0
GIÁO DC VÀ ÀO TO
TRNG I HC NHA TRANG
BÙI TH HNG THY
CÁC NHÂN TNH HNG N MC GN BÓ CA
NHÂN VIÊN I VI TNG CÔNG TY BO VIT NHÂN
TH KHU VC NG BNG SÔNG CU LONG
LUN VN THC S KHOA HC
1
GIÁO DC VÀ ÀO TO
TRNG I HC NHA TRANG
BÙI TH HNG THY
CÁC NHÂN TNH HNG N MC GN BÓ CA
NHÂN VIÊN I VI TNG CÔNG TY BO VIT NHÂN
TH KHU VC NG BNG SÔNG CU LONG
LUN VN THC S KHOA HC
Chuyên ngành: Kinh t Thy sn
Mã s: 60.31.13
Ngi hng dn khoa hc: TS. DNG TRÍ THO
2
I CAM OAN
Tôi xin cam oan rng:
ây là công trình nghiên cu ca riêng tôi. Các s liu trong lun vn là trung thc,
do chính tác gi thu thp và phân tích, cha c s dng bo v mt báo cáo hay công
trình nghiên cu khoa hc nào.
Các thông tin trích dn trong lun vn u ã ghi rõ ngun gc
Nha Trang, tháng 5 nm 2010
c viên cao hc
Bùi Th Hng Thy
3
I CM N
Tôi xin trân trng gi li cm n sâu sc n tt c các cá nhân, n vã giúp và
o nhng u kin thun li cho vic trin khai, thc hin và hoàn thành tt các nhim v
nghiên cu ra.
Trc ht, chúng tôi xin chân thành cm n TS Dng Trí Tho ngi ã nêu ý
ng gi ý và cung cp nhng c s ban u quan trng cho vic hình thành tài cng
nhã cung cp rt nhiu tài liu quí báu cùng các t vn, hng dn và giúp thit thc,
hiu qu cho tôi trong sut quá trình thc hin tài.
Xin cm n các thy cô giáo khoa Kinh t, i hc Nha Trang, i hc Kinh t
thành ph H Chí Minh, nhng ngi ã nhit tình ging dy cho tôi trong sut khóa hc
cao hc kinh t thy sn.
Xin cm n các bn trong lp cao hc kinh t nhng ngi ã k vai sát cánh vi tôi
t bui u và có nhng li khuyên thit thc cho bn thân tôi hoàn thành tt khóa
c
m n các bn ng nghip ã tham gia vào vic tr li bng câu hi u tra cng
nh thu mu nghiên cu.
t ln na, xin chân thành cm n
4
C LC
PHN MU 9
CHNG I: C S LÝ THUYT 15
1.1. Duy trì nhân viên và tm quan trng ca duy trì nhân viên 15
1.2. Các cơ sở lý thuyết được công nhận để xây dựng mô hình các nhân tố ảnh hưởng
đến mức độ gắn bó của nhân viên đối với Công ty 20
1.3. Khái quát hóa mô hình giả thiết các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ gắn bó của
nhân viên đối với Công ty. 33
CHNG II: PHNG PHÁP NGHIÊN CU 37
2.1 Thit k nghiên cu 37
2.2. Quy trình nghiên cu 37
CHNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THO LUN 49
3.1. Khái qt v tng cơng ty bo vit nhân th 49
3.2. Kt qu nghiên cu: 56
3.3. Kt qu nghiên cu nh lng chính thc 70
CHNG 4: KT LUN VÀ KIN NGH 87
4.1. Kt lun 87
4.2. Mt s kin ngh nhm ci thin s gn bó ca nhân viên i vi Tng cơng ty Bo
Vit Nhân th các tnh ng Bng Sơng Cu Long 89
5
DANH MC CÁC BNG
Bng Trang
ng 3.1 Bng phân b mu theo b phn làm vic 57
ng 3.2 Bng phân b mu theo gii tính 57
ng 3.3 Bng phân b mu theo trình hc vn 58
ng 3.4 Bng phân b mu theo chc danh ngh nghip 58
ng 3.5 Bng phân b mu theo thâm niên cơng tác 59
ng 3.6 Bng phân b mu theo tui 59
ng 3.7 Bng phân b mu theo thu nhập 60
Bảng 3.8 Hệ số Alpha – thang đo tiền lương và chế độ chính sách 60
ng 3.9 Hệ số Alpha nu b mt bin – thang đo tin lng và ch chính sách .60
Bảng 3.10 Hệ số Alpha – thang đo về môi trường và quan hệ nơi làm việc 61
Bảng 3.11 Hệ số Alpha nếu bỏ đi một biến – thang đo về môi trường và quan hệ nơi
làm việc 61
Bảng 3.12 Hệ số Alpha – thang đo về triển vọng và sự phát triển của công ty 62
Bảng 3.13 Hệ số Alpha nếu bỏ đi một biến – thang đo v trin vng và s phát trin
a cơng ty 62
Bảng 3.14 Hệ số Alpha – thang đo về mối quan hệ cấp trên – cấp dưới 62
Bảng 3.15 Hệ số Alpha nếu bỏ đi một biến – thang đo về mối quan hệ cấp trên –
cấp dưới 63
Bảng 3.16 Hệ số Alpha – thang đo về ý nghóa của công việc 63
Bảng 3.17 Hệ số Alpha nếu bỏ đi một biến – thang đo về ý nghóa của công việc 63
Bảng 3.18 Hệ số Alpha – thang đo đánh giá chung về mức độ hài lòng và gắn bó
với Công ty 64
Bảng 3.19 Hệ số Alpha nếu bỏ đi một biến – thang đo đánh giá chung về mức độ
hài lòng và gắn bó với Công ty 64
ng 3.20: KMO và Kim nh Bartlett 65
ng 3.21: Phng sai gii thích. 65
6
ng 3.22: Ma trn nhân tã xoay trong kt qu EFA 66
ng 3.23: Thng kê mô ti vi nhân tQuan h vi cp trên 71
ng 3.24: Thng kê mô ti vi nhân tMôi trng, bu không khí làm vic và
trin vng phát trin ca công ty 72
ng 3.25: Thng kê mô ti vi nhân tTin lng và ch chính sách 73
ng 3.26: Thng kê mô ti vi nhân tÝ ngha ca công vi. 74
ng 3.27: Thng kê mô ti vi nhân tc gn bó ca nhân viên i vi công
ty. 75
ng 3.28: Tóm tt mô hình. 76
ng 3.30: H s hi quy chun hoá ca phng trình 77
ng 3.31: Phân tích phng sai (ANOVA) v sánh giá ca nhân viên i vi các
u t thuc thành phn c gn bó ca nhân viên trong công ty gia 2 nhóm
gii tính 80
ng 3.32: Phân tích phng sai (ANOVA) v sánh giá ca nhân viên i vi các
u t thuc thành phn c gn bó ca nhân viên trong công ty gia 4 nhóm
tui tác 81
ng 3.33: Phân tích phng sai (ANOVA) v sánh giá ca nhân viên i vi các
u t thuc thành phn c gn bó ca nhân viên trong công ty gia 3 nhóm
trình hc vn, chuyên môn 81
ng 3.34: Phân tích phng sai (ANOVA) v sánh giá ca nhân viên i vi các
u t thuc thành phn c gn bó ca nhân viên trong công ty gia 3 nhóm b
phn làm vic 82
ng 3.35: Phân tích phng sai (ANOVA) v sánh giá ca nhân viên i vi các
u t thuc thành phn c gn bó ca nhân viên trong công ty gia 4 nhóm
kinh nghim làm vic. 83
ng 3.36: Phân tích phng sai (ANOVA) v sánh giá ca nhân viên i vi các
u t thuc thành phn c gn bó ca nhân viên trong công ty gia 5 nhóm thu
nhp hàng tháng. 84
ng 3.37: Phân tích sâu ANOVA- theo thu nhp hàng tháng. 84
7
TĨM TT LUN VN
Nghiên cu thc hin o lng mc gn bó ca nhân viên i vi cơng ty ti
ng cơng ty Bo Vit Nhân th khu vc ng Bng Sơng Cu Long. Nghiên cu áp dng
phng pháp nh tính và nh lng da trên mu kho sát t 150 cán b cơng nhân viên
ang làm vic ti tng cơng ty. Kt qu nghiên cu cho thy mi mt n v thay i biến
độc lập N1 (Mối quan hệ với cấp trên) thì biến phụ thuộc MĐGB (mc gắn bó của
công nhân viên đối với Công ty) thay i 0.343 n v. Tương tự như vậy, mỗi đơn vò
thay đổi ở biến độc lập N2 (Tiền lương và chế độ chính sách) thì biến phụ thuộc MĐGB
(mức độ gắn bó của nhân viên đối với Công ty) thay đổi 0.327 đơn vò; mỗi đơn vò thay
đổi ở biến độc lập N3 (Mơi trng, bu khơng khí làm vic và trin vng phát trin ca
cơng ty) thì biến phụ thuộc MĐGB (mức độ gắn bó của nhân viên đối với Công ty) thay
đổi 0.163 đơn vò; mỗi đơn vò thay đổi ở biến độc lập N4 (Ý ngha ca cơng vic) thì biến
phụ thuộc MĐGB (mức độ gắn bó của nhân viên đối với Công ty) thay đổi 0.137 đơn vò
Vi vic s dng k thut phân tích ANOVA nhm kim tra s khác bit v mc
n bó ca nhân viên i vi cơng ty theo các c m cá nhân. Kt qu phân tích chng t:
phn, gii tính, tui, trình , chc danh, kinh nghim khơng có nh hng n nhn
thc ca h trong vic gn bó vi cơng ty. Riêng nhân t thu nhp ch riêng có thu nhp di
3 triu là có ý ngha.
8
ABSTRACT
Research measures stick of employees for Bao Viet Nhan Tho in Mekong Delta. This
research use qualitative and quantitative methods based on from 150 staff samples in the
company. Research results showed that each unit change in N1 independent variable, the
MNGB depend variable change 0.343 unit. So similar, each unit change in N2 independent
variable, the MNGB depend variable change 0.327 unit. each unit change in N3 independent
variable, MNGB depend variable change 0.163 unit; each unit change in N4 independent
variable, the MNGB variable change unit 0137.
With the use of ANOVA analysis technology to differences in levels of staff by personal
characteristics. The analytical results show: division, sex, age, educational level, position,
experience do not affect their awareness in sticking with the company. Staff income factors
which is below three million is significant.
9
PHN MU
1. TÍNH CP THIT CA TÀI
Trong xã hội ngày nay, các công ty thành công, chiến thắng đối thủ cạnh tranh hay
không là nhờ vào những ý tưởng mới, sự cách tân, đa dạng hóa sản phẩm và cung cấp
dòch vụ xuất sắc – tất cả nhng u này đều bắt nguồn từ kiến thức và kỹ năng của
nhân viên. Hơn nữa, chưa bao giờ mức độ đáp ứng thông tin lại nhiều và nhanh như hiện
nay. Điều đó tạo ra cho người lao động nhiều cơ hội lựa chọn nghề nghiệp, việc làm, lựa
chọn các doanh nghiệp, công ty, tổ chức mà họ quan tâm để làm việc, gắn bó và cống
hiến. Bất cứ lúc nào, khi nhân viên ra đi, công ty đều mất một phần kiến thức và các kỹ
năng cần thiết mà vt vả lắm họ mới có được và phải tốn kém cho việc đào tạo nhân
viên đó. Khi những nhân viên này chuyển sang làm việc cho đối thủ cạnh tranh thì tổn
thất đó lại càng tồi tệ hơn. Công ty đó thiếu đi một phần kiến thức quan trọng mà đối
thủ cạnh tranh của họ đạt được trong khi chẳng cần phải đầu tư thời gian và tiền bạc cho
việc đào tạo.
Chính vì lẽ đó, việc giữ chân và duy trì nhân viên đang là vấn đề cấp bách, làm
đau đầu các nhà quản trò nói chung và các nhà qun tr ti Tng cơng ty Bo Vit khu vc
ng Bng Sơng Cu Long nói riêng. Vì vy, đề tài: “Các nhân tố ảnh hưởng đến mức
độ gắn bó của nhân viên đối với Tng Công ty Bo Vit khu vc ng Bng Sơng
u Long” là vn cn thit để nghiên u áp dng cho các cp qun lý ti cơng ty.
2. MC TIÊU NGHIÊN CU
Mục tiêu của đề tài là xác đònh các yếu tố chính tác động đến mức độ gắn bó của
nhân viên đối với công ty; cung cấp cho các nhà quản lý công cụ phân tích, đánh giá
mức độ gắn bó của nhân viên đối với Tng Công ty Bo Vit khu vc ng Bng Sơng
u Long một cách khoa học, có căn cứ chứ không mang tính phỏng đoán, dựa vào cảm
tính hoặc dựa vào các mách bảo vô căn cứ. Trên cơ sở đó, kiến nghò lên với Tng Công
ty Bo Vit khu vc ng Bng Sơng Cu Long chính sách quản lý nhân sự toàn diện,
10
phù hợp và các giải pháp tích cực nhằm duy trì, động viên người lao động gắn bó và làm
việc lâu dài.
3. I TNG VÀ PHM VI NGHIÊN CU
Đề tài này được thực hiện tại Tng Công ty Bo Vit khu vc ng Bng Sơng
u Long
Đối tượng khảo sát là 150 cán bộ công nhân viên đang làm việc tại Tng Công ty
Bo Vit khu vc ng Bng Sơng Cu Long vào thời điểm tháng 3 năm 2009
4. PHNG PHÁP NGHIÊN CU
t c các mc tiêu nghiên cu nói trên, tài ã s dng các phng pháp
nghiên cu thơng qua hai giai n ln là nghiên cu nh tính và nghiên cu nh lng.
Trong ó, nghiên cu nh tính c thc hin bng phng pháp phng vn sâu các
chun gia t vn, nhà qun lý, nhân viên ang làm vic ti cơng ty. Kt qu ca các cuc
phng vn sâu c phân tích và x lý bc u khám phá s b v mc gn bó ca
nhân viên i vi cơng ty, ng thi kt qu phng vn sâu còn c s dng xây dng
ng câu hi u tra (questionnaire) phc v cho nghiên cu nh lng. Nghiên cu nh
ng c thc hin qua hai bc: nghiên cu thí m và nghiên cu chính thc. Nghiên
u thí m (pilot servey), c thc hin bng cách da vào bng câu hi s bã c
xây dng trên c s bng câu hi mu và kt qu phng vn nhóm sâu nói trên, tin hành
thu thp 30 mu thun tin, s dng cơng c phân tích nhân t khám phá (EFA) và h s
Cronbachs Alpha sàng lc các thang o các khái nim nghiên cu. Nghiên cu nh
ng chính thc c tin hành bng cách tip tc thu thp 150 mu thun tin trên c s
ng câu hi hồn chnh. Các thang o tip tc c kim nh bng phng pháp phân
tích nhân t xác nhn. Phng pháp phân tích mơ tc s dng mơ t và trình bày d
liu nghiên cu; tip ó là các phng pháp phân tích ANOVA và kim nh giá tr trung
bình c thc hin xem xét mi tng quan gia các bin và khái nim nghiên cu.
Tồn b các nghiên cu nh lng cho n bc này c s h tr ca phn mm SPSS
16.0.
Tồn b q trình nghiên cu có th mơ t tóm lc nh sau:
11
5. CÁC NGHIÊN CU LIÊN QUAN
Trc ây, ã có nhiu nhà nghiên cu v mc gn bó ca nhân viên i vi t
chc cng nh s tha mãn ca h và có nhng tip cn khác nhau a n các kt lun
khác nhau.
nc ngoài, ã có nhiu nghiên cu nh cuc nghiên cu 1946 bi The Labor
Relations Institutes of New York ã ch ra mi yu tng viên xp theo tm quan trng
gim dn: (1) Sánh giá y công vic ã làm, (2) Cm nhn bn phn cá nhân i vi
chc, (3) Sng cm vi cá nhân ngi lao ng, (4) m bo vic làm, (5) Thu nhp
cao, (6) Công vic thú v, (7) Thng tin và phát trin trong t chc, (8) Trung thành cá
nhân i vi công nhân viên, (9) u kin làm vic tt, (10) K lut làm vic úng mc.
Cuc nghiên cu tng t ca Kovach nm 1980 và 1986 (Kovach, 1984&1987) và tip
theo là cuc nghiên cu ca Carolyn Wiley nm 1992 (Wiley, 1997). So sánh các kt qu
a bn ln nghiên cu 1946, 1980, 1986 và 1992 ã khám phá ra rng mt vài yu t vn
có giá tr theo thi gian, tuy nhiên phn ln các yu tc cho là quan trng ã thay i
theo thi gian, nu nh nm 1946 yu t quan trng hàng u là Sánh giá y các
Phng vn sâu
Xây dng bn câu hi s b
Nghiên cu thí m
Hoàn thin bn câu hi
Nghiên cu chính thc
Phân tích h s
Cronbachs Alpha
Phân tích nhân t
EFA
Phân tích mô t
ANOVA
Giai n 1:
Nghiên cu
nh tính
Giai n 2:
Nghiên cu
nh lng
12
công vic ã làm và Cm nhn bn phn cá nhân i vi t chc, tin lng xp th 7, nm
1980 xp hàng u là công vic thú v tip theo là Sánh giá y các công vic ã làm,
còn tin lng và m bo vic làm xp hng trung. Nm 1992 ngi lao ng quan tâm
hàng u là tin lng, tip theo là sánh giá y các công vic ã làm (Wiley, 1997)
Mt nghiên cu nhân viên khác thc hin bi Harpaz (1990), có ba yu tng viên
c xp hng gim dn v tm quan trng là: (1) công vic thú v, (2) tin lng tt, (3)
m bo vic làm
Nhng cuc nghiên cu ca The Labor Relatión Instutes of New York, Kovach,
Wiley và Harpaz i tng là công nhân viên phng Tây vi u kin kinh t, vn hóa và
xã hi không ging nh Vit Nam và din ra trong thp niên 40s, 80s và 90s. Còn cuc
nghiên cu ti Tng công ty Bo Vit khu vc ng Bng Sông Cu Long vi c m v
u kin kinh t, vn hóa, xã hi ca Vit Nam và thi m hin nay chc chn kt qu s
có s khác bit.
Ti Vit Nam ã có mt s công trình nghiên cu liên quan n s gn bó ca nhân
viên nh:
Nghiên cu: ánh giá trình qun tr ngun nhân lc trong các doanh nghip du
ch trên a bàn thành ph H Chí Minh ca Trn Kim Dung (1999) thông qua s liu s
p ca các cuc u tra ti 86 doanh nghip. Kt qu cho thy mc gn bó chung ca
trong doanh nghip là trên trung bình (3.52) vi thang o 5 bc vi 4 yu t chính là: (1)
công vic, (2) c hi ào to, thng tin, (3) môi trng, không khí làm vic, (4) thu nhp.
t qu cng ch ra rng yu tnh hng ln nht n mc gn bó ca nhân viên là môi
trng không khí làm vic, yu t ít nh hng nht n mc gn bó ca nhân viên chính là
hi ào to, thng tin
Nghiên cu: o lng cam kt i vi t chc và mc tha mãn i vi công
vic trong u kin Vit Nam ca Trn Kim Dung và Morris Abraham (2005). Nghiên
u này thm dò mi quan h gia mc tha mãn công vic và ý thc gn kt vi t
chc. Da trên mu nghiên cu gm 396 nhân viên làm toàn thi gian thành ph H Chí
Minh ch ra rng 3 thành phn ca ý thc gn kt (t hào, n lc và trung thành) vi t chc
nh hng bi 5 khía cnh tha mãn công vic ca nhân viên (công vic, tr lng, ng
nghip, giám sát và thng tin). Trong ó, s tha mãn v giám sát n t hào và công vic
13
n n lc có nh hng ln nht. Nó ch ra rng nhân viên làm vic tích cc và t hào i
i cơng ty ca h chính vì h thích cơng vic và có mi quan h tt ni làm vic
Nghiên cu: o lng s tha mãn ca cán b cơng nhân viên i vi t chc ti
cơng ty trách nhim hu hn Long Shin ca Lê Hng Lam (2009) trong ó ch ra rng
o ra s tha mãn thì các yu t: (1) Mi quan h cp trên cp di, (2) Sng cm vi
nhng vn cá nhân, (3) Tin lng và ch chính sách, (4) Mơi trng, u kin làm
vic, (5) S th hin, phát trin ngh nghip, (6) Trin vng phát trin cơng ty, và (7) Hiu
qu cơng tác ào to, c bit là Mi quan h cp trên và cp di là yu tu tiên hàng
u nh hng ln nht n s tha mãn ngi lao ng.
Nghiên cu ca Phm Th Kim Phng (2008) vi tài Các nhân tnh hng
n mc gn bó ca nhân viên i vi cơng ty c phn Tân Vit Khách sn Sunrise
Nha Trang. Kt qu hi quy cho thy 05 thành phn có nh hng n s gắn bó của cán
bộ công nhân viên đối với Công ty Cổ phần Tân Việt – Khách sạn Sunrise Nha Trang.
Tuy nhiên, nh hng ln nht là Ý thức trách nhiệm về công việc, tip n là Tin lng
và ch chính sách, Ý nghóa của công việc, Triển vọng và sự phát triển của Công ty và
cui cùng là Mối quan hệ với cấp trên.
Ngồi nhng cơng trình nghiên cu ã trình bày còn nhiu cơng trình nghiên cu
trong và ngồi nc có liên quan n mt s vn ni dung tài này, tuy nhiên các cơng
trình nghiên cu này cp n phng pháp tip cn nghiên cu chung, các kt qu
nghiên cu tình hung c th các ngành ngh khác nhau nhng chc cng chc chn rng
cha có cơng trình nào nghiên cu ti Tng cơng ty Bo Vit khu vc ng Bng Sơng
u Long bng phng pháp nh tính kt hp nh lng. Vì vy, lun vn này s có
nhng m khác bit so vi các nghiên cu trc ây v ngành ngh, thi gian và a m
nghiên cu
6. ĨNG GĨP LUN VN
- mt lý lun: lun vn c thc hin vi hy vng sóng góp mt phn vào
vic h thng hóa c s lý lun vánh giá s gn bó ca nhân viên ti Tng Công ty Bo
Vit khu vc ng Bng Sơng Cu Long nói riêng và s gn bó ca nhân viên nói chung
- V ý ngha thc tin, qua kt qu nghiên cu mang n mt s ý ngha sau:
14
i mc ích ánh giá các thành phn cu thành mc gn bó ca nhân viên ti
Tng Coâng ty Bo Vit khu vc ng Bng Sông Cu Long, nghiên cu này s là c s
Tng Coâng ty Bo Vit khu vc ng Bng Sông Cu Long nhn bit c mc gn bó
a nhân viên ca mình, làm c s cho nhng ci tin và duy trì mc gn bó ca nhân
viên.
+ Vic xác nh các yu tnh hng n mc gn bó ca nhân viên giúp cho
các nhà qun lý hiu rõ mc gn bó ca nhân viên mình ang qun lý c hình thành t
nhng yu t nào;
+ Vic sp xp mc quan trng tng i ca các yu t giúp các nhà qun lý tp
trung ngun lc ci tin nhng yu t có tác ng nhiu nht n mc gn bó ca nhân
viên nhm gia tng s tha mãn ca nhân viên mt cách hiu qu nht;
+ Bit c nhân viên cm nhn v s quan tâm ca Tng Coâng ty Bo Vit khu
c ng Bng Sông Cu Long nh th nào, tó giúp tng công ty có nhìn nhn úng v
cách qun lý ca mình và có bin pháp khc phc nhng m còn yu kém nhm nâng cao
c gn bó;
+ To ra uy tín thng hiu và li th cnh tranh vi các n v cùng ngành trong
khu vc v s thu hút nhân tài trong tng lai.
7. KT CU LUN VN
Ngoài các phn nh: mu, kt lun, tài liu tham kho, ph lc, Lun vn c
t cu thành 4 chng nh sau:
- Chng 1: C s lý thuyt.
- Chng 2: Phng pháp nghiên cu.
- Chng 3: Kt qu nghiên cu và tho lun.
- Chng 4: Kin ngh.
15
CHNG I: C S LÝ THUYT
1.1. Duy trì nhân viên và tm quan trng ca duy trì nhân viên
1.1.1 Duy trì nhân viên:
Tuyển dụng và duy trì nhân viên là hai mặt của cùng một vấn đề. Chúng bổ sung
cho nhau, và nếu cả hai đều được thực hiện tốt thì chúng sẽ đem đến nguồn tài sản mà
mọi công ty đều khao khát: những con người tài năng và xuất sắc.
Một công ty đã tuyển dụng thành công những con người tài năng cho những vò trí
cần thiết thì công ty đó đang có một mối lợi đáng kể so với các đối thủ cạnh tranh, vì rất
ít công ty thực hiện được mục tiêu này. Nhưng thành công tuyển dụng cũng sẽ tạo ra
một thách thức khác: duy trì và giữ chân nhân viên ở lại cống hiến cho Công ty. Xét cho
cùng, nếu tài sản con người của một Công ty nổi trội, các Công ty khác sẽ chú ý và tìm
cách săn đón các ứng viên với mức lương cao hơn, quyền hạn nhiều hơn, môi trường làm
việc hấp dẫn hơn – có thể cũng là những thứ thuyết phục mà Công ty đã dùng để tuyển
những nhân tài này.
Vậy tình hình duy trì nhân viên trong công ty là gì? Có phải tất cả các nhân viên
trong công ty của bạn đều làm việc vui vẻ? Là nhà quản trò, bạn đừng bao giờ chủ quan
về điều đó. Theo một cuộc nghiên cứu của Hudson Institute và Walker Information năm
1999 cho 2000 nhân viên thì :
Ø 33% có nguy cơ rời bỏ công ty cao, tức là họ không tận tụy với công ty
hiện tại và không có kế hoạch ở lại trong hai năm tới.
Ø 39% không tận tụy với Công ty nhưng hiện vẫn có kế hoạch tiếp tục ở lại
làm việc trong hai năm tới.
Ø Chỉ 24% là trung thành thực sự, vừa tận tụy vừa có kế hoạch ở lại công ty
làm việc tối thiểu là hai năm nữa.
16
Vì vậy, nếu nhân viên của bạn cũng như những người được khảo sát thì có hơn
một nữa đã sẵn sàng (hoặc đang chuẩn bò ra đi) (Hudson Institute, Walker Information,
1999)
1.1.2 Tầm quan trọng của việc duy trì nhân viên :
Duy trì nhân viên ngược với thay thế nhân viên (thay thế nhân viên là sự chia cắt
tự nguyện và không tự nguyện giữa nhân viên với công ty của mình)
Sibson & Company tiến hành nghiên cứu tại Mỹ năm 1998 và kết quả là 55%
người lao động thường xuyên có ý đònh hoặc đang nhảy việc.
Duy trì nhân viên không đơn giản chỉ là vấn đề làm cho họ “cảm thấy tốt”. Việc
giữ chân nhân viên giỏi có ý nghóa vì ba lý do mấu chốt quan trọng sau đây:
v Tầm quan trọng của nguồn vốn tri thức ngày càng tăng.
Trong “thời đi công nghiệp”, tài sản vật chất như máy móc, nhà máy và đất đai
… quyết đònh khả năng cạnh tranh của một công ty. Nhưng trong “kỷ nguyên kiến thức”
thì nguồn vốn tri thức gồm kiến thức và kỹ năng mà lực lượng lao động của một công ty
mới là yếu tố xác đònh khả năng cạnh tranh. Hơn bao giờ hết, cơn sốt nhảy việc và nguy
cơ khủng hoảng thiếu nhân lực giỏi ở các doanh nghiệp lại trở nên nghiêm trọng như
trong giai đoạn hiện ngay. Theo khảo sát của Hiệp hội Quốc gia các nhà sản xuất Hoa
K, 80% doanh nghiệp được phỏng vấn cho biết họ thiếu hụt “từ mức trung bình đến
nghiêm trọng” các ứng viên có trình độ. Đây không phải là tình huống nhất thời. Nhiều
nghiên cứu khác nhau đều đưa ra kết luận tương tự. Trong khi các nhân tố như tốc độ
tăng trưởng kinh tế, luật đầu tư ảnh hưởng tới xu hướng việc làm trong tương lai thì
thiếu hụt lớn nhất sẽ rơi vào những nghề nghiệp thuộc nhóm kỹ năng cao nhất – những
nghề đòi hỏi bằng đại học chính quy.
Nhiều công ty nhận ra rằng thiếu nhân tài là một hạn chế nghiêm trọng đối với sự
phát triển trong tương lai nên đã rất cố gắng giữ chân các nhân viên đáng giá nhất.
Cơng ty Ernst & Young đã tiến xa khi thành lập Văn phòng Duy trì Nhân viên có trách
nhiệm báo cáo trực tiếp lên giám đốc điều hành. Một số công ty khác lập các chương
17
trình cân bằng giữa cuộc sống và công việc để làm dòu bớt sự căng thẳng khi về nhà.
Chế độ ăn mặc thoải mái, dòch vụ chăm sóc con cái tại nơi làm việc cũng được một số
công ty áp dụng. (Trích dn t Phm Th Kim Phng, 2008)
v Mối quan hệ nhân quả giữa sự chiếm hữu nhân viên và sự hài lòng của
khách hàng.
Mọi người đều hiểu rằng sự hài lòng của khách hàng là một trong những yếu tố
quan trọng nhất quyết đònh việc sống còn và phát triển của công ty. Đây là một lý do
khác khiến việc duy trì nhân viên có ý nghóa vô cùng quan trọng. Đơn giản chỉ cần xác
đònh: Những nhân viên thỏa mãn với công việc và công ty thường có nhiều khả năng
làm hài lòng khách hàng hơn. Mặc dù điều này là quá rõ ràng, nhưng vẫn có những
nghiên cứu hỗ trợ cho mối tương quan này.
Điều này đã được minh họa đầy đủ bởi Sears Roebuck – Công ty mà vào đầu
thập niên 1990 đã tổn thất nhanh chóng tiền bạc và khách hàng. Một nhóm quản lý mới
do Arthur Martinez lãnh đạo đã được cử đến để ngăn chặn sự tổn thất này và đem lại
sức sống cho nhà khổng lồ lâu năm trong lónh vực bán lẻ. Theo báo cáo của một bài báo
trên tờ Harvard Business Review, một trong những sáng kiến được nhóm quản lý mới
này thực hiện là một cuộc nghiên cứu về 800 cửa hàng của công ty và hàng ngàn nhân
viên cửa hàng. Nghiên cứu này đã phát hiện được một số quan hệ quan trọng và nhận ra
rằng:
Ø Thái độ và hành vi của các nhân viên tiêu cực đã tác động xấu đến các khách
hàng của Sears.
Ø Tỷ lệ thay thế nhân viên cao làm giảm sự thỏa mãn của khách hàng và doanh thu
của cửa hàng
Ø Mức độ nhân viên cửa hàng hiểu về công việc của họ và các mục tiêu chiến lược
của công ty có mối liên quan trực tiếp đến thái độ và hành vi của họ.
Nghiên cứu này kết luận rằng thái độ của nhân viên đối với công việc của họ và
đối với Sears đều tồi tệ và chính những thái độ này đã dẫn đến cách cư xử không tốt của
nhân viên, làm giảm đáng kể sự hài lòng của khách hàng và doanh thu bán hàng. Khi
18
phát hiện điều này, nhóm quản lý của Sears đã triển khai một “mô hình ràng buộc lợi
ích nhân viên - khách hàng” xác đònh mối quan hệ nhân quả giữa thái của nhân viên,
sự nắm giữ công việc, và năng lực tài chính của cửa hàng mà họ làm việc. Họ thậm chí
còn nghiên cứu tạo điều kiện dự báo tác động của thái độ, sự nắm giữ công việc và cách
cư xử của nhân viên đối với doanh thu.
Nhiều nghiên cứu khác đã bổ sung cho nghiên cứu của Sears và kết luận rằng
“sự gắn bó của nhân viên dự báo sự gắn bó của khách hàng. Khi nhân viên cảm thấy
gắn bó với công ty, họ hầu như có thể chia sẻ những hình ảnh và cảm nhận tích cực của
họ về công ty với khách hàng. Khi khách hàng thấy được thực tế tốt đẹp, họ đáp lại
công ty thiện chí hơn.”
Tương tự như vậy, một cuộc khảo sát William M. Mercer của các chuyên gia
nguồn nhân lực cao cấp ở những công ty lớn báo cáo rằng “hơn một nửa đối tượng
nghiên cứu nhìn nhận dòch vụ khách hàng kém là hậu quả của vấn đề thu hút và duy trì
nhân viên”.
Viện Gallup mới đây đã tổ chức khảo sát về Ảnh hưởng của Thái độ nhân viên
đối với Kết quả Công tác. Các chứng cứ thu thập được cho thấy là tại những công ty mà
nhân viên có thái độ tích cực trên trung bình đối với công việc (nghóa là có độ thỏa mãn
cao trong công việc) thì :
Ø Công ty có điểm thỏa mãn khách hàng cao hơn 38% so với trung bình
Ø Công ty có năng suất lao động tăng 22%.
Ø Công ty đạt lợi nhuận cao hơn 27%
Giúp nhân viên cảm thấy thỏa mãn bằng cách tạo cho họ có một công việc có ý
nghóa và được đối xử tốt – đó không chỉ là việc tốt bạn nên làm, mà đó chính là một
hoạt động kinh doanh có li. (Trích dn t Phm Th Kim Phng, 2008)
v Chi phí tốn kém cho việc thay thế nhân viên.
Chi phí tốn kém cho việc thay thế nhân viên là nguyên nhân thứ ba khiến việc
duy trì nhân viên đóng vai trò quan trọng. Sự thay thế nhân viên liên quan đến ba loại
chi phí, mỗi loại đều làm hao mòn kết quả doanh thu :
19
Ø Chi phí trực tiếp, bao gồm chi phí tuyển chọn, phỏng vấn và đào tạo người thay
thế. (Trong một thò trường lao động gay gắt, những người thay thế thường đòi một mức
lương cao hơn người xin nghỉ việc – chưa kể chi phí ký kết các khoản thưởng có thể có).
Ø Chi phí gián tiếp, như tác động đến lượng công việc, tinh thần làm việc và sự
thỏa mãn của khách hàng. Liệu các nhân viên khác có cân nhắc thôi việc? Liệu khách
hàng có đi theo nhân viên đã nghỉ việc?
Ø Chi phí cơ hội, bao gồm sự tổn thất về kiến thức và công việc không được thực
hiện trong khi các nhà quản lý và các nhân viên khác tập trung vao việc lấp đầy chỗ
trống và nhanh chóng kiếm người thay thế.
Những điều này làm gia tăng cái gi? Các ước tính dao động rất rộng, một phần vì
chi phí tổn thất và thay thế nhân viên tùy thuộc vào cá nhân và ngành công nghiệp đó.
Nhưng hiếm khi chi phí đó thấp. Đối với nhân viên nói chung, Cục Lao động Mỹ ước
tính chi phí thay thế nhân viên chiếm khoảng một phần ba lương người mới. Đối với cấp
quản lý và chuyên gia, tỷ lệ này tăng đột biến. Nói chung, các ước tính nằm trong phạm
vi gấp một đến hai lần lương hàng năm của người ra đi. Tuy nhiên, những con số này
biến thiên rất nhiều, nhiều trong số đó liên quan đến tính hiệu quả của các nhân viên ra
đi. Chi phí tổn thất một nhân viên hiệu quả cao hiển nhiên cao hơn nhiều so với chi phí
mất một người có sức làm việc trung bình – cho dù lương và phúc lợi của hai người này
có thể tương đương nhau.
Các lọai nghề nghiệp như công nghệ thông tin, lập trình phần mềm, tư vấn quản
lý, và kiểm toán thường có tỷ lệ thay thế nhân viên khoảng 20 đến 25%. Xem các mức
lương trong những lónh vực này, có thể thấy tỷ lệ này phải dẫn đến một gánh nặng tài
chính nặng nề cho các công ty bò ảnh hưởng.
Còn một mặt khác của vấn đề chi phí thay thế nhân viên. Việc thay thế những
người thiếu năng lực có thể không tạo ra bất kỳ chi phí nào vì sự ra đi của nhân viên đó
có thể thực sự loại bỏ một số chi phí vô hình. Chi phí lớn nhất chính là cái giá phải trả
cho sai lầm, thất b, bỏ sót cơ hội kinh doanh do dùng lầm người ở vò trí quản lý trong
nhiều năm. Như vậy, tổng chi phí trung bình cho một nhà quản lý tuyển sai có mức
20
lương cơ bản 114.000 USD/ năm sẽ khiến công ty tốn khoảng 2,7 triệu USD, không chỉ
thể hiện ở những chi phí hữu hình mà còn cả những chi phí vô hình về lỗi lầm và tổn
thất cơ hội. (Trích dn t Phm Th Kim Phng, 2008)
1.2. Các cơ sở lý thuyết được công nhận để xây dựng mô hình các nhân tố ảnh
hưởng đến mức độ gắn bó của nhân viên đối với Công ty.
1.2.1. Các thuyết nghiên cứu về nhu cầu của con người
1.2.1.1 Thuyt cp bc nhu cu ca Maslow (Jerald Greenberg A. Barcon, 2003)
Trong cun Lý lun v phát huy tính tích cc ca con ng nm 1943, Abraham
Maslow có nêu Lý lun v cp bc nhu c rt ni ting, trong ó Maslow chia nhu cu
a con ngi thành 5 cp t thp n cao:
Hình 1.2. Thuyt cp bc nhu cu ca Maslow
Lý lun v cp bc nhu cu cho rng: nhu cu bc thp sau khi ã c tha mãn
t mc nht nh thì con ngi tìm ti nhu cu cao hn. Điều đó có ngha là, khi nhu
u bc thp ca cơng nhân viên trong một doanh nghip c tha mãn n mt mc
nht nh thì họ sẽ nẩy sinh nhu cầu khác cao hơn. Nu doanh nghip vn dùng phng
trng
Sinh lý
An tồn
Xã hi
Tự
thể
hiện
Nhu cu t th hin là nhu cu nh chân, thin, m, t ch,
sáng to, hài h, ây là nhu cu phát huy tim nng cá
nhân, thc hin lý tng cá nhân.
Nhu
cầu sinh lý là
nhng nhu cu m bo cho con
ngi tn ti nh: n, ung, mc, tn ti và phát trin
nòi ging và các nhu cu ca c th khác.
Nhu cu v an tồn và an ninh là các nhu cu nh an tồn,
khơng be da, an ninh, chun mc, lut l
Nhng nhu cu ca xã hi là các nhu cu v tình u, c
chp nhn, bn bè, xã hi.
Nhng nhu cu t trng là các nhu cu v t trng, tơn trng
ngi khác, c ngi khác tơn trng, a v
21
thc khuyn khích nh c thì hiu qu cơng vic không những s thp mà còn tạo ra sự
chán nản, không muốn gắn bó làm việc trong Công ty. Ngược lại, u doanh nghiệp
quan tâm ti nhu cu bc cao hn ca cơng nhân viên khuyn khích h thì hiu qu sẽ
nâng cao rõ rt. Theo lý lun này, nu mun giữ chân” được công nhân viên thì trc ht
các nhà qun lý cn phi tìm hiu nhu cu trc mt ca họ ang cp nào từ đó thc
hin các bin pháp khuyn khích thích áng.
Ngồi ra, A.Maslow ã chia các nhu cu thành hai cp (cp cao và cp thp). Cp
thp là các nhu cu sinh lý, an tồn & an ninh. Cp cao là các nhu cu xã hi; t trng; t
th hin. S khác bit gia hai loi nhu cầu này là các nhu cu cp thp c tha mãn ch
u t bên ngồi, trong khi ó các nhu cu cp cao li c tha mãn ch yu t ni ti ca
con ngi. Vì vy, phng thc tha mãn nhu cu phi thay i phù hp vi cp bc nhu
u. Phng thc tha mãn nhu cu cng phi chuyn dn t khuyn khích khen thng
bên ngồi (ví d tin lng) n tha mãn t bên trong (ví d: cơng vic phù hp vi s
thích, có th phát huy tim nng ca bn thân).
Nh vy, t khng nh mình là mt mong mun làm cái u mà ngi ta có tht
c và cng là bc cao nht trong nhng nc thang v h thng nhu cu ca con ngi,
c bit là trong u kin xã hi phát trin nh ngày nay. Ai cng mun c ngi khác
nhìn nhn và cơng nhn s n lc, c gng ca mình. Vi các nhà qun lý, nhng nhân viên
có chí hng phn u, thì c hi thng tin s là ng c thúc y h hng say làm vic và
nhà qun tr cn phi nhn thy u này áp dng vào úng ngi, úng vic. Có nh
y doanh nghiệp i gic nhng nhân viên gii, khiến họ n bó lâu dài và cống
hiến ht mình cho sự nghiệp chung của Công ty.
1.2.1.2. Thuyt về nhu cầu a David Mc. Clelland (Lê Thanh Hà và cng s, 1999)
David Mc.Clelland cho rng con ngi có ba nhu cu c bn: nhu cu thành tu, nhu
u liên minh và nhu cu quyn lc.
o Nhu cu thành tu: ngi có nhu cu thành tu cao là ngi ln theo i vic
gii quyt cơng vic tt hn. H mun thy rng thành cơng hay tht bi là do kt qu ca
nhng hành ng ca h. u này có ngha là h thích các cơng vic mang tính thách thc.
Nhng ngi có nhu cu thành tu cao c ng viên s làm vic tt hn. Theo ơng,
ngi có nhu cu thành tu cao là ngi có:
22
(1) Lòng mong mun thc hin các trách nhim cá nhân;
(2) Xu hng t ra các mc tiêu cao cho chính h;
(3) Nhu cu cao v s phn hi c th, ngay lp tc;
(4) Nhanh chóng, sm làm ch cơng vic ca h.
o Nhu cu liên minh: ging nh nhu cu tình u xã hi ca A.Maslow c
chp nhn, tình u, bn bè Ngi lao ng có nhu cu liên minh mnh m s làm vic tt
nhng loi cơng vic mà s thành cơng ca nó òi hi k nng quan h và s hp tác.
Nhng ngi có nhu cu liên minh mnh rt thích nhng cơng vic mà qua ó to ra s
thân thin và các quan h xã hi.
o Nhu cu quyn lc: ngi có ng c cao v quyn lc thì thích m nhn trách
nhim, thng là c gng tác ng n ngi khác, thích c vào a v có tính cnh
tranh và c coi trng; h quan tâm nhiu n nh hng ca mình n ngi khác.
Nh vy, Thuyt ca David Mc.Clelland ã cho thy, các nhà qun lý mun khuyn
khích người lao động làm việc, gắn bó với doanh nghiệp thì phi nghiên cu mc cao
thp ca ba loi nhu cu này có nhng bin pháp khuyn khích hp lý. thuyt ca
David Mc.Clelland, chúng ta có th rút ra nhn nh rng: s thng tin và hiu qu trong
t t chc có tng quan cht ch vi nhu cu quyn lc, qua ó s có tác ng trc tip
n mức độ gắn bó a nhân viên đối với công ty.
Ngồi ra, mi quan h ni b trong doanh nghip cng óng mt vai trò quan trng
liên quan n mức độ gắn bó ca nhân viên đối với Công ty. Cuc thc nghim v cách
qun lý mi mt xng ti Chicago ca mt giáo si hc Harvard (ơng Maijo) nm
1924 cng a ra mt s kt qu nhn nh v cách qun lý coi trng quan h con ngi
nh sau:
o Con ngi khơng ch mu cu li ích kinh t, mà h d bnh hng bi các
ng c tâm lý và yu t xã hi, nh mun bit mc ích cơng vic, mun cm nhn ý
ngha ca vic hồn thành, mun c tơn trng vi t cách là mt con ng
o Trong mt t chc hình thc, t h vi nhau hình thành t chc t thành văn
có quy phm hành ng ni b và ch ng hành ng t phát cá nhân.
o ng lc sn xut khơng ch ph thuc vào u kin thao tác, mà còn ph thuc
vào tình cm, thái i vi cp trên và ng i. Quan h gia các thành viên càng tt,
23
tha mãn i vi cơng vic càng cao, thì nng sut cơng vic càng tng và mức độ gắn
bó làm việc của nhân viên với Công ty cũng sẽ càng tăng.
Qua cuc thc nghim này có th thy, các nhà qun lý cn phi coi trng mi quan
ni b, hoc duy trì, hoc ci thin, hoc i mi nu nh có th làm cho mi quan h
i b tt hn, khơng khí làm vic thân mt và phát huy ti a tính tích cc.
1.2.1.3. Thuyt v s cơng bng (James H. Donnelly JR, James L. Gibson, John M.
Ivancevich, 2000)
Lý thuyt cơng bng là mt quan m vng c ã tr nên ph bin nh cơng
trình ca giáo s trng i hc Bc Carolina, J Stacy Adám (J Stacy Adám, 1965)
Ngi lao ng trong t chc ln mun c i x mt cách cơng bng. H có xu
ng so sánh nhng óng góp cng hin ca mình vi nhng ãi ng và phn thng mà
nhn c (còn gi là cơng bng cá nhân). Thêm na, h còn so sánh óng góp, cng
hin, ãi ng và phn thng ca mình vi nhng ngi khác (còn gi là cơng bng xã
i.
Khi so sánh, ánh giá óng góp, cng hin vi nhng ãi ng và phn thng ca
mình có th có ba trng hp xy ra:
o u ngi lao ng cho rng hc i x khơng tt, phn thng là khơng
ng áng vi cơng sc hã b ra thì h s bt mãn và tó s làm vic khơng ht kh
ng ca h và một điều chắc chắn là họ sẽ từ bỏ tổ chức khi có điều kiện và thời cơ.
o u ngi lao ng tin rng hc i xúng, phn thng và ãi ng là
ng xng vi cơng sc ca hã b ra thì h s duy trì mc nng sut nh c và xét về
lâu dài, nếu nhà quản trò không cải thiện tình hình thìõ cũng sẽ tạo ra sự bất mãn nơi họ
và họ cũng rời bỏ doanh nghiệp khi được mời chào làm việc ở một nơi khác tốt hơn.
o u ngi lao ng nhn thc rng phn thng và ãi ng là cao hn so vi
u mà h mong mun h s làm vic tích cc hn, chm ch hn. Song trong trng hp
này, h có xu hng gim giá tr ca phn thng, khơng coi trng phn thng và do ó
lâu v dài phn thng s khơng còn ý ngha khuyn khích.
Rõ ràng, khi so sánh nhng óng góp, cng hin, ãi ng và phn thng ca mình
i ngi khác thì con ngi thng có xu hng ánh giá cao óng góp, cng hin ca
mình và ánh giá cao phn thng, ãi ng mà ngi khác nhn c. Thuyt cơng bng
24
cho rng con ngi mun c i x cơng bng nhng khi h b ri vào tình trng c
i x khơng cơng bng thì h có xu th t thit lp s cơng bng cho mình. Khi i mt
i s khơng cơng bng con ngi thng có xu hng chp nhn, chu ng, vì h hiu
ng khơng có cơng bng tuyt i cho tt c mi ngi và t ti s cơng bng thì
khơng th có c trong ngn hn. Song, nu h phi i mt vi s khơng cơng bng lâu
dài thì h s bt mãn, phn ng li, thm chí h s bỏ việc
Do c m này mà các nhà qun trò khơng th ngi ch hoc n tâm khi ngi lao
ng khơng có ý kin, mà họ n phi ln quan tâm n nhn thc, nhng nhân t chi phi
n nhn thc ca ngi lao ng v s cơng bng, phi tích cc hồn thin h thng ãi
ng và ng viên, làm cho người lao động cảm thấy môi trường làm việc là công bng,
tạo tâm lý thoải mái và gắn bó với công việc, với môi trường làm việc và Công ty.
1.2.2. Các thuyết động viên
1.2.2.1.Thuyt nhân t ca F. Herzberg (James H. Donnelly JR, James L. Gibson, John
M. Ivancevich, 2000)
Thuyt nhân t ca Frederick Herzberg (Frederick Herzberg, B Mausner, and G
Snyderman, 1959) ã phát trin thuyt ng viên ca ơng bng cách ngh các chun gia
làm vic trong các xí nghip cơng nghip lit kê các nhân t làm h tho mãn và các nhân
làm cho hc ng viên cao . ng thi u cu h lit kê các trng hp (nhân t)
mà h khơng c ng viên và bt mãn. Phát hin ca F.Herzberg ã to ra mt s ngc
nhiên ln vì nó làm o ln nhn thc thơng thng ca chúng ta. Chúng ta thng cho
ng i ngc vi tho mãn là bt mãn và ngc li (c là ch có hai tình trng tho mãn
hoc bt mãn). T nhng thơng tin thu thp c F.Herberg ch ra rng i nghch vi bt
mãn khơng phi là tha mãn mà là khơng bt mãn và i nghch vi s tha mãn khơng
phi là s bt mãn mà là khơng tho mãn. Các nhân t liên quan ti s bt mãn (c gi là
các nhân t duy trì hay lng tính) và các nhân t này là khác bit vi các yu t liên quan
i s tho mãn i vi cơng vic (c gi là các nhân tng viên). i vi các nhân t
duy trì, nu gii quyt khơng tt s to ra s bt mãn, nhng nu gii quyt tt thì to ra tình
trng khơng bt mãn ch cha chc ã có tình trng tho mãn. Trong khi ó, vi các nhân
ng viên nu c gii quyt tt s to ra s tho mãn và tó ng viên ngi lao
ng làm vic tích cc và gắn bó với công việc n. Nhng nu khơng c gii quyt tt