Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Hỗ trợ năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Lào trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế (tóm tắt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.22 KB, 21 trang )

1

Mở đầu
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh kinh tÕ thÕ giíi ngµy nay, héi nhËp kinh tÕ quốc tế là
con đờng lựa chọn tất yếu để đảm bảo cho sự phát triển bền vững lâu dài
cho một quốc gia. Sau hơn 25 năm thực hiện chính sách ®ỉi míi, nỊn kinh
tÕ cđa níc CHDCND Lµo ®· chun đổi sang nền kinh tế thị trờng và đÃ
từng bớc phát triển. Một số ngành có các mặt hàng có chỗ đứng vững chắc
trên thị trờng trong nớc và nớc ngoài nh: điện, vàng, đồng, cà phê, dệt may,
bia, sản phẩm gỗ, dịch vụ viễn thông, ngân hàng và hàng thủ công mỹ nghệ...
Các doanh nghiệp (DN) Lào đà từng bớc phát triển, trởng thành và bắt đầu
khẳng định vị thế của mình trên thị trờng thế giới và khu vực ở một số lĩnh
vực.
Tuy nhiên, trong điều kiện tham gia Cộng đồng kinh tế ASEAN
(AEC) kể từ năm 2015 và tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu
rộng, cạnh tranh phát triển ngày càng trở nên gay gắt. Với thực lực và trình
độ phát triển còn nhiều hạn chế, năng lực cạnh tranh còn thấp và hạn chế ở
nhiều mặt, các DN Lào nhìn chung sẽ gặp nhiều thách thức và trở ngại trớc
các đối tác và đối thủ cạnh tranh rất mạnh từ các nớc trên thế giới, trớc hết
là từ các nớc trong khối ASEAN và Trung Quốc. Do vậy, vấn đề cấp thiết
đặt ra đối với nhà nớc Lào phải có chính sách hỗ trợ để các DN Lào có đủ
năng lực cạnh tranh trên thị trờng trong nớc và quốc tế, tiếp tục phát triển
trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế.
Tình hình và yêu cầu nói trên đòi hỏi Nhà nớc Lào phải cải thiện môi
trờng chính sách, thuận lợi hoá các điều kiện vĩ mô để hỗ trợ DN Lào có
điều kiện phát triển phù hợp, có khả năng cạnh tranh và từng bớc vơn lên
nhanh chóng. Đồng thời, các DN Lào phải khắc phục những điểm yếu và
phát huy thế mạnh của mình để từng bớc phát triển. Đây thực sự là thách
thức lớn đối với Chính phủ và các DN Lào trong những năm sắp tới.
Để góp phần vào giải quyết những vấn đề đó, tôi đà chọn đề tài: Hỗ


trợ năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Lào trong điều kiện hội nhập
kinh tế quốc tế" làm đề tài nghiên cứu của mình.


2

2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở làm rõ lý luận và thực tiễn về cạnh tranh và năng lực cạnh
tranh của các DN, vai trò hỗ trợ của Nhà nớc đối với DN, đề tài nghiên cứu
nhằm góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của DN Lào trong tiến trình
hội nhập kinh tÕ qc tÕ.
2.2. NhiƯm vơ nghiªn cøu
- HƯ thèng hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về cạnh tranh, năng lực
cạnh tranh, vai trò hỗ trợ của Nhà nớc đối với DN.
- Phân tích thực trạng và đánh giá một cách khoa học về năng lực
cạnh tranh của DN Lào và chính sách hỗ trợ của nhà nớc đối với DN, xác
định đợc các nguyên nhân, các yếu tố hạn chế trong năng lực cạnh tranh
của DN Lào và của chính sách nhà nớc đối với DN trong thời gian qua.
- Đề xuất những giải pháp chủ yếu ở cấp vĩ mô và vi mô để hỗ trợ
năng lực cạnh tranh của DN Lào, từng bớc phát triển một cách bền vững
trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế.
3. Đối tợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tợng nghiên cứu
Nghiên cứu năng lực cạnh tranh của DN Lào và sự hỗ trợ của Nhà nớc đối với việc nâng cao năng lực cạnh tranh của DN trong điều kiện hội
nhập kinh tế quốc tế.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Nghiên cứu sự phát triển và năng lực cạnh tranh của DN Lào trong
điều kiện hội nhập kinh tế khu vực và kinh tế quốc tế trong phạm vi thời gian
từ năm 2000 đến năm 2020.

- Phân tích, đánh giá một số chính sách kinh tế liên quan đến hỗ trợ
năng lực cạnh tranh của DN Lào trong các ngành công nghiệp, nông
nghiệp và dịch vụ.
4. Phơng pháp nghiên cứu
Các phơng pháp nghiên cứu đợc sử dụng trong luận án:
- Phơng pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sö.


3

- Phơng pháp phân tích, so sánh, tổng hợp và thống kê.
- Phơng pháp định lợng kết hợp với các phơng pháp định tính để phân
tích và đánh giá năng lực cạnh tranh của DN Lào.
5. Những đóng góp chủ u cđa ln ¸n
(1) HƯ thèng hãa mét sè vÊn đề lý thuyết về năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp và vai trò của Nhà nớc đối với việc nâng cao năng lực cạnh
tranh của doanh nghiệp trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.
(2) Đánh giá một cách khoa học những thành tích đạt đợc, những hạn
chế, yếu kém và các nguyên nhân về năng lực cạnh tranh của DN Lào và
vai trò hỗ trợ của Nhà nớc đối với việc nâng cao năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp trong thời gian qua.
(3) Đa ra một số giải pháp chính sách phù hợp với điều kiện và tiềm
năng thực tế của Lào nhằm hỗ trợ năng lực cạnh tranh của DN Lào trong
điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế trong thời gian tới.
(4) Kết quả nghiên cứu có thể làm tài liệu tham khảo cho các cơ quan
quản lý của nhà nớc và các DN Lào.
6. Kết cấu luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội
dung luận án gồm 4 ch¬ng, 10 tiÕt.



4

Chơng 1
Tổng QUAN Tình Hình
NGHIÊN Cứu LIÊN QUAN Đến Đề Tài
1. Những NGHIÊN Cứu Nớc Ngoài

Nhà nghiên cứu kinh tế Michael E. Porter, trong tác phẩm: "Lợi thế
cạnh tranh quốc gia", tác giả đà nêu lên cơ sở lý thuyết về lợi thế cạnh
tranh của các DN trong những ngành công nghiệp toàn cầu trong đó có
chiến lợc cạnh tranh, cạnh tranh quốc tế và vai trò của bối cảnh quốc gia
đối với thành công trong cạnh tranh, ngoài ra tác giả còn nêu lên những
nhân tố quyết định lợi thế cạnh tranh quốc gia phụ thuộc vào bốn nhóm
yếu tố cơ bản.
Trong cuốn: Nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh trong nền kinh
tế thị trờng định hớng XHCN ở Việt Nam hiện nay của TS. Nguyên Thị Thu
Hà, Nhà xuất bản Thông Tấn (2009) đà nêu lên những đặc trng chung của
kinh tế thị trờng là: Các chủ thĨ kinh tÕ cã tÝnh ®éc lËp, tù chđ cao; Giá cả
mặt hàng do thị trờng quyết định; Nền kinh tế vận hành theo các quy luật của
kinh tế thị trêng; NỊn kinh tÕ thÞ trêng trong x· héi hiƯn đại có sự điều tiết
của Nhà nớc.
Trong tổng quan khoa học: Nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế
nớc ta trong quá trình hội nhập khu vực và quốc tế, đề tài cấp Bộ năm
2001 do GS.TS Chu Văn Cấp (chủ nhiệm) tác giả đà nêu ra hai nhân tố
quyết định sức cạnh tranh của nền kinh tế bao gồm: 1) Lợi thế so sánh, bao
gồm: a) Vị trí địa - chính trị của Việt Nam trong vùng Đông Nam á, b) Về
tài nguyên thiên nhiên, và c) Về nguồn nhân lực. 2) Năng suất của nền kinh
tế quốc gia mà tác giả đà coi sự tiến triển của năng suất và sức cạnh tranh
của một quốc gia phụ thuộc vào ba yếu tố tác động, có quan hệ với nhau

chặt chẽ. Đó là: a) Bối cảnh chính trị và kinh tế vĩ mô; b) Chất lợng hoạt
động và chiến lợc của các DN; và c) Chất lợng môi trờng kinh doanh.
Các công trình nghiên cứu liên quan đến năng lực cạnh tranh
DN trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
Trong cuốn: Chính sách kinh tế và năng lực cạnh tranh của DN
(2011), Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia - Sự thật, Hà Nội do TS. §inh ThÞ


5

Nga đà nêu lên những tác động của hệ thống chính sách kinh tế đến năng
lực cạnh tranh của DN trong điều kiện hội nhập.
Trong bài của PGS.TS Kim Văn Chính: Bối cảnh trong nớc, quốc tế
và phơng hớng nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp Việt
Nam, kỷ yếu khoa học đề tài cấp Bộ 2005, tác giả đà nêu lên bối cảnh
trong nớc và quốc tế từ nay đến năm 2020 và nêu ra công thức chØ sè c¹nh
tranh nh sau:
X-N
ChØ sè c¹nh tranh = ------------------X+N
Trong ®ã:
X = Tỉng xt khÈu cđa ngµnh
N = Tỉng nhËp khẩu của ngành
Các công trình nghiên cứu liên quan đến năng lực cạnh tranh
của sản phẩm, dịch vụ
Trong cuốn: Năng lực cạnh tranh của các ngân hàng thơng mại trong
xu thế hội nhập (2005), Nhà xuất bản Lý luận Chính trị, Hà Nội do PGS.TS.
Nguyễn Thị Quy cũng nêu ra khái niệm về năng lực cạnh tranh và các chỉ
tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh nội tại của các ngân hàng thơng mại, các
nhân tố ảnh hởng tới năng lực cạnh tranh của các ngân hàng thơng mại,
kinh nghiệm cải cách hệ thống ngân hàng thơng mại nhằm nâng cao năng

lực cạnh tranh ở một số nớc trên thế giới, dựa vào các tiêu chí trên đánh giá
thực trạng cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của các ngân hàng thơng mại
Việt Nam, nêu ra các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của các
ngân hàng thơng mại Việt Nam trong thời gian tới.
Khái quát lại: Các công trình nghiên cứu trên đà quan niệm khá đa
dạng, trên nhiều góc độ về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của DN; đa ra
nhiều tiêu chí đánh giá và các yếu tố ảnh hởng đến năng lực cạnh tranh của
DN tuỳ theo góc độ nghiên cứu; chỉ ra đặc điểm và sự cần thiết nâng cao
năng lực c¹nh tranh cđa nỊn kinh tÕ cịng nh cđa DN ViƯt Nam trong ®iỊu
kiƯn héi nhËp kinh tÕ qc tÕ. Trên cơ sở đó, các tác giả đà đề xuất phơng
hớng, giải pháp cụ thể nhằm nâng cao năng lực c¹nh tranh cđa nỊn kinh tÕ,


6

của DN Việt Nam trên hai bình diện chủ yếu cả ở cấp "vĩ mô" (vai trò của
Chính phủ và chính quyền các địa phơng) và "vi mô" (phạm vi loại hình
DN).
2. Những NGHIÊN Cứu ở Lào

Các công trình nghiên cứu của một số luận án
Luận án của SENGPHAIVANH SENGAPHONE (2012), Quản lý
nhà nớc về thu hút đầu t trực tiếp nớc ngoài (FDI) ở Cộng hoà Dân chủ
Nhân dân Lào, Học viện Chính trị - Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh
luận án đà khái quát khái niệm chung về đầu t trực tiếp nớc ngoài và những
vấn đề cơ bản về quản lý nhà nớc về thu hút đầu t trực tiếp nớc ngoài nêu
lên các điều kiện tự nhiên, kinh tế, xà hội và những thuận lợi và khó khăn
trong quản lý nhà nớc về thu hút đầu t trực tiếp nớc ngoài, nêu lên những
thực trạng quản lý nhà nớc về đầu t trực tiếp nớc ngoài ở CHDCND Lào.
Các bài báo cáo của các Bộ ngành liên quan đến đề tài

Vụ Chính sách đối ngoại, Bộ Công thơng (2010), Toàn cầu hoá và
hội nhập kinh tế quốc tế ở Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào (Tính chủ
động trong hội nhập kinh tế quốc tế của Lào) bài đà trình bày sự cần thiÕt
kh¸ch quan cđa héi nhËp kinh tÕ qc tÕ trong điều kiện toàn cầu hoá, quá
trình hội nhập kinh tế quốc tế của CHDCND Lào, đánh giá những thành
tích đạt đợc và một số hạn chế phải khắc phục, nêu ra những phơng hớng
trong hội nhập kinh tế quốc tế của CHDCND Lào.
Vụ Khuyến khích sản xuất và thơng mại, Bộ Công thơng (2010),
Tổng hợp Chiến lợc xuất khẩu Quốc gia đà tổng hợp tình hình xuất khẩu
của CHDCND Lào, nêu ra Chiến lợc xuất khẩu từ năm 2011-2015 và nêu
ra các biện pháp tổ chức thực hiện trong thời gian tới.
Tạp chí Lý luận Chính trị- Hành chính (2008), "Toàn cầu hoá và hội
nhập kinh tế quốc tế ở Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào" do tác giả Ths.
Khăm la KEO OUN KHĂM đà trình bày ý nghĩa của toàn cầu hoá và sự
cần thiết khách quan của hội nhập kinh tế quốc tế của Lào; quá trình tỉ
chøc thùc hiƯn héi nhËp kinh tÕ qc tÕ cđa Lào trong từng giai đoạn và
phơng hớng chung trong hội nhập kinh tế quốc tế của Lào trong thời gian
tới.
Chơng 2


7

lý luận và kinh nghiệm quốc tế về hỗ trợ
nâng cao năng lực cạnh tranh của Doanh nghiệp
trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
2.1. Những vấn đề cơ bản về cạnh tranh và năng lực cạnh
tranh Của doanh nghiƯp trong ®iỊu kiƯn héi nhËp kinh tÕ qc tÕ

2.1.1. Khái niệm về cạnh tranh và phân loại cạnh tranh

2.1.1.1. Khái niệm cạnh tranh
Cạnh tranh là một đặc tính cơ bản của kinh tế thị trờng; cạnh tranh
quyết định sự tồn tại và phát triển của kinh tế thị trờng. Hiện nay có nhiều
quan niệm khác nhau về cạnh tranh trong các lĩnh vực kinh tế và xà hội.
Trong luận án này, thuật ngữ cạnh tranh đợc giới hạn ở cạnh tranh trong
lĩnh vực kinh tế, tức là một dạng cơ thĨ cđa c¹nh tranh.
Cã thĨ nãi r»ng: C¹nh tranh là sản phẩm riêng có của nền kinh tế thị
trờng, bởi vì chỉ có trong nền kinh tế thị trờng, các DN mới phải ganh đua
nhau thực sự để tồn tại và phát triển. Ngợc lại, trong nền kinh tế phi thị trờng, do có những rào cản thơng mại hoặc có sự bảo hộ của Nhà nớc mà các
DN không phải ganh đua với nhau hoặc ganh đua nhng không bình đẳng
dẫn đến sự cạnh tranh không đúng nghĩa.
2.1.1.2. Phân loại cạnh tranh
2.1.1.2.1. Dựa vào hình thái thị trờng, cạnh tranh đợc chia thành 2
loại: Cạnh tranh hoàn hảo và Cạnh tranh không hoàn hảo.
ã Cạnh tranh hoàn hảo: là sự cạnh tranh trong đó các DN tự do cạnh
tranh với nhau trên thị trờng cạnh tranh hoàn hảo.
Thị trờng cạnh tranh hoàn hảo có những tiêu chuẩn nh sau:
+ Tiêu chuẩn về kết cấu
+ Tiêu chuẩn về hành vi
+ Tiêu chuẩn về hiệu quả
ã Cạnh tranh không hoàn hảo: là sự cạnh tranh trong đó các DN
cùng cạnh tranh với nhau trên thị trờng cạnh tranh không hoàn hảo.
Thị trờng cạnh tranh không hoàn hảo là một loại cấu trúc thị trờng có
những đặc điểm sau đây:
+ Nhiều ngời bán và ngời mua


8

+ Sản phẩm phân biệt

+ Tự do gia nhập và rời bỏ thị trờng
2.1.1.2.2. Dựa vào tính chất tuân thủ pháp luật, cạnh tranh đợc chia
thành cạnh tranh theo pháp luật và cạnh tranh trái pháp luật.
+ Cạnh tranh theo pháp luật hay cạnh tranh lành mạnh là việc cạnh
tranh phù hợp với luật pháp, tập quán, đạo đức kinh doanh, mọi DN đợc hởng các điều kiện nh nhau trên cùng một "sân chơi" và dựa vào năng lực
cạnh tranh của mình để giành phần thắng.
+ Cạnh tranh trái pháp luật hay cạnh tranh bất hợp pháp là sự tranh
giành giữa những ngời tham gia bằng các thủ đoạn mà pháp luật quy định
đó là hành vi cạnh tranh không lành mạnh nh chèn ép, gian lận, hối lộ, vu
khống chất lợng của đối thủ, bán phá giá để loại bỏ đối thủ.v.v... [52,7].
2.1.1.2.3. Dựa vào phạm vi lÃnh thổ, cạnh tranh đợc chia thành: cạnh
tranh nội địa và cạnh tranh quốc tế.
+ Cạnh tranh nội địa
Cạnh tranh nội địa là sự cạnh tranh diễn ra giữa các DN, giữa các
ngành nghề hoặc khu vực thể chế trong phạm vi thị trờng của từng nớc, bao
gồm:
- Cạnh tranh trong nội bộ ngành
- Cạnh tranh giữa các ngành
- Cạnh tranh giữa các khu vực
+ Cạnh tranh quốc tế
Cạnh tranh quốc tế là sự cạnh tranh giữa các DN, các hàng hoá, dịch
vụ thuộc các nớc khác nhau.
2.1.1.2.4 Dựa vào chủ thể của quá trình cạnh tranh: Cạnh tranh đợc
chia ra cạnh tranh quốc gia và cạnh tranh DN.
+ Cạnh tranh quốc gia
+ Cạnh tranh doanh nghiệp
2.1.1.3. Những tác động của cạnh tranh đối với nền kinh tế
+ Tác động tích cực:
- Cạnh tranh là một phơng thức góp phần phân bổ nguồn lực một
cách hiệu quả. Cạnh tranh làm cho các nguồn lực đợc di chuyển tới những

nơi mà chúng sinh lợi nhiều nhất.
- Cạnh tranh là một nhân tố quan trọng làm thoả mÃn tốt nhất nhu cầu
của ngời tiêu dùng, bởi vì cạnh tranh cho phép ngời mua quyết định và sử


9

dụng hàng hoá và dịch vụ nào họ muốn và ngời bán phải đáp ứng nhu cầu
của ngời tiêu dùng một cách toàn diện và với mức giá thấp nhất.
- Cạnh tranh thúc đẩy tiến bộ kỹ thuật. Muốn tồn tại trong cạnh
tranh, DN phải tìm mọi cách nâng cao năng suất, chất lợng sản phẩm và
hạ giá thành. Chính tiến bộ kỹ thuật là tiền đề quan trọng để giải quyết
các yêu cầu này.
+ Tác động tiêu cực:
Bên cạnh những tác động tích cực, cạnh tranh nhất là cạnh tranh
không lành mạnh có thể có thể gây ra nhiều tác động tiêu cực nh tình trạng
"cá lớn nuốt cá bé", làm gia tăng các thủ đoạn cạnh tranh không lành mạnh
nh làm hàng giả, trốn lậu thuế, ăn cắp bản quyền, mua chuộc, hối lộ, lừa
đảo, tung tin thất thiệt phá hoại uy tín của đối thủ, vi phạm pháp luật, làm
xấu đi các quan hệ xà hội, v.v...
Có thể nói rằng: Cạnh tranh là một đặc tính cơ bản, quan trọng của
nền kinh tế thị trờng, cạnh tranh quyết định sự tồn tại và phát triển của kinh
tế thị trờng. Sẽ không có kinh tế thị trờng nếu không có cạnh tranh.
2.1.2. Năng lực cạnh tranh và các cấp độ năng lực cạnh tranh
2.1.2.1. Khái niệm năng lực cạnh tranh
Khái niệm tổng quát: Năng lực cạnh tranh của DN là khả năng tạo
dựng, duy trì, sử dụng và sáng tạo mới các lợi thế cạnh tranh của DN
nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu khách hàng (so với các đối thủ cạnh tranh)
và đạt đợc các mục tiêu của DN trong môi trờng cạnh tranh trong nớc và
quốc tế.

2.1.2.2. Các cấp độ năng lực cạnh tranh
2.1.2.2.1. Năng lực cạnh tranh quốc gia
Năng lực cạnh tranh quốc gia là năng lực của một nền kinh tế trong
dài hạn có thể đáp ứng đợc các yêu cầu thay đổi của thị trờng, có thể
giành đợc những gì có lợi thế nhất để đảm bảo nền kinh tế quốc gia tăng
trởng bền vững, ổn định xà hội và nâng cao mức sống của ngời dân.
2.1.2.2.2. Năng lực cạnh tranh của DN


10

Năng lực cạnh tranh của DN là sức sản xuất ra thu nhập tơng đối cao
trên cơ sở sử dụng các yếu tố sản xuất có hiệu quả làm cho các DN phát
triển bền vững trong điều kiện cạnh tranh quốc tế.
2.1.2.2.3. Năng lực cạnh tranh của sản phẩm, dịch vụ
Năng lực cạnh tranh của DN cũng thể hiện qua năng lực cạnh tranh
của các sản phẩm, dịch vụ mà DN kinh doanh. Một sản phẩm có năng lực
cạnh tranh cũng phản ánh một phần năng lực cạnh tranh của DN.
Năng lực cạnh tranh của DN tạo cơ sở cho năng lực cạnh tranh quốc
gia. Một nền kinh tế có năng lực cạnh tranh quốc gia cao phải có nhiều DN
có năng lực cạnh tranh cao. Tức là, năng lực cạnh tranh quốc gia cao sẽ
góp phần thúc đẩy nâng cao năng lực cạnh tranh của DN.
Nh vậy, có thể khẳng định: DN là một nhân tố quan trọng quyết định năng
lực cạnh tranh quốc gia. Nâng cao năng lực cạnh tranh của DN, của sản phẩm,
dịch vụ là một trong những mục tiêu của năng lực cạnh tranh quốc gia.
2.2. Nội dung, tiêu chí đánh giá, nhân tố ảnh hởng và
Vai trò của nhà nớc về hỗ trợ năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế

2.2.1. Các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp

Có hai cách tiếp cận giải thích nguồn gốc lợi thế cạnh tranh của DN.
2.2.1.1. Cách tiếp cận của M. E Porter về lợi thế cạnh tranh của
doanh nghiệp
Theo M.Porter, DN có thể đợc xem nh một chuỗi các hoạt động
chuyển hoá các yếu tố đầu vào thành đầu ra. Các sản phẩm (đầu ra) của
DN sẽ đợc khách hàng nhìn nhận, đánh giá giá trị theo quan điểm của họ.
Nếu khách hàng đánh giá cao, họ sẽ sẵn sàng trả mức giá cao hơn cho sản
phẩm của DN; ngợc lại, nếu họ đánh giá thấp, thì DN cần định các mức giá
thấp hơn. Các hoạt động chuyển hoá đó làm gia tăng giá trị cho sản phẩm
cuối cùng của DN. M.Porter gọi đó là các hoạt động tạo ra giá trị.
2.2.1.2. Cách tiếp cận dựa trên nguồn lực về lợi thế cạnh tranh của
doanh nghiệp
Lợi thế cạnh tranh xuất phát từ việc DN sở hữu những nguồn lực (hữu
hình hoặc vô hình) mang tính độc đáo, khó bị sao chép và có giá trị, đồng
thời DN có khả năng để khai thác sử dụng có hiệu quả các nguồn lực đó.


11

DN cã thĨ chØ cã ngn lùc th«ng thêng nhng lại có khả năng đặc biệt mà
các đối thủ không có để kết hợp, sử dụng các nguồn lực này theo một cách
thực sự độc đáo nào đó mà thu đợc lợi nhuận cao. Mặt khác, DN có thể có
những nguồn lực độc đáo nhng nếu chỉ có khả năng thông thờng thì lợi thế
cạnh tranh cũng mờ nhạt và kém bền vững. Tất nhiên, lợi thế cạnh tranh sẽ
mạnh nhất nếu DN vừa có các nguồn lực độc đáo, khó sao chép và có giá
trị, vừa có khả năng đặc biệt để khai thác nhằm tạo ra các sản phẩm, dịch
vụ đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng.
2.2.2. Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
2.2.2.1. Thị phần của doanh nghiệp trên thị trờng
Thị phần của DN đối với một loại hàng hoá, dịch vụ là tỷ lệ phần

trăm giữa doanh thu của DN so với tổng doanh thu của tất cả các DN kinh
doanh hàng hoá, dịch vụ đó trên thị trờng.
2.2.2.2. Chất lợng sản phẩm và trình độ công nghệ
Chất lợng sản phẩm đợc hiểu là tổng thể những yếu tố cấu thành sản
phẩm mà từ đó tạo cho nó những phẩm chất đáp ứng những nhu cầu sử
dụng sản phẩm ấy của ngời tiêu dùng, nh tính năng, công dụng, sự tiện lợi,
độ bền... Các thớc đo phản ảnh độ tin cËy kü tht cđa s¶n phÈm, tû lƯ s¶n
phÈm sai háng, chi phÝ tµi chÝnh vµ thêi gian sưa chữa sản phẩm hỏng; việc
triển khai áp dụng các hệ thống quản trị chất lợng nh ISO, TQM,
GMP,...có thể đợc phân tích để làm rõ năng lực cạnh tranh của DN.
2.2.2.3. Giá cả sản phẩm hàng hoá và thơng hiệu sản phẩm
Giá cả là một quan tâm hàng đầu của cả ngời bán lẫn ngời mua. Ngời
mua sẽ chọn mua sản phẩm của ngời bán nào có giá bán thấp hơn nếu sản
phẩm đó có cùng chất lợng, kiểu dáng. Giá thành sản phẩm thấp cho phép
DN có thể hạ giá bán để thu hút khách hàng, từ đó có thể giành đợc thắng
lợi trong cạnh tranh.
2.2.2.4. Năng lực tài chính của doanh nghiệp
Năng lực tài chính của DN đợc thể hiện ở quy mô vốn, khả năng huy
động và sử dụng vốn có hiệu quả, năng lực quản lý tài chính trong DN.
Năng lực tài chính gắn với vốn là một yếu tố sản xuất cơ bản và là một đầu
vào của DN. Do đó, việc sử dụng vốn có hiệu quả, quay vòng vốn nhanh có
ý nghĩa rất lớn trong việc làm giảm chi phí vốn, giảm giá thành sản phẩm.


12

2.2.2.5. Trình độ và năng lực tổ chức, quản lý doanh nghiệp và
trình độ lao động trong doanh nghiệp
+ Năng lực tổ chức và quản lý DN
- Trình độ của đội ngũ cán bộ quản lý

- Trình độ tổ chức, quản lý DN
- Trình độ, năng lực quản lý DN của ngời quản lý
+ Lao động: là một yếu tố có tính quyết định của lực lợng sản xuất,
có vai trò rất quan trọng trong sản xuất xà hội nói chung và trong cạnh
tranh kinh tế hiện nay. Một trong những nhà kinh tế học hàng đầu của Mỹ
là L. Thurow cho rằng vũ khí cạnh tranh quyết định trong thế kỷ XXI là
giáo dục và kỹ năng của ngời lao động.
2.2.3. Các yếu tố ảnh hởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
2.2.3.1. Các yếu tố bên trong
+ Sù lùa chän ph¹m vi kinh doanh cđa doanh nghiƯp
+ Chiến lợc kinh doanh của DN
+ Trình độ khoa học công nghệ của DN
+ Khả năng tài chính của DN
+ Trình độ quản lý và trình độ ngời lao động
+ Văn hoá kinh doanh của DN
2.2.3.2. Các yếu tố bên ngoài
+ Môi trờng quốc tế
+ Môi trờng thể chế và các chính sách kinh tế vĩ mô của Nhà nớc
+ Môi trờng công nghệ
+ Môi trờng địa lý, sinh thái và cơ sở hạ tầng
+ Môi trờng văn hoá - xà hội
2.2.4. Khái niệm, nội dung vai trò của Nhà nớc và vai trò của nhà
nớc trong việc hỗ trợ nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
trong điều kiƯn héi nhËp kinh tÕ qc tÕ
2.2.4.1. Kh¸i niƯm, møc độ và hình thái hội nhập kinh tế quốc tế
2.2.4.1.1 Kh¸i niƯm héi nhËp kinh tÕ qc tÕ
Héi nhËp kinh tế là quá trình các nớc chủ động thực hiện đồng thời
hai việc: một mặt, gắn nền kinh tế và thị trờng nớc mình với thị trờng khu
vực và thế giới thông qua các nỗ lực thực hiện mở cửa và thúc đẩy tự do
hoá nền kinh tế quốc dân; mặt khác, gia nhập và góp phần xây dựng các

thể chế liên kết kinh tế khu vực và toàn cầu.


13

2.2.4.1.2 Møc ®é héi nhËp kinh tÕ quèc tÕ
Héi nhËp kinh tế quốc tế là quá trình các quốc gia nỗ lực mở cửa kinh
tế, thực hiện chính sách tự do ho¸ kinh tÕ. Héi nhËp kinh tÕ quèc tÕ có 3
cấp độ đó là: Cấp độ đơn phơng, song phơng và đa phơng.
2.2.4.1.3 Hình thái của hội nhập kinh tế quốc tế
Những liên kết và hội nhập kinh tế quốc tế, theo các nhà kinh tế, hội
nhập kinh tế quốc tế có các hình thức sau đây:
- Khu vực u đÃi thuế quan (PTA)
- Khu vực thơng mại tự do (FTA)
- Liên minh thuế quan
- Thị trờng chung
- Liên minh tiền tệ
- Liên minh kinh tế
- Liên minh toàn diện
2.2.4.2 Những lý thuyết chủ yếu về vai trò của nhà nớc và nội dung
vai trò của nhà nớc trong ®iỊu kiƯn héi nhËp kinh tÕ qc tÕ
2.2.4.2.1. Nh÷ng lý thuyết chủ yếu về vai trò của nhà nớc đối với
phát triển kinh tế trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
2.2.4.2.2. Nội dung vai trò của nhà nớc ®èi víi héi nhËp kinh tÕ qc tÕ
2.2.4.3. Vai trß của Nhà nớc trong việc hỗ trợ nâng cao năng lực
cạnh tranh của doanh nghiệp trong điều kiện hội nhập kinh tÕ qc tÕ
2.3. Kinh nghiƯm cđa mét sè níc về việc hỗ trợ nâng cao
năng lực cạnh tranh của doanh nghiƯp trong ®iỊu kiƯn héi
nhËp kinh tÕ qc tÕ vµ bµi häc kinh nghiƯm cho Lµo


2.3.1. Kinh nghiƯm mét số nớc về chính sách hỗ trợ nâng cao
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trong điều kiện hội nhập kinh
tÕ qc tÕ
2.3.1.1. Kinh nghiƯm cđa ViƯt Nam
Thø nhÊt, Nhµ nớc và các địa phơng tạo lập môi trờng kinh doanh
thuận lợi và hỗ trợ đầu t cho các DN.
Thứ hai, Nhà nớc và các địa phơng thực hiện các hoạt động cung
cấp dịch vụ phát triển kinh doanh hỗ trợ DN.
Thứ ba, khuyến khích liên kết giữa các DN để nâng cao năng lực
cạnh tranh


14

2.3.1.2. Kinh nghiệm của Trung Quốc
Thứ nhất, Nhà nớc tạo dựng thể chế chính trị ổn định, nhất quán về đờng
lối cải cách và chính sách mở cửa tự do hoá thơng mại và đầu t nớc ngoài.
Thứ hai, các DN biết tận dụng tối đa thị trờng nội địa khổng lồ với
hơn 1,3 tỷ dân.
Thứ ba, triệt để khai thác các yếu tố đầu vào với giá rẻ để tạo ra sản
phẩm đầu ra với chi phí và giá thành thấp nhằm xâm nhập mạnh ra thị trờng quốc tế và tăng cờng vị thế, ảnh hởng quốc gia.
Thứ t, khai thác tốt lợi thế về con ngời và truyền thống văn hoá để
tạo ra những sản phẩm và phơng thức kinh doanh độc đáo, khác biệt.
2.3.1.3. Kinh nghiệm của Thái Lan
Thứ nhất, lợi dụng cơ hội do bối cảnh quan hệ quốc tế, sớm thực
hiện chính sách mở cửa thơng mại, dịch vụ và đầu t.
Thứ hai, phát triển lợi thế tự nhiên và thiên nhiên của đất nớc để
phát triển kinh tế.
Thứ ba, chủ động thực hiện các cam kết quốc tế để tạo cơ hội hợp
tác với các nớc trên thế giới.

2.3.1.4. Kinh nghiệm của Hàn Quốc
Thứ nhất, cải thiện khả năng tài chính của công ty.
Thứ hai, cơ cấu lại hoạt động sản xuất - kinh doanh của công ty
Thứ ba, tăng cờng điều tiết và kiểm soát công ty
Thứ t, cải thiện trình độ công nghệ
2.3.2. Một số bài học kinh nghiệm cho Lào
Một là, Nhà nớc phải tạo lập môi trờng kinh doanh thuận lợi để tạo
điều kiện cho DN có khả năng cạnh tranh.
Hai là, thực hiện các hoạt động cung cấp dịch vụ phát triển kinh
doanh để hỗ trợ DN.
Ba là, khai thác và bồi dỡng lợi thế con ngời và truyền thống văn hoá
để tạo ra sản phẩm và phơng thức kinh doanh có sức cạnh tranh cao.
Bốn là, phát triển lợi thế tự nhiên và thiên nhiên của đất nớc để phát
triển kinh tế.
Năm là, chủ động thực hiện các cam kết quốc tế để tạo ra cơ hội hợp
tác với các nớc trên thế giới.


15

Chơng 3
Thực trạng năng lực cạnh tranh
của doanh nghiệp Lào và vai trò hỗ trợ của nhà nớc
trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp trong điều kiện héi nhËp kinh tÕ qc tÕ
3.1. tỉng quan vỊ ph¸t triển kinh tế - xà hội và tình
hình hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp lào

3.1.1. Khái quát điều kiện tự nhiên và kinh tế - xà hội có tác
động đến năng lực cạnh tranh của DN Lào

3.1.1.1. Các điều kiện tự nhiên
3.1.1.1.1 Vị trí địa lý
3.1.1.1.2. Tài nguyên thiên nhiên
+ Tài nguyên đất
+ Tài nguyên rừng
+ Tài nguyên nớc
+ Tài nguyên khoáng sản
3.1.1.1.3. Văn hoá và phong tục tập quán
+ Văn hoá
+ Về phong tục tập quán
3.1.1.2. Các ®iỊu kiƯn kinh tÕ - x· héi
Trong giai ®o¹n 2006-2010, là giai đoạn thực hiện kế hoạch 5 năm
lần thứ VI, nền kinh tế của Lào đà có sự phát triển từng mặt nh sau:
3.1.1.2.1. Trình độ phát triển kinh tế
+ Tăng trởng kinh tế
+ Cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động
+ Lĩnh vực tài chính, tiền tệ:
+ Đầu t trực tiếp nớc ngoài
+ Hội nhập kinh tế qc tÕ
- VỊ xt khÈu
- VỊ nhËp khÈu
+ Ph¸t triĨn của ngành du lịch


16

3.1.1.2.2. Trình độ phát triển xà hội
+ Dân số
+ Lực lợng lao động và cơ cấu lao động
+ Giáo dục và đào tạo

+ Phát triển nông thôn và xoá đói giảm nghèo
3.1.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên và kinh tế - xà hội
3.1.1.3.1 Về mặt tích cực
Một là, nền kinh tế của Lào đà tăng trởng đồng đều theo hớng công
nghiệp hoá và hiện đại hoá và bền vững hơn.
Hai là, đội ngũ lao động của Lào đợc phát triển và nâng cao trình độ
nghề nghiệp từng bớc để đáp ứng sự phát triển của nền kinh tế.
Ba là, quan hệ hợp tác quốc tế của Lào đà đợc mở rộng, nhất là với
các nớc láng giềng.
Bốn là, tiềm năng về rừng, đất, nớc và khoáng sản đà thu hút sự đầu
t của nhà đầu t trong và nớc ngoài vào đầu t.
Năm là, hệ thống giáo dục và y tế cũng đợc phát triển đà tạo điều
kiện thuận lợi đáp ứng lao động cho tăng trởng kinh tế.
3.1.1.3.2. Về mặt hạn chế và nguyên nhân
Một là, đất nớc Lào không giáp với biển. Đó là một h¹n chÕ rÊt lín
trong quan hƯ kinh tÕ víi níc ngoài.
Hai là, Lào thiếu lực lợng lao động kỹ thuật cao, nhng d thừa tơng
đối một số lao động giản đơn.
Ba là, Lào là một nớc có diện tích khá lớn so với dân số ít, làm cho
Lào có đất rộng thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp.
Bốn là, hệ thống kết cấu hạ tầng còn kém phát triển, đặc biệt là hệ
thống giao thông vận tải. Nớc Lào không có cảng biển và hệ thống phơng
tiện vận tải biển, và cũng không có hệ thống đờng sắt.

Khái quát lại: Các điều kiện tự nhiên và kinh tế - xà hội của Lào có tác
động trực tiếp đến năng lực cạnh tranh của DN Lào. Nhà nớc Lào phải nguyên
cứu và khảo sát tỷ mỷ các thế mạnh và tiềm năng đất nớc để đặt ra các chính
sách hỗ trợ năng lực cạnh tranh đúng đắn mới có thể giúp các DN của Lào có
đủ năng lực cạnh tranh trên thị trờng trong nớc và thị trờng quốc tế.
3.1.2. Đánh giá chung về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp

Lào trong những năm qua


17

3.1.2.1. Tổng quan về các doanh nghiệp của Lào
3.1.2.1.1 Sự phát triển của doanh nghiệp Lào
Xét theo quy mô, trong tổng số 126.913 DN vào năm 2006, có 196 DN lín,
chiÕm 0,15%, 1.081 DN võa, chiÕm 0,85% vµ 125.616 DN nhỏ, chiếm 98,98%.
Xét theo định hớng thị trờng, trong tổng số DN trên có tới 99% sản
xuất kinh doanh đáp øng thÞ trêng trong níc, chØ cã 1113 DN, chiÕm 1%
tổng số DN sản xuất kinh doanh để xuất khẩu.
3.1.2.1.2 Sự phân bổ doanh nghiệp của Lào
Phân bổ theo ngành
Phân bổ theo số lợng ngời lao động
Phân bổ theo nguồn thu trung bình
Phân bổ theo vùng
Phân bổ theo sử dụng kỹ thuật- công nghệ
3.1.2.2. Đánh giá năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp Lào
3.1.2.2.1. Những thành tích và kết quả đạt đợc
Sự gia tăng về số lợng và thị phần trên thị trờng
ã Sự phát triển về kỹ thuật - công nghệ và chất lợng sản phẩm
ã Sự phát triển thơng hiệu và tiêu chuẩn quản lý kinh doanh
ã Sự gia tăng của nguồn vốn kinh doanh
ã Sự phát triển nguồn nhân lực
3.1.2.2.2. Những tồn tại và nguyên nhân
Doanh nghiệp tuy phát triển nhanh về số lợng nhng còn mang tính
tự phát, quy mô nhỏ, phần lớn là có thị trờng ở trong nớc
Số lợng doanh nghiệp có khả năng cạnh tranh và hiệu quả kinh
doanh trên thị trờng quốc tế còn thấp

Thơng hiệu sản phẩm có uy tín còn ít trong khi giá cả sản phẩm
xuất khẩu lại cao
Các doanh nghiệp còn có nguồn vốn ít và sử dụng kỹ thuật - công
nghệ cha cao trong sản xuất kinh doanh
Trình độ văn hoá và kinh nghiệm quản lý kinh doanh của phần
đông chủ doanh nghiệp còn cha cao


18

Khái quát lại: Qua sự phân tích, đánh giá năng lực cạnh tranh của
các DN Lào thấy đợc những thành tích đà đạt đợc trong thời gian qua,
đồng thời cũng thấy đợc các mặt hạn chế, yếu kém chủ quan của DN và
một số hạn chế khách quan để tìm cách khắc phục cho đúng mức để tạo
nên sức mạnh mới và vơn lên có đủ năng lực cạnh tranh trên thị trờng trong
nớc, thị trờng vùng và thị trờng quốc tế.
3.1.2.2.3. Chỉ số cạnh tranh của doanh nghiệp Lào
3.2. thực trạng hỗ trợ năng lực cạnh tranh của Doanh
nghiệp lào trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế

3.2.1 T×nh h×nh héi nhËp kinh tÕ qc tÕ cđa CHDCND Lào
3.2.1.1 Về hợp tác song phơng
3.2.1.2. Về hợp tác đa phơng
3.2.1.3. Về hợp tác kinh tế trong ASEAN
3.2.1.4. Về hợp tác kinh tế ASEAN với các đối tác đàm phán khác
3.2.2. Một số chính sách hỗ trợ năng lực cạnh tranh cđa doanh
nghiƯp lµo trong thêi gian qua
3.2.2.1. VỊ viƯc tạo dựng và duy trì ổn định chính trị và an ninh
trong xà hội
3.2.2.2. Về xây dựng và củng cố các thể chế và chính sách kinh tế

để tạo môi trờng kinh doanh thuận lợi cho các doanh nghiệp.
3.2.2.3. Về phát triển hạ tầng cơ sở nỗi với các nớc láng giềng để
thúc đẩy sự quan hệ kinh tế
3.2.2.4 Về giáo dục và đào tạo nguồn nhân lực quản lý kinh tế ở
cấp vĩ mô, vĩ mô và ngời lao ®éng lµnh nghỊ
3.2.2.5 VỊ më réng quan hƯ kinh tÕ quốc tế
- Hợp tác đa phơng
- Hợp tác kinh tế ASEAN và khu vực
- Hợp tác ASEAN với các nớc đối tác
- Thực hiện hiệp định thơng mại ASIA-PACIFIC
- Hợp tác song phơng
3.3. đánh giá vai trò của nhà nớc trong việc hỗ trợ
nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiƯp Lµo


19

3.3.1. Những thành tựu đạt đợc
3.3.1.1. Bảo đảm đợc ổn định chính trị và trật tự an ninh xà hội để
tạo môi trờng cho sản xuất kinh doanh, tăng lợi thế trong cạnh tranh quốc
tế
3.3.1.2. Xây dựng và củng cố các luật và thể chế để tạo ra môi trờng mới trong sản xuất kinh doanh
3.3.1.3. Phát triển kết cấu hạ tầng cơ sở kinh tế tạo điều kiện thuận
lợi cho hợp tác kinh tế quốc tế
3.3.1.4. Phát triển nguồn nhân lực về số lợng và chất lợng để đáp
ứng cho việc phát triển kinh tế và xà hội
3.3.1.5. Mở rộng hợp tác và quan hệ kinh tế quốc tế ngày càng
rộng và có hiệu quả
+ Về hợp tác song phơng
+ Về hợp tác kinh tế với ASEAN

+ Về hợp tác thơng mại ASIA - Thái Bình Dơng (APTA)
+ Về hợp tác đa phơng WTO
3.3.2. Những hạn chế
3.3.2.1. Về công tác an ninh-quốc phòng và ngoại giao
3.3.2.2 Sự củng cố và sửa đổi các thể chế và luật pháp để tạo ra
môi trờng thuận lợi cho sản xuất kinh doanh còn ít và hạn chế
3.3.2.3. Kết cấu hạ tầng kỹ thuật cha tốt và còn hạn chế
3.3.2.4. Đào tạo và bồi dỡng nguồn nhân lực còn thấp so với nhu cầu
3.3.2.5. Quan hệ hợp tác kinh tế quốc tế còn cha mở rộng
Khái quát lại: Sự phân tích, đánh giá vai trò của Nhà nớc về hỗ trợ
nâng cao năng lực cạnh tranh cho các DN Lào trong thời gian qua cho thấy
một số mặt tích cực mà Nhà nớc Lào phải tiếp tục phát huy mạnh mẽ hơn,
đồng thời cũng thấy đợc một số mặt hạn chế, yếu kém để từng bớc khắc
phục và giải quyết trong thời gian tới, nhằm thúc đẩy và hỗ trợ các DN Lào
vơn lên và có đủ năng lực cạnh tranh trên thị trờng trong nớc và quốc tế
nhất là khi Lào bắt đầu thực hiện các cam kết của Khu vực mậu dịch t do
ASEAN (AFTA) kể từ năm 2015 và thực hiện các cam kết của WTO mà
CHDCND Lào đà trở thành thành viên chính thức trong đầu năm 2013.


20

Chơng 4
phơng hớng và giải pháp tăng cờng hỗ trợ
nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
Lào trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
4.1. Bối cảnh và Phơng hớng hỗ trợ để nâng cao năng
lực cạnh tranh của Doanh nghiệp Lào trong điều kiện hội
nhập kinh tế quốc tế


4.1.1. Bối cảnh trong nớc và quốc tế ảnh hởng đến hỗ trợ nâng
cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
4.1.1.1. Bối cảnh trong nớc
+ Về mặt chính trị
+ Về tài nguyên thiên nhiên
+ Về tài nguyên du lịch
+ Về nguồn nhân lực
+ Về định hớng cơ cấu nền kinh tế
4.1.1.2. Bối cảnh quốc tế
+ Sự chuyển đổi từ thÕ giíi víi mét cùc qun lùc sang nhiỊu cùc
qun lực vẫn tiếp tục nổi bật.
+ Hòa bình, hợp tác và phát triển là xu hớng cơ bản. Hội nhập và
hợp tác kinh tế là xu hớng chung của quá trình phát triển thế giới
+ Sự phát triển khoa học và công nghệ hiện đại, sự xuất hiện và phát
triển cđa kinh tÕ trÝ thøc sÏ tiÕp tơc cã vai trò quyết định trong phát triển
kinh tế của các nớc trên thế giới
+ Khu vực châu á -Thái Bình Dơng sẽ tiếp tục là khu vực phát triển
mạnh mẽ về kinh tÕ.
4.1.2. TiÕn tr×nh tiÕp tơc héi nhËp kinh tÕ quốc tế của Lào và những
cơ hội, thách thức đối với năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
4.1.2.1 Tiến trình tiÕp tơc héi nhËp kinh tÕ qc tÕ cđa Lµo
a) Về hợp tác với các đối tác phát triển (hợp tác song phơng)


21

b) Về hợp tác trong khối ASEAN
c) Những cam kết của Lào khi tham gia WTO
4.1.2.2. Những cơ hội và thách thức đối với năng lực cạnh tranh
của doanh nghiệp trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế

4.1.2.2.1. Cơ hội
Thứ nhất, tiếp cận và mở rộng thị trờng.
Thứ hai, Lào có đợc vị thế bình đẳng với các thành viên khác trong
các tổ chức kinh tế quốc tế nh AFTA, AEC, WTO, ASEAN+... và có thể sử
dụng cơ chế giải quyết tranh chấp của quốc tế để đảm bảo lợi ích chính
đáng trong trờng hợp có tranh chấp thơng mại với các nớc thành viên, đặc
biệt khi nớc thành viên đó là cờng quốc kinh tế.
Thứ ba, tăng cờng thu hút đầu t và chuyển giao công nghệ từ các nớc.
Thứ t, thúc đẩy cải cách kinh tế trong nớc và buộc chính phủ hoạt
động có hiệu quả hơn.
Thứ năm, nâng cao vị thế quốc tế của đất nớc.
4.1.2.2.2. Những thách thức
Thứ nhất, cạnh tranh ngày càng gay gắt hơn.
Thứ hai, Lào phải cắt giảm thuế, dỡ bỏ hàng rào phi thuế quan.
Thứ ba, điều chỉnh hệ thống pháp luật kinh tế phù hợp với quy định
của các tổ chức hợp tác quốc tế nh AFTA, AEC, WTO và thực thi các cam
kết cũng là một khó khăn, thách thức không nhỏ.
Thứ t, điều hành kinh tế vĩ mô của chính phủ phức tạp và khó khăn hơn.
Thứ năm, chất lợng nguồn nhân lực của Lào còn thấp, cha đáp ứng đợc yêu cầu hội nhập và cạnh tranh quốc tế. .
Thứ sáu, bảo đảm an ninh xà hội trong bối cảnh hội nhập cũng là
vấn đề khó khăn, xuất hiện những thách thức mới trong lĩnh vực bảo đảm
an ninh chính trị, quốc phòng, bảo vệ môi trờng sinh th¸i.


22
4.2. Những giải pháp chủ yếu nhằm tăng cờng hỗ trợ và
nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Lào

4.2.1. Những giải pháp của nhà nớc
1) Tiếp tục củng cố và ổn định chính trị- xà hội

2) Sửa đổi, củng cố và xây dựng hệ thống thể chế và luật pháp để cải
thiện môi trờng kinh doanh thuận lợi cho các doanh nghiệp
3) Phát triển hạ tầng cơ sở thông thoáng để tạo điều kiện thuận lợi
cho các doanh nghiƯp s¶n xt kinh doanh cã hiƯu qu¶
4) Tỉ chøc đào tạo nguồn nhân lực chất lợng cao để đáp ứng cho
phát triển kinh tế ở cấp vĩ mô và vi mô
5) Tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp tiếp cận nguồn vốn
để phát triển kỹ thuật - công nghệ, tăng năng suất sản xuất - kinh doanh
6) Tăng cờng trách nhiệm quản lý, theo dõi và giám sát sự hoạt động
sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp
7) Tăng cờng sự hợp tác kinh tế Lào - Việt Nam theo chiều rộng và
chiều sâu để tạo ra năng lực cạnh tranh mới trên thị trờng quốc tế
4.2.2. Những giải pháp của doanh nghiệp nhằm nâng cao năng
lực cạnh tranh
1) Đầu t có hiệu quả các nguồn vốn và tài sản của doanh nghiệp
2) Xây dựng chiến lợc kinh doanh dài hạn của doanh nghiệp
3) Đổi mới tổ chức, nâng cao trình độ, năng lực quản lý doanh
nghiệp và chất lợng ngời lao động trong doanh nghiệp
4) Nâng cao năng lực marketing để phát triển thị trờng trong nớc và
từng bớc vơn lên trên thị trờng quốc tế
5) Sử dụng có hiệu quả, đổi mới và nâng cao năng lực công nghệ của
doanh nghiệp
6) Nâng cao năng lực sáng tạo trong doanh nghiệp
Khái quát lại: Những giải pháp nêu trên là những giải pháp cơ bản
mà Nhà nớc phải từng bớc thực hiện để hỗ trợ năng lực cạnh tranh của DN
Lào trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế và đồng thời các DN Lào
cũng phải nỗ lực mạnh mẽ hơn nữa để cho DN mình có đủ khả năng cạnh
tranh trên thị trờng trong nớc vµ qc tÕ trong thêi gian tíi.



23

Kết luận
Trong xu thế toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế, việc nhà nớc
hỗ trợ để nâng cao năng lực cạnh tranh của DN là mục tiêu kinh tÕ rÊt quan
träng, võa mang tÝnh cÊp b¸ch tríc mắt, vừa có ý nghĩa lâu dài trong bối
cảnh hội nhập kinh tế quốc tế. Trên cơ sở khái quát hoá những vấn đề lý
luận về cạnh tranh, năng lực cạnh tranh và sự hỗ trợ nâng cao năng lực
cạnh tranh các DN của Lào trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc, Luận án
đà hệ thống một số quan điểm và giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh
tranh của các DN Lào trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế. Các kết quả
nghiên cứu của luận án cho phÐp ®i ®Õn mét sè kÕt luËn nh sau:
Thø nhất, DN đà và đang tiếp tục đóng vai trò quan trọng trong quá
trình phát triển nền kinh tế của Lào. Trong thời gian tới, trong khi DN Lào
trên bớc đầu phát triển còn gặp những vấn đề khó khăn, việc nhà nớc có
các chính sách hỗ trợ để nâng cao năng lực cạnh tranh là rất cần thiết.
Thứ hai, hội nhập kinh tế quốc tế vừa là cơ hội nhng vừa là thách thức
rất lớn đối với các DN của Lào. Nó đòi hỏi Nhà nớc và các DN của Lào
phải nỗ lực phát huy hơn nữa vai trò của mình để có đủ khả năng cạnh
tranh trên thị trờng trong nớc và quốc tế. Trong đó Nhà nớc phải tạo môi trờng kinh doanh thuận lợi để hỗ trợ cho các DN hoạt động bình đẳng, minh
bạch và có hiệu quả; đồng thời, các DN cũng phải nỗ lực và giải quyết một
số mặt hạn chế và yếu kém để đa DN mình từng bớc tiến lên và có chỗ
đứng trên thị trờng trong nớc và quốc tế.
Thứ ba, thấy đợc tầm quan trọng của DN trong việc phát triển kinh tế
- xà hội của Lào, để nâng cao năng lực cạnh tranh của DN Lào trong tiến
trình héi nhËp kinh tÕ quèc tÕ trong thêi gian tíi, Nhà nớc cần phải đặt ra
các chính sách kinh tế phù hợp để tạo ra môi trờng kinh doanh thuận lợi
cho các DN đợc ganh đua nhau trên sân chơi chung dới sự chỉ đạo và điều
tiết của Nhà nớc, bảo đảm cho các DN phát triển một cách bền vững.
Thứ t, DN với t cách là ngời thực hiện các cam kết trên thị trờng quốc

tế, phải tìm mọi biện pháp và lợi thế của đất nớc để sản xuất ra các sản
phẩm, đáp ứng cho thị trờng trong nớc và quốc tế với chất lợng cao, giá cả


24

hợp lý và có lợi thế cạnh tranh trên thị trờng trong nớc và quốc tế làm cho
sản phẩm hàng hóa và dịch vụ của Lào có chỗ đứng trên thị trờng các nớc
trên thế giới.
Thứ năm, hội nhập kinh tế quốc tế và toàn cầu hoá là xu hớng không
thể đảo ngợc đối với đại đa số quốc gia trong những năm tới. Tăng cờng sự
hợp tác kinh tế Lào - Việt Nam theo chiều rộng và chiều sâu để các DN
liên doanh Lào - Việt Nam có đủ khả năng cạnh tranh trên thị trờng quốc
tế là một vấn đề mới trong sự hợp tác kinh tế Lào - Việt Nam. Vì vậy, việc
nhà nớc thành lập tổ hoặc ban nghiên cứu kinh tế Lào - Việt Nam tại Lào
để nghiên cứu lợi thế của DN hai nớc, phục vụ cho việc thành lập công ty
liên doanh Lào - Việt là một vấn đề cấp thiết trong sự hợp tác kinh tế LàoViệt Nam trong điều kiện hội nhËp kinh tÕ quèc tÕ.



×