Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

Đồ án thiết kế hệ thống chưng cất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (277.12 KB, 41 trang )



ĐỒ ÁN MÔN HỌC
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
I. TÍNH CÂN BẰNG VẬT LIỆU:
1. Lượng hơi thứ bốc lên trong toàn hệ thống:

)1(
c
d
d
X
X
GW −=

Trong đó:
W : lượng hơi thứ của thiết bò cô đặc (kg/h)
G
đ
: Lượng dung dòch ban đầu(kg/h)
- Với N là suất lượng nhập liệu:1(m
3
/h) .
-
:
%)15(NaOH
ρ
Khối lượng riêng của dung dòch NaOH(15%) ở nhiệt độ thường =1159 (Kg/h)
x
đ
, x


c
: nồng độ đầu và cuối của dung dòch,% khối lượng x
đ
=15% và x
c
=30%
2. Giả thiết phân phối hơi thứ trong các nồi:
- Giả thiết tỉ số giữa hơi thứ bốc lên từ nồi 1 và nồi 2 là :W
1
/W
2
= 1.1 (1)
- Ta có lượng hơi thứ bốc lên trong hệ thống là: W=W
1
+W
2
= 579.5 (kg/h) (2)
- Từ (1) & (2) ta tính được :
W
1
=303.5 (Kg/h)
W
2
= 276.0 (Kg/h)
3. Xác đònh nồng độ dung dòch từng nồi :
Gọi G
c
là lượng dung dòch sau khi cô đặc : thì phương trình cân bằng của chất rắn hòa tan là :
G
đ

.X
đ
= G
c
.X
c
Mà G
c
= G
đ
– W = G
đ
– W
1
–W
2
.
Do đó G
đ
.X
đ
= (G
đ
– W).X
c
.
Vậy nồng độ cuối của dung dòch ra khỏi nồi I là :

- 1 -
%)15(NaOHd

NG
ρ
×=
)/(115911591 hkgG
d
=×=⇒
)/(5.579)
30.0
15.0
1(1159 hkgW =−×=⇒
X
I
c
=
1
.
WG
XG
d
dd

(%)
(%)3.20
8.2961159
(%)151159
=

×
=
I

c
X
(%)30
5.5791159
(%)151159
.
=

×
=
×
=
−W
dd
II
c
G
XG
X
II. CÂN BẰNG NHIỆT LƯNG :
1. Xác đònh áp suất và nhiệt độ mỗi nồi :
- Hiệu số áp suất của cả hệ thống cô đặc :
 P
t
=P –P
ng
.
Ở đây P
1
áp suất hơi đốt ở nồi I (atm), chọn =2.76 (atm)

P
ng
:áp suất ở tháp ngưng tụ 0.5 (atm)
 P
t
=2.76 – 0.5 = 2.26 (atm)
- Giả thiết phân phối hiệu số áp suất giữa các nồi :

2.1
2
1
=


P
P
(3)
Từ P
t
= P
1
+P
2
=2.26 (atm) (4)
Từ (3) & (4) => P
1
=1.23 (atm)
P
2
= 1.03 (atm)

Mà P
1
= P
1
– P
2
.
P
2
= P
2
– P
ng
.
Thế giá trò P
1
, P
1
vào phương trình ta tính được P
2
= 1.53 (atm)
Dựa vào giả thiết trên ta có thể xác đònh được áp suất và nhiệt độ của hơi đốt hơi thứ trong mỗi
nồi , các thông số được đưa vào bảng sau với nhiệt độ hơi đốt của nồi sau bằng nhiệt độ hơi thứ
của nồi trước trừ đi 1
0
C ,nhiệt độ hơi thứ của nồi cuối bằng nhiệt độ ở thiết bò ngưng tụ cộng thêm
1
0
C.
BẢNG III-1:

- 2 -
Loại Nồi I Nồi II Tháp ngưng tụ
p suất
(atm)
Nhiệt độ
(
0
C)
p suất
(atm)
Nhiệt độ
(
0
C)
p suất
(atm)
Nhiệt độ
(
0
C)
Hơi đốt
P
1
=2.76 T
I
=130.0 P
2
= 1.53
T
II

=110.3
Hơi thứ
P
1
’= 1.53 T
I
’=111.3 P
2
’= 0.50 T
II
’= 81.9
2. Xác đònh nhiệt độ tổn thất :
a) Tổn thất nhiệt độ do nồng độ tăng cao :’
X
c
II
= 30(%) thì 
0
’II = 17.0
Theo Tisenco :’ = 
0
’.f

0
’:tổn thất nhiệt độ ở áp suất thường,tra trong sổ tay ta có ở nồng độ :
X
c
I
= 20.3(%) thì 
0

’I = 8.4.
f: hiệu số điều chỉnh ,f=16.2.
r
T
m
2
Với T
m
:nhiệt độ của dung môi nguyên chất ở áp suất làm việc chính là nhiệt độ của hơi thứ
T
mI
= 11.3
o
C
T
mII
= 80.9
o
C
r : ẩn nhiệt hoá hơi của dung môi ở áp suất làm việc
r
1
= 2230620
r
2
= 2305060

1.9
2230620
)3.111273(

2.166.8
2
=
+
××=∆


I

0
C

0.15
2305060
)9.80273(
2.160.17
2
=
+
××=∆

II

o
C
Tổng tổn thất nhiệt độ của 2 nồi do nồng độ tăng cao
là:
2.240.152.9 =+=∆

+∆


=∆

Σ
III
(
o
C)
Bảng III –2
- 3 -

Đạilượng

Nồi

d
x
(% kl)
o


(
o
C)

t

(
o
C)


r
(J/Kg)
I


(
o
C)
II


(
o
C)


Σ
(
o
C)
Nồi I
15% 8.6 111.3 2230590 9.1
Nồi II
20.5% 17.0 81.9 2305060 15.0
b) Tổn thất nhiệt độ do áp suất thủy tónh

PPP
tb
∆+


=
(atm)
+ Với P

:áp suất trên bề mặt dung dòch (atm)

53.1=

I
P
(atm)

5.0=

II
P
(atm)
+
P∆
:độ tăng áp suất trong chất lỏng sôi so với áp suất mặt thóang
+
g
h
hP
hh
××







+=∆
ρ
2
2
1
(N/m
2
)
Với
ddhh
ρρ
×=
2
1
Tạm chọn
oI
s
t 120=

oII
s
t 100=
ø
=>
1158=
I
dd

ρ
(Kg/m
3
)

1261=
II
dd
ρ
(Kg/m
3
)
Chọn h
2
=1.2 (m) và h
1
= 0.2 (m)
=∆⇒
1
P
4544 (N/m
2
) = 0.05 (atm)

=∆
2
P
4948 (N/m
2
) = 0.05 (atm)

58.105.053.1
1
=+=⇒
tb
P
(atm)

55.005.050.0
2
=+=
tb
P
(atm)
Nhiệt độ sôi của nước ở áp suất 1.58 là: 112. 3
o
C
Nhiệt độ sôi của nước ở áp suất 0.55 là: 83.2
o
C
Vậy độ tăng nhiệt độ sôi do cột thủy tónh :
C
o
I
13.1113.112 =−=∆
′′

C
o
II
3.29.802.83 =−=∆

′′
Tổng tổn thất của 2 nồi :
3.33.21 =+=∆
′′
+∆
′′
=∆
′′
Σ
III

o
C
Bảng III - 4
- 4 -
X
c
(%)

(Kg/m
3
)
h
2
(m)
h
1
(m)
P’
(atm)

t’
(
0
C)
P
(atm)
P
tb
(atm)
T
tb
(
0
C)
”
(
0
C)



(
0
C)
Nồi
I
20.3 1158.2 1.2 0.2 1.53
111.
3
0.05 1.58

112.
3
1.0
Nồi
II
30.0 1261 1.2 0.2 0.50 81.9 0.05 0.55 83.2 2.3
c) Tổn thất nhiệt độ do trở lực thủy học trên đường ống 
I
”’=
II
”’= 1
0
C
d) Tổn thất chung cho toàn hệ thống :

∑∑∑ ∑
=++=∆+∆+∆=∆ 5.2923.32.24''''''
o
C
3. Hiệu số nhiệt độ hữu ích và nhiệt độ sôi của từng nồi:
- Nồi I: t
iI
= T
I
-

T
sI
Với T
I

: nhiệt độ hơi đốt của nồi I = 130
o
C
T
sI
=
///
/
I
I
I
T ∆+∆+
=111,3 + 9,1 + 1 = 121,4
=> t
iI
= 130 – 121,4 = 8.6
o
C
_ Nồi II : t
iII
= T
II
-

T
sII
Với T
II
= 110.3
o

C

//
2
/
2
/
2
∆+∆+= TT
II
S
= 81,9 + 15 + 2,3 = 99.2
o
C
=> t
iI
= 110.3 – 99.2 = 11.1
o
C
Tổng hiệu số nhiệt độ hữu ích của toàn hệ thống

8,191,116,8 =+=∆+∆=∆∑
III
tititi

_ Cân bằng nhiệt lượng
a- Tính nhiệt dung riêng của các nồi :
- Đối với dung dòch nhập liệu ta có :
CA = 3621,9 (J/Kg.độ)
-Đối với dung dòch ra khỏi nồi II nồng độ là 30%

b- lập phương trình cân bằng nhiệt lượng :
Hệ thống sơ đồ nhiệt :
- 5 -
w
1
; i
1
w
2
; i
2

D; i

G
đ
; C
đ
; t
đ
D
;
C
ng1
; φ
1
( G
đ
– w
1

)C
1
t
1
w
1
; C
ng2
; φ
2

- Giải thích các chữ số trên sơ đồ :
D : lượng hơi đốt dùng cho hệ thống (Kg/h)
i : hàm nhiệt hơi đốt : 2726000 (j/kg)
i
1
:hàm nhiệt hơi thứ nồi I :2698080 ( j/k
g
)
i
2
:hàm nhiệt hơi thứ nồi II: 2647420 (j/k
g
)
t
d
:nhiệt độ sôi ban đầu của dung dòch 105,3 (
o
C)
t

1
:nhiệt độ sôi ra khỏi nồi I của dung dòch 120,9 (
o
C)
t
2
:nhiệt độ sôi ra khỏi nồi II của dung dòch 89,3 (
o
C)
C
ng1
:nhiệt dung riêng của nước nước ngưng tụ nồi I = 4270 (J/k
g
độ)
C
ng2
:nhiệt dung riêng của nước nước ngưng tụ nồi II = 4230 (J/k
g
độ)
θ
1
: nhiệt độ nước ngưng tụ ở nồi I = 130 (
o
C)
θ
2
: nhiệt độ nước ngưng tụ ở nồi II = 110,3(
o
C)
Q

xq1
, 
xq2
:nhiệt tổn thất ra môi trường xung quanh ( j )
G
đ
: lượng dung dòch ban đầu 1159 (Kg/h)
Viết phương trình cân bằng năng lượng :
Nồi I : D × i+ G
đ
×t
đ
= w
1
× i
1 +
( G
đ –
W
1
) × C
1
×t
1
+ D × C
ng1
× θ
1
+ 
xq1

(5)
NồiII:
W
1
× i
1
+ ( G
đ
– W
1
) × C
1
– t
1
= W
2
× i
2
+ ( G
đ
– W ) × C
2
× t
2


+ W
1
× Cung
2

× θ
2
+ 
xq2
(6)
Ta biết : W = W
1
+ W
2
(7)
Cho 
xq1
= 0,05×D( I – C
ng1
× θ
1
)
(8)

xq2
= 0,05
×
W
1
×
( i
1
– C
ng1
× θ

2
) (9)
Từ các phương trình trên ta rút ra được lượng hơi thứ bốc lên từ nồi I là :
W
1
=
( )
1122ng21
1122222
C95,0 tCii
tCGtCWtCGiW
dd
×−+×−
××−××−××+×
θ
(Kg/h)
- 6 -
=
( )
8,1208,347626474203,1104230269808059,0
8,1208,347611593,985,33625,5793,985,336211592647425,579
×−+×−×
××−××−××+×
=290,5( Kg/h)
Hơi thứ bốc từ nồi II :
W
2
= W – W
1
= 579,5 – 295,5 = 289 (Kg/h)

c-Kiểm tra lại giả thuyết phân bố hơi thứ của các nồi :
Công thức so sánh cho từng nồi :
)(5)(100
0
0
0
0
1
1
〈×

W
WW
n
W
1
:lượng hơi thứ theo giả thuyết hay tính toán có giá trò lớn :
Đối với nồi I = 303,5 (k
g
/h)
Đối với nồi II = 289,0 (k
g
/h)
W
n
:lượng hơi thứ theo giả thuyết hay tính toán có giá trò nhỏ :
Đối với nồi I = 290,5 (k
g
/h)
Đối với nồi II = 276,0 (k

g
/h)
So sánh nồi I ta có:
)(5)(3,4)(100
5,303
5,2905,303
0
0
0
0
0
0
〈=×

được
So sánh nồi II ta có:
(%)5(%)7,4)(100
0,289
0,2760,289
0
0
〈=×

được
lượng hơi đốt tiêu tốn chung là :

( )
( )
1
1

1
11111
C 95,0
θ
×−×
××−××−+×
=
ng
dddd
i
tCGtCWGiW
D

( )
( )
)/(9,347
1304270269808095,0
3,1059,362111598,1208,34765,290115926980805,290
hKg=
×−×
××−××−+×
=

ùTính bề mặt truyền nhiệt của buồng đốt
- Công thức tính bề mặt như sau áp dụng cho cả hai nồi :
)(
2
m
tiK
Q

F
∆×
=

Trong đó Q nhiệt lượng do hơi đốt cung cấp ( W )
Đối với nồi I :
rDQ
I
×=

( )
W5,210555102179
3600
9.347
3
=××=
Đối với nồi II :
rDQ
I
×=
- 7 -

( )
W0,1799972230620
3600
5.290
=×=
K : hệ số truyền nhiệt tính theo công thức :
i
tb

t
q
K

=
ti∆
:hiệu số nhiệt độ hữu ích (độ)
q
tb
:nhiệt tải riêng trung bình (W/m
2
)
2
21
qq
q
tb
+
=
Với :

111
tq ∆×=
α
là nhiệt tải riêng phía hơi đốt cấp cho thành thiết bò
Hệ số cấp nhiệt
)./(15.1
02
4
1

32
1
CmW
tH
rg
s
∆××
×××
=
µ
λρ
α
Trong đó :  , 8 ,  là các thông số vật lý của nước (tra ở bảng 39 tập 10) ở nhiệt độ trung bình lưu
chất phía hơi đốt T
m1
 T
hơi
t
1
độ chênh nhiệt độ phía hơi đốt :

t
1
=( T
f1
– t
w1
) với t
w1
là nhiệt độ bề mặt vách , T

f1
là nhiệt độ hơi đốt = 130
0
C

222
tq ∆×=
α
là nhiệt tải riêng phía dung dòch sôi
hệ số cấp nhiệt
435.0
2565,0
12
2
22
2
2



















×










×








×









=
dd
OH
OH
dd
OH
dd
OH
d
C
C
µ
µ
ρ
ρ
λ
λ
αα
Trong đó các thông số vật lý 8 ,  , C ,  của nước và của dung dòch với nồng độ tương ứngđược
tra ở nhiệt độ trung bình
2
22
2
fw
m
Tt

t
+
=
Với t
w2
là nhiệt độ vách phía dung dòch được tính từ phương trình dẫn nhiệt
)/(
2
21
mw
r
tt
q
cau
w
ww
w
+

=
λ
δ
Với q
w
là mật độ dòng nhiệt truyền qua vách ,theo lý thuyết thì q
1
= q
w
= q
2

giá trò này được
chọn sau đó tính kiểm tra.
- 8 -
 :bề dày của vách (m).
8
w
:hệ số dẫn nhiệt độ của vách phụ thuộc vào vật liệu ( tra trong sổ tay tập 1 bảng I-123 )
r
cáu
: nhiệt trở của cáu cặn ở 2 vách , giá trò này được chọn (m
2
. độ /w)
T
f2
: nhiệt độ sôi tương ứng của dung dòch theo từng nồiŽ
t
2
: độ chênh nhiệt độ phía dung dòch (
o
C )
t
2
= (t
w2
– T
f2
)
Chọn t
w1
ta có t

1
từ đó tính được ∀
1
và q
1
; từ q
1
= q
w
ta tính t
w2
theo pt dẫn nhiệt , sau đó tính t
w2
, t
m2
và t
2
, từ t
m2
tra các thông số vật lý của nước và của dung dòch thế vào công thức tính ∀
2
,từ ∀
2
tính q
2
. thực hiện kiểm tra nếu
%5%100
),max(
21
21

≤×

qq
qq
là được nếu không phải giả thiết lại .
• Hiệu số nhiệt độ hữu ích thực của mỗi nồi :
Công thức chung :
)(
0
1
*
C
K
Q
t
K
Q
t
n
i
i
i
i
m
m
im


=


×=∆
đây chữ số m chỉ thứ tự nồi tương ứng
chữ số i chỉ số thứ tự từ nồi 1 đến nồi n tương ứng
Kiểm tra lại hiệu số nhiệt độ hữu ích:
Nồi I : nếu
%5%100
),max(
*
*
≤×
∆∆
∆−∆
iIiI
iIiI
tt
tt
là được
Nồi II : nếu
%5%100
),max(
*
*
≤×
∆∆
∆−∆
iIIiII
iIIiII
tt
tt
là được

Bề mặt truyền nhiệt của mỗi nồi :
Nồi I :
)(
2
*
m
tK
Q
F
iII
I
I
∆×
=
Nồi I :
)(
2
*
m
tK
Q
F
iIIII
II
II
∆×
=
Sau hàng loạt các giá trò thử t
w1
, ta chọn được các thông số chính cho việc tính toán bề mặt truyền

nhiệt của nồi đốt I và II như sau : (với qui ước chữ số 1 đi kèm với các thông số ký hiệu cho bề mặt
phía hơi đốt , chữ số 2 phía dung dòch , các thông số vật lý được đưa vào bảng , ta có kết quả như
sau :
Nhiệt lượng do hơi đốt cung cấp :
- 9 -
Nồi I :
)(5.210555102179
3600
9.347
3
wrDQ
I
=××=×=
Nồi II :
)(0.1799972230620
3600
5.290
wrwQ
IIII
=×=×=
Hiệu số nhiệt độ phía hơi đốt :
Chọn
)(8.0)(2.129
0
1
0
1
CtCt
II
w

=∆→=

)(7.0)(6.110
0
1
0
1
CtCt
IIII
w
=∆→=
Chọn :
+Phương pháp gia nhiệt gián tiếp
+Chất tải nhiệt là hơi nước bảo hoà
+p suất hơi đốt nồi I : 2,76 (atm) (tương đương t
o
130
o
C )
+thiết bò cô đặc kiểu ống tuần hoàn trung tâm chiều dài ống đốt 1,2m.
Các thông số vật lý của nước tra ở nhiệt độ t
m1
có giá trò gần bằng nhiệt độ hơi đốt bão hoà ở nồi I
và II (tương ứng là 130
0
C và 111.3
0
C )được đưa vào bảng sau :
Bảng III-5: 8.10
2

(W/m.độ)  (Kg/m3) c (j/Kg.độ)  .10
3
(Ns/m
2
) r(j/Kg)
Nồi I 68.6 935 4270 212 2179000
Nồi II 68.3 950 4230 265 2230620
Hệ số cấp nhiệt phía hơi đốt :
)./(6.15089
8.0102122.1
)106.68(217900081.9935
15.115,1
02
4
6
322
4
1
32
1
2
CmW
tH
rg
OH
I
=
×××
××××
=







∆××
×××
=


µ
λρ
α
)./(5.14960
7.0102652.1
)103.68(223062081.9950
15.115,1
02
4
6
322
4
1
32
1
2
CmW
tH
rg

OH
II
=
×××
××××
=






∆××
×××
=


µ
λρ
α
mật độ dòng nhiệt phía hơi đốt :
I
w
III
qmwtq ==×=∆×= )/(6.120718.06.15089
2
111
α
II
w

IIIIII
qmwtq ==×=∆×= )/(6.120718.06.15089
2
111
α
từ phương trình dẫn nhiệt ta tính nhiệt độ vách phía dung dòch :
Chọn ống đồng loại 16
×
1.6 có hệ số dẫn nhiệt là : 109 ( W/m.độ )
Nhiệt trở của tường :
( )
( )
domW
m
./109
δ
Chọn giá trò điện trở cho lớp cao lặn phía 2 bên tường
- 10 -
Đối với thiết bò cô đặc I :
2000
1
=
I
c
r
(m
2
.độ / W )
Đối với thiết bò cô đặc II :
1080

1
=
II
c
r
(m
2
.độ / W )
Vậy
)(123)
2000
1
109
0016.0
(6.120712.129)(
0
112
Crqtt
I
c
w
II
w
I
w
=+−=+−=
λ
δ

)(4.100)

1080
1
109
0016.0
(3.104726.110)(
0
112
Crqtt
II
c
w
IIII
w
II
w
=+−=+−=
λ
δ
nhiệt độ trung bình phía dung dòch :
)(2.122
2
4.121123
2
0
22
2
C
Tt
t
I

f
I
w
I
m
=
+
=
+
=
)(0.100
2
2.998.100
2
0
22
2
C
Tt
t
II
f
II
w
II
m
=
+
=
+

=
tra các thông số phía dung dòch ở các giá trò nhiệt độ t
m2
tương ứng với các nồng độ cuối của từng
nồi kết hợp với các thông số vật lý của nước đã tra được ta có bảng sau :

Bảng
III-6
8 .
10
2
(W/m.độ)
 (Kg/m3) c (j/Kg.độ)  .10
3
(Ns/m
2
)
r(j/Kg)
dung dòch nước dung dòch nước
dung
dòch
nước
dung
dòch
nước
Nồi I 57.6 68.6 1156.3 935.0 3478 4270 1.09 0.212 2179000
Nồi
II
56.5 68.3 1276.0 950.0 3362 4230 1.80 0.265 2230620


hệ số cấp nhiệt phía dung dòch
435.0
2565,0
12
2
222
















×









×








×








=
I
dd
I
OH
I
OH
I
dd
I
OH

I
dd
I
OH
I
dd
II
C
C
µ
µ
ρ
ρ
λ
λ
αα
)./(6.7378
101090
10212
4270
3478
935
3.1156
106.68
106.57
6.15089
2
435.0
6
6

2
565,0
2
2
2
Cmw
oI
=
















×
×
×







×






×








×
×
=




α
435.0
2565,0
12

2
222
















×








×









×








=
II
dd
II
OH
II
OH
II
dd
II
OH
II
dd
II
OH

II
dd
IIII
C
C
µ
µ
ρ
ρ
λ
λ
αα
)./(2.6815
101800
10265
4230
3362
950
1276
103.68
105.56
5.14960
2
435.0
6
6
2
565,0
2
2

2
Cmw
oII
=
















×
×
×






×







×








×
×
=




α
- 11 -

Như ta đã biết
)(4.121
0
Ct
fI

=
;
)(2.99
0
Ct
fII
=
Vậy độ chênh nhiệt độ phía dung dòch :
)(6.14.121123
0
222
Cttt
I
f
I
w
I
=−=−=∆
)(6.12.998.100
0
222
Cttt
II
f
II
w
II
=−=−=∆
mật độ dòng nhiệt phía dung dòch :
)/(8.118056.16.7338

2
222
mWtq
III
=×=∆×=
α
)/(4.109046.12.6815
2
222
mWtq
IIIIII
=×=∆×=
α
Kiểm tra :
%5%2.2%100
6.12071
6.118056.12071
%100
),max(
21
21
≤=×



II
II
qq
qq
đạt .

%5%0.4%100
4.10904
3.104724.10904
%100
),max(
21
21
≤=×



IIII
IIII
qq
qq
đạt .
Mật độ dong nhiệt trung bình :
)/(7.11938
2
6.118056.12071
2
2
21
mW
qq
q
II
I
tb
=

+
=
+
=
)/(3.10688
2
3.104724.11904
2
2
21
mW
qq
q
IIII
II
tb
=
+
=
+
=
Hệ số truyền nhiệt của mỗi nồi :
nồi I :
)./(6.1380
6.8
7.11938
2
domw
t
q

K
iI
I
tb
I
==

=
nồi II :
)./(8.959
1.11
3.10688
2
domw
t
q
K
iII
II
tb
II
==

=
3-Hiệu số nhiệt độ hữu ích thực của mỗi nồi :
-Tính cho nồi I :
C
KQKQ
tt
K

Q
t
IIIIII
iIIiI
I
I
iI
0*
9.8
)
8.959
0.179997
6.1380
5.210555
(
)1.116.8(
6.1380
5.210555
//
)(
=
+
+
×=
+
∆+∆
×=∆
-Tính cho nồi II :
C
KQKQ

tt
K
Q
t
IIIIII
iIIiI
II
II
iII
0*
9.10
)
8.959
0.179997
6.1380
5.210555
(
)1.116.8(
8.959
0.179997
//
)(
=
+
+
×=
+
∆+∆
×=∆
4- Kiểm tra lại hiệu số nhiệt độ hữu ích :

- 12 -
-Nồi I :
%4.3%100
9.8
6.89.8
%100
*
*




∆−∆
iI
iIiI
t
tt
thoả
-Nồi II :
%8.1%100
1.11
9.101.11
%100
*
*




∆−∆

iII
iIIiII
t
tt
thoả
-Bề mặt truyền nhiệt của mỗi nồi :
Nồi I :
)(2.17
9.86.1380
5.210555
2
*
m
tK
Q
F
iII
I
I
=
×
=
∆×
=
Nồi II :
)(2.17
9.108.959
0.179997
2
*

m
tK
Q
F
iIIII
II
II
=
×
=
∆×
=
V.Tính kích thước buồng bốc và buồng đốt :
Kích thước buồng đốt : thiết bò kiểu ống tuần hoàn trung tâm
a)- Xác đònh số ống truyền nhiệt :
ld
F
n

π
=
Với :
F : bề mặt truyền nhiệt của nồi I và II như nhau = 17.2 (m
2
)
l : chiều cao ống truyền nhiệt nồi I và II chọn như nhau =1.2 (m).
d : đường kính trong ống truyền nhiệt nồi I và II chọn 0.016 (m).
d
n
: đường kính ngoài ống truyền nhiệt nồi I và II chọn 0.0192 (m).

=>
2861.285
2.1016.014.3
2.17
≈=
××
=n
(ống)
b)- Đường kính ống tuần hoàn trung tâm :
π
t
th
f
D
×
=
4
Trong đó f
t
là tiết diện ngang của ống tuần hoàn chọn bằng 25% tổng tiết diện ngang cuả ống gia
nhiệt F
D
:
)(058.0
4
286016.014.3
4
2
2
m

nd
F
D
=
××
=
××
=
π
)(135.0
14.3
%25058.04
mD
th
=
××
=⇒
chọn ống 0.159 (m)
c)- Đường kính buồng đốt :
chọn loại thiết bò cô đặc tuần hoàn trung tâm và bố trí ống đốt theo hình lục giác đều : đường kính
trong buồng đốt tính theo công thức :
- 13 -
)()2(
60sin4.0
22
02
mdD
l
dF
D

nthn
n
t
×++
×
××××
=
β
ψ
β
Trong đó :
 : chọn là 1.3.
ψ : hệ số sử dụng lưới đỡ ống chọn = 0.7 .
l :chiều dài ống truyền nhiệt 1.2 (m)
D
thn
: đường kính ngoài ống tuần hoàn = 0.167 (m).
F : diện tích bề mặt truyền nhiệt = 17.2(m
2
)
)()0192.03.12167.0(
2.17.0
0192.02.1760sin3.14.0
22
02
mD
t
××++
×
××××

=
=>D
t
= 0.512 (m)
Chọn = 0.60 (m)
2)- Kích thước buồng bốc :
a-Lưu lượng hơi :
W
1
= 290.5 (Kg/h)
W
2
= 289.0 (Kg/h)
Khối lượng riêng giọt lỏng :

1

= 1276 (Kg/m3) .

2

= 1276 (Kg/m3) .
Khối lượng riêng của hơi ở áp suất làm việc :

1

= 0.8613 (Kg/m3) .

2


= 0.3027 (Kg/m3) .
Suất lượng hơi tính theo công thức : Q= W/
Q
h1
= W
1
/
1

= 337.3 (m
3
/h).
Q
h2
= W
1
/
2

= 954.7 (m
3
/h).
Chọn D
b
= 0.8 (m).
Vận tốc hơi tính theo công thức : .
νπ
××
=
2

4
b
h
D
Q
v
=>
)/(186.0)/(3.671
14.38.0
3.3374
14.3
4
22
1
1
smhm
D
Q
v
b
h
h
==
×
×
=
×
=
- 14 -


)/(528.0)/(1900
14.38.0
7.9544
14.3
4
22
2
2
smhm
D
Q
v
b
h
h
==
×
×
=
×
=
.
Tính Re :
ν
dv
h
×
=Re
.
Với  là độ nhớt của hơi thứ ở nhiệt độ làm việc tương ứng


1
= 1.49×10
-5
(m
2
/s).

2
= 3.8×10
-5
(m
2
/s).
= >
6.9999
1049.1
8.0244.0
Re
5
1
=
×
×
=


7.11115
108.3
8.0689.0

Re
5
2
=
×
×
=


Ứng với Re : 500 < Re < 150000 thì ξ = 0.44
=>Vận tốc lắng :
ρξ
ρρ
′′
××
×
′′


××
=
3
)(4
0
dg
W
=>
)/(63.3
8613.044.03
0003.0)8613.01276(81.94

1
smW =
××
×−××
=

=>
)/(13.6
3027.044.03
0003.0)3027.01276(81.94
1
smW =
××
×−××
=
Ta nhận thấy vận tốc hơi v
h
<< vận tốc lắng W . vậy đường kính buồng đốt đã chọn là thoả
Tính chiều cao buồng bốc :
+ Thể tích buồng bốc :
V
bốc
= Q
h
/ .
Với Q là lưu lựơng (m
3
/h).
 là phụ tải tra bảng ứng với áp suất làm việc ta có đối với dung dòch loãng :


1
= 1700 (m
3
/m
3
h)

2
= 1700 (m
3
/m
3
h).

)(2.0
1700
3.337
3
1
1
1
m
Q
V
b
===
ω

)(56.0
1700

7.954
3
2
2
2
m
Q
V
b
===
ω
Lấy giá trò V
b2
làm giá trò tính toán chiều cao buồng đốt :
- 15 -
)(1.1
8.014.3
56.04
4
22
2
m
D
V
H
b
b
=
×
×

=
×
=
π

B- THIẾT BỊ PHỤ :
1. Lượng nước lạnh tưới vào thiết bò ngưng tụ baromet :
)/(
)(
)(
22
2
hkg
ttc
tciW
G
dcn
cn
n


=
Trong đó i :hàm nhiệt của nước ngưng tụ = 341920 (J/Kg)
W =W
1
=284.4 (Kg/h) =0.079 (Kg/s)
C
n
: nhiệt dung riêng trung bình của nước = 4190 (J/Kg.độ)
t


: nhiệt độ của nước làm nguội vào : chọn 30
0
C
t
2c
: nhiệt độ của nước làm nguội ra : chọn 55
0
C
=>
)/(039.0
)30554190(
)554190341920(079.0
sKgG
n
=
−×
×−×
=
2) Thể tích không khí và khí không ngưng cần hút ra khỏi thiết bò ngưng tụ bazômét: Suất
lượng không khí :
G
kk
=25 × 10
-6
× ( G
n
+ W ) +10
-2
× W

=25×10
-6
× ( 0.039 +0.079 ) + 10
-2
× 0.079
= 0.000806 (Kg/s)
thể tích không khí :
V
kk
= G
kk
/
kk
(m
3
/h).
Với 
kk
= 1.25 (Kg/m3)
=>V
kk
= 0.000806/1.25 = 0.00064 (m
3
/s)
3-Các kích thước chủ yếu của thiết bò ngưng tụ bazômét :
Đường kính trong của thiết bò NTB :
D
ba
= 1.383
hh

W
W
×
×
ρ
W : lượng hơi ngưng tụ , chọn W = 0.079 ( Kg/s )
ρ
h
: khối lượng riêng của hơi 0.3027 Kg/m
3
W
h
: tốc độ của hơi trong thiết bò ngưng tụ , chọn = 0.5 ( m/s )
=> D
ba
= 1.01 (m)
2) Kích thước tấm ngăn :
- 16 -
- Tấm ngăn hình viên phấn với chiều rộng là :
b =
2
ba
D
+ 50 (mm)
= 553.0 (mm)
- Chọn đường lỗ trên tấm ngăn là 2 mm
- Chiều dày tấm ngăn chọn 3 mm
- Chiều cao gờ cạnh tấm ngăn 40 mm
- Chiều cao của thiết bò ngưng tụ :
H

ng
= n . h
tb
+ 0.8 (m)
Các thông số n : số ngăn
h
tb
: khoảng cách trung bình giữa các ngăn ( m ) được chọn dựa vào công thức
tính mức độ đun nóng H
2
O và thời gian H
2
O lưu lại trong thiết bò
mức độ đun nóng H
2
O : m
đ
=
dbh
dc
tt
tt
2
22



trong đó t
bh
nhiệt độ của hơi bão hòa ngưng tụ :

=> m
đ
= 0.491 ,tra bảng trong sổ tay tập II
=> n = 6
h
tb
= 0.3 ( m )
=> H
ng
= 3 ( m )
b)
- Kích thước ống bazômét
- Đường kính ống bazômét
( )
Wn
WG
d
n
ba
×

=
004.0
trong đó : G
n
:Lượng nước lạnh tưới vào tháp ( Kg /s )
W : Lượng hơi ngưng tụ ( Kg/s )
W = Tốc độ nước chảy trong ống bazômét
chọn = 0.5 m/s
=> d

ba
= 0.018 (m)
Chiều cao ống bazômét tính theo công thức :
h
ba
= h
1
+ h
2
+ 0.5 (m)
• h
1
: chiều cao cột nước trong ống bazômét cân bằng với hiệu số áp suất trong thiết bò ngưng
tụ và khí quyển :
h
1
=
g
PP
n
nga
×

ρ
( m )
P
a
: áp suất khí quyển 9.81×10
4
( N/m

2
)
P
ng
: áp suất trong thiết bò ngưng tụ 0.5 × 9.81 × 10
4
( N/m
2
)
- 17 -
ρ
n
: khối lượng riêng của nước 1000 ( Kg/m
3
)
g : gia tốc trọng trường 9.81 ( m/s
2
)
=> h
1
= 5.165 ( m )
• h
2
: chiều cao cột nước trong ống bazômét cần thiết để khắc phục toàn bộ trở lực khi nước
chảy trong ống
chọn = 0.5 m
=> h
ba
= 6.165 ( m )
Tính TB truyền Q gia nhiệt lúc đầu :

Chọn thiết bò đặt nằm ngang :
Việc tính toán thiết bò truyền nhiệt rất phức tạp đòi hỏi phải tính lặp và tra cứu cập nhật các thông
số vật lý, dưới đây em xin được trình bày trình tự tính toán và chỉ đưa ra những kết quả đã rút ra
từ quá trình tính lặp đề thầy cô xem xét.
Trình tự như sau :
 tổ chức dòng chảy, tính lưu lượng các dòng. (m
3
/s)
 chọn ống : chọn vật liệu làm ống bằng đồng thau, mã hiệu 68, có hệ số dẫn nhiệt là λ
=109 W/m.độ, đường kính ống theo dãy kích thước ngoài tiêu chuẩn :
Tính nhiệt trở của tường
λ
δ
(m
2
.độ/W)
Chọn nhiệt trở cho lớp cao câu phía hai bên tường r.
 chọn trước số ống, ống được bố trí thành chùm theo hình lục giác ở dạng thẳng hàng
(một đường chéo nằm thẳng đứng), số ống tính theo công thức : n = 3a( a -1 ) + 1
với a: số ống trên cạnh lục giác.
b = 2a - 1 :số ống trên đường chéo trên đường chéo lục giác.
 Các thông số liên quan đến số ống gồm :
• Đường kính trong của vỏ  = t × d
ngoài
( b –1 ) + 4 × d
ngoài
(m)
nới t : bước ống chọn = 1.5 × d
ngoài
.

• Vận tốc dòng lưu chất phía ống
4
.
2
π
trong
dn
Q
v =
• Đường kính tương đương của lưu chất giữa vỏ :
)(
.
.
`
2
`
2
m
dnD
dnD
d
iango
iango
td
+

=
 Thực hiện tính lập theo sơ đồ sau :
- 18 -
gtt

h1
α
1
; q
1
t
W2
α
2
; q
2
sai
đúng
t
W1
; t
W2
α
1
; α
2
Với α
1
tính theo công thức
4
32
1


28.1

td
r

=
µ
λρ
α
Các thông số vật lý tra ở nhiệt độ t
f
= t
hơi bão hoà
giá trò
ø
t
1
= t
hơi
– t
W1
chọn : t
hơi
= 130
o
C và t
W1
sau đó tính lặp.
q
1
tính theo q
1

= α
1
× t
1

t
W2
tính theo






+−=

iacWW
rqtt
λ
δ
112
từ α
1
nhân số hiệu chỉnh ε
tb
α
2
tính theo công thức :
trong
d

Nu
λ
α
.
2
=

với Nu tính theo công thức : đối với chế độ chảy,tầng 2300 >Re thì
25.0
43.033.0
2
Pr
Pr
.Pr.Re 15.0








=
W
OM
GrNu
ε
với
50,1
2

>=
d
L
khi
ε
µ
ρ
trong
dW
Re =
2
2

ν
tPdg
Gr
trong

=
với P = 0.570
Công thức tính
( )
( )
( )
odmW
mNsodKgJC
ˆ
./
/.
ˆ

./
Pr
2
λ
µ
=
- 19 -
( )
%80
;max
21
21
<

qq
qq
Các thông số tra ở nhiệt độ
2
22
tt
t
f
′′
+

=
. Và nồng độ 15%
riêng Pr
W
tra ở nhiệt độ t

W2

Tính q
2
theo công thức : q
2
= α
2tb
× t
2
với t
2
= t
W2
- t
f
t
f
là nhiệt độ trung bình của dung dòch ,
sau khi kiểm tra đạt
( )
( )
%50
,
21
21
qqmay
qq −

ta tính hệ số truyền nhiệt cho cả hệ thống :









+++
=

iac
r
K
λ
δ
αα
21
11
1
(W/m
2
.độ)
<∆
>∆
〈∆−〉∆
=∆
t
t
tt

t
ln
log
với t >: là hiệu nhiệt độ giữa hơi đốt và nhiệt độ dòng vào
( )
2
t


t<: là hiệu nhiệt độ giữa hơi đốt và nhiệt độ dòng ra
( )
2
t
′′
Tính lượng truyền nhiệt cho dung dòch :

( )
'
2
"
2
ttmCQ
tb
−=
C: nhiệt dung của dung dòch.
m: khối lượng dung dòch.
2
t
′′
: nhiệt độ đầu ra của dung dòch.

2
t

:nhiệt độ đầu vào của dung dòch.
Tính kết quả cuối:
 Diện tích bề mặt truyền nhiệt
log
. tK
Q
S

=
 Chiều dài chùm ống
dn
S
L

π
=
(m)
với d là đường kính trung bình của ống
2
`
iangotrpng
dd
d
+
=
(m)
Từ các bước trên ta tính được kết quả sau :

Chọn thiết bò gia nhiệt kiểu ống chùm đặt nằm ngang bố trí ống theo hình lục giác đều
cạnh a, chọn a = 8 ống
- 20 -
Lưu lượng nhập liệu ( 1 m
3
/h ) = 0.000278 ( m
3
/s )
Chọn dòng nhập liệu đi trong ống gia nhiệt từ
2
t
′′
: 30
o
C lên nhiệt độ sôi là
2
t
′′
: 105.3
o
C
Dòng nóng hơi bão hoà có nhiệt độ 130
o
C đi ngoài ống
Chọn ống có đường kính 12.8 × 1.6 hệ số dẫn nhiệt 8 = 109 (W / m.độ)
Nhiệt trở của tường :
109
0016.0
=
λ

δ
Số ống của thiết bò được tính theo :
n = 3a( a – 1 ) + 1 = 169 ống
số ống trên đường chéo hình lục giác :
b = ( 2a – 1 ) = 15 ống
thiết bò được chia làm hai chặng phía ống : bỏ hàng ống trên đường chéo : vậy tổng số ống trừ
số ống trên đường chéo : n

= n – b = 154 ống
số ống ứng với 1 chặng : n
1
= n’/2 =77 ống
 Các thông số liên quan đến số ống :
Đường kính trong của vỏ : D = t.d
ngoài
( b - 1 ) + 4.d
ngoài
= 0.4 (m)
Ta có vận tốc dòng lưu chất phía ống :
( )
sm
n
d
smQ
v
trong
uad
/028.0
4
0128.077

000278.0
4
)/(
2
1
2
`
ˆ
=
××
=
×
×
=
π
π
Hệ số cấp nhiệt phía hơi đốt :
Các thông số vật lý của hơi tra ở nhiệt độ 130
o
, ta đưa vào bảng sau :
với giá trò t (chọn) = t
hơi
–t
W1
= 130 – 129 =1
o
C
r ( J/Kg )  ( Kg/m
3
) 8 ( W/m.độ )  ( N.S/m

2
) t
1
2179000 935 0.686 212.10
-6
Vậy
1.6744.2
1016.010212
686.09352179000
28.1
4
6
22
1
=
×××
××
=
α
( W/m
2
.độ )
Hệ số hiệu chỉnh : ε
tb
= 0.48
Vậy
1.2243748.01.46744
11
=×=×=
tbtb

εαα
( W/m
2
.độ )
Hệ số cấp nhiệt phía dung dòch:
- 21 -
Các thông số vật lý của dung dòch được tra ở nồng độ 15% và nhiệt độ trung bình
C
tt
t
o
tb
7.67
2
3.60530
2
22
2
=
+
=
′′
+

=

Riêng đối với Pr
W
tra ở nhiệt độ t
W2

: với






+−=

iacWW
rqtt
λ
δ
.
112

( chọn r
cái
= 1/2000 m.độ / W )
( )
Ct
o
W
5.117
2000
1
109
0016.0
1.22437129
2

=






+−=⇒

 t
2
= 117.5 – 67.7 = 49.8 (
o
C)
Các giá trò tra được đưa lên bảng sau :
Nhiệt độ C
p
( J/Kg.độ ) λ ( W/m.độ ) µ ( N.S/m
2
) ρ ( Kg/m
3
)
67.7
o
C 3621.9 0.569 0.00116 1138.7
117.5
o
C 3621.9 0.582 0.00083
Tính Pr :
13.5

582.0
00083.09.3621
Pr
38.7
569.0
00116.09.3621
Pr
=
×
=
=
×
=
×
=
W
p
C
λ
µ

Tính Re :
7.352
00116.0
7.11380128.0028.0

Re =
××
==
µ

ρ
trong
dv
Re <2300 chảy tầng : áp dụng công thức tính Nu :
25.0
1.043.033.0
Pr
Pr
PrRe15.0








×××××=
W
GrNu
ε
trong đó: ε = 1 khi
50>
d
L
.
6.522697
00116.0
8.491057.07.11380128.081.9
2

323
2
2
23
=
×××××
=
∆××××
=

µ
βρ
tdg
Gr
( với β tra bảng
33 sổ tay tập 10 : β = 0.57.10
-3
)
Vậy
03.10
13.5
38.7
6.52269738.77.35215.0
25.0
1.043.033.0
=







××××=Nu
- 22 -
Vậy
9.445
0128.0
569.003.10
2
=
×
=
×
=
trong
u
d
N
λ
α

q
2
= α
2
× t
2
= 445.9 × 49.8 = 22186.5 ( W/m
2
.độ )

So sánh q
1
, q
2
ta thấy :
%1.1%100
2.22437
5.221862.22437
%100
1
21




q
qq
( thoả)
Tính hệ số truyền nhiệt K :

9.356
2000
1
109
00161.0
9.445
1
1.22437
1
1

11
1
2
1
=
+++
=
+++
=

iac
tb
r
K
λ
δ
α
α
( W/m
2
.độ )
Tính lượng nhiệt cần truyền cho dung dòch là:
Q = C × m × ( t
2
” – t
2
’ ) = 3621.9 × 1159 × ( 105.3 – 30 ) = 316092992 ( J/h ) = 87820.4
( W )
Tính t
log

:
<
>
<>

=∆
t
t
tt
t
δ
δ
δδ
ln
log
với δ là hiệu nhiệt độ giữa hai dòng lưu chất.
δt
>
= t
hơi
– t
2
’= 130 – 30 =100
o
C
δt
<
= t
hơi
– t

2
” = 130 – 105.3 = 24.7
o
C
8.53
7.24
100
ln
7.24100
log
=

=∆t
Bề mặt truyền nhiệt:
6.4
8.539.356
4.87820
log
=
×
=
∆×
=
tK
Q
F
( m
2
)
Chiều dài ống truyền nhiệt :

66.0
2
016.00128.0
14.380
6.4
2
`
=






+
××
=








+
××
=
iangotrong
dd

n
F
L
π
( m )
VI. Tính cơ khí nồi cô đặc:
A. Tính thân thiết bò:
- 23 -
Nhiệt độ tính toán cho thiết bò lấy lấy bằng nhiệt độ cao nhất = 130
o
C
p suất tính toán đối với thiết bò chòu áp suất trong lấy giá trò áp suất hơi đốt cao nhất
P = 2.76 atm = 0.276 ( N/mm
2
)
đối với thiết bò chòu áp suất ngoài lấy áp suất chân không lớn nhất P = 0.5
Đường kính thiết bò: lấy đường kính lớn nhất tại buồng bốc D
t
= 0.8
Chọn vật liệu chế tạo là thép không gỉ mã hiệu × 18H10T có
[ ]
138
*
=
σ
( N/mm
2
) ở 130
o
C

áp suất cho phép
[ ] [ ]
2.1249.0138
*
=×=×=
ησσ
( N/mm
2
)
với
η
=0.9 là hệ số hiệu chỉnh chọn cho thiết bò loại I nhóm 2 ( làm việc với chất độc
hại dễ cháy và không tiếp xúc trực tiếp với nguồn đốt nóng )
( áp suất thử P
t
=P × 1.5 = 0.276 × 1.5 = 0.414 ( N/mm
2
)
1. tính bề dày thiết bò chòu áp suất trong:
thân được chế tạo bằng phương pháp cuốn hậu mép cuốn bằng tay, dạng mối hàng là hàn giáp
mối một phía có hệ số bền mối hàn φh = 0.9
ta có:
[ ]
25405
276.0
9.02.124
>=
×
=× h
P

φ
σ
Vậy bề dày tối thiểu của thân tính theo công thức:
[ ]
99.0
9.02.1242
276.0800
2
=
××
×
=
×
×
=

h
PD
S
t
φσ
( mm )
Chọn hệ số bổ sung:
Độ ăn mòn hoá học: C
a
= 1 mm
Qui tròn kích thước: C
o
= 1.01
Vậy bề dày S = S’ + C = 0.86 + 0.14 + 1 = 2 ( mm )

Kiểm tra:
1.00028.0
700
13
<=

=

t
a
D
CS
p suất cho phép tính toán:
[ ]
[ ]
( )
( )
276.055.0
2800
29.02.1242
2
>=
+
×××
=
−+
−×××
=
at
a

CSD
CSh
P
φσ
( thoả )
2. Tính bề dày thiết bò chòu áp suất ngoài:
p suất ngoài P
n
= 0.5 atm = 0.05 N/mm
2
Xác đònh bề dày tối thiểu của thân theo công thức:
4.0
18.1








×××=

t
t
n
t
D
H
E

P
DS
- 24 -
Đối với thép ×18H10 T ở 130
o
C thì E
130
= 1.85×10
5
N/mm
2
và σ
c
130
=210 N/mm
2
Chiều cao lấy bằng chiều cao buồng bốc = 1.1 × [σ ] = 138 N/mm
2
52.2
800
100
1085.1
05.0
80018.1
4.0
5
=







×
×
××=

S
mm
lấy hệ số bổ sung qui tròn kích thước = 0.48 mm
hệ số C
a
= 1
=> bề dày thực: S = 2.52 + 0.48 + 1 = 4 mm
kiểm tra hai điều kiện:
 Một là:
( )
( )
( )
( )
85.1100.2129.0
142
800
800
1600
800
142
5.1
2
2

5.1
≤≤
−×
≤≤
−×
×
−×



−×
×
a
t
tt
a
CS
D
D
l
D
CS
( thoả )
 Hai là:
( )
( )
17.0
800
142
210

1085.1
3.000.2
2
3.0
3
5
3
=






−×
×
×
×≥






−×
××≥

t
a
t

c
t
t
D
CSE
D
l
σ
( thoả )
Vậy ta chọn bề dày thân thiết bò chung cho cả hai trường hợp là 4 mm
B. Tính đáy và nắp thiết bò:
Đáy chọn loại đáy nón tròn xoay với góc ở đỉnh đáy 2α = 120
o
Nếu chọn bề dày đáy bằng bề dày thân thì:
 Đối với thiết bò chòu P
trong

Kiểm tra điều kiện:
53.0
cos
25.0
005.0
800
4
=≤==

α
t
D
S

( thoả )
p suất cho phép tính toán [ P ]: đối với α ≤ 70
o
- 25 -

×