Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

Luận văn " CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HẠCH TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CÔNG TRÌNH ĐÔ THỊ ĐÀ NẴNG " pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (308.76 KB, 39 trang )

Chuyãn âãö täút nghiãûp
Trang 1


-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------

PHẦN I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HẠCH TỐN VỐN
BẰNG TIỀN TẠI CƠNG TY CƠNG TRÌNH ĐƠ
THỊ
ĐÀ NẴNG

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------


Chuyãn âãö täút nghiãûp
Trang 2


-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------

MỤC LỤC
PHẦN I...........................................................................................................................................1
MỤC LỤC..........................................................................................................................2
I. ĐẶC ĐIỂM HẠCH TOÁN VỐN BẰNG TIỀN..........................................................3
1. Các loại tiền..................................................................................................................3
2. Một số quy định............................................................................................................3
3. Kế tốn tiền mặt...........................................................................................................3
SƠ ĐỒ HẠCH TỐN THU CHI TIỀN MẶT....................................................................4
4. Kế toán tiền gởi Ngân hàng.........................................................................................6
5. Kế toán tiền đang chuyển...........................................................................................7


TK 113 "Tiền đang chuyển"............................................................................................7
II. CÁC LOẠI NGUỒN VỐN - NHIỆM VỤ KẾ TOÁN .............................................9
1. Các loại nguồn vốn : Bao gồm....................................................................................9
2. Nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền...............................................................................9
III. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU.....................................................................10
1. Các khoản phải thu : Bao gồm..................................................................................10
2. Kế toán phải thu nội bộ.............................................................................................10
3. Kế toán các khoản phải thu khác..............................................................................12
TK 138.......................................................................................................................12
4. Kế toán các khoản thế chấp, ký quỹ, ký cược ngắn hạn......................................14
5. Kế tốn các khoản tạm ứng......................................................................................15
I. Tình hình đặc điểm kinh tế kỹ thuật và tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty Cơng Trình Đơ Thị Đà Nẵng:..............................................19
1. Q trình hình thành và lịch sử phát triển của công ty:...............................................19
2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty Công Trình Đơ Thị Đà Nẵng:.........22
II. Đặc điểm tổ chức Bộ Máy Kế Tốn và Sổ Kế Tốn tại Cơng ty Cơng Trình Đơ Thị
Đà Nẵng:.........................................................................................................................27
1. Đặc điểm tổ chức Bộ Máy Kế Toán:......................................................................27
2. Đặc điểm tổ chức Hạch Toán Kế Tốn:.................................................................29
II.NHIỆM VỤ ,NỘI DUNG VÀ NGUN TẮC HẠCH TỐN VỐN BẰNG TIỀN
TẠI CÔNG TY ..................................................................................................................32
1.Nội dung vốn bằng tiền tại Cơng ty ...........................................................................32
Tài khoản 111..................................................................................................................32
2.Ngun tắc hạch tốn vốn bằng tiền ........................................................................34
3.Nhiệm vụ kế tốn vốn bằng tiền .............................................................................34
II.TÌNH HÌNH HẠCH TỐN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CƠNG TY.................................35

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------



Chun âãư täút nghiãûp
Trang 3


-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------

I. ĐẶC ĐIỂM HẠCH TỐN VỐN BẰNG TIỀN
1. Các loại tiền

a. Về hình thức:

3 loại

+ Tiền Việt Nam: ký hiệu VNĐ
+ Ngoại tệ: Quy đổi ra VNĐ
+ Vàng bạc, đá quý, kim khí quý
b. Về mặt quản lý:

3 loại

- Tiền mặt bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý, kim
khí quý tại két, tại quỹ Doanh nghiệp bao gồm kể cả Ngân hàng
- Tiền gởi Ngân hàng: bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc,
đá quý, kim khí quý gởi tại Ngân hàng, kho bạc, Cơng ty tài chính.
- Tiền đang chuyển: Bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ gởi vào Ngân
hàng nhưng chưa nhận được giấy báo hoặc rút tiền từ Ngân hàng chuyển
qua bưu điện để trả nợ nhưng chưa nhận được giấy báo
2. Một số quy định

+ Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tiền thì phải ghi

hàng ngày
+ Các nghiệp vụ liên quan đến ngoại tệ đều phải quy định đổi ra
đồng Việt Nam theo tỷ giá do Ngân hàng công bố
+ Các nghiệp vụ liên quan đến vàng bạc, đá quý, kim khí quý thì
phải theo dõi như vật tư hàng hóa (số lượng, chất lượng, giá trị).
3. Kế toán tiền mặt

a. Chứng từ - sổ sách
• Chứng từ: phiếu thu, phiếu chi
• Sổ sách:
+ Mở sổ quỹ (do thủ quỹ ghi), sổ quỹ kim báo cáo quỹ.
+ Sổ chi tiết: hay còn gọi là sổ thu chi tiền mặt do kế toán ghi.
+ Sổ kế tốn tổng hợp: Tùy theo hình thức kế toán áp dụng
b. Tài khoản sử dụng
TK 111: "Tiền mặt"
Dùng để phản ánh sự biến động và tồn quỹ tiền mặt
TK 111
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------


Chuyãn âãö täút nghiãûp
Trang 4


-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------

- Các khoản tiền mặt nhập vào
quỹ
- Các khoản tiền mặt thừa khi
kiểm kê


- Các khoản tiền xuất quỹ

- Các khoản tiền mặt thiếu khi
kiểm kê

- Sổ tiền mặt tồn quỹ

Tài khoản cấp 2:
TK 1111: "Tiền VN"
TK 1112: "Ngoại tệ"
Quy đổi VNĐ
TK 1113: "Vàng bạc, đá q, kim khí q"
c. Phương pháp hạch tốn Thu - Chi tiền mặt (VNĐ)
* Doanh nghiệp dùng tỷ giá hạch toán để quy đổi ngoại tệ (được áp
dụng trong trường hợp có nhiều nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến
ngoại tệ thì Doanh nghiệp dùng tỷ giá cố định để ghi sổ và đến cuối kỳ kế
toán tiến hành điều chỉnh theo tỷ giá thực tế ngày cuối kỳ)
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN THU CHI TIỀN MẶT
TK 511, 711,712
153, 211
Thu tiền bán hàng, thu các
hoạt động khác

111

152,

Chi tiền mua vật liệu
hàng hóa, tài sản


131, 136, 138
153, 211

152,
Thu nợ

Chi tiền phục vụ sản xuất
kinh doanh

121, 222

121,222
Thu hồi các khoản
đầu tư

Chi tiền đầu tư

3381

1381
Thừa khi kiểm kê

Thiếu khi kiếm kê

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------


Chun âãư täút nghiãûp
Trang 5



-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------

d. Phương pháp hạch tốn thu chi ngọai tệ
(1) Thu tiền bán hàng trực tiếp bằng ngoại tệ
Nợ TK 112 : Số ngoại tệ x % hạch tốn
Có TK 511: Số ngoại tệ x % thực tế tại ngày có doanh thu
Phần chênh lệch → TK 413
(2) Thu nợ khách hàng ngoại tệ
Nợ TK 1112: Số ngoại tệ x % hạch tốn
Có TK 131, 138 : Số ngoại tệ x % hạch toán
(3) Xuất ngoại tệ đã trả nợ
Nợ TK 331, 333 : Số ngoại tệ x % hạch tốn
Có TK 1112 : Số ngoại tệ x % hạch toán
(4) Xuất ngoại tệ để mua vật tư hàng hóa, tài sản.
Nợ TK 152, 153, 211 số ngoại tệ x % thực tế tại ngày mua
hàng
Có TK 112: Số ngoại tệ x % hạch toán xuất
Chênh lệch → TK 413
* Doanh nghiệp dùng tỷ giá quy đổi ngoại tệ (được áp dụng trong
trường hợp, trong kỳ có ít nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến ngoại
tệ)
(1) Thu tiền bán hàng trực tiếp bằng ngoại tệ
Nợ TK 112 : Giá ngoại tệ x % thực tế
Có TK 511 : Giá ngoại tệ x % thực tế
(2) Thu các khoản nợ bằng ngoại tệ
Nợ TK 112 : Số ngoại tệ x % thực tế tại ngày thu tiền
Có TK 131, 138 : Số ngoại tệ x % thực tế lúc khách nợ
Chênh lệch → TK 413

(3) Xuất ngoại tệ để trả nợ
Nợ TK 331, 341 : Số ngoại tệ x % lúc nhận nợ
Có TK 1112 : Số ngoại tệ x % thực tế
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------


Chuyãn âãö täút nghiãûp
Trang 6


-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Chênh lệch → TK 413

(4) Xuất ngoại tệ để mua vật tư, tài sản
Nợ TK 152, 153, 156, 211 : Số ngoại tệ x % thực tế tại ngày
mua
Có TK 1112 : Số ngoại tệ x % xuất
Chênh lệch → TK 413
* Lưu ý: Việc thu chi ngoại tệ được phản ánh đồng thời vào
TK 007 "Ngoại tệ các loại"

phản ánh theo nguyên tệ

+ Thu ngoại tệ: Nợ TK 007
+ Chi ngoại tệ : Có TK 007
4. Kế toán tiền gởi Ngân hàng
a. Chứng từ - sổ sách
+ Chứng từ: - Giấy báo có
- Giấy báo nợ

- Bản sao kê nộp séc
Ngoài ra:
+ Sổ sách:

Giấy ủy nhiệm thu - chi
- Sổ chi tiết tiền gởi (mở cho từng loại tiền)
- Sổ tổng hợp kế toán: phù hợp với từng kế toán của

Doanh nghiệp
b. Tài khoản sử dụng:

TK 112

* TK 112 "Tiền gởi Ngân hàng"
Phản ánh các khoản tiền gởi vào và rút ra từ Ngân hàng và số tiền
hiện còn gởi lại Ngân hàng
TK 112
- Các khoản tiền gởi vào Các khoản tiền rút ra từ
Ngân hàng
Ngân hàng
- Các khoản tiền còn gởi

lại Ngân hàng

* TK cấp 2:
TK 1121 : Tiền Việt Nam
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------


Chuyãn âãö täút nghiãûp

Trang 7


-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------

TK 1122 : Ngoại tệ (quy đổi VNĐ)
TL 1123 : Vàng bạc, đá quý, kim khí quý
c. Phương pháp hạch toán: (tương tự như TK 111)
Chứng từ do Ngân hàng quản lý, do đó khi nhận được các chứng từ
do Ngân hàng gởi đến kế toán đối chiếu với số liệu của đơn vị nếu có sự
sai lệch thì kế tốn ghi theo số liệu của Ngân hàng và sau đó tìm ngun
nhân để điều chỉnh sổ sách.
+ Nếu số liệu kế toán > số liệu của Ngân hàng
Nợ TK 1381

“chênh lệch”

Có TK 112

“chênh lệch”

+ Nếu số liệu kế toán < số liệu Ngân hàng
Nợ TK 112
Có TK 3381

“chênh lệch”
“chênh lệch”

5. Kế tốn tiền đang chuyển
a. Tài khoản sử dụng :

TK 113 "Tiền đang chuyển"
* Tác dụng: Phản ánh các khoản tiền đang chuyển (Bao gồm tiền
VN và ngoại tệ)
TK 113
- Các khoản tiền đang chuyển
(chưa nhận được giấy báo)

- Các khoản tiền đang chuyển
đã vào tài khoản của đơn vị hay
đã chuyển đến cho người nhận
(đã nhận được giấy báo)

- Các khoản tiền còn đang chuyển

b. Phương pháp hạch toán
(1) Thu tiền bán hàng trực tiếp nộp ngay vào Ngân hàng nhưng chưa
nhận được giấy báo
Nợ TK 113
Có TK 511
“thu tiền mặt”
Có TK 131
“thu bằng séc”
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------


Chuyãn âãö täút nghiãûp
Trang 8


-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------


(2) Thu nợ của khách hàng nộp vào Ngân hàng nhưng chưa nhận
được giấy báo
Nợ TK 113
Có TK 131
(3) Làm thủ tục chuyển tiền từ Ngân hàng để chuyển trả cho người
nhận (người bán, cơ quan thuế...) chưa nhận được giấy báo
Nợ TK 113
Có TK 112
(4) Nhận được giấy báo của Ngân hàng các khoản tiền đang chuyển
đã vào TK của đơn vị
Nợ TK 112
Có TK 113
(5) Nhận được giấy báo các khoản tiền đang chuyển đã đến người
nhận
Nợ TK 331, 133, 341
Có TK 113
511,131
(1) Thu tiền bán hàng trực tiếp
nộp ngay vào Ngân hàng

133

112

(4) Tiền đang chuyển đã về tài
chính của đơn vị

131


331, 133,

341
(2) Thu nợ khách hàng nộp
vào Ngân hàng

(5) Tiền đang chuyển tới
người nhận

112
(3) Tiền gởi Ngân hàng làm thủ
tục chuyển

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------


Chuyãn âãö täút nghiãûp
Trang 9


-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------

II. CÁC LOẠI NGUỒN VỐN - NHIỆM VỤ KẾ TOÁN
1. Các loại nguồn vốn : Bao gồm
+ Nguồn vốn chủ sở hữu
+ Các khoản nợ phải trả
a. Nguồn vốn chủ sở hữu: là nguồn vốn mà doanh nghiệp khơng
phải cam kết thanh tốn cho các chủ nợ
- Nguồn hình thành: Do doanh nghiệp tự bỏ ra hoặc ngân sách cấp,
nhận vốn góp...

- Bao gồm:

Nguồn vốn kinh doanh

Nguồn vốn có thường xuyên để doanh nghiệp tiến hành sản xuất
kinh doanh gồm có: nguồn vốn lưu động, cố định.
- Nguồn vốn xây dựng cơ bản: Chủ yếu đầu tư xây dựng cơ bản
• Các quỹ: Quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phịng tài chính, quỹ
dự phịng
Trợ cấp mất việc làm, quỹ khen thưởng phúc lợi
Ngồi ra cịn có các quỹ thu được từ các nguồn chênh lệch giá
b. Các khoản nợ phải trả
Là các khoản nợ mà Doanh nghiệp phải cam kết thanh toán với các
chủ nợ và được phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh
Bao gồm: +Tiền vay (nguồn vốn, tín dụng)
+ Nguồn vốn trong thanh tốn (thuế, lương phải trả cho
cơng nhân, các khoản phải trả, phải nộp khác). Ngoài ra để quản lý và theo
dõi các khoản nợ phải trả thì người ta chia ra nợ ngắn hạn và nợ dài hạn
2. Nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền
- Theo dõi và phản ánh 1 cách chính xác kịp thời tình hình biến động
và hiện có từng loại nguồn vốn, kiểm tra giám sát việc sử dụng các nguồn
vốn đúng mục tiêu và hiệu quả.
- Tham gia nhập báo cáo tài chính, phân tích tình hình sử dụng vốn.
Từ đó đề xuất những biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn
vốn trong doanh nghiệp
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------


Chun âãư täút nghiãûp
Trang 10



-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------

III. KẾ TỐN CÁC KHOẢN PHẢI THU
1. Các khoản phải thu : Bao gồm
- Phải thu khách hàng:
- Phải thu nội bộ: Là các khoản phải thu giữa đơn vị cấp trên với đơn
vị cấp dưới hoặc giữa các đơn vị cấp dưới với nhau.
- Phải thu khác: là những khoản phải thu về bồi thường vật chất do
các cá nhân hoặc tổ chức gây nên
- Các khoản phải thu về vay mượn có tính chất tạm thời
- Phải thu ký quỹ, ký cược ngắn hạn:
• Ký quỹ: là số tiền mà doanh nghiệp đặt trước cho các tổ chức
các nhân
trong quan hệ hợp đồng kinh tế hoặc là đi vay vốn
• Ký cược: là khoản tiền mà doanh nghiệp giao cho các tổ chức
các nhân
trong quan hệ thuê mượn tài sản, quan hệ nhận bán hàng đại lý hoặc quan
hệ đấu thầu
- Phải trả tạm ứng:
+ Tạm ứng là số tiền giao cho người nhận tạm ứng để thực hiện
vào mục đích sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp
+ Người nhận tạm ứng là cán bộ công nhân viên ở trong doanh
nghiệp và khi nhận tạm ứng phải làm giấy đề nghị nhận tạm ứng và có chữ
ký của người có liên quan. Sau khi tạm ứng xong phải thực hiện cơng việc
của mình và số tiền nhận tạm ứng sử dụng đúng mực và thanh tốn số tiền
tạm ứng khi cơng việc đã hồn thành. Muốn tạm ứng lần tiếp theo phải
làm đơn hoặc giấy đề nghị tiếp theo và kế toán phải theo dõi từng người và
từng lần nhận tạm ứng.

2. Kế toán phải thu nội bộ
a. TK sử dụng
TK 136 "phải thu nội bộ"
Tác dụng: Phản ánh các khoản phải thu giữa các đơn vị trực thuộc
trong cùng một Công ty hoặc tổng Cơng ty hạch tốn tồn ngành.
* Các tài khoản cấp 2
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------


Chuyãn âãö täút nghiãûp
Trang 11


-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------

+ TK 1361 "Vốn kinh doanh ở đơn vị cấp dưới" → chỉ dùng để
mở cho đơn vị cấp trên
* Kết cấu:
TK 1361
- Vốn kinh doanh ở cấp trên cấp - Khi thu hồi vốn Doanh nghiệp ở
đơn vị cấp dưới
cho cấp dưới
- Vốn kinh doanh còn phải thu ở
đơn vị cấp dưới

* TK 1368: "Phải thu khác ở nội bộ" → mở cho các cấp
TK 1368

- Khi phát sinh các khoản phải thu Khi thu hồi các khoản phải thu
nội bộ

nội bộ
Các khoản còn phải thu nội bộ

b.Phương pháp hạch toán
* TK 1361 : "vốn kinh doanh ở đơn vị cấp dưới"
(1) Khi đơn vị cấp trên cấp vốn cho đơn vị cấp dưới
Nợ TK 1361
Có TK 111, 112, 211...
(2) Khi thu hồi vốn ở đơn vị cấp dưới
Nợ TK 111, 112
Có TK 1361
• Ở cấp dưới
 Khi nhận vốn ở đơn vị cấp trên cấp
Nợ TK 111, 112, 211...
Có TK 411
 Khi trả lại vốn cho đơn vị cấp trên
Nợ TK 411
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------


Chun âãư täút nghiãûp
Trang 12


-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Có TK 111, 112
* TK 1386: "Phải thu khác ở nội bộ"
 Khi phát sinh các khoản phải thu nội bộ
Nợ TK 1368

Có TK 111, 112
Có TK 512...
 Khi thu các khoản phải thu nội bộ
Nợ TK 111, 112
Có TK 1368
3. Kế tốn các khoản phải thu khác
a. Tài khoản sử dụng
TK 138 : "Phải thu khác"
Tác dụng: Dùng để phản ánh các khoản phải thu khác và tình hình
thu hồi các khoản đó
Kết cấu:
TK 138
- Các khoản phải thu khác phát - Khi thu các khoản phải thu
sinh
khác
- Giá trị tài sản thiếu chờ xử lý
- Các khoản thu khác cần phải
thu

* TK cấp 2: - TK 1381 "Tài sản thiếu chờ xử lý"
- TK 1388 "Phải thu khác"
b. Phương pháp hạch toán
(1) Khi kiểm kê phát hiện vật tư, hàng hóa, tài sản, tiền thiếu chưa rõ
nguyên nhân
Nợ TK 1381
Có TK 111, 112, 152, 153...
(2) Khi tìm được nguyên nhân tiến hành xử lý tài sản thiếu
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------



Chuyãn âãö täút nghiãûp
Trang 13


-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Nợ TK 1388

"Bắt bồi thường phải thu"

Nợ TK 334

"Khấu trừ vào lương"

Nợ TK 821, 411:

“Nguyên nhân khách quan”

Có TK 1381
(3) Các khoản chi vay mượn có tính chất tạm thời
Nợ TK 1388
Có TK 111, 152, 153...
(4) Những cá nhân làm mất mát tài sản, vật tư bắt bồi thường nhưng
chưa thu được
Nợ TK 1388
Có TK 111, 152, 153, 211
(5) Khi thu hồi các khoản bắt bồi thường vật chất
Nợ TK 11, 152, 153
Có TK 1388


-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------


Chuyãn âãö täút nghiãûp
Trang 14


-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------

111, 152, 153

1381

334, 411, 811

(1) Kiểm kê, phát hiện vật tư (2) Khi tìm được nguyên nhân
hàng hóa, tài sản thiếu chưa rỏ tiến hành xử lý tài sản giá trị
nguyên nhân
thiếu

1388
(3,4) Các khoản vay mượn có tính chất tạm thời

111, 152

(5) Khi thu hồi các khoản bắt
bồi thường vật chất

4. Kế toán các khoản thế chấp, ký quỹ, ký cược ngắn hạn
a. Tài khoản sử dụng

TK 144 "Thế chấp ký quỹ, ký cược ngắn hạn"
Tác dụng: Phản ánh các khoản tiền vốn vật tư hàng hóa, tài sản mà
Doanh nghiệp mang thế chấp, ký quỹ, ký cược ngắn hạn
TK144
- Giá trị tài sản, vật tư, mang thế
chấp, ký quỹ, ký cược ngắn hạn

- Thu hồi các khoản thế chấp, ký
quỹ, ký cược ngắn hạn.
- Vi phạm trừ vào giá trị tài sản thế
chấp ký quỹ, ký cược

- Giá trị tài sản, vật tư, tiền còn thế
chấp ký quỹ, ký cược ngắn hạn

+ Mở chi tiết để theo dõi cho từng đối tượng
b. Phương pháp hạch tốn
(1) Dùng tiền, tài sản, vật tư, hàng hóa để thế chấp ký quỹ, ký cược
ngắn hạn
Nợ TK 144
Có TK 111, 112, 152, 153...
(2) Nếu đơn vị vi phạm hợp đồng hoặc phạm cam kết thì Doanh
nghiệp dùng tài sản vật tư, hàng hóa ký quỹ, ký cược để xử lý
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------


Chun âãư täút nghiãûp
Trang 15



-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Nợ TK 821
Có TK 144
(3) Doanh nghiệp khơng chịu thanh tốn tiền hàng khi nhận báo
hàng đại lý thì bên giao hàng đại lý trừ vào sổ tiền nhận ký quỹ, ký cược
ngắn hạn
Nợ TK 331
Có TK 144
(4) Khi nhận lại tài sản, vật tư, hàng hóa, tiền mang đi thế chấp, ký
quỹ, ký cược
Nợ TK 111, 112, 152
Có TK 144
(4) Khi nhận lại tài sản, vật tư, hàng hóa, tiền mang
đi thế chấp ký quỹ, ký cược ngắn hạn

111, 112, 152

144

821
(1) Dùng tiền, tài sản, vật tư, hàng hóa (2) Nếu đơn vị vi phạm hợp đồng,
để thế chấp ký quỹ, ký cược ngắn cam kết Doanh nghiệp dùng tài sản,
hạn
vật tư, hàng hóa, ký quỹ, ký cược để
xử lý

331

(3) Doanh nghiệp khơng chịu thanh

tốn tiền hàng bên giao hàng xử lý
trừ vào số tiền nhận ký quỹ, ký
cược ngắn hạn

5. Kế toán các khoản tạm ứng
a. TK sử dụng
TK 141 "Tạm ứng"
Tác dụng: Phản ánh các khoản tạm ứng giao cho cán bộ công nhân
viên trong Doanh nghiệp và tình hình thu hồi các khoản đó
* Kết cấu:
TK 141
- Các khoản tạm ứng giao cho cán bộ - Khi thu hồi hoặc thanh toán các
công nhân viên trong Doanh nghiệp
khoản tạm ứng
- Số tiền tạm ứng sử dụng không hết
nhập vào quỹ hoặc trừ vào lương

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------


Chuyãn âãö täút nghiãûp
Trang 16


-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------

- Các khoản tạm ứng cần phải thu
hồi

b. Phương pháp hạch toán

(1) Khi giao tiền tạm ứng cho cán bộ công nhân viên trong Doanh
nghiệp
Nợ TK 141
Có TK 111
Có TK 112

“ứng bằng tiền mặt, ngân phiếu”
“ứng bằng Séc”

(2) Khi thanh toán tiền tạm ứng
Nợ TK 152, 153, 156, 211...
Có TK 141
(3) Khi thanh tốn số tiền tạm ứng sử dụng không hết nhập lại quỹ
hoặc khấu trừ vào lương
Nợ TK 111 : Nhập lại quỹ
Nợ TK 334 : Khấu trừ vào lương
Có TK 141: Số tiền tạm ứng sử dụng không hết
(4) Số tiền tạm ứng < Số tiền thực tế đã chi thì kế tốn tiến hành chi
thêm
Nợ TK 141
Có TK 111, 112
111, 112
(1,4)

141

152, 153, 156, 211
(2)
111, 334
(3)


-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------


Chun âãư täút nghiãûp
Trang 17


-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------

PHẦN II
TÌNH HÌNH THỰC TẾ HẠCH TỐN VỐN
BẰNG TIỀN TẠI CƠNG TY CƠNG TRÌNH ĐƠ
THỊ ĐÀ NẴNG

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------


Chuyãn âãö täút nghiãûp
Trang 18


-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------


Chun âãư täút nghiãûp
Trang 19



-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------

I. Tình hình đặc điểm kinh tế kỹ thuật và tổ chức bộ máy quản lý hoạt
động sản xuất kinh doanh của cơng ty Cơng Trình Đơ Thị Đà
Nẵng:
1. Q trình hình thành và lịch sử phát triển của cơng ty:
Cơng ty Cơng Trình Đơ Thị Đà Nẵng là một doanh nghiệp nhà nước
hoạt động độc lập, được Ủy ban Nhân dân thành phố Đà Nẵng quyết định
thành lập năm 1992 với một đội ngũ kỹ sư, cán bộ quản lý có nhiều năm
kinh nghiệm trong cơng tác điều hành thi cơng cơng trình và quản lý tài
chính, cùng với lực lượng cơng nhân lành nghề, nhiệt tình trong cơng việc.
Trong những năm qua cơng ty đã thắng thầu nhận thầu thi cơng nhiều
cơng trình, có những cơng trình hàng chục tỷ đồng. Cơng ty ln đảm bảo
tiến độ và chất lượng thi công, gây uy tín lớn khơng những trong thành
phố Đà Nẵng mà cả khu vực miền Trung và Tây Nguyên. Công ty không
những bảo đảm được vốn mà cịn khơng ngừng phát triển vốn. Trong mối
quan hệ vay vốn công ty đã tạo được sự tín nhiệm đối với ngân hàng, cân
đối tính toán tốt yêu cầu vay vốn và trả nợ đúng hạn. Doanh thu và nghĩa
vụ nộp ngân sách năm sau cao hơn năm trước với tỷ lệ bình quân tăng
20% cho mỗi năm. Tất cả các yếu tố trên kết hợp tạo cho công ty một sức
mạnh rất lớn, xứng đáng với vị trí hàng đầu trong lĩnh vực xây dựng cơ sở
hạ tầng đô thị của thành phố Đà Nẵng.
Tiền thân của cơng ty Cơng Trình Đơ Thị Đà Nẵng ngày nay là Đội
duy tu bão dưỡng thành phố Đà Nẵng. Đội được thành lập sau ngày giải
phóng và trực thuộc Sở Giao Thông Vận Tải QNĐN. Đội thực hiện các
nhiệm vụ:
- Duy tu bão dưỡng cầu đường thành phố Đà Nẵng.
- Thi cơng các cơng trình: cầu cống, đường, mương thoát
nước, vỉa hè trong thành phố Đà Nẵng.

Cùng với thời gian tính chất hoạt động của Đội ngày càng phát triển
vững mạnh. Đội đã ln hồn thành xuất sắc và đúng thời gian quy định
các cơng trình được phân bổ theo kế hoạch thành phố giao với chất lượng
cơng trình đảm bảo. Do đó vào ngày 09/4/1980 theo quyết định số 860 của
UBND tỉnh Quảng Nam Xí nghiệp Cơng trình Giao thơng trực thuộc
UBND thành phố Đà Nẵng được thành lập thực hiện các nhiệm vụ chức
năng trên. Xí nghiệp có con dấu riêng, được mở tài khoản tại Ngân hàng
và hạch toán kế toán độc lập với số lượng công nhân viên chức là 120
người.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------


Chuyãn âãö täút nghiãûp
Trang 20


-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Để đáp ứng được nhu cầu và tình hình phát triển thành phố Đà
Nẵng, đồng thời để tăng quy mơ tính chất hoạt động của xí nghiệp, ngày
01/10/1986 theo quyết định số 1768 của Ủy Ban Nhân Dân tỉnh QNĐN đã
hợp nhất hai xí nghiệp là Xí Nghiệp Cơng Trình Giao Thơng và Xí Nghiệp
Cơng Trình Thi Công Kỹ Thuật Đô Thị Thành Phố Đà Nẵng với tên mới
là Xí Nghiệp Cơng Trình Đơ Thị và Giao thơng. Lúc này quy mơ của xí
nghiệp lớn hơn và địa bàn hoạt động của Xí nghiệp được mở rộng hơn.
Trong quá trình hình thành và phát triển, quy mô hoạt động của công
ty ngày càng mở rộng, tạo được uy tín. Bên cạnh đó nhà nước ta đang
chuyển từ nền kinh tế tập trung sang nền kinh tế nhiều thành phần theo cơ
chế thị trường đã tạo điều kiện cho các thành phần kinh tế phát triển trên
toàn quốc. Với khả năng và tài chính hiện có của xí nghiệp, ngày

09/10/1992 theo Quyết định số 2898/QĐ-UB của UBND tỉnh Quảng Nam
- Đà Nẵng chính thức thành lập doanh nghiệp nhà nước có tên là Cơng ty
Cơng Trình Đơ Thị Đà Nẵng, đặt trụ sở công ty tại số 26 Trần Bình Trọng
thành phố Đà Nẵng với số cán bộ công nhân viên chức là 200 người.
Trong thời kỳ còn là Đội duy tu bảo dưỡng, với nhiệm vụ chủ yếu là
bảo dưỡng cầu đường thành phố, cải tạo sửa chữa hệ thống giao thông do
thiên tai bão lụt gây ra và đặc biệt là do chiến tranh tàn phá. Trong thời kỳ
này Đội gặp rất nhiều khó khăn, cơ sở vật chất thiếu thốn, các trang thiết
bị cũ kỹ lạc hậu, không được chú ý đầu tư mới, thi cơng chủ yếu là thủ
cơng. Các cơng trình mà công ty thi công chủ yếu là sửa chữa để đảm bảo
an tồn giao thơng với nguồn kinh phí theo kế hoạch của UBND tỉnh
Quảng Nam - Đà Nẵng cấp. Khi chuyển sang nền kinh tế thị trường để tồn
tại, phát triển trong điều kiện cạnh tranh và để thích ứng với nền kinh tế thị
trường, công ty luôn đầu tư trang thiết bị mới cũng như tuyển công nhân
kỹ thuật bậc cao kết hợp với việc đào tạo, cho học thêm nghiệp vụ đối với
đội ngũ cán bộ kỹ thuật, cán bộ quản lý, các công nhân viên cũ. Đồng thời
mở rộng thị trường ra các tỉnh miền trung và Tây Nguyên. Với nguồn vốn
sẵn có kết hợp với trang thiết bị tiên tiến cùng với đội ngũ cán bộ quản lý,
kỹ sư có nhiều kinh nghiệm và cơng nhân lành nghề cơng ty đã thắng thầu
nhiều cơng trình vượt mức kế hoạch hàng năm đảm bảo có lợi nhuận. Sản
phẩm tạo ra luôn đạt chất lượng cao, tạo uy tín và thu hút sự tín nhiệm của
khách hàng.
Như vậy cùng với thời gian, vượt qua nhiều khó khăn thăng trầm, từ
một Đội duy tu bão dưỡng với trang thiết bị cũ kỹ, lạc hậu cơng ty Cơng
Trình Đơ Thị Đà Nẵng nay đã vươn lên, khẳng định vị trí của mình khơng
chỉ trong thành phố mà cả ở khu vực miền Trung và Tây Nguyên. Đến
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------


Chun âãư täút nghiãûp

Trang 21


-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------

nay, cơng ty đã có 9 đội thi công, một trạm bêtông nhựa, một trạm bêtông
li tâm, 2 mỏ đá. Qua đó doanh thu của cơng ty năm sau cao hơn năm
trước, làm tốt nghĩa vụ đối với nhà nước và giải quyết công ăn việc làm
cho 300 cán bộ công nhân và 300 lao động ngồi xã hội, góp phần cùng
Đà Nẵng xây dựng và phát triển. Hiện nay, công ty hoạt động với các
ngành nghề chính sau:
- Xây dựng giao thơng.
- Xây dựng cơng trình dân dụng và cơng nghiệp.
- San lấp mặt bằng.
- Xây dựng thủy lợi.
- Sản xuất khai thác đá xây dựng và kinh doanh vật liệu xây
dựng.
- Xây dựng cơ sở hạ tầng khu dân cư và khai thác quỹ đất.
- Trồng cây xanh, cây cảnh...
Để thi công sản xuất được với ngành nghề kinh doanh, công ty đã
được Sở Kế hoạch Đầu tư thành phố Đà Nẵng cấp giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh với số vốn điều lệ: 1.139.328.000 đồng. Trong đó:
- Vốn cố định :1.057.137.000 đồng.
- Vốn lưu động
: 82.191.000 đồng.
Năm 1997 khi thành phố Đà Nẵng trở thành thành phố trực thuộc
Trung Ương, kế hoạch của cơng ty là duy trì được việc làm cho hơn 150
cán bộ công nhân viên của công ty và tạo thêm việc làm cho gần 300 lao
động ngoài xã hội đã được thực hiện. Công ty tham gia đấu thầu nhiều
cơng trình lớn, trọng điểm của thành phố như: đường Hoàng Diệu, đường

Đống Đa...
Như vậy, từ một Đội duy tu bảo dưỡng, ngày nay cơng ty Cơng
Trình Đơ Thị Đà Nẵng đã phát triển mạnh mẽ, quy mô hoạt động được mở
rộng hơn, tạo được nhiều uy tín hơn.
Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty như sau:
Đơn vị tính: Tỷ đồng
NĂM 1992

∑ DT

1993

1994

1995

1996

1997

1998

1999

2000

7,02 10,475 11,489 17,000 21,113 32,440 40,050 41,977 45,550
SƠ ĐỒ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------



Chuyãn âãö täút nghiãûp
Trang 22


----------------------------------------------------------------------------------------------------------------50
40
30
20
10
0

1992

1993

1994

1995

1996

1997

1998

1999

2000


Bằng sự nỗ lực và cố gắng, công ty luôn đầu tư thêm cơ sở vật chất
kỹ thuật, trang thiết bị mới, sẳn sàng tham gia thi cơng mọi cơng trình ở
mọi nơi. Chính vì thế mà doanh thu của công ty ở năm sau luôn cao hơn
năm trước, làm tốt nghĩa vụ đối với nhà nước, giải quyết nhiều công ăn
việc làm cho người lao động. Như vậy, từ một Đội duy tu bảo dưỡng, ngày
nay cơng ty Cơng Trình Đơ Thị Đà Nẵng đã phát triển mạnh mẽ, quy mô
hoạt động được mở rộng hơn, tạo được nhiều uy tín hơn.
2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty Cơng Trình Đô Thị Đà
Nẵng:
a. Đặc điểm sản xuất kinh doanh tại công ty:
.
Hoạt động kinh doanh xây lắp là ngành sản xuất vật chất quan trọng
mang tính chất cơng nghiệp nhằm tạo ra cơ sở vật chất cho nền kinh tế
quốc dân. Việc xây dựng cơ sở hạ tầng do các đơn vị xây lắp đấu thầu,
nhận thầu tiến hành thi cơng do đó việc kinh doanh xây lắp có đặc thù
riêng so với các ngành kinh doanh khác. Nó địi hỏi vốn đầu tư nhiều, chu
kỳ kinh doanh dài, kết cấu phức tạp và mang tính đơn chiếc, việc tổ chức
quản lý hạch tốn nhất thiết phải có các hồ sơ thiết kế tổ chức thi cơng, dự
tốn và quyết tốn cơng trình.
Ngồi ra, sản phẩm xây lắp đặt cố định tại nơi yêu cầu của khách
hàng cho nên các điều kiện sản xuất như nguyên vật liệu, thiết bị xe-máy,
nhân công... đều phải di chuyển theo địa điểm đặt sản phẩm. Giá trị của
cơng trình được tiêu thụ là giá đấu thầu hoặc giá thỏa thuận với chủ đầu tư
từ trước (đối với cơng trình có giá trị dưới 500 triệu đồng, cơng trình duy
tu bão dưỡng nhỏ).
Do có đặc thù riêng so với các ngành nghề kinh doanh khác cho nên
vấn đề lao động là yếu tố quan trọng, đòi hỏi sự năng động, kỹ năng sáng
tạo trong quá trình hoạt động kinh doanh, quyết định hiệu quả của quá
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------



Chun âãư täút nghiãûp
Trang 23


-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------

trình sản xuất kinh doanh. Lực lượng cán bộ của cơng ty đều được đào tạo,
có trình độ chun mơn kỹ thuật cao, dày dạn kinh nghiệm trong quản lý,
lao động sáng tạo và có tay nghề trong công việc.
b. Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng
ty Cơng Trình Đơ Thị Đà Nẵng:
Cơng ty Cơng Trình Đơ Thị Đà Nẵng có nhiệm vụ xây dựng và tổ
chức thực hiện các kế hoạch về sản xuất kinh doanh theo các ngành nghề
đã đăng ký và đúng mục đích thành lập doanh nghiệp.
Để triển khai thực hiện hạch toán kinh tế độc lập, chịu trách nhiệm
về việc sản xuất kinh doanh của mình, đảm bảo có lãi và tái sản xuất kinh
doanh mở rộng, bảo toàn và phát triển nguồn vốn được giao đồng thời giải
quyết hài hòa thỏa đáng hợp lý giữa lợi ích người lao động với đơn vị và
nhà nước công ty thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ, chế độ một thủ
trưởng trong công tác quản lý, điều hành việc sản xuất kinh doanh trên cơ
sở thực hiện quyền làm chủ tập thể của cán bộ cơng nhân viên, bảo đảm an
tồn sản xuất kinh doanh, bảo vệ mơi trường sinh thái, giữ vững an ninh
chính trị và bảo đảm an tồn xã hội. Cơng ty cịn có đặc điểm là một đơn
vị sản xuất kinh doanh, có điều kiện mơi trường ổn định và có ít chủng
loại mặt hàng và đơn ngành nên tổ chức bộ máy quản lý của công ty theo
cơ cấu tổ chức quản trị Trực tuyến-Chức năng là kiểu cơ cấu phối hợp hữu
cơ hai loại cơ cấu: Trực tuyến và Chức năng. Người lãnh đạo tổ chức
(Giám đốc) được sự giúp đỡ của các phòng ban chức năng để chuẩn bị và

ra quyết định, hướng dẫn kiểm tra việc thực hiện quyết định và được tồn
quyền quyết định trong cơng ty.

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------


Chuyãn âãö täút nghiãûp
Trang 24


-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------

SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CƠNG TY
GIÁM ĐỐC

PHĨ GIÁM ĐỐC

Phịng
Kỹ thuật

Các đội sx
thi cơng

PHĨ GIÁM ĐỐC

Phịng
KH - Tổ chức
Kinh doanh

Đội

máy

xe

Phịng
Tài vụ

Phịng
T.bị - Vật tư
xe máy

- Đội thảm bê tông nhựa
- Trạm trộn bê tông nhựa
- Trạm sx ống cống ly tâm

Đội khai
thác đá

Phịng
Quản lý giao
thơng

Đội duy tu
bão dưỡng

Chú thích:
Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
c. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban:
* Ban giám đốc:

Giám đốc là người điều hành, lãnh đạo cao nhất công ty, là người
chịu trách nhiệm trước nhà nước trên toàn bộ lĩnh vực hoạt động của cơng
ty, có quyền quyết định các chủ trương kế hoạch sản xuất công tác, những
biện pháp quản lý kinh tế nhằm đem lại hiệu quả cao, hoàn thành các kế
hoạch do nhà nước giao.
Các Phó giám đốc là những người giúp Giám đốc điều hành mọi
hoạt động sản xuất kinh doanh trong công ty, đồng thời phụ trách quản lý
các cơng trình duy tu bão dưỡng. Chịu trách nhiệm chính trong một số lĩnh
vực được Giám đốc phân công, chịu trách nhiệm trước Giám đốc về kết
quả công việc của mình, thay Giám đốc điều hành mọi hoạt động của công
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------


Chuyãn âãö täút nghiãûp
Trang 25


-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------

ty, khi Giám đốc đi vắng được ủy quyền. Quan hệ giữa Giám đốc và Phó
giám đốc là quan hệ giữa cấp trên và cấp dưới theo chế độ một thủ trưởng.
* Các phòng ban:
Phòng Kế hoạch - Tổ chức - Kinh doanh:
- Lập kế hoạch tác nghiệp hàng tháng, quý, năm để theo dõi kiểm tra
kết quả thực hiện tiến độ thi công của các Đội sản xuất, báo cáo thống kê
cho các phòng ban có liên quan. Lập các tờ trình và văn bản báo cáo cấp
trên nội dung giám đốc yêu cầu.
- Tìm kiếm khách hàng, thị trường tiến đến tham gia đấu thầu, chuẩn
bị các nội dung văn bản ký kết hợp đồng kinh tế trình giám đốc duyệt.
- Thực hiện tốt mọi chế độ-chính sách đối với người lao động, hợp

đồng lao động, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm tai nạn, bảo hiểm y tế...
- Lập nội quy và thường xuyên theo dõi việc chấp hành an toàn lao
động, vệ sinh lao động ở tất cả các Đội sản xuất trong công ty.
- Phụ trách công tác tổ chức nhân sự, tổ chức hành chính và bảo vệ
nội bộ.
- Theo dõi hồ sơ xét nâng lương, nâng bậc hàng năm theo quyết định
chung và tham gia phương án chia lương, chia thưởng hàng năm cho cơng
nhân viên.
Phịng kỹ thuật:
- Lập hồ sơ đấu thầu khi đã có cơng ty mời thầu.
- Có thể thiết kế, lập dự tốn cơng trình khi khach hàng yêu cầu.
- Tham mưu cho ban giám đốc để chọn đội thi cơng thích ứng với
từng cơng trình. Lập quyết định giao cơng trình đã có hợp đồng kinh tế
cho các đội sản xuất.
- Kết hợp với
Phòng Kế hoạch-Tổ chức-Kinh doanh, Phòng tài
vụ lập hợp đồng kinh tế ký kết giữa hai bên chủ đầu tư và nhận thầu thi
cơng.
- Theo dõi, giám sát cơng trình đảm bảo tiến độ, kỹ thuật, mỹ thuật
đúng theo thiết kế được duyệt. Trong q trình thi cơng có những việc ảnh
hưởng đến chất lượng và khối lượng cơng trình thì thơng báo ngay với các
cơ quan có liên quan giải quyết bằng văn bản cụ thể. Đối với các Đội sản
xuất trong q trình thi cơng khơng đảm bảo chất lượng, phịng có quyền
u cầu và báo cáo Giám đốc cho ý kiến quyết định.
- Xác nhận khối lượng hoàn thành từng đợt để ứng vốn.
- Tổ chức nghiệm thu công trình hồn thành, xác nhận khối lượng,
tiến hành lập hồ sơ hồn cơng, thanh quyết tốn và thẩm định quyết tốn
cơng trình để thu hồi vốn.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------



×