Tải bản đầy đủ (.ppt) (25 trang)

RỐI LOẠN TẠO MÁU BẠCH CẦU CẤP docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.45 KB, 25 trang )


RỐI LOẠN TẠO MÁU
BẠCH CẦU CẤP
Acute leukemia

Nguyên nhân
-
Di truyền:
+ Yếu tố gia đình.
+ Con những bà mẹ > 35 tuổi.
+ Bệnh di truyền:
Down
Klinefeter
Fanconi.

-
Yếu tố môi trường:
+ Tia xạ.
+ Các hóa chất:
Dẫn chất của Benzen.
Thorotrast
Thuốc trừ sâu: DDT, 666.
Thuốc diệt tế bào (điều trị ung thư).

Cơ chế bệnh sinh
-
Rối loạn nhiễm sắc thể:
+ Biến đoạn.
+ Chuyển đoạn.
 Rối loạn QT tổng hợp các protein
tham gia vào quá trình phát triển và


trưởng thành của các tế bào máu


Triệu chứng cơ năng:
-
mệt mỏi, hoa mắt, chóng mặt.
-
Chán ăn.
-
Da xanh, niêm mạc nhợt.
-
Đau các xương dài.
-
Đau sưng khớp.
Triệu chứng lâm sàng

-
Hội chứng thiếu máu.
+ Lòng bàn tay trắng bệch.
+ Móng tay nhợt, có khía, dễ gẫy.
+ Hồi hộp, đánh trống ngực.
+ Nhịp tim nhanh có tiếng thổi cơ năng.
+ Ngất sỉu khi gắng sức.

-
Xuất huyết.
Nhiều trường hợp xuất huyết kéo dài.
-
Nhiễm khuẩn.
Nhiễm trùng miệng, thực quản, hậu

môn, đường hô hấp trên, phổi …

-
Các dấu hiệu khác:
+ Phì đại lợi, gan to, lách to, hạch to, u
trung thất.
+ Tổn thương da.
+ Dấu hiệu thần kinh khu trú (liệt dây VII).
+ Tăng áp lực nội sọ.
+ Đau đầu, nôn ói.
+ Tê đầu chi

* Huyết đồ.
-
Thiếu máu đẳng sắc.
-
Bạch cầu tăng: 5 - 30 x 10
9
/l
-
Tiểu cầu giảm: < 25 x 10
9
/l
-
Hồng cầu lưới < 1 %.
XÉT NGHIỆM


Tủy đồ:
-

Các tế bào phong phú (trừ trường hợp tái
phát).
-
Các tế bào tủy non ác tính > 30%
-
Các tế bào dòng hồng cầu và tiểu cầu
phát triển không bình thường.
-
Các tế bào non xuất hiện thể Auer.


Sinh thiết tủy xương.
-
Tủy trắng xâm lấn, tủy đỏ thu hẹp.
-
Xuất hiện nhiều tế bào non bất thường.
-
Tình trạng tủy xơ hóa.
-
Mẫu tiểu cầu thưa.

-
Tế bào học:
Nhuộm tế bào bằng các phương pháp:
+ Periodic acid schiff (PAS).
+ Black sudan.
+ Peroxydase
+ Esterase.

* Periodic acid schiff (PAS).

-
Myeloblast và monoblast thường âm
tính với PAS.
-
Lymphoblast dương tính mạnh các hạt
tạo thành các vòng đồng tâm.
-
Promyelocyte cũng dương tính với PAS
nhưng lan toả nhạt.
-
Các tế bào dòng hồng cầu dương tính
với PAS dạng hạt lan tỏa.

* Peroxydase
- Các tế bào đầu dòng hạt cho phản ứng
dương tính.
- Các tế bào dòng hồng cầu, mẫu tiểu cầu
và lympho cho phản ứng âm tính.

* Black sudan:
- Các tế bào đầu dòng hạt cho phản ứng
dương tính mạnh hơn peroxydase

* Esterase không đặc hiệu:
Các tế bào dòng mono cho phản ứng
dương tính mạnh và ức chế bởi sodium
fluorid.

-
Miễn dịch tế bào.

+ Bệnh bạch cầu dòng tủy: phản ứng dương
tính với các kháng nguyên CD33 hoặc
CD14.
+ Dòng lympho B: dương tính với CD19,
CD20, CD10, HLA-DR, TdT (terminal
deoxynucleotidyl transferase).
+ Dòng lympho T: dương tính với CD2, CD3,
CD4, CD5, CD7, CD8, CD10, TdT

Đặc điểm di truyền
-
Bất thường nhiễm sắc thể:
+ Chuyển đoạn NST.
+ Đảo ngược NST.
+ Khuyết một NST

Phân loại bệnh.
-
Phân loại dựa vào hình thái:
+ L1: BC non kích thước không đồng đều.
+ L2: Tế bào to nhỏ.
+ L3: Tế bào lớn có không bào.

Điều trị

Bạch cầu cấp dòng tủy:

Điều trị tấn công
-
Arabinosylcytocin (Ara C).

-
Antharacylin.
dùng riêng rẽ hoặc phối hợp.

-
Thể M3 (promyelocyte)
+ All trans retioic acid (ATRA).
+ Corticoides liều cao.


Điều trị duy trì:
-
6MP.
-
Thoguanin.
-
Etoposid.
-
Ara C


Bach cầu cấp dòng lympho
* Điều trị tấn công
-
Vincristin.
-
Prednisolon.
-
Asparaginase
-

Cyclophosphamid
-
Anthracylin.


Điều trị duy trì.
-
Methotrexat.
-
Ara C.
-
Etoposid.
-
6MP.

* Ghép tủy (tuổi dưới 40).
-
Đồng nhất HLA.

×