Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Bài giảng côn trùng : Các biện pháp phòng trừ sâu hạị part 4 ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.02 MB, 10 trang )

Chơng VII: Các biện pháp phòng trừ sâu hại
Le Bao Thanh-Forest plant Protection Department 0912.387.359
7.5. Phơng pháp sinh học
ViVi khuẩnkhuẩn ((
BacillusBacillus thuringiensisthuringiensis
)) đợcđợc chếchế tạotạo thànhthành cáccác chếchế phẩmphẩm
sinhsinh họchọc vớivới cáccác têntên:: BT,BT, Thuricide,Thuricide, Entobacterin,Entobacterin, Bactospeine,Bactospeine,
BiotitBiotitbằngbằng phơngphơng pháppháp lênlên menmen vivi khuẩnkhuẩn ĐĐộcộc tốtố làlà mộtmột loạiloại đạmđạm
caocao phânphân tửtử ĐĐâyây làlà loạiloại thuộcthuộc vịvị độcđộc dùngdùng đểđể diệtdiệt sâusâu tơtơ hạihại rau,rau,
sâusâu xanhxanh hạihại rau,rau, ngô,ngô, bông,bông, sâusâu rómróm thôngthông
7.5.5. Sử dụng nấm, vi khuẩn, virus:
b. Vi khuẩn:
c. Virus:
VirusVirus kýký sinhsinh vàvà gâygây bệnhbệnh hạihại chocho sâusâu hạihại BaculovirusBaculovirus (Họ(Họ
Baculoviridae)Baculoviridae) cócó haihai loạiloại làlà virusvirus hạt(Granulosisvirushạt(Granulosisvirus)) vàvà virusvirus đađa
diện(Nucleardiện(Nuclear polyhidrosispolyhidrosis virusvirus)) ThuốcThuốc cócó táctác dụngdụng đờngđờng ruộtruột
d. Phơng hớng
sử dụng:
Thả sâu hại (nhộng, trởng thành) bị nhiễm bệnh vào nơi
có dịch sâu hại
Đa nguồn bệnh (Chế phẩm sinh học) vào nơi có sâu hại.
Chơng VII: Các biện pháp phòng trừ sâu hại
Le Bao Thanh-Forest plant Protection Department 0912.387.359
7.5. Phơng pháp sinh học
7.5.6. Sử dụng các loài động vật khác:
Sử dụng dã
cầm dã thú
ChuộtChuột chù,chù, chồn,chồn, lợnlợn rừngrừng hànghàng ngàyngày chúngchúng đàođào bớibới trêntrên mặtmặt
đấtđất ttììmm kiếmkiếm sâusâu nonnon vàvà nhộngnhộng củacủa nhiềunhiều loạiloại sâusâu ăănn hạihại đểđể
ăănn
CácCác loàiloài lỡnglỡng cc nhnh Cóc,Cóc, nhái,nhái, cáccác loàiloài bòbò sátsát nhnh thằnthằn lằn,lằn,


kỳkỳ nhôngnhông ssăănn bắtbắt cáccác loàiloài sâusâu hạihại
CácCác loàiloài chimchim nhnh:: chimchim bạcbạc má,má, chimchim sẻ,sẻ, chimchim chchììaa vôi,vôi, chimchim
gõgõ kiếnkiến vv vv cócó tớitới 9696%% thứcthức ăănn củacủa chimchim làlà côncôn trùngtrùng
Sử dụng gia
cầm gia súc
ThảThả gà,gà, lợnlợn ttììmm kiếmkiếm ăănn sâusâu non,non, trứngtrứng vàvà nhộngnhộng sâusâu hạihại
GàGà máimái ăănn hếthết 15001500 concon rệprệp vàvà 14001400 concon sâusâu vòivòi voi/ngàyvoi/ngày đêmđêm
ĐĐểể phòngphòng cáccác loàiloài sâusâu đođo hạihại thôngthông ((
BupalusBupalus piniariuspiniarius
L)L) vàvà
loàiloài bớmbớm đêmđêm ((
PanolisPanolis feammeafeammea
Schiff)Schiff) ngờingời tata đãđã thảthả lợnlợn vàovào
rừngrừng ((ĐĐức)ức)
Chơng VII: Các biện pháp phòng trừ sâu hại
Le Bao Thanh-Forest plant Protection Department 0912.387.359
7.5. Phơng pháp sinh học
7.5.7. Ưu điểm, nhợc điểm:
ĐĐặcặc tínhtính chọnchọn lọclọc caocao khôngkhông ảnhảnh hởnghởng nhiềunhiều đếnđến câncân bằngbằng
sinhsinh họchọc
KhôngKhông làmlàm ôô nhiễmnhiễm môimôi trờng,trờng, khôngkhông gâygây độcđộc hạihại chocho
ngờingời vàvà sinhsinh vậtvật cócó íchích nhnh cáccác biệnbiện pháppháp hoáhoá họchọc NóNó cócó thểthể
dùngdùng ởở bấtbất kỳkỳ địađịa hhììnhnh nào,nào, giaigiai đoạnđoạn nàonào củacủa câycây
Ưu điểm:Ưu điểm:
PhátPhát huyhuy táctác dụngdụng chậmchậm vàvà khôngkhông triệttriệt đểđể
HiệuHiệu quảquả củacủa cáccác biệnbiện pháppháp sinhsinh họchọc chịuchịu ảnhảnh hởnghởng rấtrất
lớnlớn củacủa điềuđiều kiệnkiện ngoạingoại cảnhcảnh vàvà thànhthành phầnphần mậtmật độđộ cáccác
loàiloài trongtrong quầnquần xãxã sinhsinh vậtvật chocho nênnên thờngthờng khôngkhông ổnổn địnhđịnh
KĩKĩ thuậtthuật gâygây nuôinuôi nhânnhân giốnggiống vàvà sửsử dụngdụng nónó trongtrong điềuđiều
kiệnkiện sảnsản xuấtxuất đếnđến naynay vẫnvẫn gặpgặp nhiêùnhiêù khókhó khkhăănn

Nhợc điểm:Nhợc điểm:
Chơng VII: Các biện pháp phòng trừ sâu hại
Le Bao Thanh-Forest plant Protection Department 0912.387.359
7.6. Phơng pháp hoá học
7.6.1. Khái niệm:
Phơng pháp hoá học là phơng pháp sử dụng thuốc trừ
sâu trong phòng trừ sâu hại
7.6.2. Những vấn đề cơ bản
Phân loại thuốc trừ sâu hoá học
Phơng pháp, kỹ thuật sử dụng thuốc trừ sâu.
Các giải pháp hạn chế những tiêu cực của thuốc trừ sâu
Chơng VII: Các biện pháp phòng trừ sâu hại
Le Bao Thanh-Forest plant Protection Department 0912.387.359
7.6.2. Phân loại thuốc trừ sâu hóa học
a. Phân loại theo tác dụng
a.1. Thuốc tiếp xúc: Thuốc thấm qua da, gây độc cho sâu hại qua con đờng
tiếp xúc. Thí dụ: Ethoprophos (Ethoprop, Mocap 10G, Prophos), Fenthion
(Lebaycid 50EC, 500EC), Boverin, Diazinon (Basudin, Kayazinon, Dianon,
Diazol), Trichlorfon (Dipterex, Chlorophos), Fenitrothion (Sumuthion,
Folithion, Fentron), Fenobucarb (Bassa, Baycarb), Karate, Sherpa, Padan,
Trebon Thích hợp để diệt sâu hại hoạt động bên ngoài cây hoặc đối tợng
cần bảo vệ.
a.2. Thuốc vị độc: Thuốc xâm nhập vào sâu hại qua con đờng miệng (con
đờng tiêu hóa). Thí dụ: Diazinon, Trichlorfon (Dipterex, Chlorophos),
Fenitrothion (Sumuthion, Folithion, Fentron), Fenobucarb (Bassa, Baycarb),
Karate, Sherpa, Padan, Trebon. Thích hợp để diệt sâu hại có miệng gặm nhai,
gặm hút, liếm hút.
7.6. Phơng pháp hoá học
Chơng VII: Các biện pháp phòng trừ sâu hại
Le Bao Thanh-Forest plant Protection Department 0912.387.359

7.6. Phơng pháp hoá học
7.6.2. Phân loại thuốc trừ sâu hóa học
a) Phân loại theo tác dụng
a.3. Thuốc xông hơi
(Fumigation):
Thuốc gây độc cho sâu hại qua con đờng hô hấp. Thuốc
hóa học ở nhiệt độ và áp suất không khí thông thờng biến thành thể khí, khuếch tán và xâm
nhập dễ dàng vào cơ thể sâu hại. Thí dụ: Diazinon (Basudin, Kayazinon, Dianon, Diazol),
Fenitrothion (Sumuthion, Folithion, Fentron), Flibol, Trichlorfon (Dipterex, Chlorophos). Thích
hợp để diệt sâu hại sống bên trong hang hoặc ở những nơi kín nh kho.
a.4. Thuốc thấm sâu: Thuốc có khả năng thấm sâu vào mô thực vật, gây độc cho sâu hại c
trú ben trong cây. Thí dụ: Diazinon (Basudin, Kayazinon, Dianon, Diazol), Naled (Dibrom,
Flibol, Bromex), Carbaryl (Sevin, Car bamec) Thích hợp để diệt sâu hại hoạt động bên trong
cây mà thuốc xông hơi không có tác dụng (ví dụ trong hang vít kín bột gỗ )
a.5. Thuốc nội hấp: Thuốc đợc cây hút qua rễ hoặc lá và vận chuyển trong hệ thống mạch
dẫn, thuốc không độc đối với cây nhng có tác dụng diệt sâu hại, đặc biệt là sâu hại có
miệng chích hút. Thí dụ: Dimethoate (Bi58, Rogor, Roxion, Bitox), Omethoate (Folimate),
Methomyl (Lannate, Nudrin, sathomyl), Cartap (Padan)
Chơng VII: Các biện pháp phòng trừ sâu hại
Le Bao Thanh-Forest plant Protection Department 0912.387.359
7.6. Phơng pháp hoá học
7.6.2. Phân loại thuốc trừ sâu hóa học
b) Phân loại theo thành phẩm
Thuốc kỹ thuật (Technical grade materials, viết tắt là TG hoặc TC) là
hợp chất độc đợc tổng hợp ra còn chứa các phụ chất, trong đó có thành
phần thuốc nguyên chất hay còn đợc gọi là hoạt chất, đợc viết tắt là: a.i
(active - ingredient).
Thuốc kỹ thuật (nguyên chất kỹ thuật hoặc nguyên liệu thuốc bảo vệ
thực vật) phải đợc chế biến thành các dạng thành phẩm (còn gọi là chế
phẩm) để sử dụng.

Chơng VII: Các biện pháp phòng trừ sâu hại
Le Bao Thanh-Forest plant Protection Department 0912.387.359
7.6. Phơng pháp hoá học
7.6.2. Phân loại thuốc trừ sâu hóa học
b) Phân loại theo thành phẩm
b.1. Thuốc sữa: còn gọi là thuốc nhũ dầu (viết tắt là EC, hay ND), thành phần
gồm hoạt chất, dung môi, chất hoá sữa và một số chất phù trợ khác. Thuốc ở
thể lỏng, trong suốt, phân tán trong nớc thành dung dịch nhũ tơng (thể sữa).
Thuốc dễ bắt lửa cháy và nổ. Thuốc sữa pha với nớc để sử dụng.
b.2. Thuốc bột thấm nớc: còn gọi là bột hoà nớc (viết tắt là WP, BTN) gồm
hoạt chất, chất độn, chất thấm ớt và một số chất phù trợ khác. Thuốc ở dạng
bột mịn, phân tán trong nớc thành dung dịch huyền phù (thể treo). Thuốc bột
thấm nớc pha với nớc để sử dụng.
b.3. Thuốc phun bột: (viết tắt là DP) chứa thành phần hoạt chất thấp (dới
10%), nhng chứa tỷ lệ chất độn hoặc còn gọi là chất tải cao, thờng là đất sét
hoặc bột cao lanh. Ngoài ra thuốc còn chứa chất chống ẩm, chất dính. Thuốc ở
dạng bột mịn, không tan trong nớc, dùng để phun bột.
Chơng VII: Các biện pháp phòng trừ sâu hại
Le Bao Thanh-Forest plant Protection Department 0912.387.359
7.6. Phơng pháp hoá học
7.6.2. Phân loại thuốc trừ sâu hóa học
b) Phân loại theo thành phẩm
b.4. Thuốc dạng hạt (viết tắt là CT, GR hoặc H) gồm hoạt chất, chất độn, chất bao viên
và một số chất phù trợ khác. Thuốc dạng hạt dùng để bón hoặc phun.
b.5. Các dạng thuốc khác: Thuốc dung dịch (viết tắt là SL, hoặc DD) không chứa chất
hoá sữa. Hoạt chất và dung môi của thuốc đều tan trong nớc. Thuốc bột tan trong
nớc (viết tắt là SP) phân tán trong nớc thành dung dịch keo hoặc dung dịch thật.
Thuốc dung dịch và bột tan trong nớc dùng pha với nớc để sử dụng. Thuốc phun mù
nóng (HN), thuốc phun mù lạnh (KN) hoạt chất đợc hoà tan trong dầu khoáng nhẹ và
dung môi hữu cơ. Thuốc không tan trong nớc. Thuốc phun lợng cực nhỏ (ULV) và lợng

cực cực nhỏ (UULV) hoạt chất hoà tan trong dầu khoáng nhẹ, nớc thuốc có độ nhớt ổn
định, không tan trong nớc. Các dạng thuốc trên không pha với nớc mà phun trực tiếp
bằng các loại bơm đặc biệt.
Ngoài các dạng chế phẩm nêu trên còn có dạng thuốc nhão (Paste), thuốc bột
thô để rắc; thuốc bột và hạt tan trong nớc (DF, WDG), thuốc dịch huyền phù (SC, AS,
AF), thuốc dạng viên (P, PS), thuốc dịch trắng sữa (ES) v.v
Chơng VII: Các biện pháp phòng trừ sâu hại
Le Bao Thanh-Forest plant Protection Department 0912.387.359
7.6. Phơng pháp hoá học
7.6.2. Phân loại thuốc trừ sâu hóa học
c) Phân loại theo nguồn gốc hóa học
c.1. Thuốc vô cơ
: Hầu hết bị cấm sử dụng do có tính độc rất cao.
c.2. Clo hữu cơ
: Hầu hết thuộc loại hạn chế hoặc cấm sử dụng. Các loại clo hữu

cấm sử dụng
nh: Camphechlor, DDT (Gesarol, Neocid), Lindan (Gama-
BHC, Gama-HCH, Gama=666), Chlordane, Aldrin, Dieldrin.
c.3. Lân hữu cơ
: Diazinon (Basudin, Kayazinon, Dianon, Diazol), Dimethoate (Bi
58, Rogor, Roxion, Bitox), Fenitrothion (Sumithion, Folithion, Fentron,
Ofatox), Trichlorfon (Dipterex, Chlorophos),
c.4. Carbamat
: Fenobucarb (Bassa, BPMC, Baycarb), Isoprocarb (Mipcin, MIPC,
Etrofolan), Methomyl (Lannate, Nudrin), Carbofuran (Furadan, Furacarb).

×