Tải bản đầy đủ (.pdf) (38 trang)

Đề thi học sinh giỏi hoá học Hà nội 1993 - 2003

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.77 MB, 38 trang )

Sao băng lạnh giá – Vũ Khắc Ngọc 0985052510


KỲ THI HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ LỚP 12
( VÒNG II )
Năm học 1993 - 1994


MÔN THI : HOÁ HỌC
Ngày thi: 8-1-1994
Thời gian làm bài: 180 phút




Câu I :

1. Sử dụng hằng số phân li K ta có thể biểu diễn được cân bằng thiết lập trong dung dịch
chất điện li yếu, giữa các phân tử và ion. Với axit axetic, căn cứ vào phương trình
điện li, lập được biểu thức:
]COOHCH[
]COOCH].[H[
K
3
3
−+
=

a) Hãy xác định độ điện li
α
của dung dịch axit axetic 0,01mol/l và pH của dung


dịch này, biết K = 2.10
-5
.
b) Nếu pha thêm 8,2g natri axetat vào 1 lít dung dịch axit axetic 0,1 mol/l thì pH
của dung dịch này thay đổi như thế nào, giả thiết CH
3
COONa chỉ phân li 80%
và quá trình hòa tan không làm thể tích dung dịch thay đổi.
1. Dung dịch A có chứa a mol Na
+
, b mol Mg
2+
, c mol Cl
-
, d mol SO
4
2-
:
a) Xác định quan hệ giữa a, b, c, d.
b) Có thể dùng những muối gì, để khi hòa tan vào nước được dung dịch A? Tính
tổng khối lượng của các muối này.
c) Phải lấy các chất ban đầu theo tỉ lệ về số mol như thế nào để a = c
3
2
.

Câu II :

1. Nêu sự ảnh hưởng lẫn nhau giữa gốc -R và nhóm -COOH trong phân tử RCOOH (
trường hợp R là gốc ankyl và trường hợp R là gốc phenyl). Giải thích và cho các thí

dụ minh họa.
2. Cho sơ đồ biến hóa sau :
a) C
5
H
12
O
4
N
2
+ 2KOH

C→
3
H
3
O
4
NK
2
+ CH
4
O + …
(A) (B)
b) (B) + HCl

(C) + … →
( C có 6 nguyên tử H )



Sao băng lạnh giá – Vũ Khắc Ngọc 0985052510

c) (C) + ? (D) + … →
d) (D) + ? C→
3
H
3
O
4
NNa
2
(E) + …
e) (C) + ? C→
6
H
12
O
4
NCl (G) + …

Cho biết A, B, C, D, E, G là những chất hữu cơ khác nhau. Hãy xác định công thức cấu tạo
của các chất đó và viết các phương trình phản ứng đầy đủ theo sơ đồ.


Câu III :

Trộn lẫn dung dịch chứa 4,75 g MgCl
2
với dung dịch chứa m g hỗn hợp muối sunfat
của nhôm và kim loại R (có hóa trị không đổi), thu được 500 ml dung dịch có khối lượng

riêng là 1,11 g/ml.

Tiến hành điện phân dung dịch này bằng bình điện phân với điện cực trơ cho tới khi ở
catốt thoát ra 1,9692 lít khí (đo ở 27
0
C và 1,25 at) thì dừng lại, làm tạo thành dung dịch X.
Dùng HNO
3
hòa tan toàn bộ phần kim loại tách ra sau khi điện phân, thấy có 2,0034
lít hỗn hợp khí B ( đo ở 20
0
C và 1,2 at) bay ra. Đem cô cạn dung dịch tạo thành được 18,8
gam muối khan.
Mặt khác sau khi cho 720 ml dung dịch NaOH 1,25 mol/l vào dung dịch X, người ta
lọc tách phần kết tủa tạo thành rồi đem nung đến khối lượng không đổi được7,1 g hỗn hợp
ôxit.
Cho biết hỗn hợp khí B gồm NO và NO
2
có tỉ khối so với oxi là 1,1875. Giả thiết các
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hãy :
a) Xác định kim loại R.
b) Tính thể tích khí thoát ra ở anốt (đktc) trong quá trình điện phân và C% của các chất
trong dung dịch X.
c) Tính m.
d) Tính thời gian thực hiện quá trìng điện phân nói trên bằng dòng điện có I=3A.

Câu IV :

Hỗn hợp X gồm hai este tạo bởi một ankanol và hai axit cacboxylic đơn chức có mạch
cacbon không phân nhánh.

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X, thu được khí CO
2
và hơi nước có tỉ lệ thể tích

.13:16V:V
OHCO
22
=
Dùng 200 ml dung dịch NaOH 0,5 mol/l để xà phòng hóa vừa hết m gam hỗn hợp X,
thu được dung dịch Y.
Cho bay hơi 1/4 dung dịch Y tới khô được 2,09 gam chất rắn.
Lấy 1/3 dung dịch Y đủ làm mất màu một dung dịch chứa 3,2 g brom.
a) Tính khối lượng nước và thể tích cacbonic thu được (ở đktc) khi đốt m gam hỗn hợp
X.


Sao băng lạnh giá – Vũ Khắc Ngọc 0985052510

b) Tính m.
c) Xác định công thức ankanol.
d) Xác định công thức cấu tạo của este trong X, biết rằng gốc hiđrocacbon trong phân tử
axit cacboxylic nói trên không chứa quá hai nối đôi hoặc một nối ba.





Cho : H = 1, C = 12, N = 14, Mg = 24, S = 32, Na = 23,Cl = 35,5, Cu 64, Br = 80, Al = 27.





Sao băng lạnh giá – Vũ Khắc Ngọc 0985052510

KỲ THI HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ LỚP 12
( VÒNG I )
Năm học 1994 - 1995


MÔN THI : HOÁ HỌC
Ngày thi: 17-12-1994
Thời gian làm bài: 180 phút




A/- HÓA ĐẠI CƯƠNG VÀ VÔ CƠ : ( 10 điểm )
Câu I : Cho các nguyên tố X, Y, Z lần lượt có số hiệu nguyên tử là 35, 29 và 56.
a) Viết cấu hình electron của các nguyên tố này.
b) Cho biết vị trí của X, Y, Z trong HTTH ( chu kì, nhóm, phân nhóm).
c) Nêu ngắn gon những điểm cơ bản về tính chất đơn chất và các hợp chất
(oxit, hiđroxit) của X, Y, Z.

Câu II : Hỗn hợp A gồm Fe
3
O
4
cà CuS. Hãy viết các phương trình phản ứng dưới
dạng ion theo sơ đồ biến hóa sau, giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn:


HNO
3
đặc nóng khí NO
2






+ ddNaOH
dd C
A kết tủa D



+
0
t
chất rắn R
dd B
+dd NH 3 dư
khí K
dd E





2

)OH(ddBa

(2)
(5)
(1)
(4)
kết tủa G
(5)
Câu III :
X là dung dịch HCl, Y là dung dịch H
2
SO
4
. Thứ tự trỗn lẫn hai dung dịch X
và Y theo tỉ lệ thể tích là 1:4 được dung dịch A, theo tỉ lệ 1:2 được dung dịch B.
Dùng V ml dung dịch A hòa tan vừa hết m gam Fe
2
O
3
, còn dùng V ml dung dịch
B chỉ hòa tan hết
Hỗn hợp Z gồm các oxit MgO, Fe
2
O
3
và CuO có tỉ lệ về khối lượng của các
chất tương ứng trong hỗn hợp này là 37,5%, 50% và 12,5%.
1. Hỏi phải trộn hai dung dịch X và Y theo tỉ lệ thể tích như thế nào để được
dung dịch C, biết V ml dung dịch C hòa tan vừa hết m gam Z.
2. Cho m = 8, V = 250, hãy tính khối lượng muối khan tạo thành trong dung

dịch sau khi hòa tan hỗn hợp Z.
B/- HÓA HỮU CƠ : ( 10 điểm )
Câu I :


Sao băng lạnh giá – Vũ Khắc Ngọc 0985052510
1. Nêu phương pháp hóa học tách riêng các chất có trong một hỗn hợp gồm
rượu etylic, axit axetic và phenol.
2. So sánh độ linh động của nguyên tử hiđro trong nhóm hiđroxyl của các chất
phenol, rượu etylic và axit axetic. Nêu thí dụ minh họa và giải thích.
Câu II :
Este X được tạo bởi rượu A và axit no đơn chức B. Thủy phân hoàn toàn
12,48 gam X bằng dung dịch chứa 6,4 gam NaOH, rồi đem cô cạn dung dịch tạo
thành sau phản ứng được rượu A và 11,44 gam chất rắn khan R. Đốt cháy hết
lượng rượu A thu được ở trên tạo thành 5,376 lít khí CO
2
(đktc) và 6,48 gam H
2
O.
Mặt khác đem nung R với vôi tôi xút trong một bình kín có dung tích không đổi là
3 lít ( không chứa không khí ), nhận thấy sau khi phản ứng hoàn toàn, áp suất khí
trong bình ở 127
0
C và 1,3128 atm ( giả thiết lượng chất rắn chiếm thể tích không
đáng kể).
1. Xác đinh công thức cấu tạo của X.
2. Viết các phương trình phản ứng điều chế X từ khí thiên nhiên và các chất
vô cơ cần thiết.






Cho : H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Na = 23, Mg = 24, Fe = 56, Cu = 64.



Sao băng lạnh giá – Vũ Khắc Ngọc 0985052510


KỲ THI HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ LỚP 12
( VÒNG II )
Năm học 1994 - 1995


MÔN THI : HOÁ HỌC
Ngày thi: 6-1-1995
Thời gian làm bài: 180 phút




I/- HÓA ĐẠI CƯƠNG VÀ VÔ CƠ :

Câu I :
Dung dịch A chứa các ion Cu
2+
, K
+
, Cl

-
và NO
3
-
trong nước.
1. Có thể hòa tan những muối nào vào nước để được dung dịch có chứa những
ion này.
2. Tiến hành điện phân dung dịch A( với điện cực trơ, màng ngăn xốp)
cho tới khi nước bắt đầu bị điện phân ở anốt, thì nhận thấy khối lượng catốt
tăng 0,96 gam. Nếu tiếp tục điện phân cho tới khi nước bắt đầu bị điện phân ở
catốt rồi dừng lại nhận thấy dung dịch lúc này có pH = 2.
Giả thiết quá trình điện phân thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể,
toàn bộ lượng kim loại thoát ra đều bám vào catốt, bỏ qua hiện tượng thủy
phân các muối. Hãy tính khối lượng muối tan trong dung dịch trước khi điện
phân và thể tích khí thoát ra ở anốt sau khi điện phân ( ở đktc ).

Câu II :
Từ nguyên liệu chính là đá vôi, than đá, quặng apatit, pirit, nước và không
khí có thể điều chế được các loại phân bón hóa học như : amoni nitrat, amophot,
urê và supephotphat đơn. Hãy viết các phương trình phản ứng minh họa.

Câu III :
A là một oxit sắt. Hòa tan 23,2 gam A vào 3 lít dung dịch HNO
3
, thu được
dung dịch B và 0,56 lít hỗn hợp khí C (gồm NO và N
2
O) có tỉ khối so với oxi là
1,025. Cho tiếp m gam bột đồng vào B, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được
0,672 lít khí NO duy nhất và 1,68 gam chất rắn không tan.

1. Xác định công thức của A. Tính m và nồng độ mol/l của dung dịch HNO
3

dùng ở trên.
2. X là oxit của kim loại M (hóa trị II) không tan trong nước. Đem hòa tan
hoàn toàn m
1
gam hỗn hợp A và X vào dung dịch H
2
SO
4
loãng, được dung dịch
B. Để trung hòa hết axit trong B phải dùng 40ml dung dịch D chứa hỗn hợp
Ba(NO
3
)
2
và NaOH có nồng độ tương ứng là 0,3 mol/l và 0,6 mol/l.

Sao băng lạnh giá – Vũ Khắc Ngọc 0985052510

Nếu cho 400 ml dung dịch D vào B, thì sau khi phản ứng xong, lọc tách
được kết tủa K và 600ml dung dịch R. Để trung hòa vừa hết 50ml ml R cần
dùng 30ml dung dịch HNO
3
0,2 mol/l. Mặt khác khi nung K trong không khí
đến khối lượng không đổi được 19,51 gam chất rắn.
Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính m
1
và xác định kim loại M,

biết rằng khối lượng nguyên tử của M > 20.

II/- HÓA HỮU CƠ :

Câu I :
Cho 4 chất hữu cơ không cùng loại, đều có công thức phân tử là C
X+Y
H
4X-
Y
O
X
N
Y
và có tỉ khối so với không khí là :
2,0 < d
X / không khí
< 3,1
1. Xác định công thức cấu tạo các chất này, biết rằng chúng đều có mạch
không phân nhánh.
2. Nêu phương pháp hóa học để phân biệt 4 chất trên.

Câu II :
Một hợp chất hữu cơ A có mạch không phân nhánh thành phần gồm C, H,
O trong đó oxi chiếm 44,4% khối lượng. Cho A phản ứng hoàn toàn với dung dịch
KOH dư, thu được dung dịch chứa hỗn hợp hai chất hữu cơ B và D đều có khả
năng phản ứng tráng gương. Cho một lượng vừa đủ Ca(OH)
2
vào dung dịch chứa
hỗn hợp này, đun nhẹ được một kết tủa K màu đỏ gạch và được hai chất hữu cơ

tương ứng là F và G. Cho biết A và K có khối lượng phan tử bằng nhau.
1. Hãy xác định công thức phân tử của A.
2. Cho F tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
, được chất hữu cơ H. Lấy 4,8 gam H
tác dụng với natri dư thu được 1,164 lít hiđro ở 81,9
0
C và 1,5 at.
Xác đinh công thức cấu tạo của A, biết tổng số nguyên tử cacbon trong B
và D bằng nhau. Cac phản ứng xảy ra hoàn toàn.

Cho : H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Na = 23, Mg = 24, Cl = 35,5
S = 32, K = 39, Ca = 40 , Cu = 64, Zn = 65, Mn = 55, Ba = 137.


Sao băng lạnh giá – Vũ Khắc Ngọc 0985052510

KỲ THI HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ LỚP 12
( VÒNG I )
Năm học 1995 - 1996


MÔN THI : HOÁ HỌC
Ngày thi: 23-12-1995
Thời gian làm bài: 180 phút





Câu I :

1. Nêu hiện tượng xảy ra ( nếu có ) khi nhỏ từ từ dung dịch (NH
4
)
2
CO
3
lần
lượt vào cốc chứa :
a) Dung dịch Na
2
CO
3

b) Dung dịch NH
4
Cl
Giải thích hiện tượng và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2. Phân lớp có mức năng lượng cao nhất trong nguyên tử của nguyên tố X là
4s và của nguyên tố Y là . X và Y tạo thành hợp chất có công thức XY, trong
phân tử chứa tổng số hạt n, p, e là 108.
a) Xác định vị trí của X và Y trong hệ thống tuần hoàn ( số thứ tự, chu kì,
nhóm, phân nhóm), biết rằng trong thành phần cấu tạo nguyên tử của X và
Y đều có số hạt mang điện gấp hai lần số hạt không mang điện.
b) Trong thành phần một oxit, nguyên tố Y chiếm 50% khối lượng. Hãy viêt
công thức electron, công thức cấu tạo của oxit và cho biết liên kết trong
phân tử oxit này thuộc loại nào ? Giải thích ?


Câu II :

1. Cho (A), (B), (C), …, (K) là những hợp chất hữu cơ. Hãy chọn các chất
thích hợp và viết phương trình phản ứng theo sơ đồ sau: ( ghi rõ điều kiện
phản ứng, nếu có )





















1312119321
3
)K()L()H()C()B()A(CaCO


rượu isobutylic


(D) (G)



14
Cao su Buna
410

58
(E)






76
)F(
polietilen
2. Trình bày phương pháp hóa học để phan biệt các chất khí sau: metan,
etilen, axetilen, amoniac, anđehit fomic.


Sao băng lạnh giá – Vũ Khắc Ngọc 0985052510


Câu III :


Hỗn hợp A gồm Mg và kim loại R( hóa trị n ). Hòa tan hoàn toàn 5,85g A
bằng dung dịch HNO
3
loãng, thu được 1,68lít khí N
2
O duy nhất (đktc).
1. Xác định R là kim loại nào trong số những kim loại dưới đây:
Cho: Na = 23, Al = 27, K = 39, Ca = 40, Fe = 56, Cu = 64, Zn = 65.
2. Nếu đem hòa tan hoàn toàn 5,85g A bằng 450ml dung dịch chứa hỗn hợp
HNO
3
0,2M và H
2
SO
4
0,2M ta có thể thu được tối đa bao nhiêu lít khí N
2
O
(đktc).

Câu IV :

X và Y là hai axit hữu cơ đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng
(M
X
<M
Y
). Trộn lẫn X và Y theo tỉ lệ mol 1:1, được hỗn hợp A.
Z là rượu no có số nguyên tử cacbon trong phân tử bằng số nguyên tử

cacbon trong phân tử X. Trộn lẫn Z vào A được hỗn hợp B, trong đó số mol Y lớn
hơn số mol Z chưa tới 2 lần.
Để đốt cháy hoàn toàn 7,616 lít hơi B (đktc) phải dùng vừa hết 1,3 mol O
2
.
Phản ứng tạo thành 58,529 lít hỗn hợp khí K ( đo ở 127
0
C và 1,2 atm) chỉ gồm khí
cacbonic và hơi nước. Tỉ khối hơi của K so với metan là 1,9906.

1. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và gọi tên X, Y, Z, biết rằng
các chất này đều có mạch hở, không phân nhánh.
2. Tính khối lượng este tạo thành khi đun nhẹ cũng lượng hỗn hợp B như trên
với một ít H
2
SO
4
làm xúc tác, biết rằng hiệu suất của phản ứng là 75% và
các este tạo thành có số mol bằng nhau.


Cho: H = 1, C = 12, O = 16, N = 14

GHI CHÚ : Thí sinh được sử dụng máy tính cá nhân khi làm bài.










Sao băng lạnh giá – Vũ Khắc Ngọc 0985052510

KỲ THI HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ LỚP 12
( VÒNG II )
Năm học 1995 - 1996


MÔN THI : HOÁ HỌC
Ngày thi: 17-1-1996
Thời gian làm bài: 180 phút



A/- HÓA ĐẠI CƯƠNG VÀ VÔ CƠ :
I/- Lí thuyết :
1. So sánh những tính chất hóa học cơ bản giữa CO và N
2
.

Nêu thí dụ minh họa và giải thích bằng cấu tạo phân tử của các chất này.
2. Tôn và sắt tây là hai loại vật liệu được sử dụng rộng rãi trong sinh hoạt và
sản xuất. Hãy cho biết loại vật liệu nào có khả năng chống tác dụng ăn mòn
cao hơn. Giải thích.
II/- Bài toán :
Cho hỗn hợp bột X gồm nhôm, sắt và đồng tác dụng với 160ml dung dịch
CuSO
4

1M. Sau phản ứng thu được dung dịch A chứa 3 muối và chất rắn B. Hòa
tan B trong dung dịch axit HNO
3
dư, được 3,136 lít khí NO ở đktc.
Dung dịch A tác dụng vừa đủ với 250g dung dịch Br
2
1,6% được dung dịch
C. Cho dung dịch C vào 400ml dung dịch NaOH 0,975M. Phản ứng xong lọc lấy
kết tủa đem nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi , được 7,64g chất rắn.
Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu.
B/- HÓA HỮU CƠ :
I/- Lí thuyết :
1. Từ không khí, than đá, nước và các chất vô cơ cần thiết, hãy viết các
phương trình phản ứng điều chế các chất sau ( ghi rõ điều kiện phản ứng
kèm theo, nếu có ): urê, rượu benzylic, axit lactic, polipropyl acrilat.

2. Hợp chất hữu cơ A mạch hở có công thức là C
9
H
12
O
5
được tách từ một loại
dầu thảo mộc. Cho A tác dụng với NaOH, chỉ thu được muối B và 2 chất
hữu cơ C, D. Biết rằng trong phản ứng này tỉ lệ về số mol giữa các chất A,
B, C, D bằng nhau. Hai chất C và D đồng phân với nhau và đều không có
phản ứng với natri kim loại. Khi đốt hỗn hợp C, D hỗn hợp khí cacbonic và
hơi nước tạo thành có tỉ lệ thể tích là:
1:1V:V
OHCO

22
=

Xác định công thức cấu tạo của A, B, C, D.
II/- Bài toán :
Hỗn hợp X gồm hai dẫn xuất chứa brom của hai ankan A và B. Cho 58,2g
X tác dụng vừa hết với NaOH, thu được 20,4g hỗn hợp Y gồm hai rượu tương ứng
P và Q, có tỉ khối của P so với Q < 2,4.

Sao băng lạnh giá – Vũ Khắc Ngọc 0985052510

Cho m gam Y tác dụng với lượng dư natri kim loại, thu được 4,032 lít
hiđro. Mặt khác khi đốt cháy hoàn toàn m gam Y, tạo thành 9,408 lít khí cacbonic
và 12,96g nước. Các thể tích khí đều đo ở đktc.
1. Tính m.
2. Xác định công thức phân tử và % khối lượng của các rượu P và Q trong
hỗn hợp Y.
3. Oxi hóa hoàn toàn 0,5m gam hỗn hợp Y thành những anđehit tương ứng,
được hỗn hợp Z. Cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch bạc nitrat trong
amoniăc, tạo thành 58,32g bạc.
Hãy xác định công thức cấu tạo và tên các dẫn xuất chứa brom có trong hỗn
hợp X.



Cho : H = 1, C = 12, O = 16, Br = 80, Ag = 108.
Ghi chú : Thí sinh được sử dụng máy tính cá nhân khi làm bài.


Sao băng lạnh giá – Vũ Khắc Ngọc 0985052510


KỲ THI HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ LỚP 12
( VÒNG I )
Năm học 1996 - 1997


MÔN THI : HOÁ HỌC
Ngày thi: 21-12-1996
Thời gian làm bài: 180 phút





Câu I :
1. Hãy trình bày phương pháp hóa học để phân biệt 4 dung dịch không màu
Na
2
CO
3
, MgCl
2
, KOH và H
2
SO
4
theo các cách sau :
a. Chỉ dùng thêm quỳ tím làm thuốc thử.
b. Không dùng thêm hóa chất nào khác để làm thuốc thử.
2. Mô tả và giải thích các hiện tượng hóa học xảy ra trong những trường hợp

sau ( Viết các phương trình phản ứng dưới dạng ion để minh họa )
c. Cho từ từ tới dư dung dịch K
2
CO
3
vào dung dịch Fe(NO
3
)
3
.
d. Cho từ từ tới dư dung dịch Fe(NO
3
)
3
vào dung dịch K
2
CO
3
.

Câu II :
1. Hỗn hợp khí A gồm CO
2
, CO, C
2
H
4
và C
2
H

2
.
a) Nêu phương pháp hóa học để nhận ra sự có mặt của mỗi khí trong
hỗn hợp A.
b) Trình bày phương pháp tách các khí có trong hỗn hợp A.
2. Viết các phương trình phản ứng điều chế axit lăctic :
• Từ metan
• Từ axetilen
Ghi rõ các điều kiện của phản ứng, nếu có.

Câu III :
Hỗn hợp A chứa 2 chất hữu cơ đơn chức ( thành phần gồm C, H, O). Cho
21,6 gam A vào 375 ml dung dịch NaOH 0,8M, sau khi phản ứng hoàn toàn thu
được dung dịch B. Dùng 250 ml dung dịch HCl 0,4M để trung hòa vừa hết kiềm
dư trong dung dịch B, làm tạo thành dung dịch C. Chia C làm hai phần đều nhau :
• Chưng cất phần I được 3,9384 lít hơi rượu duy nhất (đo ở 1,25 atm và
127
0
C)
• Cô cạn phần II, được 11,125 gam hỗn hợp 2 muối khan. Xác định công
thức phân tử và % khối lượng các chất có trong hỗn hợp A.


Sao băng lạnh giá – Vũ Khắc Ngọc 0985052510

Câu IV :
Hỗn hợp X gồm sắt và kim loại R (có hóa trị không đổi ). Hòa tan hoàn toàn
3,3 gam X trong axit HCl được 2,688lít khí. Mặt khác hòa tan 3,3 gam X trong
dung dịch HNO
3

được 896ml hỗn hợp khí Y gồm N
2
O và NO có tỉ khối so với H
2

là 20,25. Cho biết các thể tích khí đều đo ở đktc, hãy xác định kim loại R và %
khối lượng các chất trong hỗn hợp X.




Cho: H =1, C =12, N = 14, O = 16, Na = 23, Cu = 64, Al = 27, Fe = 56.
Ghi chú : Thí sinh chỉ được sử dụng máy tính các nhân trong khi làm bài.


Sao bng lnh giá – V Khc Ngc 0985052510

KỲ THI HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ LỚP 12
( VÒNG I )
Năm học 1997 - 1998


MÔN THI : HOÁ HỌC
Ngày thi: 25-12-1997
Thi gian làm bài: 180 phút



Câu I : ( 4 điểm )
Hãy nêu hiện tượng xảy ra và viết các phương trình phản ứng hóa học minh

họa dưới dạng ion ( nếu có ), trong những thí nghiệm sau :
a) Cho bột nhôm vào một lượng dư dung dịch natri cacbonat.
b) Cho một ít bột đá vôi vào dung dịch bạc nitrat.
c) Đổ lượng nhỏ dung dịch magiê clorua vào dung dịch kali axetat.
d) Cho một lượng nhỏ kali oxit vào dung dịch natri sunfat.

Câu II : ( 3 điểm )
1. a) Độ mạnh của một axit được đánh giá căn cứ chủ yếu vào những yếu tố
nào? Thí dụ.
b) Hãy xếp các axit sau theo thứ tự độ mạnh giảm dần và giải thích :
HClO,HClO
2
, HClO
3
, HClO
4
.
2. Nêu phương pháp hóa học để phân biệt 4 loại bột trắng sau : AgC
2
,
Na
2
SO
4
, CaCO
3
, Na
2
CO
3

.

Câu III : ( 3 điểm )
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A gồm Mg và CuCO
3
trong 400 ml dung dịch
HCl 0,2M được dung dịch B và 672 ml C (đktc) có tỉ khối so với không khí là
0,5517. Cho B vào một dung dịch chứa 0,02 mol NH
3
tan trong nước. Kết thúc
phản ứng, lọc tách kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được m gam chất
rắn.
1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra dưới dạng ion.
2. Tìm khoảng xác định của m.

Câu IV : ( 4 điểm )
Hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử là C
10
H
10
O
2
. Khi cho A tác dung
với NaOH làm tạo thành 2 muối X, Y và nước. Hơi A phản ứng với H
2
nhờ xúc
tác Ni tạo ra hợp chất B (C
10
H
12

O
2
). Cho muối X tác dụng với dung dịch HCl
đựợc chất hữu cơ Z, Z có khả năng làm mất màu dung dịch nước brôm. Cho Z tác
dụng với dung dịch KMnO
4
trong môi trường H
2
SO
4
tạo thành hợp chất T có công
thức phân tử là C
4
H
8
O
4
.

Sao bng lnh giá – V Khc Ngc 0985052510

a) Xác định công thức cấu tạo của A, B, X, Y, Z ,T, biết rằng Z có đồng phân
cis – trans.
b) Viết phương trình của các phản ứng hóa học xảy ra trong quá trình thí
nghiệm.

Câu V : ( 6 điểm )
Hỗn hợp khí A gồm 2 hiđrocacbon không no X, Y trong số các chất đã
được học ở trường phổ thông. Dẫn 11,2 lít khí A qua dung dịch AgNO
3

trong NH
3

dư, được 14,7 gam kết tủa. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 3,92 lít A rồi hấp thụ toàn
bộ khí CO
2
tạo thành vào dung dịch chứa 0,245 mol Ca(OH)
2
, kết thúc phản ứng
thu được 10,5 gam kết tủa.
1. Xác định công thức phân tử và % các chất có trong hỗn hợp A, biết rằng
các thể tích khí đều đo ở đktc.
2. Nêu phương pháp hóa học để tách riêng các chất có trong hỗn hợp X gồm
X, Y, CH
4
và CO
2.

3. Cho X và Y tác dụng với brôm ( trong dung dịch nước ) theo tỉ lệ mol 1:1
được các dẫn suất X’ và Y’. Hãy viết công thức cấu tạo các đồng phân
mạch hở của X’, Y’ và gọi tên chúng.

Cho: H = 1, C = 12, O = 16, Mg = 24, Na = 23, Ca = 40, Ag = 108.

* Thí sinh được sử dụng máy tính trong khi làm bài thi.


Sao băng lạnh giá – Vũ Khắc Ngọc 0985052510

KỲ THI HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ LỚP 12

( VÒNG II )
Năm học 1997 - 1998


MÔN THI : HOÁ HỌC
Ngày thi: 10-1-1998
Thời gian làm bài: 180 phút


Câu I : ( 2 điểm )
Viết công thức cấu tạo và chỉ ra trong các phân tử và ion sau liên kết nào là
liên kết nào là liên kết cộng hóa trị và liên kết nào là liên kết cho nhận :
SO
2
, NH
4
+
, HNO
3
, H
3
O
+
, CH
3
NO
3
, H
2
NBF

3
, CO, SO
4
2-
.
Câu II : ( 2 điểm )
Chỉ dùng dung dịch muối ăn ( NaCl ) có thể phân biệt các loại hợp kim sau
được không, hãy nêu cách tiến hành và hiện tượng hóa học kèm theo nếu có :
Ag – Cu, Fe – C, Au – Ag, Cu – Al.
Câu III : ( 2 điểm )
Đốt cháy CH
4
trong lượng dư oxi, thu được 8,96 lít hỗn hợp khí X gồm
CO
2
, O
2
và hơi nước. X có tỉ khối so với O
2
là 0,875. Nhiệt lượng tỏa ra trong
phản ứng này là 89kJ. Hỗn hợp khí Y gồm C
2
H
2
và CH
4
có tỉ khối so với O
2

0,625. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít khí Y làm tỏa ra lượng nhiệt là Q kJ. Cho biết

nhiệt tạo thành của các chất CO
2
, H
2
O và C
2
H
2
lần lượt là +393 kJ/mol, +286
kJ/mol, -230kJ/mol ; năng lượng liên kết của CO
2
, H
2
O và O
2
lần lượt là 1319
kJ/mol, 971 kJ/mol, 498,7 kJ/mol. Hãy xác định Q và năng lượng liên kết của
CH
4
, biết rằng các thể tích khí đo ở đktc.
Câu IV : ( 4 điểm )
Hỗn hợp A gồm Fe
x
O
y
, FeCO
3
và RCO
3
( R là kim loại thuộc phân nhóm

chính nhóm II ). Hòa tan hoàn toàn m
1
gam A dùng vừa hết 245 ml HCl 2M. Mặt
khác đem hòa tan m
1
gam A bằng HNO
3
, được dung dịch B và 2,24 lít khí C gồm
N
2
O và CO
2
. Đổ lượng dư dung dịch NaOH vào B, lọc được 21,69 gam kết tủa D.
Chia D thành hai phần đều nhau :
• Nung phần I đến khối lượng không đổi được 8,1 gam chất rắn chỉ gồm hai
oxit.
• Hòa tan phần II vào 800 ml H
2
SO
4
0,2M được dung dịch G. Cho 23,1 gam
bột Cu vào 1/2 dung dịch G, sau khi phản ứng hoàn toàn lọc tách được 21,5
gam chất rắn. Cho 160 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 2M và Ba(OH)
2

0,25M vào 1/2 dung dịch G , thu được m
2
gam kết tủa.
1. Xác định kim loại R và công thức oxit sắt, biết rằng các thể tích khí đều đo
ở đktc.

2. Tính m
1
và m
2
.
Câu V : ( 4,5 điểm )

Sao băng lạnh giá – Vũ Khắc Ngọc 0985052510

Cho các chất có cùng công thức phân tử là C
3
H
6
Cl
2
tác dụng với dung dịch
NaOH.
1. Nêu phương pháp hóa học để phân biệt các chất hữu cơ tạo thành sau phản
ứng này.
2. Từ các chất hữu cơ tạo thành ở trên có thể điều chế được các polime nào.
Viết các phương trình phản ứng minh họa.
Câu VI : ( 5,5 điểm )
Trong thành phần hợp chất hữu cơ A (gồm C, H, O) có chứa 55,17% oxi
(theo khối lượng). Tỉ khối hơi của A so với oxi < 4. Tiến hành các thí nghiệm sau :
• Trong điều kiện thích hợp n mol A hóa hợp vừa hết với 2n mol hiđro, tạo
hợp chất A
1
. Cho A
1
tác dụng với lượng dư kali kim loại, được 1,5n mol

hiđro, được hợp chất A
4
.
• n mol A tác dụng vừa hết với dung dịch chứa n mol NaOH tạo hợp chất A
2
.
Cho A
2
tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO
3
trong NH
3
, được Ag và
chất hữu cơ A
3
.
1. Xác định công thức cấu tạo của các chất A
1
, A
2
, A
3
, A
4
.
2. A
3
có thể là một chất axit, bazơ, trung tính hay lưỡng tính ? Viết
phương trình phản ứng minh họa nếu có.




Cho : H =1, C = 12 , N = 14, O = 16, Na = 23, Mg = 24, Ca = 40, Fe = 56, Cu =
64, Ba = 137.


Sao bng lnh giá – V Khc Ngc 0985052510

KỲ THI HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ LỚP 12
( VÒNG I )
Năm học 1998 - 1999


MÔN THI : HOÁ HỌC
Ngày thi: 9-12-1998
Thi gian làm bài: 180 phút

Câu I : ( 5 điểm )
1. Hoàn thành các phương trình phản ứng theo những sơ đồ sau :
a) MnO
2
+ NO
3

+ OH MnO


4

+ NO

2

+ H
2
O
b) CrO
2

+ Br
2
+ OH CrO


4
−2
+ Br + H

2
O
c) C
6
H
12
O
6
+ MnO
4

+ H
+

CO

2
+ Mn
2+
+ H
2
O
d) C
2
H
5
OH + MnO
4



CH
3
COO + MnO

2
+ OH + H

2
O
2. Trình bày phương pháp phân biệt các dung dịch sau mà chỉ cần dùng thêm
không quá một hóa chất để làm thuốc thử : NH
4
NO

3
, Mg(NO
3
)
2
, AlCl
3
,
(NH
4
)
2
CO
3
, KCl, ZnSO
4
.

Câu II : ( 5 điểm )
Đem hòa tan a gam kim loại R ( hóa trị II ) vào dung dịch HCl, được dung
dịch X. Để trung hòa vừa hết X cần dùng 64 gam dung dịch NaOH 12,5%. Phản
ứng làm tạo thành dung dịch Y chứa 4,68% NaCl và 13,3% RCl
2
. Cho tiếp lượng
dư NaOH vào Y, rồi lọc tách kết tủa tạo thành đem nung đến khối lượng không
đổi được 14 gam chất rắn.
1. Xác định nguyên tử khối của kim loại R và nồng độ % của dung dịch HCl
đã dùng.
2. Hòa tan hỗn hợp gồm a gam R với b gam Fe bằng HNO
3

, được 5,152 lít
hỗn hợp khí K ( đktc ) gồm NO và N
2
O. Tính a và b, cho biết K có tỉ khối
so với H
2
là 17,8.

Câu III : ( 5,5 điểm )
1. Có các chất hữu cơ A’, B’, C’, D’, E’ mạch hở thành phần chứa C, H, O.
Khi ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, 0,375 gam hơi của mỗi chất này
đều chiếm những thể tích bằng thể tích của 0,275 gam khí CO
2
. Trộn a gam
A’ với a gam B’ ta được hỗn hợp X
1
. Trộn b gam B’ với b gam C’ được
hỗn hợp X
2
. Trộn c gam D’ với c gam E’ được hỗn hợp X
3
. Trộn d gam E’
với d gam A’ được hỗn hợp X
4
. Hãy xác định công thức cấu tạo của các
chất có trong những hỗn hợp này, biết rằng khi lấy m gam mỗi hỗn hợp X
1
,
X
2

, X
3
, X
4
lần lượt cho tác dụng với lượng dư Na và NaOH, nhận thấy :
• Số mol H
2
tạo thành trong phản ứng của từng hỗn hợp trên với Na,
tương ứng tỉ lệ là 2:1:1:1

Sao bng lnh giá – V Khc Ngc 0985052510

• Số mol NaOH tham gia phản ứng với từng hỗn hợp nói trên tương
ứng tỉ lệ là 1:1:0:1.
2. Từ metan và các chất vô cơ cần thiết , hãy viết các phương trình phản ứng (
ghi rõ điều kiện kèm theo, nếu có ) điều chế poliisopropylacrylat và
polivinylaxetat.

Câu IV : ( 4,5 điểm )
Este E tạo bởi 2 axit đơn chức X, Y và rượu Z. Sau khi xà phòng hóa P gam
E bằng 140 ml dung dịch NaOH, người ta dùng 80 ml dung dịch HCl 0,25M để
trung hòa vừa hết lượng kiềm dư rồi làm bay hơi dung dịch tạo thành sau khi trung
hòa, được Q gam hỗn hợp muối khan M’. Nung M’ với vôi tôi xút đựoc chất rắn R
và hỗn hợp khí K gồm 2 hiđrocacbon. Hỗn hợp khí K có tỉ khối so với oxi là
0,625, khi dẫn khí K lội qua nước brom (dư), khí đi ra khỏi bình chứa dung dịch
này có thể tích là 5,376 lít. Mặt khác khi cho lượng chất rắn R nói trên tác dụng
với H
2
SO
4

thấy thoát ra 8,064 lít khí cacbonic. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn
toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc, hãy :
1) Xác định công thức phân tử của X, Y, Z biết rằng để đốt cháy 1,38 gam
rượu Z cần dùng 1,176 lít oxi, sau phản ứng khí cacbonic và hơi nước có tỉ
lệ khối lượng tương ứng là 11 : 6.
2) Tính P, Q và nồng độ mol/l của dung dịch NaOH đã dùng trong phản ứng
xà phòng hóa.


Cho : H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23, Mg = 24, Cl = 35,5, Fe = 56, Cu = 64,
Zn = 65.


Sao băng lạnh giá – Vũ Khắc Ngọc 0985052510

KỲ THI HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ LỚP 12
( VÒNG II )
Năm học 1998 - 1999


MÔN THI : HOÁ HỌC
Ngày thi: 26-12-1998
Thời gian làm bài: 180 phút


Câu I : ( 2 điểm )

Phân mức năng lượng cao nhất của nguyên tử hai nguyên tố X’, Y’ lần lượt
là 3d
X

và 3p
Y
. Cho biết x + y = 10; hạt nhân nguyên tử X’ có số notron nhiều hơn
số proton 4 hạt, hạt nhân nguyên tử Y’ có số notron đúng bằng số proton.
a) Viết cấu hình electron của nguyên tử X’, Y’ và xác định X’, Y’ là nguyên
tố nào trong những nguyên tố cho ở cuối bài.
b) Hợp chất A tạo bởi X’ và Y’ có tổng số hạt proton trong phân tử là 58.
Viết phương trình ion biểu diễn quá trình hòa tan A bằng HNO
3
, biết rằng
trong phản ứng Y’ bị oxi hóa tới mức cao nhất và chỉ làm thoát ra khí NO duy
nhất.

Câu II : ( 2 điểm )

a) Độ điện li
α
là gì?
Độ điện li
α
phụ thuộc vào những yếu tố nào? Nêu thí dụ.
b) Ở 25
0
C hằng số điện li của một dung dịch CH
3
COOH trong nước là
1,76.10
-3
.
Hãy xác định nồng độ mol/l của dung dịch này, biết rằng độ điện li của axit

axetic trong dung dịch nói trên là 0,125.

Câu III : ( 2 điểm )

Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các dung dịch không màu sau
mà chỉ cần dùng thêm phenoltalein làm thuốc thử ( viết các phương trình phản ứng
minh họa )
Ba(NO
3
)
2
, NaNO
3
, (NH
4
)
2
SO
4
, K
2
CO
3
, NH
4
HCO
3
.

Câu IV : ( 4 điểm )


Tiến hành nung nóng hỗn hợp A gồm nhôm và một oxit sắt ( giả thiết chỉ
xảy ra phản ứng khử oxit này thành kim loại, được m
1
gam hỗn hợp B. Cho 0,5m
1


Sao băng lạnh giá – Vũ Khắc Ngọc 0985052510

gam B tác dụng với lượng dư dung dịch KOH thu được 1,26 lít khí và 3,63 gam
chất rắn.
Mặt khác khi hòa toàn hoàn 0,5m
1
gam B bằng một lượng vừa đủ dung dịch
HCl, phản ứng làm tạo thành 2,016 lít khí và dung dịch C. Chia C thành 2 phần
đều nhau :
• Cho phần I tác dụng với lượng dư dung dịch NH
3
được m
2
gam kết tủa D.
Cho D tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH. Phản ứng xong lọc tách kết
tủa tạo thành đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi được
2,25 gam chất rắn.
• Cho 18 gam bột đồng vào phần II, phản ứng xong lọc tách được m
3
gam
chất rắn.
a) Xác định công thức của oxit sắt, biết rằng các thể tích khí đều đo ở đktc.

b) Tính m
1
, m
2
, m
3
.
Câu V : ( 5 điểm )

Ankađien A có công thức phân tử là C
8
H
14
:
1. Khi A tác dụng với HBr theo tỉ lệ 1:1 tạo ra hợp chất B, mạch hở.
2. Khi đun nóng A với KMnO
4
trong H
2
SO
4
loãng tạo ra 3 hợp chất hữu cơ D,
E, F.
Cho biết :
• Tổng số nguyên tử cacbon và hiđro trong phân tử 3 chất D, E, F chỉ
bằng số nguyên tử cacbon và hiđro trong phân tử A.
• D là hợp chất đơn chức. D và F có số nguyên tử hiđro bằng nhau và
bằng 2/3 lần số nguyên tử hiđro trong E.
• Số nguyên tử oxi của D bằng 1/2 số nguyên tử oxi của F và gấp 2 lần
số nguyên tử oxi của E.

• Số nguyên tử cacbon của E và F bằng nhau và đều hơn D một
nguyên tử.
• D và F có phản ứng với Na
2
CO
3
; E không có phản ứng tráng gương.
Hãy xác định công thức cấu tạo của A, B, D, E, F và viết công thức đồng
phân cis-trans của A ( nếu có ).

Câu VI : ( 5 điểm )

Từ than đá, đá vôi, muối ăn, không khí và nước ( các chất xúc tác và điều
kiện cần thiết coi như có đủ ), hãy viết các phương trình phản ứng điều chế :
a) Andehit axetic
b) Butanal-3-ol,
c) 3-metylpropenal
d) Andehit benzoic
e) Anilin


Sao băng lạnh giá – Vũ Khắc Ngọc 0985052510

Cho : H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Na = 23, Mg = 24, Al = 27, Si = 28, S = 32,
Ca = 40, Fe = 56, Cu = 64, Zn = 65, Ba = 137.

Ghi chú : Thí sinh được sử dụng máy tính cá nhân khi làm bài.


Sao băng lạnh giá – Vũ Khắc Ngọc 0985052510


KỲ THI HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ LỚP 12
( VÒNG I )
Năm học 1999 - 2000


MÔN THI : HOÁ HỌC
Ngày thi: 11-12-1999
Thời gian làm bài: 180 phút



Câu I : ( 4,5 điểm )
X và Y là hai đồng phân có công thức đơn giản trùng với công thức phân
tử, trong thành phần chứa 44,44% oxi theo khối lượng. Đốt cháy hoàn toàn X và Y
chỉ thu được khí CO
2
và hơi nước có tỉ lệ thể tích tương ứng là 3 : 2.
A, C, D, E là những hợp chất hữu cơ khác nhau. Cho biết mối quan hệ giữa
các chất này được biểu diễn bằng sơ đồ sau:
1. X + AgNO
3
+ NH
3
+ H
2
O

A + Ag + B


2. Y + NaOH C + D

3. A + NaOH





0
t
C
3
H
2
O
4
Na
2
+ NH
3
+ H
2
O
4. C + AgNO
3
+ NH
3
+ H
2
O E + Ag


+ B

5. D + Cu(OH)
2
+ NaOH

Na
2
CO
3
+ Cu
2
O + H

2
O
Hãy xác định công thức cấu tạo X, Y và hoàn thành những phương trình phản ứng
theo sơ đồ trên.
Câu II : ( 3,5 điểm )
Hãy so sánh và giải thích ( ngắn gọn ):
a) Tính bazơ của amôniăc và hiđroxylamin ( H
2
N-OH )
b) Tính axit của axit clorơ và axit cloric.
c) Mức độ phân cực của liên kết O-H trong phân tử các chất : nước, rượu
etylic, axit axetic, phenol.
d) Độ bền của liên kết ba trong phân tử nitơ và phân tử axetilen.
Câu II : ( 4 điểm )
Dự đoán hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm sau ( giải thích và viết các

phương trình phản ứng dưới dạng ion để minh họa );
a) Nhỏ từ từ vài giọt dung dịch AlCl
3
vào cốc chứa lượng dư dung dịch
Na
2
CO
3
.
b) Nhỏ từ từ vài giọt dung dịch Na
2
CO
3
vào cốc chứa lượng dư dung dịch
AlCl
3
.
Câu IV : ( 4 điểm )
Hòa tan P gam một oxit sắt bằng dung dịch HNO
3
, được 420 ml hỗn hợp
khí ( ở đktc ) gồm NO và N
2
O có tỉ khối so với oxi là 1,025. Khi hòa tan cũng P
gam oxit này bằng dung dịch H
2
SO
4
loãng thì khối lượng muối khan thu được chỉ
xấp xỉ bằng 0,76 khối lượng muối khan tạo thành trong thí nghiệm trên.



Sao băng lạnh giá – Vũ Khắc Ngọc 0985052510

1. Viết các phương trình phản ứng dưới dạng ion.
2. Tính P và xác định công thức của oxit sắt.
3. Nếu đem hòa tan P gam oxit này bằng một lượng vừa đủ dung dịch chứa
hỗn hợp HCl và H
2
SO
4
,sau phản ứng có thể thu được bao nhiêu gam muối
khan.
Câu V : ( 4 điểm )
Đun nóng hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ đơn chức mạch hở A và B (
thành phần phân tử chứa C, H, O ) với 400 ml dung dịch NaOH; phản ứng xong để
trung hòa vừa hết kiềm dư phải dùng 200 ml dung dịch HCl 0,15M. Kết thúc quá
trình thí nghiệm thu được hỗn hợp muối khan Z và 3,84 gam rượu Y.
Đốt cháy hoàn toàn lượng rượu Y ở trên, được 4,032 lít khí CO
2
và 3,24
gam H
2
O. Mặt khác nung Z với vôi tôi xút, thu được 1,68 lít hỗn hợp K ( chỉ gồm
hai khí ) có tỉ khối so với oxi là 0,225.
Cho biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc,hãy :
1. Tính nồng độ mol/l của dung dịch NaOH và khối lượng hỗn hợp X đã
dùng.
2. Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A và B.



Cho : H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Na = 23, S = 32, Cl = 35,5, Fe = 56.


Thí sinh được sử dụng máy tính cầm tay và bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên
tố hoá học.




Sao băng lạnh giá – Vũ Khắc Ngọc 0985052510

KỲ THI HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ LỚP 12

( VÒNG II )
Năm học 1999 - 2000


MÔN THI : HOÁ HỌC
Ngày thi: 4-1-2000
Thời gian làm bài: 180 phút
a các chất trong
bình là :
[H
2
] = 1,6 mol/l, [Cl
2
] = 0,2 mol/l và [HCl] = 0,4 mol/l.
1. Bơm thêm vào bình này hỗn hợp khí gồm 0,2 mol Cl
2

và 0,4 mol HCl.
Tính % thể tích của các chất có trong bình sau khi đạt đến trạng thái cân bằng
mới.
2. Tính nồng độ các khí có trong bình ở trạng thái cân bằng tại t
0
C, nếu hỗn hợp
ban đầu đưa vào bình gồm 0,4 mol H
2
và 0,4 mol Cl
2
.

Câu II : ( 2 điểm )

Khuấy kĩ 5,74g AgCl trong 50m dung dịch NH
3
1 mol/l, sau khi phản ứng
xong, lọc tách phần không tan, làm khô, cân được m gam.
1. Tính m biết tích số AgCl là T
AgCl
= 1,6.10
-10
và hằng số cân bằng của phản ứng
tạo phức Ag(NH
3
)
2
+
là = 10
+

23
)NH(Ag
K
8
.
2. Để hòa tan hết lượng AgCl nói trên phải dùng ít nhất bao
nhiêu lít dung dịch NH
3
1 mol/l.
7
pH

Câu II : ( 2 điểm )

Hòa tan hỗn hợp gồm 6,4g CuSO
4
, 8,94g KCl và 3,24g HBr
vào một lượng nước vừa đủ, được 4 lít dung dịch A. Tiến hành điện
phân A ( trong bình điện phân có điện cực trơ và màng ngăn xốp )
sau thời gian 4t giây thì thấy nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện
cực. Tiếp tục điện phân thêm 2t giây nữa thì dừng lại.
0 2t 4t 6t

Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra trong quá trình điện phân và vẽ đồ
thị mô tả sự biến thiên pH của dung dịch A theo thời gian t ( giả thiết quá trình điện
phân thể tích dung dịch không thay đổi).


×