Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Tìm hiểu những thuật ngữ được sử dụng trong môi trường kinh doanh nhiều thành phần phần 3 pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (82.49 KB, 5 trang )

b) Trọng tài Việt Nam;
c) Trọng tài nước ngoài;
d) Trọng tài quốc tế;
đ) Trọng tài do các bên tranh chấp thoả thuận thành lập.
4. Tranh chấp giữa nhà đầu tư nước ngoài với cơ quan quản lý nhà
nước Việt Nam liên quan đến hoạt động đầu tư trên lãnh thổ Việt
Nam được giải quyết thông qua Trọng tài hoặc Toà án Việt Nam,
trừ trường hợp có thỏa thuận khác trong hợp đồng được ký giữa
đại diện cơ quan nhà nước có thẩm quyền với nhà đầu tư nước
ngoài hoặc trong điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam là thành viên.

CHƯƠNG III
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA NHÀ ĐẦU TƯ

Điều 13. Quyền tự chủ đầu tư, kinh doanh
1. Lựa chọn lĩnh vực đầu tư, hình thức đầu tư, phương thức huy
động vốn, địa bàn, quy mô đầu tư, đối tác đầu tư và thời hạn hoạt
động của dự án.
2. Đăng ký kinh doanh một hoặc nhiều ngành, nghề; thành lập
doanh nghiệp theo quy định pháp luật; tự quyết định về hoạt động
đầu tư, kinh doanh đã đăng ký.

Điều 14. Quyền tiếp cận, sử dụng nguồn lực đầu tư
1. Bình đẳng trong việc tiếp cận, sử dụng các nguồn vốn tín dụng,
quỹ hỗ trợ; sử dụng đất đai và tài nguyên theo quy định của pháp
luật.
2. Thuê hoặc mua thiết bị, máy móc ở trong nước và nước ngoài để
thực hiện dự án đầu tư.
3. Thuê lao động trong nước; thuê lao động nước ngoài làm công
việc quản lý, lao động kỹ thuật, chuyên gia theo nhu cầu sản xuất,


kinh doanh, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác thì áp dụng
quy định của điều ước quốc tế đó.

Điều 15. Quyền xuất khẩu, nhập khẩu, quảng cáo, tiếp thị, gia công
và gia công lại liên quan đến hoạt động đầu tư
1. Trực tiếp nhập khẩu hoặc ủy thác nhập khẩu thiết bị, máy móc,
vật tư, nguyên liệu và hàng hóa cho hoạt động đầu tư; trực tiếp
xuất khẩu hoặc ủy thác xuất khẩu và tiêu thụ sản phẩm.
2. Quảng cáo, tiếp thị sản phẩm, dịch vụ của mình và trực tiếp ký
hợp đồng quảng cáo với tổ chức được quyền hoạt động quảng cáo.
3. Thực hiện hoạt động gia công, gia công lại sản phẩm; đặt gia
công và gia công lại trong nước, đặt gia công ở nước ngoài theo
quy định của pháp luật về thương mại.

Điều 16. Quyền mua ngoại tệ
1. Nhà đầu tư được mua ngoại tệ tại tổ chức tín dụng được quyền
kinh doanh ngoại tệ để đáp ứng cho giao dịch vãng lai, giao dịch
vốn và các giao dịch khác theo quy định của pháp luật về quản lý
ngoại hối.
2. Chính phủ bảo đảm cân đối hoặc hỗ trợ cân đối ngoại tệ đối với
một số dự án quan trọng trong lĩnh vực năng lượng, kết cấu hạ tầng
giao thông, xử lý chất thải.

Điều 17. Quyền chuyển nhượng, điều chỉnh vốn hoặc dự án đầu tư
1. Nhà đầu tư có quyền chuyển nhượng, điều chỉnh vốn hoặc dự án
đầu tư. Trường hợp chuyển nhượng có phát sinh lợi nhuận thì bên
chuyển nhượng phải nộp thuế thu nhập theo quy định của pháp luật
về thuế.
2. Chính phủ quy định về điều kiện chuyển nhượng, điều chỉnh

vốn, dự án đầu tư trong những trường hợp phải quy định có điều
kiện.

Điều 18. Thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
Nhà đầu tư có dự án đầu tư được thế chấp quyền sử dụng đất và tài
sản gắn liền với đất tại tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại
Việt Nam để vay vốn thực hiện dự án theo quy định của pháp luật.

Điều 19. Các quyền khác của nhà đầu tư
1. Hưởng các ưu đãi đầu tư theo quy định của Luật này và các quy
định khác của pháp luật có liên quan.
2. Tiếp cận, sử dụng các dịch vụ công theo nguyên tắc không phân
biệt đối xử.
3. Tiếp cận các văn bản pháp luật, chính sách liên quan đến đầu tư;
các dữ liệu của nền kinh tế quốc dân, của từng khu vực kinh tế và
các thông tin kinh tế - xã hội khác có liên quan đến hoạt động đầu
tư; góp ý kiến về pháp luật, chính sách liên quan đến đầu tư.
4. Khiếu nại, tố cáo hoặc khởi kiện tổ chức, cá nhân có hành vi vi
phạm pháp luật về đầu tư theo quy định của pháp luật.
5. Thực hiện các quyền khác theo quy định của pháp luật.

Điều 20. Nghĩa vụ của nhà đầu tư
1. Tuân thủ quy định của pháp luật về thủ tục đầu tư; thực hiện
hoạt động đầu tư theo đúng nội dung đăng ký đầu tư, nội dung quy
định tại Giấy chứng nhận đầu tư.
Nhà đầu tư phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của
nội dung đăng ký đầu tư, hồ sơ dự án đầu tư và tính hợp pháp của
các văn bản xác nhận.
2. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp
luật.

3. Thực hiện quy định của pháp luật về kế toán, kiểm toán và thống
kê.
4. Thực hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về bảo hiểm, lao
động; tôn trọng danh dự, nhân phẩm, bảo đảm quyền lợi hợp pháp
của người lao động.
5. Tôn trọng, tạo điều kiện thuận lợi để người lao động thành lập,
tham gia tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.
6. Thực hiện quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
7. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

CHƯƠNG IV
HÌNH THỨC ĐẦU TƯ

Điều 21. Các hình thức đầu tư trực tiếp
1. Thành lập tổ chức kinh tế 100% vốn của nhà đầu tư trong nước
hoặc 100% vốn của nhà đầu tư nước ngoài.
2. Thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa các nhà đầu tư trong
nước và nhà đầu tư nước ngoài.
3. Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC, hợp đồng BOT, hợp đồng
BTO, hợp đồng BT.
4. Đầu tư phát triển kinh doanh.
5. Mua cổ phần hoặc góp vốn để tham gia quản lý hoạt động đầu
tư.
6. Đầu tư thực hiện việc sáp nhập và mua lại doanh nghiệp.
7. Các hình thức đầu tư trực tiếp khác.

Điều 22. Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế
1. Căn cứ vào các hình thức đầu tư quy định tại Điều 21 của Luật
này, nhà đầu tư được đầu tư để thành lập các tổ chức kinh tế sau
đây:

a) Doanh nghiệp tổ chức và hoạt động theo Luật doanh nghiệp;
b) Tổ chức tín dụng, doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm, quỹ đầu
tư và các tổ chức tài chính khác theo quy định của pháp luật;

×