Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Quá trình hình thành giáo trình miêu tả chức năng của nhà nước trong vai trò cải cách hành chính p7 ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.82 KB, 5 trang )

c:\vanban\thai\3\undp1
32
địa ph!ơng; trong đó Hội đồng nhân dân là cơ quan dân cử, có chức năng
thẩm quyền theo luật định, còn Uỷ ban nhân dân là cơ quan chấp hành của
Hội đồng nhân dân và là cơ quan hành chính nhà n!ớc ở địa ph!ơng, có
chức năng, thẩm quyền theo luật định.
+ "Cấp chính quyền không hoàn chỉnh" thành lập ở cấp huyện và cấp
quận, ph!ờng ở đô thị "không hoàn chỉnh" theo nghĩa cấp chính quyền chỉ
có Uỷ ban nhân dân làm chức năng của cơ quan hành chính Nhà n!ớc,
không có Hội đồng nhân dân cùng cấp t!ơng ứng.
Cơ sở ở đây là cấp huyện ngày nay có nhiệm vụ khác tr!ớc, nhiều lĩnh
vực hoạt động ở huyện do cấp tỉnh quyết định. Đối với cấp quận, ph!ờng vì
đều nằm trong cơ cấu chính quyền đô thị, mà nhiệm vụ quản lý các vấn đề
đô thị đòi hỏi tính tập trung, thống nhất, không thể giới hạn phạm vi theo
địa giới hành chính quận, ph!ờng. Nên chỉ cần có cơ quan quản lý hành
chính Nhà n!ớc là phù hợp với thực tế.
- Xây dựng và ấn định thống nhất khung tổ chức các cơ quan chuyên
môn thuộc chính quyền địa ph!ơng các cấp, phù hợp với chính quyền ở đô
thị và nông thôn, không dập khuôn, máy móc giống nhau nh! hiện nay.
- Cần chế định lại một cách đích thực, rõ ràng chính quyền cấp x cho
thực chất là một cấp chính quyền cơ sở, đảm bảo có đủ quyền lực và hiệu
lực của cơ quan hành chính Nhà n!ớc.
4.2 H!ớng điều chỉnh các cơ quan chuyên môn ở địa ph!ơng
- Cấp tỉnh:
+ Sắp xếp, điều chỉnh các Sở/Ban chuyên môn của các thành phố trực
thuộc Trung !ơng theo mô hình tổ chức, bộ máy hành chính đô thị cho
thích hợp với vị trí, tính chất, đặc điểm và qui mô của mỗi thành phố.
+ Điều chỉnh lại cơ cấu tổ chức các Sở/Ban của các tỉnh theo mô hình
tổ chức bộ máy quản lý hành chính ở nông thôn. Trong đó có tính đến tính
chất, đặc điểm riêng biệt của các tỉnh miền núi, hải đảo, biên giới, vùng
sâu, vùng xa của mỗi tỉnh.


- Cấp huyện:
+ Điều chỉnh lại tổ chức bộ máy các Phòng/Ban chuyên môn của
Quận, thị x, thành phố thuộc tỉnh theo mô hình tổ chức, bộ máy hành
chính đô thị, đảm bảo tính thống nhất không cắt khúc các đối t!ợng quản lý
một cách thiếu thực tế.
+ Điều chỉnh lại tổ chức bộ máy các Phòng/Ban hành chính nông thôn.
Trong đó cũng tính đến tính chất, đặc điểm riêng biệt của các huyện biên
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.

d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e

w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
c:\vanban\thai\3\undp1
33
giới, hải đảo, không rập khuôn theo cơ cấu tổ chức của các huyện trong đất
liền và vùng đồng bằng, ven đô.
- Cấp x:
+ Tính lại các Ban chuyên môn của Uỷ ban nhân dân ph!ờng, thị trấn
nằm trong mối quan hệ xử lý liên ngành các vấn đề đô thị của cấp quận, thị
x, thành phố thuộc tỉnh.
+ Điều chỉnh lại các Ban chuyên môn của Uỷ ban nhân dân x cho phù

hợp với tính chất hoạt động tự quản của cộng đồng.
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t

r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w

.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
c:\vanban\thai\3\undp1
34
Phụ lục
Số liệu tình hình các tổ chức bộ máy
hệ thống hành chính Nhà n!ớc
1- Tổng hợp các Bộ, cơ quan ngang Bộ và đầu mối tổ chức giúp Bộ
tr!ởng, Thủ tr!ởng cơ quan ngang Bộ thực hiện chức năng quản lý Nhà
n!ớc
Thời điểm 1999
Đầu mối tổ chức quản lý trực thuộc
Số
Tên cơ quan
Trong đó
T
T

Tổng số
đầu mối
Vụ và t!ơng
đ!ơng
Cục và t!ơng
đ!ơng
Tổng cục và
t!ơng đ!ơng
1 Bộ T! pháp 12 11 1 0
2 Bộ Ngoại giao 21 19 2 0
3 Bộ Kế hoạch - Đầu t! 22 22 0 0
4 Bộ Công nghiệp 10 7 3 0
5 Bộ Nông nghiệp và PTNT 18 9 9 0
6 Bộ Thủy sản 9 8 1 0
7Bộ Th!ơng mại 18 16 2 0
8 Bộ Xây dựng 11 9 2
9 Bộ Giao thông - Vận tải 13 8 5 0
10 Bộ Lao động TB & XH 16 13 2 1
11 Bộ Văn hóa - Thông tin 20 14 6 0
12 Bộ Giáo dục và Đào tạo 17 17 0 0
13 Bộ Y tế 12 12 0 0
14 Văn phòng Chính phủ 19 17 2 0
15 Ban TCCB Chính phủ 10 8 2 0
16 Ngân hàng Nhà n!ớc 16 15 1 0
17 Thanh tra Nhà n!ớc 7700
18 Uỷ ban Dân tộc và Miền núi 5 5 0 0
19 Bộ Tài chính 19 14 1 2
20 Bộ Khoa học CN & MT 10 7 2 1
21 Bộ Quốc phòng 12 2 4 6
22 Bộ Công an 15 4 4 7

23 Uỷ ban Thể dục Thể thao 9 9 0 0

Kể cả 2 Bộ Nội vụ và Bộ
Quốc phòng
321 253 49 17
Không kể 2 Bộ Nội vụ và Bộ
Quốc phòng
294 247 41 4
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w

.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i

e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
c:\vanban\thai\3\undp1
35
2-

Tổng hợp các cơ quan thuộc Chính phủ và đầu mối tổ chức giúp
thủ tr!ởng các cơ quan thuộc Chính phủ
Thời điểm 1999
Đầu mối tổ chức quản lý trực thuộc

$% &'()*+), (
Trong đó
T
T
Tổng số
đầu mối
Vụ và t!ơng
đ!ơng
Cục và t!ơng
đ!ơng
Ghi chú
1 Tổng cục B!u điện 9 6 3
2 Tổng cục Khí t!ợng Thủy văn 7 6 1
3 Tổng cục Hải quan 36 6 30
4 Tổng cục Thống kê 74 13 61
5 Tổng cục Du lịch 6 6 0
6 Ban Cơ yếu Chính phủ 7 5 2
7 Ban Biên giới Chính phủ 4 4 0
8 Ban Tôn giáo Chính phủ 6 6 0
9
Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc
Trẻ em Việt nam
44 0
10 Trung tâm Khoa học X hội
và Nhân văn Quốc gia
55 0
- Tổ chức sự
nghiệp khoa học
11
Trung tâm Khoa học Tự nhiên

và Công nghệ Quốc gia
66 0
- Tổ chức sự
nghiệp khoa học
12 Học Viện Chính trị Quốc gia
Hồ Chí Minh
20 20 0
- Tổ chức sự
nghiệp đào tạo
13 Học Viện Hành chính QG 10 10 0
- Tổ chức sự
nghiệp đào tạo
14 Thông tấn x Việt nam 12 12 0
- Tổ chức sự
nghiệp báo viết
15 Đài Truyền hình Việt nam 7 7 0
- Tổ chức sự
nghiệp báo hình
16 Đài Tiếng nói Việt nam 15 15 0
- Tổ chức sự
nghiệp nói
17 Bảo hiểm x hội Việt nam 68 7 61
- Tổ chức sự
nghiệp x hội
18 Kiểm toán Nhà n!ớc 8 5 3
19 Tổng cục Địa chính 7 7 0
20 Ban Vật giá Chính phủ 6 6 0
21 Uỷ ban Quốc gia Dân số và
Kế hoạch hóa gia đình
77 0

22 Cục Dự trữ Quốc gia 7 7 0
23 Cục Hàng không Dân dụng
Việt nam
13 10 3
24 Uỷ ban Chứng khoán Nhà 7 7 0
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o

c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e

r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
c:\vanban\thai\3\undp1
36
n!ớc
25
Ban Quản lý Lăng CTHCM
11 (VP)

25
363 195 164 4
3- Tổng hợp đầu mối tổ chức trực thuộc Uỷ ban Nhân dân cấp tỉnh
Tính đến 30/3/1999

Đầu mối trực thuộc
TT Tên địa ph!ơng Tổng số Sở
Ban và
t!ơng
đ!ơng
Ghi chú
1.

Thành phố Hà Nội 27 16 11
2.

Thành phố Hồ Chí Minh 26 16 10
3.

Thành phố Hải Phòng 27 16 11
4.

Thành phố Đà Nẵng 23 16 7
5.

Lạng Sơn 20 15 5
6.

Cao Bằng 23 15 8
7.

Lào Cai 21 14 7
8.

Yên Bái 22 15 7

9.

Hà Giang 21 14 7
10.

Tuyên Quang 21 14 7
11.

Sơn La 21 14 7
12.

Lai Châu 21 15 6
13.

Bắc Kạn 17 13 4
14.

Thái Nguyên 20 15 5
15.

Vĩnh Phúc 20 14 6
16.

Phú Thọ 20 14 6
17.

Bắc Giang 23 15 8
18.

Bắc Ninh 21 15 6

19.

Quảng Ninh 23 17 6
20.

Hòa Bình 22 15 7
21.

Hà Tây 22 16 6
22.

Hải D!ơng 21 15 6
23.

H!ng Yên 21 15 6
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i

e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h

a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m

×