Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Bài giảng côn trùng : Đặc điểm hình thái côn trùng part 1 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (19.51 MB, 10 trang )

Le Bao Thanh - Forest plant Protection Department - 0912.387.359
Chơng i. đặc điểm hình thái côn trùng
1. Khái niệm
Hình thái côn trùng là phần nghiên cứu về cấu
tạo hình dạng bên ngoài cơ thể côn trùng.
Vậy hình thái là biểu hiện sự thích nghi của côn
trùng đối với hoàn cảnh và là kết quả của cả một
quá trình tiến hoá lâu dài.
2. ý nghĩa.
Nguyên nhân của sự thống nhất giữa cấu tạo
hình thái côn trùng với hoàn cảnh và sự liên quan
giữa các hình thái cấu tạo với nhau.
Trên cơ sở tìm hiểu đó mà phân loại côn trùng
và đề ra phơng hớng phòng trừ côn trùng có
hại, lợi dụng côn trùng có ích.
Le Bao Thanh - Forest plant Protection Department - 0912.387.359
Chơng i. đặc điểm hình thái côn trùng
3. Vị trí của lớp côn trùng trong giới động vật.
Côn trùng nằm trong ngành động vật chân khớp: ARTHROPODA.
Đó là một ngành động vật phong phú, gồm các lớp động vật chủ yếu sau đây:
Lớp tam diệp trùng (Trilobita)
Lớp đuôi kiếm (Xiphasura)
Lớp nhện (Arachnida)
Lớp giáp xác (Crustacea)
Lớp đa túc (Myriopoda)
Lớp côn trùng (Insecta)
Lớp côn trùng có quan hệ huyết thống với 3 lớp :Myriopoda, Crustacea,
Arachnida.
Ngành Arthropoda là những động vật không xơng sống có những đặc điểm
sau:
Thân thể chia đốt, trên các đốt không giống nhau này có mang nhiều chi


phục. Các chi phụ cũng phân đốt.
Cơ thể đợc bao bọc bởi một lớp vỏ có chứa chitin (kitin) đợc coi nh là
bộ xơng ngoài (Exoskelett). Chúng lớn lên bằng cách lột xác.
Le Bao Thanh - Forest plant Protection Department - 0912.387.359
Ch¬ng i. ®Æc ®iÓm h×nh th¸i c«n trïng
Gi¸p x¸c
H×nh nhÖn
§u«i kiÕm
C«n trïng
Tam diÖp
trïng
§a tóc
Le Bao Thanh - Forest plant Protection Department - 0912.387.359
Chơng i. đặc điểm hình thái côn trùng
4. Cấu tạo chung
Cơ thể chúng gồm nhiều đốt không đều xếp
liền nhau và đợc chia làm ba phần chính là
đầu, ngực, bụng.
Đầu có mang một đôi râu đầu, mắt và bộ
phận miệng.
Ngực mang 6 chân và thờng có 4 hoặc 2
cánh.
Bụng có nhiều nhất là 11 đốt và khúc cuối
Telson. Số lợng thờng ít hơn do bị thoái hóa.
Bụng thờng không có chân và ở cá thể cái
có cơ quan đẻ trứng ở phía cuối, cũng có khi
biến thành ngòi độc.
Cơ thể côn trùng đợc bao bọc bởi một lớp vỏ
cutin (có thành phần chủ yếu là chitin) rất bền
vững. Chúng có các lỗ thở thờng nằm ở hai

bên sờn.
Le Bao Thanh - Forest plant Protection Department - 0912.387.359
Chơng i. đặc điểm hình thái côn trùng
5. Đầu và các bộ phận của đầu
Phía trớc đầu từ trên xuống có:
Đỉnh đầu - Trán - Chân môi trên và lá
môi.
Hai bên đỉnh đầu có:
Hai mắt kép hình lới(Oculi)- Ba mắt
đơn(Ocelli) - Hai ổ chân râu
Phía bên đầu có:
Mắt kép- Hàm trên - Hàm dới- Môi
dới
5.1. Đầu
Le Bao Thanh - Forest plant Protection Department - 0912.387.359
Chơng i. đặc điểm hình thái côn trùng
5. Đầu và các bộ phận của đầu
5.2. Các bộ phận của đầu
Mắt
Mắt: Mắt đơn; Mắt kép
Râu đầu
Miệng
Le Bao Thanh - Forest plant Protection Department - 0912.387.359
Chơng i. đặc điểm hình thái côn trùng
5.2.1. râu đầu
Râu đầu chia đốt rõ ràng và cử động đợc.
Râu đầu mọc ra từ chỗ lõm ở hai bên đầu thuộc
vùng trán. Chỗ lõm đó gọi là ổ râu đầu (ổ chân râu).
Về cơ bản râu đầu chia làm ba phần:
Đốt chân râu: Scapus = Fovea antennalis

Đốt cuống râu: Pedicellus có cơ quan Johnston
Roi râu: Flagellum = Funiculus
Râu đầu là cơ quan cảm giác rất quan trọng của
côn trùng. Chúng có thể có kích thớc và hình dạng
bên ngoài rất khác nhau, tùy theo từng loài.
Cấu tạo
Le Bao Thanh - Forest plant Protection Department - 0912.387.359
Chơng i. đặc điểm hình thái côn trùng
5.2.1. râu đầu
Các dạng râu đầu
o RDH Lông cứng: A. setiformes Ve sầu, Bọ ngựa
o RDH sợi chỉ: A. filiformes Châu chấu, Dế,
oRDH chuỗi hạt: A. moniliformes Mối
o RDH răng ca: A. serratae Bổ củi, Sâu đinh
o RDH dùi trống: A. clavatae Bớm ngày
o RDH chuỳ: A. sp Bớm ngày
o RDH lông chim: A. plumatae Bớm khế, Ong ăn lá
o RDH có lông cứng: A. setiferae Ruồi
o RDH lá lợp:A. geniculatae Bọ hung, Cánh cam
o RDH cầu lông: Muỗi đực
Le Bao Thanh - Forest plant Protection Department - 0912.387.359
Chơng i. đặc điểm hình thái côn trùng
5.2.1. râu đầu
Vai trò của râu đầu
Thu nhận tín hiệu của các cá thể cùng loài, đặc biệt giữa con đực và con cái:
Muỗi, Bớm.
Nhận biết đờng đi: trên mỗi râu đầu của kiến rừng có 211 nút khứu giác và 1720
lông xúc giác.
Nhận biết mùi vị thức ăn.
Nhận biết đợc sự chênh lệch nhiệt độ rất nhỏ do ký chủ gây ra (nhờ có cơ quan

nhận đợc tia hồng ngoại có trên râu đầu của ong ký sinh) mà biết đợc chính
xác vị trí của ký chủ.
Kẹp nhau khi giao phối ( bọ nhảy)

Khi phân loại or nhận dạng côn trùng ngời ta thờng chú ý tới kiểu râu
đầu, kích thớc của cả râu đầu hay của một số đốt, số lợng đốt và màu sắc của
râu đầu. Đôi khi sự khác biệt giữa râu đầu của con đực và con cái cũng là một đặc
điểm nhận dạng quan trọng.
Le Bao Thanh - Forest plant Protection Department - 0912.387.359
Chơng i. đặc điểm hình thái côn trùng
5.2.2. Miệng
Lấy thức ăn, kiểm tra, nghiền nhỏ
và tiếp nhận thức ăn.
Tự vệ, xây tổ, chăm sóc con cái
Môi trên.
Đôi hàm trên.
Đôi hàm dới.
Môi dới.
Lỡi.
- Cấu tạo chung
- Chức năng

×