Tải bản đầy đủ (.ppt) (36 trang)

Nhau và màng nhau ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.03 MB, 36 trang )

NHAU VAØ MAØNG NHAU
NHAU VAØ MAØNG NHAU
MỤC TIÊU
MÔ TẢ CẤU TẠO CỦA NHAU
MÔ TẢ SỰ TẠO NHAU
NÊU CÁC CHỨC NĂNG CỦA NHAU
MÔ TẢ NGUỒN GỐC, THÀNH PHẦN VÀ
VAI TRÒ CỦA NƯỚC ỐI
KHÁI NIỆM
Nhau và màng nhau = phần phụ quan trọng
Bánh nhau = cơ quan liên lạc giữa thai – mẹ
Màng nhau = tạo túi chứa nước ối  giúp thai
có thể cử động, tránh được các tác động bên
ngoài
Nhau có nguồn gốc:
+ Từ mẹ (nội mạc tử cung)
+ Từ con (lá nuôi, trung bì ngoài phôi – trung
bì lá nuôi)
THÀNH PHẦN CẤU TẠO CỦA NHAU
Bánh nhau:
-
Hình đĩa
-
Đường kính 18-20 cm, bề dầy 2-3 cm
-
Dầy ở giữa, mỏng dần ra ngoại vi
-
Trọng lượng trung bình 470g (bằng 1/6
trọng lượng thai)
-
Có hai mặt:


+ Hướng phôi = trơn, nhẵn
+ Hướng mẹ = sần sùi
Màng ối
Màng đệm = nơi khởi nguồn của gai nhau
Hồ máu / khoảng gian gai nhau
Vách nhau = có mạch máu tử cung - nhau
Múi nhau = đơn vị nhau
Đĩa đáy
Dây rốn
THÀNH PHẦN CẤU TẠO CỦA NHAU
Mặt đỉnh
Mặt đáy
SỰ TẠO NHAU TỪ PHÍA CON
* Được hình thành trên màng đệm
* Hình thức cấu tạo cơ bản = cây gai nhau
Sự tạo túi đệm:
Giai đoạn tiền hốc
Giai đoạn hốc
Giai đoạn gai nhau ban
đầu
SỰ TẠO NHAU TỪ PHÍA MẸ
Được hình thành từ màng rụng đáy
+ Lá nuôi hợp bào phá hủy lớp chức năng
 hồ máu
+ Lớp đáy
 Lớp đặc (tế bào rụng)

 Lớp xốp (tuyến tử cung bị ép dẹt)
TUẦN HOÀN NHAU-THAI
Tuần hoàn nhau phía mẹ:
Động mạch tử cung -> Động mạch xoắn ->
khoảng gian gai nhau -> Tĩnh mạch tử cung
Tuần hoàn nhau phía thai:
Động mạch rốn -> Tiểu động mạch -> mao mạch
-> Tiểu tĩnh mạch trong các gai nhau -> Tĩnh mạch
rốn
HÀNG RÀO NHAU-THAI
+ Nội mô mao mạch
+ Mô liên kết lõi gai nhau
+ Lá nuôi tế bào
+ Lá nuôi hợp bào
CHỨC NĂNG CỦA NHAU
Dinh dưỡng = đường tĩnh mạch rốn
Bài tiết = đường động mạch rốn
Hô hấp = mạch máu rốn
Nội tiết = lá nuôi hợp bào
Bảo vệ
CHỨC NĂNG CỦA NHAU
Nội tiết = lá nuôi hợp bào
1.Các hormon loại protein

hCG (human Chorionic Gonadotropin)
- Phát triển nội mạc tử cung
- Duy trì hoàng thể đến hết tháng thứ hai


hCS (human Chorionic Somatomammotropin)
hPL (human Placental Lactogen)

hCT: kích thích tuyến giáp

hCACTH: kích thích tuyến thượng thận
CHỨC NĂNG CỦA NHAU
Nội tiết = lá nuôi hợp bào
2. Hormon loại steroid

Progesteron
- Phát triển nội mạc tử cung
- Làm mềm cơ tử cung

Estrogen
- Duy trì nội mạc tử cung
- Thúc đẩy các quá trình chuyển hóa
- Biệt hóa giới tính
NƯỚC ỐI
* Nguồn gốc
Tế bào biểu mô ối
Máu mẹ thấm qua màng rụng thành, hồ máu
Nước tiểu của thai
NƯỚC ỐI
* Thành phần
98-99% = nước
1-2% = tế bào biểu bì của thai,
các chất vô cơ – hữu cơ
Thể tích nước ối tăng theo thai kỳ

30ml (10 tuần)– 350ml (20 tuần)– 1000ml (37 tuần)
Thiểu ối = < 400ml
Đa ối = > 2000ml
NƯỚC ỐI
* Vai trò
Giúp phôi tăng trưởng đối xứng hai bên
Giúp hệ cơ-xương phát triển tốt
Ngăn không cho màng ối dính vào thai
Giúp thai tránh những tác động bên ngoài
Điều hòa và duy trì nhiệt độ ổn định

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×