Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

Đề tài " HẠCH TOÁN VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI DOANH NGHIỆP " pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (965.42 KB, 55 trang )

Chuyãn âãö täút nghiãûp

Đề tài
" HẠCH TOÁN VÀ PHÂN TÍCH
KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI
DOANH NGHIỆP "
Trang 1
Chuyãn âãö täút nghiãûp
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
1
PHẦN I 5
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HẠCH TOÁN VÀ PHÂN TÍCH KẾT
QUẢ 5
THỤ TẠI DOANH NGHIỆP 5
a.Khái ni m v tiêu th s n ph mệ ề ụ ả ẩ 5
b . M t s khái ni m v phu ng th c tiêu th s n ph mộ ố ệ ề ơ ứ ụ ả ẩ 5
c.> Khái ni m v các ch tiêu ph n ánh doanh thuệ ề ỉ ả 5
>Khái ni m v giá v n hàng bánđ ệ ề ố 6
e.> Khái ni m liên quan n l i nhu nệ đế ợ ậ 6
a>Vai trò ngh a c a ho t ng tiêu thý ĩ ủ ạ độ ụ 6
b.>Các nhân t tác ng n ho t ng tiêu th trong doanh nghi pố độ đế ạ độ ụ ệ . .7
a.Nhi m v c a h ch toán quá trình tiêu th :ệ ụ ủ ạ ụ 7
b>Nhi m v c a phân tích tiêu thệ ụ ủ ụ 8
a.>Ch ng t h ch toán tiêu thứ ừ ạ ụ 8
b.>Tài kho n s d ngả ử ụ 9
a >Trình t h ch toán tiêu th theo ph ng pháp kê khai th ng xuyênự ạ ụ ươ ườ
12
c>Ho ch toán chi phí và xác nh k t qu kinh doanhạ đị ế ả 16
a> Phân tích chung tình hình tiêu th c a doanh nghi pụ ủ ệ 18
b>Phân tích tích k t qu tiêu th c a doanh nghi pế ả ụ ủ ệ 19


a>Anh h ng c a nhân t s n l ng tiêu thưở ủ ố ả ượ ụ 19
b>Nhân t k t c u s n ph m tiêu th :ố ế ấ ả ẩ ụ 19
c>Nhân t giá bánố 20
d.>Anh h ng c a nhân toó giá thành(giá v n)ưở ủ ố 20
e>Anh h ng c a giá tr các kho n gi m tr .ưở ủ ị ả ả ừ 20
f>Anh h ng c a chi phí bán hàngưở ủ 20
h>Anh h ng chi phí qu n lưở ả ý 20
TÌNH HÌNH HẠCH TOÁN TIÊU THỤ VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ TIÊU
THỤ TẠI VĂN PHÒNG CÔNG TY VẬT TƯ TỔNG HỢP ĐÀ NẴNG 21
1>Quá trình hình thành và phát triển công ty 21
a>Ch c n ngứ ă 22
b> Nhi m v :ệ ụ 22
2>tổ chức bộ máy quản lý 22
a>T ch c b máy qu n lổ ứ ộ ả ý 22
1>Tổ chức bộ máy kế toán: 23
a. S b máy k toán:ơđồ ộ ế 23
b. ch c n ng nhi m v c a t ng nhân viên k toánứ ă ệ ụ ủ ừ ế 25
1 . Mặt hàng tiêu thụ chủ yếu của Văn phòng công ty : 26
2 . Thị trường tiêu thụ chính của văn phòng công ty : 26
3 .Phương thức tiêu thụ : 26
4 . Phương thức thanh toán : 26
1.Hạch toán tiêu thụ : 27
Trang 2
Chuyón õóử tọỳt nghióỷp
a>Ch ng t s d ng v trỡnh t l u chuy n ch ng t : 27
b>Ti kho n s d ng h ch toỏn tiờu th v kờt qu tiờu th : 27
2> Hch toỏn kt qu tiờu th ti vn phaũng trung tõm kinh doanh vt
t tng hp thuc cụng ty vt t tng hp Nng 30
a>H ch toỏn chi phớ bỏn hng 30
b/ H ch toỏn chi phớ qu n l doanh nghi p ý 32

c/ h ch toỏn k t qu tiờu th 33
a>Phõn tớch tỡnh hỡnh t ng tr ng v tiờu th c a ton b cỏc m t hng
tiờu th v c a t ng m t hng t i cụng ty 35
c> Phõn tớch tỡnh hỡnh l i nhu n tiờu th c a cỏc m t hng ch y u 37
MT S NHN XẫT,KIN NGH V CễNG TC HCH TON V
PHN TCH KT QU HOT NG TIấU TH NHM HON THIN
HIU QU 40
TI VN PHềNG CễNG TY C PHN VTTH NNG 40
1>Nhng mt u im : 40
2> Nhng mt hn ch : 40
1>M s theo dừi doanh thu bỏn hng theo cỏc mt hng ch yu 41
2> Hon thin v cụng tỏc theo dừi phi thu 42
3> Hon thin v cỏc khon gim tr 43
4> Hon thin v cụng tỏc hoch toỏn chi phớ bỏn hng v chi phớ qun
lý doanh nghip : 43
5> V cụng tỏc xỏc nh k t qu kinh doanh : 45
6> V cụng tỏc bỏo cỏo kt qa hot ụng kinh doanh: 46
7>V cụng tỏc phõn tớch kt qu hot ng tiờu th 49
8>La chn phng thc kinh doanh 49
a> i v i nh bỏn buụn : 50
b> i v i ng i mua l : 50
c> i v i vi c qu n l cụng n : ý 51
LI KT
Trang 3
Chuyãn âãö täút nghiãûp
LỜI MỞ ĐẦU
Đứng trước xu thế toàn cầu hoá thế giới hiện nay và xu thế hội nhập kinh tế
các nước đòi hói các doanh nghiệp phải luôn tự đổi mới để đáp ứng nhu cầu thị
trường : Đổi mới về sản phẩm hàng hoá ,về phương thức hoạt động tiêu thụ .Với xu
hướng này Đảng và Nhà nước ta đã đề ra nhiều chính sách phát triển nền kinh tê, đã

tạo điều kiện ,nhiều cơ hội cũng như nhiều thách thức đối với các doanh nghiệp.
Nền kinh tế luôn biến động các doanh nghiệp muốn tìm chỗ đứng vững chắc
cho mình phải luôn tự đổi mới, nắm bắt thông tin thị trường kịp thời. Mục tiêu hoạt
động cuối cùng của các doanh nghiệp là lợi nhuận do vậy lợi nhuận được coi là đòn
bẩy kích thích các doanh nghiệp mở rộng quy mô sản xuất .
Xu hướng toàn cầu hoá với sự lựa chọn và đào thải rất khắt khe và khốc liệt.
.Để đạt được mục tiêu lợi nhuận là một vấn đề hết sức khó khăn của nhà quản lý
.Các nhà quản lý muốn nắm bắt được thông tin thị trường kịp thời để hoạch định
chiến lược cho công ty thì trước hết họ phải biết rõ về tình hình của công ty .Điều
đó phu thuộc rất nhiều vào vai trò đắc lực của kế toán .Kế toán là nơi cung cấp
thông itn một cách tổng quát nhất và cũng là chi tiết nhất ,kịp thời nhất cho quản lý,
đồng thời kế toán cũng tiến hành quá trình phân tích lựa chọn quy mô hoạt động
kinh doanh cho doanh nghiệp.
Sau một thời gian thực tập tìm hiểu thực tế tại Công ty cổ phần vật tư tổng
hợp Đà Nẵng nhận ra vai trò quan trọng của hoạt động tiêu thụ đối với Công ty và
thực tế về kế toán tiêu thụ em đã lựa chọn đề tài :
Hoàn thiện công tác hạch toán tiêu thụ và phân tích hoạt động tiêu thụ
nhằm góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động tiêu thụ tại trung tâm văn phòng
công ty vật tư tổng hợp Đà Nẵng

Đề tài của em gồm có 3 phần:
Phần I: Những vấn đề cơ bản về hoạch toán tiêu thụ và phân tích kết quả tiêu
thụ tại doanh nghiệp
Phần II .Tình hình thực tế hạch toán tiêu thụ và phân tích kết quả tiêu thụ tại
văn phòng công ty cổ phần vật tư tổng hợp Đà Nẵng
Phần III>Một số nhận xét và kiến nghị về công tác họach toán và phân tích
kết quả hoạt động tiêu thụ nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả tại văn phòng
Công ty cổ phần VTTH Đà Nẵng
Vì thời gian thực tập có hạn ,kiến thức còn hạn chế đề tài của em không tránh
những thiếu sót. Em mong được sự góp ý phê bình của thầy cô và các anh chị

phòng kế toán của công ty để em hoàn thiện về kiến thức thực tế nhiều hơn
Em xin chân thành cảm ơn thầy cô hướng dẫn cùng các anh chị phòng kế
toán công ty cổ phần vật tư tổng hợp Đà Nẵng đã tạo điều kiện cho em hoàn thà đề
tài này
Đà Nẵng, tháng 5 năm 2004
SVTH: Dương Bảo Khuyên
Trang 4
Chuyãn âãö täút nghiãûp
PHẦN I
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HẠCH TOÁN VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ
THỤ TẠI DOANH NGHIỆP
I.>Hoạt động tiêu thụ trong doanh nghiệp thương mại và nhiệm
vụ hạch toán quá trình tiêu thụ
1.>Các khái niệm liên quan
a.Khái niệm về tiêu thụ sản phẩm
Tiêu thụ sản phẩm là quá quá trình thực hiện giá trị và giá trị sử dụng của sản
phẩm hàng hoá . Quá trình tiêu thụ chuyển từ hình thái hiện vật sang hình thái tiền
tệ và kết thúc một vòng luân chuyển vốn.
b . Một số khái niệm về phuơng thức tiêu thụ sản phẩm
b.1 Phương thức tiêu thụ trực tiếp (nhận hàng)
Là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho hoặc các phân xưởng
sản xuất của doanh nghiệp .Sản phẩm phẩm sau khi giao cho khách hang được coi là
tiêu thụ và quyền sở hửu những sản phẩm nay thuộc về người mua
b.2 Phương thức tiêu thụ chuyển hàng theo hợp đồng :
Là phương thức bên bán chuyển hàng cho bên mua theo điạ điểm ghi trong hợp
đồng và số hàng chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp .Khi số
hàng này được người mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì số hàng đó
được coi là tiêu thụ.
b.3 Phương thức bàn hàng trả góp: Là phương thức bán hàng mà khi giao
hàng cho người mua thì lượng hàng đó được xác định là tiêu thụ và người mua sẽ

thanh toán ngay lần đầu tại thời điiểm mua một phần số tiền phải trả, phần còn lại
trả dần nhiều kỳ vầ phải chịu một lãi xuất nhất định .Thông thường số tiền trả ở các
kỳ bằng nhau trong đó bao gồm một phần doanh thu gốc và phấn lãi trả chậm.
b.4 Các trường hợp tiêu thụ khác
+Đem sản phẩm đi biếu tặng : Có thể biếu tặng trong nội bộ, các khách hàng
+ Sử dụng sản phẩm hàng hoá để thanh toán tiền lương ,tiền thưởng cho nhân
viên.
+Đem sản phẩm đổi lấy vật tư, hàng hoá khác hoặc cung cấp sản phẩm ,hàng hoá
theo yêu cầu của Nhà nước.
c.> Khái niệm về các chỉ tiêu phản ánh doanh thu
+Doanh thu tiêu thụ : Là tổng giá trị sản phẩm hàng hóa đã cung ứng cho khách
hàng.
+Chiết khấu thương mại : Là khoản chiết khấu mà doanh nghiệp đã giảm trừ
hoặc đã thanh toán cho người mua do việc người mua đã mua hàng (sản phẩm,
hàng hoá ) dịch vụ với khối lượng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thương mại đã
ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết mua bán hàng .
+ Giảm giá hàng bán : Là số tiền người bán giảm trừ cho người mua trên gíá đã
thoả thuận (ghi trên hoá đơn ,hợp đồng kinh tế ) do hàng kém phẩm chất ,không
đúng quy cách chủng loại, thời hạn qui định trong hợp đồng kinh tế .Hoặc ưu đãi
khách hàng mua sản phẩm của doanh nghiệp với khối lượng lớn .
Trang 5
Chuyãn âãö täút nghiãûp
+Doanh thu hàng bán bị trả lại :Là giá trị tính theo giá bán đã ghi sổ của số sản
phẩm, hàng hoá dịch vụ doanh nghiệp đã tiêu thụ bị khách hàng trả lại do vi phạm
các diều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế như: hàng kém phẩm chất, sai quy
cách chủng loại .
+ Các loại thuế giảm trừ doanh thu
-Thuế xuất khẩu , thuế tiêu thụ đặt biệt, thuế giá thị gia tăng theo phương pháp
trực tiếp.
đ >Khái niệm về giá vốn hàng bán

Là toàn bộ các chi phí liên quan trực tiếp đến quá trình sản xuất sản phẩm hàng
hoá (dịch vụ) và chỉ phát sinh khi các quá trình tiêu thụ sản phẩm.
e.> Khái niệm liên quan đến lợi nhuận
+ Lợi nhuận gộp : Là phần lợi nhuận cuả doanh thu thuần khi trừ đi giá vốn
hàng bán LN gộp = Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán
+ Lợi nhuận hoạt động tiêu thụ (lợi tức ) : Là phần lợi nhuận sau khi trừ đi chi
phí bán hàng và quản ly doanh nghiệp.
* Chi phí bán hàng : Là những chi phí phát sinh do có liên quan đến hoạt
động tiêu thụ sản phẩm ,hàng hoá ,lao vụ dịch vụ trong kỳ như: tiền lương, trích bảo
hiểm xã hội và các chi phí khác bằng tiền .
* Chi phí quản lý doanh nghiệp : Là những khoản chi phí có liên quan đến
toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp mà không tách riêng ra cho từng hoạt động của
doanh nghiệp chi phí quản lý bao gồm :Chi phí quản lý kinh doanh , quản lý hành
chính và chi phí chung khác .
2> Vai trò , nghý ĩa của hoạt động tiêu thụ và các nhân tố liên quan
đến hoạt động tiêu thụ trong doanh nghiệp
a>Vai trò ý nghĩa của hoạt động tiêu thụ
a.1>Vai trò ý nghĩa đối với doanh nghiệp
-Đối với một doanh nghiệp tiêu thụ có vai trò quan trọng, một doanh nghiệp
muốn tồn tại và phát triển vững mạnh thì hoạt động tiêu thụ phải mạnh và luôn tìm
phương hứơng, hoạch định chiến lược tiêu thụ đúng.
- Tiêu thụ hàng hoá là hoạt động tiêu thụ chính của doanh nghiệp do đó có ý
nghĩa rất lớn đối với sự tồn tại của doanh nghiệp mà đặc biệt là doanh nghiệp
thương mại bởi tất cả hoạt động của doanh nghiệp đều nhằm tới mục đích là tím
kiếm thị trường tiêu thụ chính của hàng hoá , tiêu thụ mới mang lại lợi nhuận chính
của doanh nghiệp .Còn đối với doanh nghiệp sản xuất thì tiêu thụ cũng đóng vai trò
quan trọng vì nó là khâu cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh do đó có tiêu
thụ mới thu hồi vốn trong sản xuất đem lại lợi nhuận ,vi vậy mới có diều kiện mở
rộng sản xuất kinh doanh .Đồng thời thông qua hoạt động tiêu thụ mới có thể biêt
được sản phẩm của mình có được thị trường chấp nhận hay không có những điểm

mạnh điểm yếu ra sao để có thể khắc phục và biết đươc mặt hàng như thế nào thì có
thể đáp ứng nhu cầu thị trường.
-Tất nhiên trong điều kiện cạnh tranh của nền kinh tế thi trường hiện nay một
doanh nghiệp tồn tại và phát triển doanh nghiệp phải tiến hành nhiều hoạt động khác
nhau như: Hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá hoạt động tài chính và các hoạt
Trang 6
Chuyãn âãö täút nghiãûp
động khác nhưng hoạt động sản xuất kinh doanh vẫn là hoạt động chính do đó hoạt
động tiệu thụ hàng hoá vẫn quan trọng đối với sự tồn tại của doanh nghiệp .
a.2>Vai trò ý nghĩa đối với nền kinh tế
- Trong điều kiện nền kinh tế thị trường hiện nay hàng hoá sản xuất ra không
những phục vụ nhu cầu trong nước mà còn chủ yếu là xuất khẩu do đó hoạt động
tiêu thụ là khâu quan trọng đối với nền kinh tế tiêu thụ sản phẩm hàng hoá của đất
nươc mạnh làm cho vị thế của nước đó trên thị trường thế giới vững mạnh .Tiêu thụ
mới giúp quá trình tái sản xuất được tiếp tục,kết nối chặt chẽ giữa sản xuất và tiêu
dùng tạo ra sự cân đối cung cầu .Thông qua tiêu thụ mới phát hiện nhu cầu của
người tiêu dùng như thế nào và sản xuất để thoả mãn nhu cầu tiêu dùng đó và thoả
mãn nhu cầu tiêu dùng của các tổ chức kinh tế tham gia trong nền kinh tế .
b.>Các nhân tố tác động đến hoạt động tiêu thụ trong doanh nghiệp
b.1>Các nhân tố thuộc về bản thân doanh nghiệp
- Sản lượng tiêu thụ
- Hình thức tổ chức kênh phân phối
- Tổ chức công tác cổ động, hình ảnh doanh nghiệp
b2.>Các nhân tố thuộc về các doanh nghiệp thương mại
- Sản phảm thay thế
- Tình hình cung cấp đầu vào của nhà cung cấp
- Tình hình tiêu thụ của các công ty đối thủ cạnh tranh
- Sự gia nhập
b3>.Các nhân tố thuộc về hành vi của người mua
Nhu cầu người tiêu dùng thay đổi

b4>Các nhân tố thuộc về Nhà nước
-Chính sách giá cả của nhà nước :Tác động đến chi phí đầu vào của
doanh nghiệp do đó tác động đến tình hình tiêu thụ của doanh nghiệp .
-Chính sách tiền lương của nhà nước: Nếu Nhà nước tăng hoặc giảm
lương của cán bộ Nhà nước thì tiêu dùng cũng thay đổi do đó tình hình tiêu thụ của
doanh nghiệp cũng thay đổi.
-Chính sách thuế thay đổi làm giá hàng hoá thay đổi do đó làm cho
tinh hình tiêu thụ thay đổi
3> Nhiệm vụ của hạch toán quá trình tiêu thụ và nhiệm vụ của quá
trình phân tích quá trình tiêu thụ
a.Nhiệm vụ của hạch toán quá trình tiêu thụ :
Từ những ý nghĩa của hoạt động tiêu thụ thì hạch toán quá trình tiêu thụ có
những ý nghĩa sau :
-Phản ánh kịp thời, chính xác tình hình xuất bán hàng hoá sản phẩm ,lao vụ dịch
vụ và tính chính xác các khoản giảm trừ doanh thu và thanh toán với ngân sách các
khoản thuế phải nộp , đồng thời thông qua đó thể hiện được lượng hàng tồn kho
-Hạch toán xác định chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp và xác
định kết quả tiêu thụ doanh nghiệp
Trang 7
Chuyãn âãö täút nghiãûp
-Lập các báo cáo nhằm cung cấp thông tin kinh tế cần thiết cho các bộ phận liên
quan .Định kỳ tiến hành phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh đối với
hoạt động bán hàng phân phối kết qủa .
Thực hiên tốt các nhiệm vụ này sẽ đem lại hiệu quả thiết thực đối với hoạt động
tiêu thụ nói riêng và cho các hoạt động kinh doanh của công ty nói chung.
b>Nhiệm vụ của phân tích tiêu thụ
Từ những ý nghĩa của hoạt động tiêu thụ phân tích hoạt động tiêu thụ có những
nhiệm vụ sau :
-Đánh giá đúng đắn tình hình tiêu thụ sản phẩm hàng hoá về mặt số lượng
,chất lượng ,nhom hàng và tính kịp thời của việc tiêu thụ .Tìm nguyên nhân và xác

định các nhân ảnh hưởng đến kết quả tiêu thụ
-Phân tích các mô hình kiểm soát hàng tồn kho,xác định các điểm đặt hàng
thích hợp và mức tồn kho an toàn ,trên cơ sở đó xác định khối lượng sản phẩm hàng
hoá cần thiết để đap ứng kịp thời cho tiêu thụ
-Trên cơ sở phân tích đánh giá trên đề ra các biện pháp cụ thể ,tích cực phù
hợp với điều kiện thực tế, nhằm khai thác mọi tiềm năng sẵn có để không ngừng
tăng thêm khối lượng tiêu thụ và nâng cao lợi nhuận và danh tiếng cho doanh
nghiệp
II> Nội dung hach toán kết quả tiêu thụ và xácđịnh kết quả tiêu thụ
1> Chứng từ và tài khoản sử dụng
a.>Chứng từ hạch toán tiêu thụ
+Đối với bán buôn :Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng kế toán lâp hoá đơn bán
hàng (nếu doanh nghiệp nộp thuế gtgt theo phương pháp trực tiếp)hay hoá đơn
gtgt(nếu doanh nghiệp nộp thuế gtgt theo phương pháp khấu trừ )và lập phiếu xuất
kho (nếu bán hàng qua kho )hoá đơn được lập thành 3hay 2 liên tuỳ theo yêu cầu
quản lý tại doanh nghiệp, kế toán căn cứ vào hoá dơn và phiếu xuất kho để ghi sổ về
doanh thu và các sổ có liên quan đến hàng hoá bán ra
Trình tự luân chuyển
+Đối với trường hợp bán lẻ:
Đặc điểm của bán lẻ là tổng giá trị bán thấp ,do đó khi bán với giá tri bán lẻ dưới
mức qui định thì không phải lập hoá đơn nhưng phải lập bảng kê bán lẻ theo quy
định và lập định kỳ cuối ngày hoặc tuỳ theo quy định của doanh nghiệp
Trình tự luân chuyển
Trang 8
Thủ trưởng đơn vị
&
Kế toán trưởng
Kế toán
Thủ kho
Thẻ kho

Kê toán viên
Ghi sổ
Nhân viên bán hàng Lập báo cáo bán hàng Kế toan viên
Thủ trưởng đơn vị &
Kế toán trưởng
Chuyãn âãö täút nghiãûp
b.>Tài khoản sử dụng
b.1>Hạch toán tiêu thụ :
+Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và có các tài khoản chi
tết sau:5111,5112,5113,5114,
Công dụng tài khoản này để phản ánh tổng số doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ thực tế cùa doanh nghiệp trong kỳ và các khoản giảm trừ doanh thu .Tài
khoản này cũng phản ánh khoản trợ cấp, trợ giá của nhà nước cho doanh nghiệp
nghiệp trong trường hợp cung cấp sản phẩm,hàng hoá dịch vụ theo yêu cầu của nhà
nước TK511
+ Thuế tiêu thụ đặc biệt ,thuế xuất khẩu phải + Tổng doanh thu hàng hoá sản
nộp tinh trên doanh số bán hàng trong kỳ phẩm cung cấp lao vụ dịch
+Các khoản giảm giá hàng bán vụ trong kỳ
+số thu từ trợ cấp ,.trợ giá
+Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản nước cho doanh nghiệp
xác định kết quả kinh doanh
+ Kết chuển số thu trợ cấp trợ giá của nhà nước
vào tai khoản 911
*Tài khoản này không có số dư cuối kỳ
+Tài khoản 512 doanh thu nội bộ và có các tài khoản chi tiết sau:5211,5212,5213
Công dụng tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu sản phẩm hàng hoá ,dịch vụ
tiêu thụ trong nội bộ doanh nghiệp
Kết cấu tài khoản 512 TK 512
+Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp(nếu có) +Tổng doanh thu bán hàng nội
+Tổng doanh thu hàng hoá bị trả lại của doanh nghiệp trong kỳ

(theo gía tiêu thụ nội bộ )khoản giảm giá
hàng bán đã chấp nhận trên khối lượng
sản phẩm hàng hoá
+Kết chuyển doanh thu tiêu thụ nội bộ vào
tài khoản 911
tài khoản 512 không có số dư cuối ky
+Tài khoản521 :Chiết khấu thương mại và có các tài khoản chi tiết sau :
5211,5212,5213,5214
Kêt cấu tài khoản TK 521
Số chiếc khấu thương mại đã chấp nhận Kết chuyển toán bộ số chiếc khấu
Thanh toán cho khách hàng thương mại sang tài khoản
“doanh thu bán hàng” 511
+Tài khoản 531 : Hàng bán bị trả lại
Công dụng tài khoản này dùng để phản ánh trị giá của sản phẩm,hàng
hoá,lao vụ dich vụ đã tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do : vi phạm cam kết ,vi
Trang 9
Ghi sổ
Chuyãn âãö täút nghiãûp
phạm hợp đồng kinh tế,hàng hoá kém phẩm chất,không đúng quy cách ,chủng
loại
Kết cấu tài khoản 531
TK 531
Doanh thu hàng bán bị trả lại trong kỳ Kết chuyển doanh thu của số
lượng hang hoá đã tiêu thụ bị trả
lại trừ vào doanh thu trong kỳ
+Tài khoản 532 giảm giá hán bán
Công dụng taì khoản này dùng dể theo dõi toàn bộ khoản giảm giá hàng
bán cho khách trên giá bán đã thoả thuận về các lý do thuộc về doanh nghiệp
Kết cấu TK532 TK 532


Các khoản giảm giá hàng bán đẫ chấp thuận Kết chuyển các khoản giảm giá
Với kháng hàng hàng bán vào doanh thu trong
kỳ
+Tài khoản 157:hàng gởi đi bán
Công dụng: tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hàng hoá , sản phẩm của
doanh nghiệp đã gởi đi cho khách hàng ,hàng hoá nhờ bán đại lý ,ký gởi nhưng
chưa xác định tiêu thụ
Kết cấu tk 157 TK 157
Giá trị hàng hoá thành phẩm gởi đi cho khách Giá trị hàng hoá,thành phẩm gởi
hàng hoặc nhờ bán đại lý đi bán đã xác định tiêu thụ
SDCK:Giá vốn hàng hoá ,thành phẩm gởi đi
cho khách hàng ,hoặc nhờ bán đai lý,ký gởi
chưa xác định tiêu thụ
+Tài khoản 632:giá vốn hàng bán
Công dụng tài khoản này dùng để phản ánh giá vốn của hàng hoá ,thành
phẩm lao vụ dich vụ xuất bán trong kỳ
Kết cấu tài khoản 632 TK 632
+Trị giá vốn của sản phẩm,hàng hoá dịch vụ đã + Khoản hoàn nhập dự phòng
tiêu thụ trong kỳ giảm giá hàng tồn kho cuối
+Phản ánh chi phí nguyên vật liệu chi phí nhân năm tài chính(chênh lêch
công vượt trên mức bình thường và chi phí sản số phải nộp dự phòng năm nay
xuất chung cố định không phân bổ không dược nhỏ hơn số lập dư phòng
tinh vào gía vốn hàng bán của kỳ kế toán năm trước)
+Phản ánh hao hụt , mất mát của hàng tồn kho +Kết chuyển giá vốn của sản
Trang 10
Chuyãn âãö täút nghiãûp
sau khi trừ phần bồi thườngdo trách nhiệm cá phảm hàng hoá,dịch vụ đãtiêu
= +Khoản cho phí tự xây dựng ,tự chế tscđ vượt thụ trong kýang tài khoản 911
trên mức bình thường do trách nhiệm cá nhân “xác định kết qủa kinh doanh”
gây ra

+khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá
hàng tồn khophỉa nộp năm naylớn hơn khoản
lập dự phòng năm trước
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ
• Ngoài các tài khoản nói trên trong quá trình hoạch toántiêu thụ ké toán
còn sử dụng tài khoản :111.,112,131,333,334,338
b.2>Tài khoản sử dụng hạch toán kết quả tiêu thụ:
+Tài khoản 641:chi phí bán hàng
Công dụng tài khoản dùng dể tập hợp chi phí bán hàng phat sinh như:chi phí
bao gói vận chuyển bốc dỡ ,giới thiệu ,bảo hành sản phẩm,hoa hồng đại lý
Kết cấu tk 641 TK 641
Chi phí bán hàng thực tế phát sinh +Tập hợp các khoản giảm chi phí
Trong kỳ hàng bán
+kết chuyển chi phí bán hàng
vào bên nợ Tk 911
TK 641 cuối kỳ không có số dư cuối kỳ. Để phản ánh đày đủ Tk 641 có các tài
khoản chi tiết sau:6411,6412,6413,6414,6415,6417,6418
+Tài khoản 642:Chi phí quản lý doanh nghiệp
Công dụng dùng để tâp hơp chi phí liên quan lien quan đến toàn bộ hoạt động
của doanh nghiệp
Kết cấu: TK642 TK 642
+Tạp hợp chí quản lý doanh nghiệp phát Các khoản giảm chi phí quản lý
sinh trong kỳ doanh nghiệp
+Kết chuyển chi phí quản lý vào bên nợ
tài khoản 911
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ
Tương tự như tai khoản 641 ,TK 642có các tài khoản chi tiết
sau ::6421,6422,6423,6424,6425,6427,6428
+ Tài khoản 911 :xác định kết quả tiêu thụ
Công dụng Tk 911 dùng để xác định toàn bộ hoạt động sản xuât kinh doanh

phát sinh trong kỳ
Kết cấu 911 TK911

+ Kết chuyển giá vốn sản phẩm,hàng hoá +Kết chuyển doanh thu thuàn về
dich vụ đã tiêu thụ trong kỳ sản phẩm dich vụ tiêu thụ TK
+ Kết chuyển CPBH,CHQLDN trong kỳ
+ Số lãi về hoạt động tiêu thụ +Số lỗ về hoạt động tiêu thụ
Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ và có thể mở chi tiết theo
từng hoạt động kinh doanh
Trang 11
Chuyãn âãö täút nghiãûp
2>Trình tự hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ của doanh
nghiệp
a >Trình tự hạch toán tiêu thụ theo phương pháp kê khai thường xuyên
a2.Hạch toán doanh thu và giá vốn
a.1>Phương thức tiêu thụ trực tiếp
Đặc điểm: Hàng được xác định khi hàng hoá giao cho người mua tại kho hay
các phân xưởng và đượckhái quát qua sơ đồ sau
Tk511 Tk 111,112,131
Doanh thu bán hàng (giá có thuế)
(Mặt hàng không được khấu trừ)
Doanh thu bán hàng (giá chưa có thuế)
Tk3331 ()(Mặt hàng được khấu trừ)
Thuế gtgt đầu ra
Đồng thời phản ánh giá vốn hàng bán: Nợ TK 632
Có Tk154,157,156
+>Phương thức chuyển hàng theo hơp đồng
Đặc điểm: Khi người mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thi mới
coi là hàng hoá được tiêu thụ và trình tự hach toán như sau:
+Khi xuất hàng đến người mua thì haach toán như sau:

Nợ tk 157
Co tk: 154,156,155
+Khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thi phản ánh
doanh thu tương tự như trường hợp tiêu thụ trực tiếp và phản ánh giá vốn như sau:

Nợ tk 632
Có tk 167
Kế toán phản ánh doanh thu như trường hợp trên
+>Phương thức tiêu thụ qua đại lý
Đặc điểm:Khi công ty giao hàng cho đại lý thì hàng hoá đươc xác định là
tiêu thụ khi đai lý đã gởi hoá hơn bán hàng về ,hoặc báo cáo bán hàng
Sơ đồ hạch toán như sau:
TK156 TK157 Tk632
Giá vốn hàng bán
Giá mua của hàng gởi

Tk511 Tk641
Doanh thu bán hàng Hoa hồng đại lý
(Không nộp thuế theo phương phap khấu trừ)

Tk 111,11 2,131
Doanh thu bán hàng -
( nộp thuế theo phương phap khấu trư)
Tk333(3331)
Hoa hồng đại lý
Trang 12
Chuyãn âãö täút nghiãûp
+> Phương thức bán hàng trả góp
Đặc điểm :Theo phương thức nàykhi giao hàng cho người mua thì lượng
hàng đó đã xác định là tiêu thụ

Quá trình hoạch toán có thể khái quát qua sơ đồ sau:
Tk515 tk511 tk111,112
(1) (2)
(6) (7)
Tk3387 (8)
(11) (9)
(3) Tk131
Tk3331 (10)
(5)
(4)

(1) & (6)Doanh thu hàng bán trả chậm , trả góp (chưa có thuế giá thị gia
tăng)
(2)&(7) Doanh thu bán hàng được trả tiền ngay
(3) & (8) Chênh lệch giũa tổng số tiền theo giá bán trả chậm trả góp với
giá trả tiền ngay
(4) Thuế gtgt đầu ra
(5) & (9) Số tiền trả chậm
(10) Số tiền thực thu
(11) Xac định doanh thu ,thu lãi từng kỳ theo cam kết trả chậm
Đồng thời kế toán phản ánh giá vốn
Nợ tk 631
Có tk 154 ,155,156
+> Các trường hợp tiêu thụ khác :
a) Hạch toán hàng hoá ,sản phẩm đem đi biếu tặng hoặc sử dụng nội
bộ,trả lương thưởng cho công nhân viên (CNV)
Quá trình hạch toán khái quát qua sơ đồ sau
Tk 511 tk627,641,642
(3) doanh thu theo giá chưa thuế
(1) Doanh thu (chưa thuế)biếu tặng sử dụng nội bộ

(4) Doanh thu theo giá chưa có thuế
Tk3331 tk 161,334,431,641,642
Thuế giá trị gia tăng đầu ra


Thuế giá trị gia tăng đầu ra tk133
(2) Thuếgtgt được khấu trừ
Trang 13
Chuyãn âãö täút nghiãûp

Đồng thời phản ánh giá vốn : Nợ tk 632
Có tk 154,155,156
Trang 14
Chuyãn âãö täút nghiãûp
b) Hạch toán nghiệp vụ bán hàng có trợ giá trợ cấp :
Sơ đồ hạch toán
tk511 tk111,112 tk511(5114) tk112
Doanh thu bán hàng doanh thu trợ giá
Doanh thu trợ giá được được nhận
( chưa có thuế gtgt) tk333
tk333
Thuế gtgt đầu ra
a2/ Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu tiêu thụ
- Hạch toán chiết khấu thương mại
Số chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ kế toán
Ghi:
Nợ TK 521
Nợ Tk 3331 (Đối với trường hợp có thuế theo phương pháp khấu trừ)
Có Tk 111,112, 131
Nếu hàng hoá tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc không tính thuế thì

ghi
Nợ TK 511
Có TK 521
- Hạch toán hàng bán trả lại
Trong kỳ khi nhận hàng bán trả lại, nếu nhập kho số hàng hoá ghi
Nợ TK 531
Có TK 632
Khi thanh toán với người mua số tiền của hàng hoá bị trả lại kế toán ghi:
Nợ TK 531
Nợ TK 3331
Có TK111, 112, 131 (Đối với trường hợp doanh nghiệp kinh doanh mặt
hàng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)
+Hoặc ghi:
Nợ TK 531
Có TK 111, 112,131 (Đối với trường hợp doanh nghiệp kinh
doanh mặt hàng không chịu thuế hoặc chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực
tiếp)
-Hạch toán giảm giá hàng bán
Trong kỳ phát sinh giảm giá hàng bán
Ghi: Nợ TK 532 hoặc Nợ TK532
Có TK111, 112, 131 Nợ TK 3331
Có TK 111, 112, 131
Cuối kỳ k/c vào tài khoản 511
Ghi: Nợ TK 511
Có TK 532
a3/ Hạch toán thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu
Trang 15
Chuyãn âãö täút nghiãûp
-Xác định thuế phải nộp (thuế tiêu thụ đặc biệt)
ghi: Nợ TK 511

Có Tk 333 (3332)
-Khi nộp thuế ghi:
Nợ Tk 333 (3332)
Có TK 111, 112
+Nếu doanh nghiệp xuất khẩu thì nộp thuế xuất khẩu cho hải quan ghi
Nợ TK 333 (3333)
Có TK 111, 112,
b/ Trình tự hạch toán theo phương pháp kiểm kê định kỳ
- Đầu kỳ kết chuyển trị giá thành phẩm tồn kho
Nợ TK 632
Có TK 155, 157
-Cuối kỳ xác định giá trị thành phẩm, lao vụ dịch vụ hoàn thành trong kỳ
ghi:
Nợ TK 632
Có TK 631 (giá thành sản xuất)
-Giá trị thành phẩm tồn kho cuối kỳ, giá trị xuất bán nhưng chưa được tiêu
thụ ghi: Nợ TK 155, 157
Có TK 632
-Kết chuyển giá vốn đã tiêu thụ trong kỳ ghi:
Nợ TK 911
Có TK 632
Nhận xét: Hạch toán tiêu thụ theo phương pháp KKĐK chỉ khác phương
pháp KKTX là tính giá trị tồn kho theo cuối kỳ cho thành phẩm, sản phẩm, hàng
hoá, dịch vụ. Còn cách hạch toán doanh thu tiêu thụ giống như phương pháp KKTX
c>Hoạch toán chi phí và xác định kết quả kinh doanh
c1>Hoạch toán chi phí bán hàng , chi phí quản lý doanh nghiệp
-Hoạch toán chi phí bán hàng

Sơ đồ hoạch toán :
Tk334,338 Tk641

Chi phí công nhân ở bộ phận
bán hàng
Tk152,153,1421
Chi phí vật liệu,dụng cụ
ở bộ phận bán hhàng
Tk214
Chi phí khấu Tscđ tk111,112

TK335 các khoản giảm trừ chi phí
Trích trước chi phí sữa chữa lớn tscđ
Tk154 tk911
Chi phí bảo hành sp phát sinh Kết chuyển chi phi sđể xác định
Kết quả
Trang 16
Chuyãn âãö täút nghiãûp
Tk155,156
xuất Sản phẩm cho khách hàng sản tk142
phẩm bảo hành không được sữa chữã
Tk111,112,331 cpbh phân kết kết chuyển để
Chi phí dịch vụ mua ngoài chuyển cho kỳ sau xác định kết
quả
Thuế tk133
Gtgt đầu vào


Hoạch toán chi phí quản lý
Sơ đồ hoạch toán
Tk334,338 Tk641
Chi phí công nhân ở bộ phận
Quản lí doanh nghiệp

Tk152,153,1421
Chi phí vật liệu,dụng cụ dùng ở
ở bộ phận bán hàng
Tk214
Chi phí khấu Tscđ tk111,112

TK335 các khoản giảm trừ chi phí
Trích trước chi phí sữa chữa lớn tscđ qldn
Tk333 tk911
Thuế phí ,lệ phíđược tinh vào chi phí Kết chuyển chi phi để xác định
qldn Kết quả
Tk155,156
Dự phòng phải thu khó đòi tk142
Tk111,112,331 cpql kết kết chuyển để
Chi phí dịch vụ mua ngoài chuyển cho kỳ sau xác định kết
quả quả
Thuế tk133
Trang 17
Chuyãn âãö täút nghiãûp

C2>Hoạch toán kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần ,giá vốn hàng bán ,chi phí bán hàng chi phí
quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911 để xác định kết quả
Sơ đồ
Tk632 tk911 tk511
Kết chuyển giá vốn kết chuyển doanh thu thuần
Tk641,1421
Kết chuyển chi phí bán hàng
tk421
Kết chuyển lỗ

Tk642,1421
Kết chuyển chi phí quản lý

Kết chuyển lãi
III> Nội dung phân tích kết quả tiêu thụ
1>Phân tích tình hình tiêu thụ của doanh nghiệp
a> Phân tích chung tình hình tiêu thụ của doanh nghiệp
a1> Đánh giá tình hình tiêu thụ bằng hiện vật (khối lượng)
So sánh sản lượng tiêu thụ của từng mặt hàng kỳ này so với kỳ trước phương
pháp này có ưu điểm là thể hiện khối lượng tiêu thụ từng sản phẩm nhưng có nhược
điểm là không tổng hợp đánh giá chung cho toàn doanh nghiệp
a.2> Phân tích tình hình tiêu thụ về mặt giá trị
a.2.1>Phân tích chung tình hình hoàn thành kế hoạch tiêu thu
Phân tích chung tình hình hoàn thành kế hoạch tiêu thụ nhẳm đánh giá chung tình
hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ có đúng hay vượt kế hoạch đặt ra hoặc chưa đạt kế
hoạch tiêu thụ
Chỉ tiêu đánh giá chung :%hoàn thành kế hoạch tiêu thụ t



=
=
=
n
i
ik
ik
n
i
ik

i
P
Q
P
Q
t
1
1
1
*100%
Mức tăng giảm so với kế hoạch:
P
Q
P
Q
ik
n
i
n
i
ik
ik
i
S
∑ ∑
= =
−=∆
1 1
1
Trong đó

Q
ik
,
Q
i1
: Số lượng sản phẩm i tiêu thụ kế hoạch ,thực tế

P
ki
: Giá bán đơn vị sản phẩm i
n: số lượng sản phẩm tiêu thụ
nhận xét :nếu t>=100% va
s

>0 kết luận doanh nghiệp hoàn thành kế hoạch tiêu
thụ
a2.2> Phân tích chung tình hình tăng trưởng tiêu thụ
Nhằm phân tích đánh giá tình hình tăng trưởng tiêu thụ năm cần phân tích so với
năm so sánh tăng giảm bao nhiêu
Trang 18
Chuyãn âãö täút nghiãûp
Công thức : %tăng trưởng tiêu thụ


=
=
=
n
i
io

io
n
i
io
i
P
Q
P
Q
t
1
1
1
*100%
Mức tăng giảm
P
Q
P
Q
io
n
i
n
i
io
io
i
S
∑ ∑
= =

−=∆
1 1
1
Trong đó : Số lượng sản phẩm i thực tế tiêu thụ kỳ này ,kỳ trước

P
io
: Là đơn giá bán sản phẩm i kỳ trước
n: số lượng sản phẩm tiêu thụ
Nhận xét: t>100%va
S∆
>O tình hình tiêu thụ kỳ phân tích so vơi kỳ gốc tăng
Ngược lai giảm
a3> Phân tích tình hình tiêu thụ theo mặt hàng chủ yếu
Công thức:phần trăm hoàn thành kế hoạch tiêu thụ mặt hàng chủ yếu t
T=doanh thu thực tế trong giới hạn kế hoạch /doanh thu theo kế hoạch .
t =
%100*
1
1
1


=
=
n
i
ik
ik
n

i
ik
i
P
Q
P
Q
Nhận xét :tiêu thụ<100% kết luận doanh nghiệp không hoàn thành kế hoạch tiêu
thụ mặt hàng chủ yếu, ngược lai hoàn thành kế hoạch tiêu thụ mặt hàng chủ yếu
a4>Phân tích cơ cấu tiêu thụ của doanh nghiệp :
-Phân tích cơ cấu tiêu thụ của từng mặt hàng,dich vụ ,ngành hàng
-Phân tích cơ cấu tiêu thụ theo từng vùng thị trường, từng khu vực bán hàng
-Tuỳ thuộc vào đặc điểm của từng doanh nghiệp ,phân tích cơ cấu tiêu thụ còn
làm rõ cơ cấu tiêu thụ đối với từng nhốm khách hàng , từng kênh bán hàng để có
đánh giá đầy đủ hơn về hoạt động tiêu thụ của doanh nghiệp
b>Phân tích tích kết quả tiêu thụ của doanh nghiệp
b1> Phân tích chung kết quả hoạt động cuả từng doanh nghiệp.
Công thức tính : lợi nhuận hoạt động tiêu thụ =doanh thu tiêu thu - các khoản
giảm trừ - giá vốn hàng bán-cpbh-cpqldn.
Phân tích kết quả hoạt động tiêu thụ là so sánh kết quả lợi nhuận kỳ này so với kỳ
khác.Và phân tích các nguyên nhân ảnh hưởng tới kết quả hoạt động tiêu thụ như:
khối lượng tiêu thụ, giá vốn hàng bán ,chi phí bán hàng, chi phí qldn
2>Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới kết quả hoạt động tiêu thụ
của doanh nghiệp
a>Anh hưởng của nhân tố sản lượng tiêu thụ
Sản lượng tiêu thụ thay đổi với điều kiện kết cấu sản phẩm tiêu thụ không thay
đổi làm lợi nhuận thay đổi và thay đổi theo tỷ lệ thuận. Nó phản ánh yếu tố chủ
quan công tác quản lý kinh doanh trong doanh nghiệp .
b>Nhân tố kết cấu sản phẩm tiêu thụ :
Kết cấu tiêu thụ thay đổi có thể lám tăng hoặc giảm tổng số lợi nhuận.Thông

qua sự tác động này doanh nghiệp cần nắm vững nhu cầu thi trường để đưa các biện
Trang 19
Chuyãn âãö täút nghiãûp
pháp điều chỉnh thích hợp bởi vì sự thay đổi của kết cấu là chủ yếu do nhu cầu tiêu
thụ của thị trường thay đổi.
c>Nhân tố giá bán
Giá bán thay đổi ảnh hưởng thuận chiều với lợi nhuận .Sự thay đổi giá bán tuỳ
thuộc vào nhân tố khách quan là chủ yếu
d.>Anh hưởng của nhân toó giá thành(giá vốn)
Giá thành thay đổi ảnh hưởng ngược chiều với lợi nhuận và doanh nghiệp nhân tố
khách quan là chủ yếu ,ngoài ra nó còn do chính sác thu mua của doanh nghiệp
e>Anh hưởng của giá trị các khoản giảm trừ .
Các khoản giảm trừ thay đổi ngược chiều với lợi nhuận
f>Anh hưởng của chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng tăng làm lợi nhuận giảm và ngược lại .Nguyên nhân chủ yếu do
sự quản lý của doanh nghiệp
h>Anh hưởng chi phí quản lý
Tương tự sự ảnh huởng chi phí bán hàng do sự quản lý của doanh nghiệp


Trang 20
Chuyãn âãö täút nghiãûp
PHẦNII
TÌNH HÌNH HẠCH TOÁN TIÊU THỤ VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI VĂN
PHÒNG CÔNG TY VẬT TƯ TỔNG HỢP ĐÀ NẴNG
A>Giới thiệu sơ lượt về công ty cổ phần vật tư tổng hợp Đà nẵng
I. Giới thiệu sơ lược về công ty
1>Quá trình hình thành và phát triển công ty
Sau ngày miền Nam hoàn toàn giải phóng 30/4/1975 đáp ứng nhu cầu công cuộc
xây dựng đất nước. Hai tỉnh Quảng Nam và Đà Nẵng đều thành lập công ty vật tư

kỹ thuật
1-10-1975 khi hai tỉnh hợp nhất thành Quảng Nam Đà Nẵng thi hai công ty vật tư
kỹ thuật cũng sáp nhập thành công ty vật tư kỹ thuật Đà Nẵng
Theo quyết định 152/VTQĐ ngày 14/2/1976của bộ vật tư và quyết định 2088/
QĐUB ngày 27-2-1976 của uỷ ban nhân dân tỉnh chuyển công ty vật tư kỹ thuật
QNĐN thành công ty vật tư tổng hợp QNĐN
7_1980 theo QĐ số 316/VTQĐ của bộ vật tư công ty VTTH chuyển thành xí
nghiệp khai thác phế liệu vật tư địa phương
Đến tháng 11-1983 tỉnh sáp nhập xí nghiệp này và công ty vật tư nông nghiệp
,công ty vật tư xây dựng thành công ty VTTH Đà Nẵng
3-1997tỉnh QNĐN tách thành tỉnh Quảng Nam và Đà Nẵng .Thành phố Đà Nẵng
trực thuộc trung ương công ty quyết định đổi thành Công ty vật tư tổng hợp Đà
Nẵng
11-2003 đề phù hợp với cơ chế cổ phần hoá của Nhà nước ,công ty VTTH ĐN đã
tiến hành cổ phần hoá .Theo quyết định của thành phố ĐN công ty chuyển thành
công ty cổ phần vật tư tổng hợp Đà Nẵng với tên tiếng Anh là : ĐN Genneral
material companny (GEMACO)
*Một số thông tin về cổ phần hoá
-Giá trị doanh nghiệp tại 31/12/2002:
• Tổng gíá trị 4001523084 nhà nước giữ > 50 % cổ phần
• Công ty thuộc Sở thương mại thành phố
• Chủ tịch hội đồng quản trị kiêm giám đốc công ty (Ô) : Nguyễn Văn

• Hiện tại công ty có trụ sở đóng tại 93-Lý Tự Trọng - Đà Nẵng
• E mail: dnmc@ dng.vnn.vn
Từ lúc ra đời cho đến nay gần 30 năm trong quá trình hoạt động không ít khó
khăn, công ty hình thành và phát triển với quá trình thay đổi cơ chế quản lý của
Nhà nước .Trước đó công ty hoạt động theo sự chỉ đạo của Nhà nước, khi đất
nước chuyển mình sang nền kinh tế thị trưòng có sự quản lý của Nhà nước thì
công ty cũng chuyển hướng hoạt động theo cơ chế thị trường có mặt hàng kinh

doanh phong phú hơn nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường lúc bấy giờ.
Đến tháng 11 -2003 công ty đã tiến hành cổ phần hoá theo QĐ của nhà nước, công
ty phải làm chủ quyết định cuả mình ,cạnh tranh trong môi trường cạnh tranh cao,
nhân viên công ty không ngừng nỗ lực để phát triển công ty vững mạnh . Hiện tại
Trang 21
Chuyãn âãö täút nghiãûp
công ty kinh doanh các mặt hàng: Vật liệu xây dựng, hàng tiêu dùng thiết yếu, xăng
dầu ,các loại dịch vụ vận tải Kinh doanh xuất nhập khẩu, nhập khẩu hộ .
2>Chức năng nhiệm vụ của công ty
a>Chức năng
-Tổ chức thu mua cung ứng các loại xi măng ,sắt thép và các loại hàng khác
nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trên địa bàn thành phố và các tỉnh miền Trung
Tây Nguyên.
- Kinh doanh các mặt hàng đã đăng ký kinh doanh.
b> Nhiệm vụ :
Là một doanh nghiệp thuộc sở thương mại thành phố ĐN trong quyền hạn cho
phép công ty có các nhiệm vụ sau :
Xây dựng bộ máy tổ chức lãnh đạo ,chỉ đạo xây dựng các chiến lược,các kế
hoạch sản xuất kinh doanh ngắn hạn và dài hạn ,đề ra các biện pháp tổ chức kinh
doanh phục vu tốt nhất nhu cầu khách hàng
Không ngừng cải tiến cho phù hợp với đặc điểm kinh doanh của đơn vị ,không
ngừng tìm kiếm thị trường kinh doanh mới mặt hàng kinh doanh phù hợp với thị
hiếu của thị trường.
Sử dụng nguồn vốn hiện có ,phát huy tốt nhất năng lực hiện tại của công ty phuc
vụ cho hoạt động kinhh doanh có hiệu quả .Kinh doanh đúng chế độ ,chính sách
pháp luật của nhà nước quy định
II> Tổ chức mạng lưới kinh doanh và quản l ý
1>Tổ chức mạng lưới kinh doanh
-Văn phòng (trụ sở chính công ty ) tại 97 lý tự trọng đà Nẵng .Tại đây quản lý trực
tiếp các hoạt động kinh doanh của tổng côngty đồng thời cũng tổ chức kinh doanh

riêng tại đà nẵng thông qua quản lý trực tiếp các cửa hàng trên địa bàn thành phố
Các đợn vị trực thuộc bao gồm :
+Xí nghiệp kinh doanh vật vận tải : Địa diểm tại văn phòng 212 điện Biên Phủ
Đà Nẵng .xí nghiêp có 3 cửa hàng kịnh doanh và thực hiện chức năng chính là
bán buôn ,bán lẻ sắt thép ,xăng dầu và làm dịch vụ vận tải , xí nghiệp hạch toán
kinh tế phụ thuộc
+ Xí nghiệp khai thác vật tư phế liệu: tại khu vực III TP Đà Nẵng thực hiện bán
buôn bán lẻ sắt thép ,kim loại màu và các mặt hàng do xí nghiệp tự gia công
.Ngoài ra còn thu mua thép phế liệu dùng làm nguyên liệu sản xuất khung cửa
hoa ,sắt cán kéo ,xí nghiệp hạch toán kinh tế phụ thuộc
+Trung tâm kinh doanh vật tư tổng hợp Đà Nẵng tại 150 Nguyễn Tri Phương
ĐN .Thực hiện bán buôn bán lẻ xi măng sắt thép ,vật liệu xây dựng làm đại ly
tiêu thụ
+Chi nhánh vật tư tam kỳ : Đóng tại thị xã Tam Kỳ tỉnh Quảng Nam với chức
năng chính là bán lẻ xi măng ,sắt thép phế liệu
+Chi nhánh vật tư thành phố Hồ Chí Minh : chức năng chính nhập khẩu và kinh
doanh các loại sắt thép ,xi măng vật liệu xây dựng
2>tổ chức bộ máy quản lý
a>Tổ chức bộ máy quản lý
Trang 22
Chuyãn âãö täút nghiãûp


b2>Chức năng nhiệm vụ các bộ phận
-Giám đốc :cung xđồng thời là chủ tịch hội đồng quản trị do đó có toàn quyền
quyết định mọi hoạt động của công ty đồng thời chịu trách nhiệm cao nhất về mọi
hoạt động kinh doanh của công ty trước pháp luật
_Phó giám đốc :có nhiệm vụ giúp giám đốc điều hành hoạt độnh kinh doanh của
công ty .Đồng thời thay mặt giám đốc giải quyết các công việc của công ty khi giám
đốc đi vắng

-Phòng tổ chức hành chính : Tham mưu cho giám đốc về công tac stổ chức cán
bộ ,điều động nhân sự ,tiền lương lao động ,thi đua khen thưởng
-Phòng kinh doanh : tham mưu cho giám đốc trong việc tìm kiếm thị trường ,mặt
hàng kinh doanh, tổ chức thu mua và tiêu thụ .Đồng thời phải nghiên cứu nắm bắt
thông tin trên thị trường
-Phòng kế toán :Tổ chức ghi chép thông tin thực hiện công tác kế toán tài chính
theo đúng chế độ quy định của Nhà nước, cập nhật chứng từ về nhập xuất hàng hoá,
các chi phí trong quá trình kinh doanh. Thực hiện chế độ báo cáo kế toán, tổng hợp
và phân tích các số liệu quá trình kinh doanh của công ty, thể hiện đúng lúc kịp thời
thông tin cho bên trong và bên ngoài công ty.
III. Tổ chức kế toán ở công ty:
1>Tổ chức bộ máy kế toán:
a. Sơ đồ bộ máy kế toán:
Trang 23
Giám đốc
Phó
giám
đốc
P. tổ chức
hành chính
P. kế toán P. kinh doanh

nghiệp
khái
thác vật
tư phế
liệu

nghiệp
kinh

doanh
vật tư
vận tải
Trung
tâm kinh
doanh
vật tư
tổng
hợp
Chi
nhánh
vật tư
Tam
Kỳ
Chi
nhánh
vật tư
thành
phố
HCM
Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
Chuyãn âãö täút nghiãûp

Trang 24
Kế toán trưởng
Kế toán
tổng hợp
Kế toán
mua hàng

-công nợ
Kế toán
bán hàng
-công nợ
Kế toán
tiên
Thủ
quỹ
Quạn hệ trực tuyến
Quan hệ nghiệp vụ
Chuyãn âãö täút nghiãûp
b. chức năng nhiệm vụ của từng nhân viên kế toán
Sơ đồ:

Ghi hằng ngày
Ghi định kỳ
Quan hệ đối chiếu
Trang 25
Chứng từ gốc
((bảng tổng hợp chứng từ gốc)
Chứng từ ghi có tài khoản
Bảng tổng hợp chứng
từ ghi có tài khoản
Sổ cái
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
Sổ kế toán chi
tiết theo dõi công
nợ

Bảng tổng hợp
chitiết
Sổ nhật
k ý đặc
biệt

×