b: Chiều rộng mẫu
s: Chiều dầy mẫu
l: Chiều dài mẫu
4. Xác định modul uốn tĩnh.
Tiêu chuẩn cắt mẫu: Tiệp Khắc TSN 490170
Kích thớc mẫu: l b s = 450 50 25 (mm)
Số lợng mẫu / một sản phẩm 8 mẫu
Công thức tính.
Trong đó :
P: Lực phá huỷ mẫu.
L b s = dài rộng dầy (mm)
5. Phân tích đánh giá kết quả.
Từ kết quả nghiên cứu thực nghiệm thu đợc cho thấy khi ta sử dụng
phợng pháp ép một bớc hiện tợng nổ ván rất dễ xẩy ra, đây chính là do yêu
cầu sản phẩm vì sản phẩm có chiều dầy lớn, chiều dầy ván mỏng lớn dẫn đến ván
mỏng cũng sẽ lớn cho nên khi ép dễ gây ra nổ ván.
Với phơng pháp ép nhiều bớc, ta có thể tạo ván an toàn khi độ ẩm ván
nhỏ hơn hoặc bằng 10% nh vậy ta có thể thấy ở phơng pháp này thuận lợi hơn
so với phơng pháp ép một bớc. Trong quá trình thực nghiệm tạo ván LVL bằng
phơng pháp ép nhiều bớc cho kết quả rất khả quan, thông qua tính chất của ván
LVL cho biết. Sự ảnh hởng của nhiệt độ ép tới các tính chất của ván nh sau:
u
=
2.b.s
2
3.P.l
MPa
5.1. Khối lợng riêng.
tính chất khối lợng thể tích của ván LVL
Các đặc trng
T
1
T
2
T
3
X
0,68
0,687
0,697
S
0,014
0,0087
0,0097
s%
2,08
1,26
1,39
p%
0,9
6
0,42
0,46
c(
95%
)
0,0092
0,0057
0,0063
Với ba cấp nhiệt độ ép: 110, 120, 130
0
C tơng ứng cho ba loại sản phẩm
có
sp
là 0,68; 0,689, 0,699. Có thể nói rằng khi nhiệt độ ép tăng gỗ hoá dẻo tốt,
màng keo dàn trải tốt, kết cấu ván chặt chẽ, kích thớc ổn định. Vì vậy, khi nhiệt
độ ép tăng có thể làm cho
sp
tăng .
0.67
0.675
0.68
0.685
0.69
0.695
0.7
T
0
sp
110
120
130
0,68
0.687
0,697
5.2. TÝnh chÊt kÐo trît cña mµng keo.
TÝnh chÊt kÐo trît mµng keo ngoµi cïng.
C¸c ®Æc trng
T
1
T
2
T
3
X
4,71
4,28
3,99
S
0,40
0,40
0,38
s%
8,48
9,46
9,64
p%
2,82
3,15
3,21
c(
95%
)
0,25
0,25
0,24
TÝnh chÊt kÐo trît mµng keo trong cïng.
C¸c ®Æc trng
T
1
T
2
T
3
X
5,26
4,61
4,19
S
0,49
0,40
0,30
s%
9,31
8,78
7,27
p%
3,11
2,92
2,42
c(
95%
)
0,30
0,25
0,19
3.6
3.8
4
4.2
4.4
4.6
4.8
110
120
130
3,99
4,28
4,71
T
0
C
kn
KÐo trît mµng keo ngoµi cïng
0
1
2
3
4
5
6
110
120
130
5,26
4,61
4,19
T
0
C
kt
KÐo trît mµng keo trong cïng
Qua biểu đồ ta thấy, khi nhiệt độ ép tăng thì
k
càng giảm ở cả hai tính
chất màng keo trong cùng và màng keo ngoài cùng. Đây có thể là do một phần
của phơng pháp ép. Vì khi ép bằng phơng pháp ép nhiều bớc, mặt bàn ép
đóng mở nhiều lần do vậy màng keo không ổn định đồng thời khi nhiệt độ ép
càng cao dẫn đến màng keo càng giòn.
5.3. Modul đàn hồi, uốn tĩnh của sản phẩm.
Theo kết quả thực nghiệm cho thấy: Dới tác dụng của nhiệt độ ép thay
đổi làm cho tính chất cơ lý của sản phẩm thay đổi theo đặc biệt là hai tính chất
modul đàn hồi và modul uốn tĩnh của sảs phẩm.
Modul đàn hồi.
Tính chất modul đàn hồi
Các đặc trng
T
1
T
2
T
3
X
1211,92
972,69
713,84
S
37,78
65,84
59,54
s%
3,12
6,77
8,34
p%
1,10
2,39
2,95
c(
95%
)
26,18
45,62
41,26
130
713,84
T
0
C
0
200
400
600
800
1000
1200
1400
110
120
1211,92
972,69
E
u
Modul đàn hồi
Quá trình sử dụng phơng pháp ép nhiều bớc sản xuất LVL có chiều dài
lớn, số lợng ván mỏng nhiều ta phải đóng mở mặt bàn ép nhiều lần làm
cho chất lợng màng keo, độ ổn định của kết cấu ván giảm. Làm cho tính chất
này giảm.
Modul uốn tĩnh .
Tính chất modul uốn tĩnh
Các đặc trng
T
1
T
2
T
3
X
100,90
118,23
139,12
S
4,72
4,75
7,85
s%
4,67
4,02
5,65
p%
1,65
1,42
1,99
c(
95%
)
3,27
3,29
5,44
Đây là một trong những chỉ tiêu quan trọng để đánh giá chất lợng cơ lý
của sản phẩm.Trong đề tài độ bền uốn tĩnh là chỉ tiêu đợc quan tâm nhất, vì mục
đích của ván LVL là thay thé gỗ tự nhiên sử dụng làm các chi tiết chịu lực trong
0
20
40
60
80
100
120
140
110
120
130
118,23
100,90
139,12
T
0
C
ut
Modul uốn tĩnh
xây dựng và trong sản xuất đồ mộc. Vì vậy, chúng tôi chủ yếu nghiên cứu sự thay
đổi cuả độ bền uốn tĩnh khi nhiệt độ ép thay đổi.
Qua kết quả kiểm tra độ bền uốn tĩnh của ván mẫu trong đề tài chúng tôi
nhận thấy rằng. Khi nhiệt độ ép tăng lên trong khoảng giới hạn 110 130
0
C thì
ứng suất uốn tĩnh cũng tăng lên. Sự thay đổi đó theo tối đợc giải thích nh sau:
Đây là loại sản phẩm có chiều dầy lớn số lợng ván nhiều, việc xếp ván
mỏng rất đặc biệt khác với ván dán thông thờng là các tấm ván mỏng xếp song
song với nhau theo chiều dọc thớ, các mặt ván mỏng đợc xếp đối xứng mặt phải
mặt phải, mặt trái mặt trái, dẫn đến quá trình chuyền nhiệt thoát ẩm đều
khi nhiệt độ ép tăng và sử dụng phơng pháp ép nhiều bớc.
Chiều dầy ván mỏng lớn, dẫn đến lợng keo tráng đều có thể làm cho
màng keo tráng không đều, dàn trải không tốt, khả năng đóng rắn không hoàn
toàn ở nhiệt độ thấp.
Chiều thoát nhiệt chủ yếu là theo phơng bề mặt ván, vì đây là phơng
ngắn nhất để nhiệt và ẩm thoát ra ngoài. Vấn đề thoát ẩm là một vấn đề khó khăn
nhất trong công nghệ sản suất loại ván có chiều dầy lớn, nhiều lớp này. Tuy
nhiên với phơng pháp ép nhiều bớc có thể khắc phục đợc phần nào, nhng do
điều kiện không cho phép khi chúng tối sử dụng máy sấy tại trung tâm để sấy
ván mỏng có chiều dầy là 2mm thì nhiệt độ sấy chỉ đạt đợc 110
0
C là tối
đa,không đủ để sấy ván đến độ ẩm nhỏ hơn hoặc bằng 6%. Trong quá trình ép
chúng tôi đã xác định đợc độ ẩm của ván đạt tới 10 12% do vậy độ ẩm ván
có ảnh hởng lớn đến chất lợng sản phẩm nó có thể làm dảm độ bền uốn tĩnh
của sản phẩm.
Nh phần cơ sở lý thuyết đã trình bày, dới tác dụng của nhiệt độ ép vật
liệu dán đợc làm mềm hoá. Lúc này vật dán từ trạng thái biến dạng rắn chuyển
sang trạng thái biến dạng dẻo. ở nhiệt độ ép 110
0
C vật dán không đợc làm mềm
hoá triệt để, màng keo không dàn trải tốt, dễ bị gián đoạn làm tăng khuyết tật của
sản phẩm đồng thời độ rỗng nguyên liệu còn nhiều, kết cấu ván không chặt chẽ.
Khi ép ván ở nhiệt độ 120 130
0
C cờng độ uốn tĩnh tăng rõ rệt vì khả năng
mềm hoá vật dán cao hơn, màng keo dàn trải đều, cờng độ dán dính cao độ rỗng
nguyên liệu giảm làm tăng tính chặt chẽ về kết cấu của sản phẩm
Phần 5.
Kết luận kiến nghị
Sau một thời gian dài thực hiện nghiên cứu đề tài. Đợc sự hớng dẫn tận
tình của thầy giáo: PHAN DUY HƯNG, cùng các thầy giáo cô giáo trong khoa
Chế Biến Lâm Sản và những đóng góp ý kiến của các bạn đồng nghiệp, tôi đã
hoàn thành đề tài của mình:
Từ kết quả nghiên cứu trên tôi đa ra một số kết luận và kiến nghị sau:
1. Kết luận.
Nhiệt độ ép có ảnh hởng tới chất lợng ván LVL sản xuất từ gỗ Keo lai
với chiều dầy ván mỏng 2mm.
Có thể sử dụng chất kết dính: keo U F cho loại sản phẩm này.
Khoảng hiệt độ ép hợp lý của sản phẩm này: 120 130
0
C.
2. Kiến nghị.
Để hoàn chỉnh thông số công nghệ ép cho loại sản phẩm này cần phải:
Khi nghiên cứu chiều dầy ván mỏng hợp lý cho sản phẩm.
Nghiên cứu lựa chọn chất kết dính hợp lý cho sản phẩm khi sử dúngản
phẩm vào mỗi mục đích khác nhau.
Nghiên cứu phơg pháp phun tráng keo đảm bảo yêu cầu.
Độ ẩm ván mỏng phải phù hợp khi lựa chọn phơng pháp ép khác nhau.
Nghiên cứu và kết hợp hài hoà giữa các thông số ép. T, P,
Modul uèn tÜnh ë nhiÖt ®é 110
0
C
Stt
b (mm)
s (mm)
L(mm)
P
max
(N)
UT
(MPa)
1
50,78
25,12
400
5125
95,97
2
49,62
25,08
400
5420
104,19
3
50,92
25,04
400
5182
97,38
4
50,14
25,32
400
5301
98,95
5
49,88
24,72
400
5615
110,53
6
50,52
25,14
400
5372
100,95
7
49,4
8
25,42
400
5418
101,67
8
49,68
24,86
400
4993
97,57
Modul uèn tÜnh ë nhiÖt ®é 120
0
C
Stt
b (mm)
s (mm)
L(mm)
P
max
(N)
UT
(MPa)
1
50,55
24,78
40
6240
120,62
2
50,12
25,68
40
6008
111,13
3
49,42
25,60
40
6390
117,64
4
50,46
25,02
40
6428
122,
09
5
50,04
24,46
40
6126
122,77
6
49,56
24,92
40
6318
123,17
7
50,54
25,16
40
6974
112,04
8
50,08
24,88
40
6014
116,39
Modul uèn tÜnh ë nhiÖt ®é 130
0
C
Stt
b (mm)
s (mm)
l (mm)
P
max
(N)
UT
(MPa)
1
50,32
25,34
40
7650
142,06
2
50,44
24,
68
40
7315
142,86
3
51,22
25,72
40
7551
136,38
4
50,68
25,16
40
6938
129,76
5
49,92
25,08
40
7710
147,32
6
49,86
25,72
40
7318
133,12
7
50,28
24,86
40
7813
105,86
8
49,82
25,26
40
6917
130,56
Modul ®µn håi ë nhiÖt ®é 110
0
C
Stt
B
(mm)
s (mm)
f (mm)
L (mm)
p (mm)
E
u
(MPa)
1
50,78
25,12
8,24
400
500
1206,18
2
50,64
25,08
8,33
400
500
1226,89
3
50,92
25,04
8,50
400
500
1177,28
4
50,14
25,32
8,41
400
500
1168,42
5
50,32
24,70
8,28
400
500
1282,29
6
50,52
25,14
8,32
400
500
1197,
86
7
50,08
25,42
8,26
400
500
1191,66
8
49,68
24,72
8,42
400
500
1244,78
Modul ®µn håi ë nhiÖt ®é 120
0
C
Stt
B (mm)
s (mm)
f (mm)
L (mm)
p (mm)
E
u
(MPa)
1
50,50
24,78
10,93
400
500
951,58
2
50,12
25,44
10,81
400
500
896,82
3
51,00
25,60
10,
66
400
500
896,69
4
50,46
25,02
10,87
400
500
931,21
5
50,40
24,86
10,47
400
500
1043,41
6
50,92
24,62
10,55
400
500
988,69
7
50,52
25,16
9,23
400
500
1076,77
8
50,08
24,88
10,41
400
500
996,38
Modul ®µn håi ë nhiÖt ®é 130
0
C
Stt
B (mm)
s (m
m)
f (mm)
L (mm)
p (mm)
E
u
(MPa)
1
50,32
25,30
14,46
400
500
675,71
2
50,44
25,34
13,39
400
500
787,95
3
51,20
24,80
13,97
400
500
670,19
4
50,08
25,16
12,38
400
500
800,57
5
49,98
25,08
15,24
400
500
666,57
6
49,92
24,90
14,07
400
500
670,24
7
50,
28
24,72
15,37
400
500
673,78
8
49,86
25,26
13,01
400
500
765,78
Cêng ®é kÐo trît mµng keo trong cïng ë nhiÖt ®é 110
0
C
Stt
b (mm)
w (mm)
P
max
(N)
max
(MPa)
1
24,72
10,04
1250
5,03
2
24,84
9,82
1380
5,66
3
25,70
10,50
1420
5,26
4
25,7
2
10,72
1340
4,86
5
24,94
10,82
1540
5,71
6
25,02
9,96
1490
5,98
7
25,18
10,14
1320
5,17
8
24,82
10,42
1210
4,67
9
25,22
10,26
1180
4,56
10
24,32
9,86
1350
5,73
Cêng ®é kÐo trît mµng keo trong cïng ë nhiÖt ®é 120
0
C
Stt
B (mm)
w (mm)
P
max
(N)
max
(MPa)
1
24,80
10,10
1120
4,47
2
25,50
9,82
1220
4,87
3
25,32
10,52
1280
4,81
4
25,14
9,94
1250
5,00
5
24,78
10,22
1100
4,33
6
25,42
10,12
1060
4,12
7
25,16
10,06
1130
4,46
8
25,42
9,98
1010
3,98
9
24,96
9,78
1290
5,28
10
25,08
10,02
1180
4,69
Cêng ®é kÐo trît mµng keo trong cïng ë nhiÖt ®é 130
0
C
Stt
B (mm)
w (mm)
P
max
(N)
max
(MPa)
1
25,78
9,90
98
3,84
2
25,62
10,22
1050
4,01
3
25,64
10,20
1150
4,39
4
25,52
10,02
1060
4,14
5
25,90
10,08
1140
4,37
6
24,78
9,86
1190
4,87
7
24,96
10,42
1030
3,96
8
25,06
9,68
1100
4,16
9
24,68
9,96
960
3,91
10
24,98
10,12
1090
4,31