Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

MỞ THÔNG BÀNG QUANG doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.18 KB, 5 trang )

MỞ THÔNG BÀNG QUANG


I./ Nhắc lại giải phẫu.
BQ là 1 tạng nằm ngoài phúc mạc, nằm trong chậu hông bé sau gò mu, ở
phía trước các tạng sinh dục và trực tràng.
BQ liên quan:
- Phía trên và phía sau: phúc mạc, túi tinh, tinh hoàn.
- Phía dưới: đáy chậu
- Phía trước: cân rốn trước BQ (là 1 tổ chức liên kết nằm giữa 2 động
mạch: ĐM rốn và ĐM trước BQ đỉnh về phía rốn, ở phía đáy chậu tạo
thành một khoang Retzius)
II./ Chỉ định.
Mở thông BQ trong trường hợp cấp thiết, bệnh nhân không tự chủ đi đái được do
một số nguyên nhân sau:
- Vỡ dập nứt niệu đạo.
- Sỏi BQ (kẹt ở cổ BQ) và niệu đạo.
- Phẫu thuật tạo hình niệu đạo.
- Nguyên nhân do thần kinh:
+ Tổn thương thần kinh trung ương.
+ Tổn thương thần kinh ngoại vi do hội chứng đuôi ngựa.
- Mở thông BQ còn được áp dụng để chuẩn bị cho 1 thủ thuật tiếp theo.

III./ Kỹ thuật.
1. Chuẩn bị bệnh nhân.
Bệnh nhân nằm ngữa, PTV đứng bên trái.

2. Kỹ thuật.
Thì 1: + Rạch da 6 – 8cm bắt đầu từ bờ dưới khớp mu, tách giữa 2 cơ
thẳng to thấy cân rốn trước BQ.
+ Mở cân rốn trước BQ , dùng ngón tay trỏ quấn gạc đẩy cân


rốn trước BQ lên phía trên với túi cùng của phúc mạc.
+ Dùng met chèn và Farabucp kéo lên trên.
+ Nhận biết BQ bởi 2 động mạch trước BQ, độ rắn chắc và các
thớ cơ dọc ở BQ hoặc dùng kim chọc hút có nước tiểu.
Thì 2: Dùng 2 kẹp Shaput và khâu 2 sợi chỉ trước BQ kéo BQ sát trước
thành bụng. Rạch BQ dài 3 – 4 cm dùng máy hút, hút hết nước tiểu.
Thì 3: Thăm dò và xử trí: PTV dùng ngón tay trỏ cho vào BQ, kiểm tra
niêm mạc và cổ BQ tìm sỏi. Nếu sỏi nằm trong túi thừa thì cắt bỏ túi
thừa.
Thì 4: Khâu lại BQ (có 2 khả năng xảy ra):
- BQ không nhiễm trùng, nước tiểu trong niêm mạc bình
thường: Khâu lại lỗ mỡ BQ bằng chỉ Catgut và đặt sonde ở niệu
đạo để dẫn lưu.
- BQ nhiễm trùng, nước tiểu đục, niêm mạc BQ phù nề: Đặt
sonde Pette qua vết mổ để dẫn lưu.
- Khâu thu nhỏ BQ bằng các mũi chỉ rời.
- Khâu đỉnh BQ vào các lớp cơ của thành bụng để tránh nhiễm
trùng.
- Đặt 1 ống dẫn lưu và khoang Retzius
Thì 5: Khâu phục hồi thành bụng.
- Khâu cân cơ bằng chỉ tiêu.
- Khâu da bằng chỉ không tiêu.

IV./ Tai biến.
Rạch thủng hay làm rách túi cùng -> khâu kín lại

V./ Chăm sóc sau mở BQ.
- Nối ống dẫn lưu BQ với 1 ống cao su hoặc túi đựng nước tiểu.
- Nếu có chảy máu thì súc rửa BQ bằng nước muối sinh lý.
- Thông thường đặt ống dẫn lưu 7- 8 ngày.

- Trước khi rút ống dẫn lưu thì kẹp ống, nếu đi tiểu được thì mới rút.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×