Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Nguyên tác và quy trình cài đặt các ứng dụng trong windows p8 ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (278.64 KB, 5 trang )

Nhãn Mã lệnh

Các toán
hạng
Chú thích
LB_10: Mov cx,ax ;nạp vào cx giá trị
trong ax
Ví dụ: Mov dest,src ;dest :=src
copy dữ liệu từ toán hạng nguồn - src
(reg/mem) vào toán hạng đích-dest
Chú ý:
- Không chuyển dữ liệu trực tiếp giữa hai toán hạng bộ
nhớ với nhau mà cần qua một thanh ghi trung gian.
- Không thể chuyển trực tiếp một hằng vào một thanh
ghi đoạn mà cần qua một thanh ghi trung gian.
- Không thể chuyển trực tiếp giữa hai thanh ghi đoạn.
- Không thể dùng thanh ghi đoạn CS làm toán hạng
đích trong lệnh MOV
- Bộ nhớ mà hình màu bắt đầu ở địa chỉ B800:0000
- Mỗi ký tự trên màn hình được thể hiện bằng 2 byte
trong bộ nhớ trong đó.
- Lệnh PUSH.
Cú pháp: PUSH src
PUSH AX
Chức năng: Dùng để cất một hằng,nội dung một thanh
ghi 16 bit hay nội dung toán hạng bộ nhớ 16 bit vào
ngăn xếp (STACK)

- Lệnh POP.
Cú Pháp: POP Dest
POP AX


Chức năng: POP dùng để lấy dữ liệu đang hiện hành
trên đỉnh của STACK (được xác định bởi cặp thanh ghi
SS:SP) vào toán hạng Dest.
Lệnh POP tăng thanh ghi 2 đơn vị để chỉ đến đỉnh mới của
STACK.
- Lệnh Mov.
Nhãn Mã lệnh

Các toán
hạng
Chú thích
LB_10: Mov cx,ax ;nạp vào cx giá trị
trong ax
Ví dụ: Mov dest,src ;dest :=src
copy dữ liệu từ toán hạng nguồn - src
(reg/mem) vào toán hạng đích-dest
Chú ý:
- Không chuyển dữ liệu trực tiếp giữa hai toán hạng bộ
nhớ với nhau mà cần qua một thanh ghi trung gian.
- Không thể chuyển trực tiếp một hằng vào một thanh
ghi đoạn mà cần qua một thanh ghi trung gian.
- Không thể chuyển trực tiếp giữa hai thanh ghi đoạn.
- Không thể dùng thanh ghi đoạn CS làm toán hạng
đích trong lệnh MOV
- Bộ nhớ mà hình màu bắt đầu ở địa chỉ B800:0000
- Mỗi ký tự trên màn hình được thể hiện bằng 2 byte
trong bộ nhớ trong đó.
- Lệnh PUSH.
Cú pháp: PUSH src
PUSH AX

Chức năng: Dùng để cất một hằng,nội dung một thanh
ghi 16 bit hay nội dung toán hạng bộ nhớ 16 bit vào
ngăn xếp (STACK)

- Lệnh POP.
Cú Pháp: POP Dest
POP AX
Chức năng: POP dùng để lấy dữ liệu đang hiện hành
trên đỉnh của STACK (được xác định bởi cặp thanh ghi
SS:SP) vào toán hạng Dest.
Lệnh POP tăng thanh ghi 2 đơn vị để chỉ đến đỉnh mới của
STACK.
a.Nhảy không điều kiện
Lệnh nhảy không điều kiện là lệnh JMP (jump) dẫn đến
việc chuyển điều khiển không điều kiện. Cú pháp
JMP đích; đích là một địa chỉ, nhãn …
Mô tả: Thực hiện rẽ nhánh không điều kiện chương trình
tới địa chỉ được chỉ ra, địa chỉ này có thể là một giá trị
hằng số, hoặc một nhãn,… Lệnh JMP làm thay đổi CS:IP,
làm cho nó chứa địa chỉ của đích cần nhảy tới
Có thể áp dụng cho các bộ vi xử lý: 8086/8088,
80286, 80386, 80486
Thuộc nhóm lệnh: chuyển điều khiển
Có cờ bị ảnh hưởng: không
Ví dụ:
JMP loc_1 ;với loc_1 là tên nhãn
JMP AX ;nhảy tới địa chỉ trong AX
JMP [BX] ;nhảy tới địa chỉ trong BX
b.Nhảy có điều kiện
Mô tả: Lệnh nhảy có điều kiện là lệnh thực hiện rẽ

nhánh tới một địa chỉ toán hạng nếu như cờ CF và cờ ZF
cùng bị xoá
Phạm vi của lệnh nhảy có điều kiện: máy đòi hỏi nhãn
đích phải đứng trước lệnh nhảy không quá 126 byte và
đứng sau không quá 127 byte
Ví dụ: Lệnh JA – (Jump if Above nhảy nếu kết quả cho
phép so sánh là lớn hơn)
Cú pháp JA TARGET ; TARGET là đĩa
chỉ,nhãn…

Các lệnh nhảy có điều kiện

lệnh
Y nghĩa Điều kiện nhảy Các lệnh
tương
đương
JA Jump if Above (CF=0) và JNBE
(ZF=0)
JNA Jump if not
Above
(CF=1) hoặc
(ZF=1)
JBE
JAE Jump if Above or
Equal
CF=0 JNB,JNC
JNAE

Jump if Not
Above or Equal

(CF=1) JB,JC
JB Jump if Below CF=1 JC,JNAE
JNB Jump if Not
Below
CF=0 JNC,JAE
JBE Jump if Below or
Equal
(CF=1) hoặc
(ZF=1)
JNA
JNBE

Jump if Not
Below or Equal
(CF=0) và
(ZF=0)
JA
JC Jump on Carry CF = 1 JB,JNAE
JNC Jump on Not
Carry
CF = 0 JNB,JAE
JCXZ

Jump if CX =0 CX = 0
JE Jump if Equal ZF=1 JZ
JNE Jump if Not
Equal
ZF=0 JNZ
JG Jump if Greater (SF=OF) hoặc
(ZF=0)

JNLE
JNG Jump if Not (SF<>OF) hoặc JLE

×