Dựa vào đặc điểm lâm phần (cấp tuổi), địa hình (chân, sờn, đỉnh, hớng phơi) và
các đặc điểm khác rồi vẽ sơ đồ bố trí ô tiêu chuẩn
Bố trí hệ thống Ô tiêu chuẩn
Thí dụ có 100ha cần điều tra, nếu cứ 10ha lập 1 ô thì phân bố số ô tiêu chuẩn
theo tuổi cây nh sau:
Cấp tuổi diện tích Số ô Phân bố theo
tiêu chuẩn địa hình
I (1-5 năm) 40ha 4 1 chân 2 sờn 1 đỉnh
II (6-10 năm) 28ha 3 1 chân 1 sờn 1 đỉnh
III (11-15 năm) 21ha 2 1 chân 1 sờn
IV (16-20 năm) 11ha 1 1 sờn
Vị trí địa hình đợc xác định theo độ cao tơng đối nh sau:
C h ân
S ờ n
Đ ỉn h
Điều tra, dự tính, dự báo sâu bệnh
A. Phơng pháp xác định Ô tiêu chuẩn và lấy mẫu điều tra (tiếp)
1.4.2. Điều tra tỷ mỉ ở rừng trồng
1.4.2.1. Điều tra ô tiêu chuẩn
A. Phơng pháp xác định Ô tiêu chuẩn và lấy mẫu điều tra (tiếp Sơ đồ)
Điều tra, dự tính, dự báo sâu bệnh
1.4.2. Điều tra tỷ mỉ ở rừng trồng
1.4.2.1. Điều tra ô tiêu chuẩn
A. Phơng pháp xác định Ô tiêu chuẩn và lấy mẫu điều tra (tiếp)
Điều tra, dự tính, dự báo sâu bệnh
1.4.2. Điều tra tỷ mỉ ở rừng trồng
1.4.2.1. Điều tra ô tiêu chuẩn
Nguyên tắc rút mẫu điều tra để ớc lợng giá trị trung bình
Một mẫu điều tra là một bộ phận của lâm phần điều tra đợc chọn ra để
thực hiện phơng pháp ớc lợng số trung bình.
Mẫu điều tra có thể là một cây, một bộ phận của cây nh cành cây, một
đoạn thân, một túm lá, một chồi, hay 1m
2
đất.
Số mẫu và cách thức chọn mẫu phụ thuộc vào đặc điểm của sâu bệnh, đặc
điểm của lâm phần điều tra, mức độ chính xác cũng nh đặc điểm của dịch
hại. Các mẫu điều tra thờng đợc gọi là cây tiêu chuẩn, cành tiêu chuẩn,
ô dạng bản, lá điều tra hay túm lá điều tra (lá tiêu chuẩn hay túm lá tiêu
chuẩn).
A. Phơng pháp xác định Ô tiêu chuẩn và lấy mẫu điều tra (tiếp)
Điều tra, dự tính, dự báo sâu bệnh
1.4.2. Điều tra tỷ mỉ ở rừng trồng
1.4.2.1. Điều tra ô tiêu chuẩn
Số lợng mẫu điều tra thờng phụ thuộc vào sự biến động của giá trị
trung bình cần ớc lợng.
Số mẫu nên chọn sao cho vừa đủ độ tin cậy thống kê để giảm chi phí
cho công tác thu thập số liệu.
Con số định hớng thờng là n = 30.
Do đặc điểm của sâu bệnh nên có thể giảm bớt số mẫu điều tra.
A. Phơng pháp xác định Ô tiêu chuẩn và lấy mẫu điều tra (tiếp)
Điều tra, dự tính, dự báo sâu bệnh
1.4.2. Điều tra tỷ mỉ ở rừng trồng
1.4.2.1. Điều tra ô tiêu chuẩn
iều tra Sâu róm thông ở Trung quốc
0
2
4
6
8
1 0
1 2
1 4
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 0 1 1 12 1 3 1 4
Mật độ
Số mẫu
N (sâu non)
N (nhộng)
n = 11,811 e
-1,4281X
n = 12,088 e
-0,1862X
1. Xác định đặc điểm của ô tiêu chuẩn
2. Điều tra thành phần, số lợng, chất lợng sâu bệnh hại lá và thiên địch
3. Điều tra mức độ gây hại của các loài sâu hoặc loại bệnh
4. Điều tra thành phần, số lợng và chất lợng sâu bệnh hại thân cành ngọn
5. Điều tra sâu dới đất
B. Nội dung điều tra trong ô tiêu chuẩn
Điều tra, dự tính, dự báo sâu bệnh
1.4.2. Điều tra tỷ mỉ ở rừng trồng
1.4.2.1. Điều tra ô tiêu chuẩn
1. Lập hồ sơ ô tiêu chuẩn
2. So sánh kết quả điều tra
B. Nội dung điều tra trong ô tiêu chuẩn
B.1. Xác định đặc điểm của ô tiêu chuẩn
Điều tra, dự tính, dự báo sâu bệnh
1.4.2. Điều tra tỷ mỉ ở rừng trồng
1.4.2.1. Điều tra ô tiêu chuẩn
Mẫu điều tra: thờng là cây tiêu chuẩn, cành điều tra
Mỗi ô tiêu chuẩn điều tra 10 30 % số cây
Chọn cây tiêu chuẩn:
Phơng pháp ngẫu nhiên hệ thống
Phơng pháp 5 mốc (5 điểm)
Phơng pháp bốc thăm
Điều tra, dự tính, dự báo sâu bệnh
B.2. Điều tra sâu bệnh hại lá và thiên địch
1.4.2. Điều tra tỷ mỉ ở rừng trồng
1.4.2.1. Điều tra ô tiêu chuẩn
Điều tra, dự tính, dự báo sâu bệnh
B.2. Điều tra sâu bệnh hại lá và thiên địch
B.2.1. Phơng pháp ngẫu nhiên hệ thống
1.4.2. Điều tra tỷ mỉ ở rừng trồng
1.4.2.1. Điều tra ô tiêu chuẩn
Điều tra, dự tính, dự báo sâu bệnh
B.2. Điều tra sâu bệnh hại lá và thiên địch
B.2.2. Phơng pháp 5 mốc (5 điểm)
1.4.2. Điều tra tỷ mỉ ở rừng trồng
1.4.2.1. Điều tra ô tiêu chuẩn