Tải bản đầy đủ (.doc) (112 trang)

Tài liệu Đồ án "Thiết kế hệ thống trang bị điện cho truyền động ăn dao máy doa 2620B " ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (758.21 KB, 112 trang )

Đồ án "Thiết kế hệ
thống trang bị điện
cho truyền động
ăn dao máy doa
2620B "


MỤC LỤC
Đồ án "Thiết kế hệ thống trang bị điện cho truyền động ăn dao máy doa
2620B "..................................................................................................................2
MỤC LỤC.............................................................................................................3
PHẦN I..................................................................................................................7
II- PHÂN LOẠI MÁY DOA................................................................................8
I-GIỚI THIỆU MÁY..........................................................................................9
PHẦN II..............................................................................................................17


LỜI NĨI ĐẦU
TRONG ĐIỀU KIỆN CƠNG CUỘC KIẾN THIẾT NƯỚC NHÀ ĐANG BUỚC
VÀO THỜI KỲ CƠNG NGHIỆP HỐ - HIỆN ĐẠI HỐ VỚI NHỮNG CƠ
HỘI THUẬN LỢI VÀ NHỮNG KHĨ KHĂN THÁCH THỨC BUỚC VÀO
THỜI KỲ CƠNG NGHIỆP HỐ - HIỆN ĐẠI HOÁ VỚI NHỮNG CƠ HỘI
THUẬN LỢI VÀ NHỮNG KHÓ KHĂN THÁLỚN. ĐIỀU NÀY ĐẶT RA CHO
THẾ HỆ TRẺ NHỮNG CHỦ NHÂN TƯƠNG LAI CỦA ĐẤT NƯỚC
NHỮNG NHIỆM VỤ NẶNG NỀ. ĐẤT NƯỚC ĐANG CẦN SỨC TRẺ VÀ
TRÍ TUỆ CŨNG NHƯ LỊNG NHIỆT HUYẾT CỦA NHỮNG TRÍ THỨC TRẺ
, TRONG ĐÓ CÓ NHỮNG KỸ SƯ TƯƠNG LAI.
SỰ PHÁT TRIỂN NHANH CHÓNG CỦA CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC
KỸ THUẬT NÓI CHUNG VÀ TRONG LĨNH VỰC ĐIỆN -ĐIỆN TỬ NÓI
RIÊNG LÀM CHO BỘ MẶT CỦA XÃ HỘI THAY ĐỔI TỪNG NGÀY.
TRONG HỒN CẢNH ĐĨ , ĐỂ ĐÁP ỨNG ĐƯỢC NHỮNG ĐIỀU KIỆN


THỰC TIỄN CỦA SẢN XUẤT ĐÒI HỎI NHỮNG KỸ SƯ ĐIỆN TƯƠNG LAI
PHẢI ĐƯỢC TRANG BỊ NHƯNG KIẾN THỨC CHUYÊN NGÀNH MỘT
CÁCH SÂU RỘNG.
TRONG KHN KHỔ CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO KỸ SƯ NGÀNH
TỰ ĐƠNG HỐ - CUNG CẤP ĐIỆN ,NHẰM GIÚP CHO SINH VIÊN
TRƯỚC KHI RA TRƯỜNG CÓ ĐIỀU KIỆN HỆ THỐNG HOÁ LẠI NHỮNG
KIẾN THỨC ĐÃ ĐƯỢC TRANG BỊ Ở TRƯỜNG CŨNG NHƯ CÓ ĐIỀU
KIỆN TIẾP CẬN VỚI NHỮNG MƠ HÌNH KỸ THUẬT CHUN NGÀNH
CỦA THỰC TIỄN SẢN XUẤT , ĐỒNG THỜI CŨNG GIÚP CHO SINH VIÊN
CÓ CƠ HỘI TƯ DUY ĐỘC LẬP NGHIÊN CỨU VÀ THIẾT KẾ .TRƯỜNG


ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN TỔ CHỨC CHO
SINH VIÊN TRƯỚC KHI RA TRƯỜNG LÀM ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP –BẢN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NÀY RA ĐỜI TRONG HOÀN CẢNH ĐĨ.THỤC TIỄN
TRONG CÁC XÍ NGHIỆP CƠNG NGHIỆP HIỆN NAY ĐANG ĐẶT RA VẤN
ĐỀ LÀ PHẢI CẢI TẠO , NÂNG CẤP LẠI NHỮNG THIẾT BỊ VÀ DÂY
TRUYỀN SẢN XUẤT CŨ THEO QUAN ĐIỂM LÀ GIỮ LẠI NHỮNG PHẦN
THIẾT BỊ ĐÃ HỒN THIỆN HOẶC CỊN PHÙ HỢP , CẢI TẠO THAY THẾ
NHỮNG PHẦN ĐÃ LẠC HẬU HOẶC CÓ NHIỀU NHƯỢC ĐIỂM ĐỂ CHO
RA NHỮNG THIẾT BỊ CĨ ĐỘ HỒN THIỆN CAO . KHI ĐƯA VÀO SẢN
XUẤT CHO NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM CAO.
Dựa trên nền tảng đó bản đồ án Thiết kế hệ thống trang bị điện cho truyền
động ăn dao máy doa 2620B tập trung vào giải quyết , cải tạo hệ thống trang bị
điện cho máy . Bản đồ án gồm có 5 phần :


∗ Phần I : Tìm hiểu cơng nghệ của máy doa 2620B
∗ Phần II: Phân tích chọn phưong án truyền động,thiết kế sơ đồ nguyên lý
∗ Phần III: Tính chọn thiết bị.

∗ Phần IV: Xây dựng đặc tính tĩnh và kiểm tra chất lượng tĩnh.
∗ Phần V: Xét ổn định và hiệu chỉnh hiệu chỉnh hệ thống.
∗ Phần VI: Thuyết minh sơ đồ nguyên lý.
Trên tinh thần làm việc nghiêm túc , với những lỗ lực cao của bản thân nội
dung của bản đồ án được xây dựng trên cơ sở những tính tốn logic và khoa học
có tính thuyết phục cao. Bản đồ án được trình bày một cách logic, nhằm giúp cho
người đọc dễ hiểu .Tuy nhiên, do kiến thức còn hạn chế , trong phạm vi thời gian
có hạn , lượng kiến thức lớn nên bản đồ án khơng khỏi cịn những khiếm
khuyết .Em mong nhận được sự góp ý xây dựng của các thầy cũng như bè bạn để
bản đồ án được hoàn thiện hơn.
Trong quá trình làm đồ án em đã nhận được sự giúp đỡ hướng dẫn chỉ bảo
nhiệt tình của các thầy giáo cũng như sự góp ý xây dựng của các bạn bè đồng
nghiệp .Đặc biệt là sự giúp đỡ của thầy Đỗ Trung Hải .
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ này!

Sinh viên thiết kế:


Ngơ Duy Hậu

PHẦN I

GIỚI THIỆU CƠNG NGHỆ CỦA MÁY


I.1 CHỨC NĂNG - CÔNG DỤNG CỦA MÁY DOA
I- CHỨC NĂNG VÀ CƠNG DỤNG CỦA MÁY DOA
Máy doa thuộc nhóm máy cắt gọt kim loại . Doa là một phương pháp gia
công chi tiết ,doa thuộc công đoạn gia công tinh , nó gia cơng các lỗ đã được
khoan ,kht, những lỗ hình cơn, hình trụ, cắt ren. Ngồi ra máy doa cịn có thể

được dùng để phay.
Doa là một phương pháp gia cơng tinh nó có thể đạt độ bóng bề mặt từ ∇6∇9 và cấp chính xác từ 4 - 2 hoặc cấp chính xác 1.
II- PHÂN LOẠI MÁY DOA
Máy doa là máy gia công cắt gọt kim loại . Trên truyền động chính của máy
có thể gá mũi khoan hoặc mũi doa, vì vậy máy có thể gia cơng thơ ( khoan ,kht
các lỗ hình cơn ,hình trụ); có thể gia cơng tinh khi gá mũi doa.
Đặc điểm của máy doa là có thể gia cơng đồng thời nhiều lỗ có trục song
song hoặc trục thẳng góc vi nhau.
Máy doa có nhiều loại khác nhau với kích cì , cơng dụng và mức độ
chun mơn hố khác nhau.
- Nếu phân loại theo chức năng , công dụng có thể phân ra :
+ Máy khoan , khoét
+ Máy doa
- Phân loại theo chuyển động :
+Doa đứng: dao quay theo phương thẳng đứng
+Doa ngang: dao quay theo phương nằm ngang


- Phân loại theo mức độ trang bị điện :
+Loại đơn giản: thường dùng động cơ KĐB khơng có điều chỉnh tốc độ về
điện.
+Loại trung bình thường dùng động cơ KĐB điều chỉnh tốc độ bằng cách thay
đổi số đôi cực hoặc dùng ĐỘNG CƠ MỘT CHIỀU NHƯNG LÀ HỆ THỐNG
HỞ.
+Loại phức tạp : dùng động cơ một chiều kích từ độc lập điều khiển theo hệ
kín hoặc có thể điều khiển theo chương trình . Đây là loại máy doa gia cơng có độ
chính xác rất cao.
- Nếu phân loại theo trọng lượng của máy ,ta có:
+Loại nhỏ : trọng lượng của máy nhỏ hơn 10 tấn
+Loại trung bình :trọng lượng của máy từ 10 - 100 tấn

+Loại lớn: trọng lượng máy lớn hơn 100 tấn.
I.2 GIỚI THIỆU MÁY DOA 2620B
I-GIỚI THIỆU MÁY
1/ Chức năng của máy
Máy doa ngang 2620B nằm trong nhóm máy cắt gọt kim loại thứ ba. Đây là
loại máy có vai trị quan trọng trong nền cơng nghiệp bởi vì nó là loại máy doa
vạn năng . Loại máy này có hệ thống trang bị điện hiện đại, nó có thể gia cơng
được nhiều loại chi tiết khác nhau, khả năng cơng nghệ của nó có thể dùng để doa,
khoan, khoét, phay với các nguyên cơng sau:
- Ngun cơng doa: thường doa các lỗ hình cơn ,hình trụ, các mặt phẳng
vng góc với nhau có độ định tâm cao.
- Nguyên công tiện: khi nắp lưỡi dao tiện thì có thể tiện trong ,cắt mặt đầu,
cắt ren... Với ngun cơng cắt ren thì truyền động ăn dao được truyền từ trục
chính.


-Ngun cơng khoan: khi cần gia cơng các lỗ có độ định tâm cao ta có thể
thực hiện trên máy doa , nguyên công này thường nặng nề nhất.
- Nguyên công phay: phay mặt đầu , phay mặt phẳng , phay mặt trong , phay
mặt ngoài.
2/ Các truyền động cơ bản của máy doa
a, Truyền động chính
Truyền động chính trong máy doa 2620B là truyền động quay mâm gá dao,
truyền động này được thực hiện nhờ động cơ KĐB ro to lồng sóc, thay đổi tốc độ
nhờ thay đổi cách đấy dây từ ∆∆-YY
Tốc độ của trục và mâm gá dao thay đổi trong phạm vi rộng có cấp nhờ
hộp tốc độ Khi thay đổi tốc độ nếu các bánh răng chưa ăn khớp động cơ được
đóng điện với mơ men nhỏ tạo điêù kiện cho các bánh răng vào ăn khớp , truyền
động này có nhiều cấp tốc độ nhờ kết hợp cả hai phương pháp thay đổi tốc độ
bằng điện và bằng cơ khí.

Động cơ chính được hãm ngược sau khi ấn nút dừng hoặc sau khi ấn nút
thử máy.
b, Truyền động ăn dao
Bao gồm các truyền động:
- Chuyển động tịnh tiến theo phương ngang.
-Chuyển động sang trái.
-Chuyển động sang phải
Ngồi ra cịn có chuyển động của bàn máy và ụ máy theo hai chiều, các
chuyển động này được truyền động bằng động cơ điện một chiều kích từ độc lập
và nó là truyền động quan trọng nhất , phức tạp nhất trong máy doa với những yêu
cầu về các thông số chất lượng rất cao.


c, Các truyền động phụ
- Truyền động di chuyển cơ cấu kẹp chi tiết, được thực hiện nhờ động cơ KĐB ro
to lồng sóc.
- Các truyền động bơm nước, bơm dầu...
3/ Kết cấu của máy doa 2620B
a, Thân máy
Là phần cố định so với bệ máy, có kết cấu hình chữ U, hai đầu có hai ụ
b, Ụ chính
Nằm trên thân máy, có thể chuyển động tịnh tiến so vớithân máy. Động cơ
trục chính được gắn vào thân máy cùng với hộp tốc độ, quá trình di chuyển được
thực hiên nhờ trục chính hoặc động cơ chạy dao .
c, Ụ trục phụ
Nằm trên thân máy có thể chuyển động tịnh tiến nhờ động cơ ăn dao hoặc
bằng tay. Khi gia cơng chi tiết có địi hỏi độ chính xác cao thì nó có tác dụng giữ
dao.
d, Bàn máy
Được bố trí giữa hai ụ, có thể di chuyển ngang, dọc, qua trái, qua phải.

4/ Các chế độ vận hành của máy
a, Máy doa ngang 2620B có các chế độ vận hành sau:
+Truyền dộng ăn dao nhờ hai chế độ vận hành bằng tay hoặc tự động.
+ Trong quá trình vận hành có thể thực hiện chạy nhanh bàn dao bằng phương
pháp giảm từ thông động cơ. Chỉnh định toạ độ của ụ, trục nhờ hệ kính phóng đại
quang học.
+Điều khiển máy nhờ các nút bấm và tay gạt, chúng được bố chí trên hai ụ máy.
b,Các thơng số kỹ thuật của máy


+Đường kính trục chính :

D= 90 mm

+Kích thước bàn máy

900 - 1200 mm

:

+ Độ dịch chuyển dọc của bàn máy : 1090 mm
+ Độ dịch chuyển hướng tâm của mâm cặp : 170 mm
+ Tốc độ quay của trục chính : 12,5- 2000 V/p
+ Mô men cực đại trên trục chính : 308 KN.m
+ Tốc độ quay của mâm cặp : 80-200 V/p
+ Phạm vi ăn dao của bàn : 1,4 - 1110 mm/p
+ Pham vi ăn dao của ụ

: 1,4 - 1170 mm/p


+ Phạm vi ăn dao của mâm cặp :

9,8 - 700 mm/p

+ Phạm vi ăn dao của trục chính :

2,2 - 1760 mm/p

+ Lực ăn dao cực đại của trục chính : 1500 KN
+ Lực ăn dao cực đại của ụ :

2000 KN

+ Lực ăn dao cực đại của bàn máy :

2000 KN

+ Kích thước lỗ doa lớn nhất khi gia cơng :
- Bằng trục chính : 320 mm
- Bằng mâm cặp : 600 mm
+ Kích thước lớn nhất khi tiện mặt đầu : 550 mm
+ Trọng lượng lớn nhất của chi tiết gia công : 200 Kg
+ Trọng lượng bàn máy : 1500 Kg
+ Kích thước máy

: 750 x 3000 x 3000 mm

+ Động cơ truyền động chính là động cơ KĐB ro to lồng sóc có hai cấp tốc
độ Pđm =10 Kw . Tốc độ định mức : Nđm = 1460 , 2890 (v/p)
+ Động cơ truyền động ăn dao là động cơ một chiều kích từ độc lập.



II-CÁC YÊU CẦU TRANG BỊ ĐIỆN CHO TRUYỀN ĐỘNG ĂN DAO
CỦA MÁY DOA 2620B
Trong máy doa ngang 2620B truyền động ăn dao là truyền động phức tạp
nhất, nó địi hỏi hệ thống trang bị điện có mức độ tự động hoá cao. ở truyền động
này dùng động cơ một chiều kích từ độc lập, truyền động này có các u cầu về
chỉ tiêu chất lượng như sau:
1, Phạm vi điều chỉnh tốc độ
Truyền động ăn dao của máy doa ngang 2620B có yêu cầu phạm vi tốc độ
rộng, dải điều chỉnh được đặc trưng bởi hệ số:
D=

n max 800
=
n min
1

2, Độ trơn khi điều chỉnh
Vì máy làm việc ở nhiều chế độ gia cơng khác nhau như doa lỗ có đường
kính lớn thì cần tốc độ nhỏ, cịn khi phay thì cần tốc độ lớn . Để đảm bảo chất
lượng gia cơng bề mặt có độ bóng từ ∇6- ∇9 thì tốc độ phải được điều chỉnh vơ
cấp.
ϕ=

n i +1
=1
ni

4,Độ ổn định tốc độ khi làm việc

Để đảm bảo duy trì ổn định tốc độ đạt mức chính xác cao ngay cả khi tốc
độ truyền động chính thay đổi . Khi phụ tải biến đổi từ 0 ÷ Mmax thì yêu cầu độ
sụt tốc độ là:
∆n =

n 0 i − n dmi
≤ (3 ÷ 5)%
n 0i

4,Sự phù hợp giữa đặc tính điều chỉnh và đặc tính cơ


Truyền độmg ăn dao của máy bao gồm các chuyển động tịnh tiến, nếu mô
men cản MC do lực kéo ăn dao qui định thì nó phải đảm bảo phụ tải có mơ men M
lớn nhất.
Nếu u cầu mơ men M = const thì Mmax này được xác định bởi lực ăn
dao, bao gồm : lực kéo Fx ,tổn hao ma sát trên gờ trượt của máy.
Trong hầu hết phạm vi điều chỉnh ở vùng tốc độ thấp lực ăn dao bị hạn chế bởi
chiều sâu cắt do Fx không đạt tới trị số cực đại mà phụ tải vào tốc độ ăn dao. Mà
vùng tốc độ cao, lực ăn dao cịn phụ thuộc vào cơng suất của truyền động chính vì
những cấp ăn dao cực đại chỉ sử dụng với các cấp tốc độ chính xác cực đại, do
đó có thể dẫn tới quá tải và gây nguy hiểm cho truyền động chính. Mặt khác, cũng
với cấp tốc độ này thường dùng để gia công tinh lên lực ăn dao khơng cần lớn,
nếu có kể đến sự biến đổi của lực ma sát trên gờ trượt ảnh hưởng tới tốc độ thì lực
Mc,Pc
kéo bàn là Qn và được biểu diễn như hình F,Q :
vẽ sau
mc

qđm

fđm

pc

n
n0

n1

n2

ở vùng tốc độ gia cơng ta có:
M=const , P tỉ lệ với U
ở vùng chạy dao nhanh:

0

v


M ≈ P/n ; P=const

5,Yêu cầu tự động hạn chế phụ tải
Trong quá trình làm việc thường xảy ra quá tải tĩnh và quá tải động
- Quá tải tĩnh: do vật liệu không đồng nhất, khi dao cắt đi vào vùng chai
cứng hoặc khi nhiệt độ tăng quá làm cho cơng suất cắt tăng dẫn tới q tải.
-Q tải động:đó là các quá trình khởi động ,hãm , đảo chiều. Để rút ngắn
thời gian quá tải động thì cần phải rút ngắn quá trình này.
∗Các biện pháp hạn chế phụ tải:
+ Hạn chế phụ tải truyền động chính thơng qua truyền động ăn dao.

+ Hạn chế phụ tải tĩnh và động bằng phương pháp sử dụng khâu phản hồi
âm dòng có ngắt.
6, u cầu hãm dừng chính xác
Việc dừng máy chính xác là một yêu cầu rất qua trọng. Bởi vì khi dừng
chính xác thì đảm bảo chất lượng sản phẩm, tăng năng suất của máy, an toàn
cho thiết bị và người vận hành.
Các biện pháp nâng cao chất lượng quá trình hãm ( giảm thời gian
hãm )
- Sử dụng những thiết bị khống chế.
-Tăng gia tốc của hệ thống.
-Sử dụng những vật liệu nhẹ để giảm thành phần mô men quán tính.
- Tăng lực cản bằng cơ khí.
- Hãm bằng điện , sử dụng một trong ba phương pháp:
+ Hãm ngược
+Hãm động năng


+ Hãm tái sinh
- Giảm tốc độ bằng cách giảm điện áp đặt vào phần ứng động cơ.
7, Yêu cầu về đảo chiều
Đặc điểm công nghệ của máy doa 2620B là có đảo chiều, để đảm bảo
năng suất cho máy thì việc yêu cầu về đảo chiều là rất quan trọng.

8, Yêu cầu về kinh tế
+ Hệ thống thiết kế ra phải đảm bảo có kết cấu đơn giản, gọn nhẹ, thuận thiện cho
vận hành và sửa chữa.
+Vốn đầu tư mua sắm thiết bị , chi phí vận hành phải hợp lý.
+Giá thành hệ thống hạ, trong khi phải thoả mãn các yêu cầu về kỹ thuật.



PHẦN II

PHÂN TÍCH CHỌN PHƯƠNG ÁN TRUYỀN
ĐỘNG VÀ THIẾT KẾ SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ


A./PHÂN TÍCH HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG ĂN DAO CHO
MÁY DOA NGANG 2620B CŨ
Trong máy doa ngang 2620B truyền động ăn dao là truyền động quan trọng
nhất , với máy doa ngang 2620B có các yêu cầu sau:
-Phạm vi điều chỉnh : D=800/1 . Lượng ăn dao được điêu chỉnh trong phạm vi
2mm/f ÷600mm/f . Di chuyển nhanh có thể đạt tới 2,5m/f ÷3m/f.
-Cơng suất động cơ ăn dao P=2,1KW,tốc độ động cơ ăn dao có thể đạt tới
3000v/f.Đặc tính cơ cần độ cứng cao, với độ ẩn tốc độ < 10%.Hệ thống truyền
động ăn dao đảm bảo tác động nhanh , dừng chính xác , đảm bảo sự liên động với
truyền động chính khi làm việc tự động.
-Máy doa 2620B là máy có kích thước trung bình , hệ thống truyền động ăn dao
nguyên bản là hệ thống sử dụng máy điện khuếch đại từ - động cơ một chiều kích
từ độc lập.


I./GIỚI THIỆU SƠ ĐỒ.
1./MẠCH ĐỘNG LỰC:

cd

*

*


*

BA§L

K

T1
c

R

T2
R

T5

c

R

T3

c

T6

c

R


c

cb 2

cb 1

+

R

c

sb

CK§

§C

-

R

T4


Đ:là động cơ một chiều kích từ độc lập.
CKĐ:là cuộn kích từ của động cơ Đ.
KĐM:là máy điện khuếch đại từ trường ngang tạo điện áp một chiều điều
chỉnh được cấp cho động cơ Đ.
Suất điện động phát ra điều chỉnh bởi từ thông của các cuộn 1CK , 2CK, cuộn

bù CB.
2./Mạch điều khiển:
-Khâu phản hồi âm dịng có ngắt mạch :gồm các phần tử
+CB, D3, D6: là khâu phản hồi âm dịng có ngắt theo chiều thuận.
+CB, D4, D5: là khâu phản hồi âm dịng có ngắt theo chiều ngược.
-Tầng khuếch đại cơng suất :gồm có 2 đèn điện tử 2 cực , 2ĐT, 3ĐT cấp nguồn
cho 1CK , 2CK
-Tầng khuếch đại điện áp :dùng đèn điện tử 3 cực kép 1ĐT.
-1BO:là máy biến áp vi phân chống dao động mạch ngang của KĐM gồm các
cuộn :
1BO-1: là cuộn sơ cấp nối vào mạch ngang KĐM
2BO-2;1BO-3 : là 2 cuộn thứ cấp nối tới 2 đèn của tầng khuếch đại công
suất.
-2BO : là máy biến áp vi phân chống dao động tốc độ động cơ Đ:gồm các cuộn:
2BO-1:là cuộn sơ cấp nối với máy phát tốc .
2BO-2;2BO-3:là cuộn thứ cấp nối với tầng khuếch đại điện áp .
-FT:là máy phát tốc tạo điện áp phản hồi tỷ lệ với tốc độ trên trục động cơ .

II./NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA SƠ ĐỒ
1.Nguyên lý làm việc của bộ khuếch đại điện từ:


Bộ khuếch đại điện từ gồm 2 tầng, được thiết kế theo sơ đồ cân bằng điều
khiển bộ khuếch đại điện từ để thay đổi sức điện động phát ra trên KĐM bằng
cách thay đổi từ thông FΣ của 2 cuộn 1CK, 2CK.
Như vậy dòng điện chạy trên 1CK và 2CK phụ thuộc vào chế độ làm việc của
bộ khuếch đại điện từ:
*Tín hiệu vào tầng 1:
Uv1 =Ucđ - γ.n –Um2
Trong đó:

Ucđ : là điện áp chủ đạo lấy trên WR1
γ.n : là điện áp phản hồi âm tốc độ động cơ lấy trên máy phát tốc.
Um2 : là điện áp phản hồi mềm , tỷ lệ với gia tốc và đạo hàm gia tốc
ở đầu ra cuộn thứ cấp 2BO-2; 2BO-3.
*Tín hiệu vào tầng 2:
Uv2 =Uv1-Um2
Trong đó:
Uv1 : là điện áp đầu ra tầng 1 , lấy trên R8 và R9
Um2 : là điện áp phản hồi mềm , tỷ lệ với đạo hàm dòng điện mạch
ngang lấy trên cuộn thứ cấp 1BO-2 ;1BO-3 .
• Khi Ucđ =0
Uđk =Uv1=Ucđ -γ.n- Um2
Điện áp lưới điều khiển nửa trái bằng điện áp điều khiển nửa phải của đèn
1ĐT :U1T =U1P, do đó dịng điện qua 2 nửa đèn 1ĐT là như sau:
IA1ĐT-T =IA1ĐT-P
Sụt áp trên R8,R9 là như nhau nên 2ĐT và 3ĐT mở như nhau:
I1CK=IA2ĐT =I2CK = IA3ĐT


Vì 1CK và 2CK có số vịng như nhau nên sức từ động F1CK =F2CK .Mặt khác
được nối sao cho sức từ động sinh ra ngược nhau nên sức từ động tổng FΣ=F1CK
+F2CK =o làm cho sức điện động EKĐM =0.
• Khi Ucđ >0:
Uđk = Uv1 =Ucđ-γ.n –Um2 >0
Tiếp điểm RT kín , do sự phân cực của điện áp chủ đạo nên điện áp lưới điều
khiển của nửa đèn bên trái lớn hơn nửa đèn bên phải.
Nửa bên trái mở nhiều hơn dẫn tới IA1ĐT-T >IA1ĐT- P.
Khi đó sụt áp trên R8 lớn hơn sụt áp trên R9 , điện áp ra tầng khuếch đại điện
áp có cực tính làm đèn 3ĐT thơng mạch hơn đèn 2ĐT.
Do đó IA3ĐT > IA2ĐT; I2CK >I1CK, sức tự động tổng FΣ=F1CK –F2CK<0 tương ứng

với chiều quay thuận của động cơ.
Sức điện động EKĐM #0, động cơ quay theo chiều thuận , tốc độ động cơ lớn
hay nhỏ phụ thuộc vào giá trị của điện áp chủ đạo (Ucđ)
• Khi Ucđ< 0:
Uđk =Uv1 =(-Ucđ) -γ.n –Um2<0
Tiếp điểm RT kín , do sự phân cực của điện áp chủ đạo nên điện áp lưới điều
khiển của nửa đèn bên trái lớn hơn nửa đèn bên phải nửa đèn bên trái mở nhiều
hơn dẫn tới IA1ĐT –T>IA1ĐT-P
Khi đó sụt áp trên R8 lớn hơn sụt áp trên R9 , điện áp ra tầng khuếch đại điện áp
có cực tính làm đèn 3 ĐT thơng mạch hơn đèn 2ĐT.
Do đó IA3ĐT>IA2ĐT ; I2CK >I1CK, sức từ động tổng FΣ=F1CK – F2CK <0 tương ứng
với chiều quay thuận của động cơ.
Sức điện động EKĐM # 0 , động cơ quay theo chiều thuận , tốc độ động cơ lớn
hay nhỏ phụ thuộc vào giá trị của điện áp chủ đạo (Ucđ)


• Khi Ucđ < 0:
Uđk =Uv1=(-Ucđ)-γ.n-Um2 <0
Tiếp điểm RN thường kín , điện áp lưới điều khiển nửa đèn bên phải lớn hơn
nửa đèn bên trái , nửa đèn bên phải mở nhiều hơn nên IA1ĐT –T < IA1ĐT –P sụt áp trên
R9 lớn hơn sụt áp trên R8 , điện áp ra của tầng khuếch đại điện áp có cực tính làm
cho đèn 2ĐT mở nhiều hơn đèn 3ĐT .Do đó IA3ĐT tổng FKĐM =F1CK –F2CK >0 tương ứng chiều quay ngược của động cơ
Sức điện động EKĐM # 0, động cơ quay theo chiều quayngược , tốc độ lớn hay
nhỏ phụ thuộc vào giá trị của điện áp chủ đạo (Ucđ)
2./Nguyên lý làm việc của khâu phản hồi âm dịng có ngắt :
Khi dao cắt đi vào vùng chai cứng hoặc vì một lý do nào khác động cơ quá
tải , dòng phần ứng tăng.
- Lợi dụng tính chất của máy khuếch đại từ trường ngang là khi có dịng điện
phần ứng điện áp của nó sẽ giảm do tác dụng cua phản ứng phần ứng tác dụng của

cuộn bù CB là bù lại phản ứng phần ứng , mạch phản hồi âm dịng có ngắt gồm
các cuộn bù CB , hai cặp van D 3,D6 và D2 ,D5 (tương ứng với hai chiều quay ),
biến trở WR3.
*Nguyên lý làm việc như sau:
-xét cho chiều quay thuận :
khi dòng điện phần ứng còn nhỏ Iư Uss trên biến trở WR3,D3,D6 bị đặt điện áp ngược nên vẫn chưa khố dịng điện
cuộn bù tương ứng với dịng phần ứng , tồn bộ dịng phần ứng chạy qua CB nên
KĐM được giữ nguyên.
Khi xảy ra quá tải dòng phần ứng I ư tăng tới giá trị Iư >Ingsụt áp trên CB là UBA
>USP là sụt áp trên R3.Tại đó ϕA(t) > ϕE(t) ; ϕB < ϕF làm D3 D6 mở , khi D3 , D6


mở dòng phần ứng Iư rẽ mạch qua D3 ,D6 dòng qua cuộn CB giảm , mức độ bù
giảm KĐM không được bù đủ dẫn tới suất điện động EKĐM giảm nhanh , điện áp
đặt vào phần ứng đông cơ giảm nhanh dẫn tới dòng phần ứng Iư giảm , tốc độ
giảm.
Nếu mômen động chưa thoả mãn ,động cơ sẽ dừng , dòng phần ứng giảm I ư=Id
<(Iư)

cb

b
-

a

e
ckd
d1


+

f

d2

n

n0
nng

0

I
Ing

Id

3./Nguyên lý điều chỉnh tốc độ:
Tốc độ động cơ được thay đổi bằng cách thay đổi điện áp phần ứng hay sức điện
động EKĐM.Việc thay đổi sức điện động tổng EΣ nguyên lý thay đổi như sau:


-Thay đổi giá trị Ucđ bằng cách điều chỉnh biến trở WR1 , do quán tính cơ lớn nên
γ.n và Um2 chưa kịp thay đổi nên Uđk thay đổi dẫn đếngiá trị điện áp lưới điều
khiển Uicủa đèn 1ĐT thay đổi, lúc này mức độ mở của hai nửa đèn1ĐT cũng bị
thay đổi làm điện áp ra của tầng khuếch đại điện áp thay đổi làm hai đèn 2ĐT và
3Đt cũng thay đổi độ mở nên dòng qua 2 đèn đồng thời qua 1CK và 2CK thay
đổi.

Giá trị của sức điện động tổng FΣ thay đổi làm EKĐM thay đổi theo và thay đổi tốc
độ động cơ.
4./Nguyên lý tự động ổn định tốc độ:
Trong quá trình làm sản xuất , vì lý do nào đó làm thay đổi tốc độ ăn dao thay
đổi làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm do đó yêu cầu cần phải tự động ổn
định.
Khi có sự biến động về tốc độ sẽ làm giá trị của phản hồi âm tốc độ và Um2 thay
đổi so với trạng thái ổn định trước đó.Tín hiệu điều khiển Uđk thay đổi do Uđk
=Ucđ - γ.n –Um2.Khi Uđk thay đổi qua bộ khuếch đại điện từ sẽ làm thay đổi sức từ
động tổng :FΣ =F1CK- F2CK.
Do đó EKĐM sự thay đổi làm tốc độ động cơ thay đổi theo chiều hướng bù lại sự
thay đổi tốc độ.
III/NHẬN XÉT VỀ TRANG BỊ TRUYỀN ĐỘNG ĂN DAO MÁY DOA
NGANG 2620B CŨ.
1/Khảo sát chế độ tĩnh:
Từ sơ đồ nguyên lý ta viết được phương trình cân bằng điện áp.
Uđk= Ucđ - γ.n -∆I.Rb.1|∆I|
EKĐM= KKĐM.Uđk
UĐ =EKĐM +Iư.RKĐM


UĐ = EĐ +Iư.Rư
EĐ =Ke.ϕ.n
Với :β:là hệ số phản hồi dịng
Rb: là điện trở cn bù CB và khâu ngắt dòng
KKĐMĐ =KKĐM.KKĐTT :là hệ số khuếch đại của bộ biến đổi bằng tích của hệ số
KKĐM và hệ số khuếch đại của bộ KĐĐT
RKĐM :là điện trở phần ứng của KĐM
Phương trình đặc tính tĩnh:
n=


K .U cd 1.R.K
β.R.K .1 | ∆I |
.
.∆I .
1 +γ .n 1 +γ .n
1 +γ .n

Với :K = KKĐMĐ . KĐ
R = RKĐM + Rư

In
2./Nhược điểm của hệ thống:
Nhược điểm quan trọng của hệ thống là dùng nhiều máy điện quay gồm hai máy
điện.
Máy điện khuếch đại từ trường ngang có từ dư , đặc tính từ hố có trễ nên khó
điều khiển sâu tốc độ .
-Bộ khuếch đại từ sử dụng các đèn điện tử nên hiệu suất thấp , hệ số khuếch đại
nhỏ và tuổi thọ thấp .
B./CHỌN PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG ĂN
DAO MÁY DOA NGANG 2620B


×