Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

BÀI THUYẾT TRÌNH HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 20 trang )


CHÀO MỪNG CÁC BẠN ĐẾN VỚI BÀI THUYẾT
TRÌNH CỦA NHÓM 2
CHỦ ĐỀ: HỆ THỐNG NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI VIỆT NAM

NGUYỄN THỊ MINH TUYẾT

NGUYỄNTHỊ KIỀU OANH

PHẠM VĂN HẬU

NGUYỄN THỊ HOÀ

ĐINH THỊ MỸ PHƯỢNG

HÀ THỊ KIM DOANH

NGUYỄN THỊ ĐÔNG

LÊ TÔ LAN PHƯƠNG

PHẠM THU THẢO

TRẦN THỊ THÙY

NỘI DUNG
KHÁI NIỆM
I
CHỨC NĂNG CỦA NHTM
II


PHÂN LOẠI NHTM
III
ĐÁNH GIÁ QUI MÔ VÀ KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA NHTM IV
PHÂN TÍCH ĐIỂM MẠNH, ĐIỂM YẾU V

NHTM là ngân hàng được thực hiện toàn bộ hoạt
động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có
liên quan vì mục tiêu lợi nhuận theo quy định của Luật
Các tổ chức tín dụng và các quy định khác của pháp
luật. (Nghị định số 59/2009/NĐ-CP của Chính phủ về
tổ chức và hoạt động của NHTM)
1. KHÁI NIỆM


Theo Luật Ngân hàng nhà nước:
Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ
và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận
tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung ứng
dịch vụ thanh toán.
1. KHÁI NIỆM

Người cho vay
(Tổ chức,
cá nhân)
II. CHỨC NĂNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1. Chức năng trung gian tài chính
- Trung gian tín dụng
- Trung gian tài chính
Người đi vay
(Tổ chức,

cá nhân)
NHTM
Huy động vốn Cấp tín dụng
Cho vay trực tiếp trong nền kinh tế

2. Chức năng tạo tiền:
Là chức năng sáng tạo ra bút tệ góp
phần gia tăng khối tiền tệ cho nền kinh
tế. Từ khoản tích trữ ban đầu, thông qua
hành vi cho vay bằng chuyển khoản, hệ
thống ngân hàng thương mại có khả
năng tạo nên số tiền gửi (tức tiền tín
dụng) gấp nhiều lần số dự trữ tăng thêm
ban đầu.
II. CHỨC NĂNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

II. CHỨC NĂNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

3. Chức năng sản xuất
Bao gồm việc huy động và sử dụng các nguồn lực để tạo
ra sản phẩm và dịch vụ ngân hàng cung cấp cho nền kinh
tế.

a. Ngân hàng thương mại nhà nước:
NHTM nhà nước là NHTM do nhà nước đầu tư vốn, thành
lập và tổ chức hoạt động kinh doanh, góp phần thực hiện mục
tiêu kinh tế của nhà nước. Quản trị NHTM nhà nước là hội
đồng quản trị do thống đốc ngân hàng nhà nước bổ nhiệm,
miễn nhiệm sau khi thõa thận với ban tổ chức-cán bộ của chính
phủ. Điều hành hoạt động của NHTM là tổng giám đốc. Giúp

việc cho tổng giám đốc là phó giám đốc, kế toán trưởng và bộ
máy chuyên môn nghiệp vụ.
III. PHÂN LOẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Dựa vào
hình thức
sở hữu

stt Tên ngân hàng
Vốn điều(tỷ
đồng)
Tên giao dịch
(tiếng anh viết tắt)
1 Ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn VN
20708 agribank
2 Ngân hàng đầu tư và phát
triển VN
14374 BIDV
3 Ngân hàng phát triển nhà
đồng bằng sông Cửu Long
3056 MHB

b. Ngân hàng thương mại cổ phần:
NHTM Cổ phần là ngân hàng được thành lập dưới hình thức
công ty cổ phần.Vốn do các cổ đông đóng góp, trong đó có các
doanh nghiệp nhà nước, tổ chức tín dụng, tổ chức khác và các
cá nhân cùng góp vốn theo quy định của ngân hàng nhà nước
III. PHÂN LOẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

STT

Tên ngân hàng
Vốn điều lệ
(tỷ đồng)
Tên giao dịch
(tiếng anh,viết tắt)
1
Ngân hàng Phương Đông 3140
Orient Commercial
Bank, OCB
2
Ngân hàng Á Châu 7814
Asia Commercial
Bank,ACB
3
Ngân hàng Đại Á 3100
Dai A Bank
4
Ngân hàng Đông Á 4500
Đông Á Bank,DAB
5
Ngân hàng Đông Nam Á 5068
SeABank
6
Ngân hàng Đại Dương 3500
Oceanbank
7
Ngân hàng Đệ Nhất 2000
Ficobank
8
Ngân hàng An Bình 3830

ABBank
9
Ngân hàng Bắc Á 3000
NASBank ,NASB
10
Ngân hàng Dầu Khí toàn cầu 3018
GP Bank
11
Ngân hàng Gia Định 2000
Giadinhbank
12
Ngân hàng Hàng Hải Việt Nam 5000
Maritime Bank, MSB
13
Ngân hàng Kỹ Thương Việt Nam 6932
Techcombank
14
Ngân hàng Kiên Long 3000
KienlongBank
15
Ngân hàng Nam Á 3000
NamABank
16
Ngân hàng Nam Việt 1820
NaviBank
17
Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng 4000
VPBank
18
Ngân hàng Nhà Hà Nội 3000

Hububank,HBB

19
Ngân hàng phát triển nhà TP HCM
3000 HDBank
20
Ngân hàng Phương Nam
3049 Southern Bank,PNB
21
Ngân hàng quân đội
7300 Military Bank,MB
22
Ngân hàng Phương Tây
2000 Western Bank
23
Ngân hàng quốc tế
4000 VIBank,VIB
24
Ngân hàng TMCP Sài Gòn
4184 SCB
25
Ngân hàng Sài Gòn Công Thương
2460 Saigonbank
26
Ngân hàng Sài Gòn Thương
Tín
9179 Sacombank
27
Ngân hàng Sài Gòn Hà Nội
3500 SHBank,SHB

28
Ngân hàng Việt Nam Tín Nghĩa
3399 Vieetnam tin Nghia Bank
29
Ngân hàng Việt Á
3000 ViêtABank
30
Ngân hàng Bảo Việt
1500 BaoVietBank,VAB
31
Ngân hàng Việt Nam Thương Tín
3000 VietBank
32
Ngân hàng xăng dầu Petrolimex
3000 Petrolimex Group Bank, BG
Bank
33
Ngân hàng Xuất Khẩu
10560 Eximbank,EIB
34
Ngân hàng Liên Việt
3650 LiênVietBank
35
Ngân hàng Tiên Phong
3000 TienPhongBank
36
Ngân hàng TMCP Ngoại Thương
13224 Vietcombank
37
Ngân hàng TMCP Phát Triển Mê Kông

3000 MDB
38
Ngân hàng Đại Tín
3000 Trustbank
39
Ngân hàng Công Thương Việt Nam
18712 Viettinbank

III. PHÂN LOẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
c. NHTM liên doanh:
Được thành lâp bằng vốn góp của bên ngoài trên cơ sở hợp
đồng liên doanh. Ngân hàng liên doanh là một pháp nhân Việt
Nam, hoạt động theo giấy phép thành lập và theo các quy định
liên quan của pháp luật
STT Tên ngân hàng
Vốn điều lệ
(triệu USD)
Tên giao dịch
(tiếng anh, viết tắt)
1 Ngân hàng Indovina 100 IVB
2 Ngân hàng Việt-Nga 62,5 VRB
3 Ngân hàng Shinhanvina 64 SVB
4 VID Public Bank 62,5 VIDPB
5 Ngân hàng Việt-thái 20 VSB

III. PHÂN LOẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
d. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài:
Là ngân hàng được lập theo pháp luật nước ngoài, được phép
mở chi nhánh tại Việt Nam, hoạt động theo pháp luât Việt
Nam. Loại hình này xuất hiện ngày càng nhiều kể từ khi Việt

Nam đổi mới và hội nhập kinh tế.

STT
Tên ngân hàng
Vốn điều lệ
(tỷ đồng)
Tên giao dịch
(tiếng anh, viết tắt)
1
ANZ Việt Nam
2500 ANZ
2
Ngân hàng Citibank Việt Nam
2500 Citibank
3
HSBC
3000 HSBC
4
Standard Chatered Việt Nam
1000 Standard Chatered Bank
(vietnam) limited
5
Shinhan Việt Nam
1670 Shinhan Vieetnam bank
Limitet-SHBVN
6
Hong Leong Viêt Nam
1000 Hong Leong Bank Vietnam
7
Ngân hàng đầu tư vá phát triển campuchia

1000 BIDC
8
Ngân hàng doanh nghiệp và đầu tư calion
1000 Ca-CIB
9
Mizuho
10
Tokyo-Miitshibishi UFJ
11
Sumitomo MitsuiBank
12
Deutsche Bank Việt Nam
13
Commonwealth Bank

IV.ĐÁNH GIÁ QUI MÔ VÀ KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA
NHTM

đánh giá qui mô:

Tính đến tháng 08/2010 cả nước có 5 ngân hàng quốc doanh, 39
ngân hàng cổ phần, 11 chi nhánh ngân hàng nước ngoài và liên
doanh .Như vậy số lượng ngân hàng cổ phần có tăng nhưng tăng rất ít,
số lượng ngân hàng nước ngoài và liên doanh đang giảm dần đi từ 44
xuống còn 11 ngân hàng.Tất cả những điều này cho thấy thực trạng
hoạt động của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam luôn có sự
thay đổi .

Quy mô vốn chủ sở hữu của NHTM VN hiện nay còn rất thấp.
NHTMNN là nhóm ngân hàng có quy mô vốn tương đối cao trong

toàn hệ thống cao nhất là ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn (vốn điều lệ là 20.708 tỷ đồng).

IV.ĐÁNH GIÁ QUI MÔ VÀ KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA
NHTM
Đánh giá khả năng sinh lời:
Hiệu quả hoạt động kinh doanh và khả năng sinh lời của hệ thống ngân
hàng Việt Nam chưa tương xứng với mức độ gia tăng rủi ro và quy mô hoạt
động, đồng thời ở mức thấp so với các ngân hàng trong khu vực.
Tính đến cuối năm 2009, lợi nhuận toàn hệ thống ngân hàng Việt Nam
đạt 29.241 tỷ VND, tăng khoảng 3,7 lần so với năm 2005 (7.984 tỷ VND).
Chi phí hoạt động của khu vực ngân hàng cũng tăng lên tương ứng (hơn
90% năm 2009). Sự tăng lên tương ứng giữa thu nhập và chi phí phản ánh sự
ổn định về lợi nhuận của hệ thống ngân hàng.
Về hiệu quả hoạt động, tỷ lệ bình quân lợi nhuận ròng sau thuế so với tổng tài
sản mặt dù tăng đều qua các năm (lên tới 1,2% cuối 2009), nhưng vẫn còn
thấp so với một số nước Châu Á mới nổi như Indonesia TB 2%, Singapore
TB 1,4 %, Malaysia, Philippines TB 1,5%.

v. PHÂN TÍCH ĐIỂM MẠNH, ĐIỂM YẾU
Điểm mạnh

Có hệ thống mạng lưới, chi nhánh rộng khắp

Am hiểu về thị trường trong nước.

Đội ngũ khách hàng của NHTM Việt Nam khá đông đảo.

Chiếm thị phần lớn về hoạt động tín dụng, huy động vốn và
dịch vụ.


Đội ngũ nhân viên tận tuỵ, ham học hỏi và có khả năng tiếp
cận nhanh với các kiến thức, kỹ thuật hiện đại.

Có được sự quan tâm và hỗ trợ đặt biệt từ phía NHTW.

Môi trường pháp lý thuận lợi.

Hầu hết đều đang thực hiện hiện đại hoá ngân hàng

v. PHÂN TÍCH ĐIỂM MẠNH, ĐIỂM YẾU

Quy mô vốn của các NHTM còn nhỏ nên chưa thực hiện được mục
tiêu kinh doanh hoàn chỉnh.

Năng lực quản lý, điều hành còn nhiều hạn chế so với yêu cầu của
NHTM hiện đại, bộ máy quản lý cồng kềnh kém hiệu quả.

Sản phẩm dịch vụ chưa đa dạng, chưa đáp ứng được nhu cầu toàn diện
của khách hàng

Chính sách xây dựng thương hiệu còn kém.

Chất lượng nguồn nhân lực kém, chính sách tiền lương chưa thoả đáng.

Các tỷ lệ về chi phí nghiệp vụ, khả năng sinh lời của các NHTM Việt
Nam đều thua kém ngân hàng các nước trong khu vực.

Thiếu sự liên kết giữa các NHTM với nhau.


Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu là tín dụng, nợ quá hạn cao, nhiều rủi
ro.

Hệ thống pháp luật trong nước, thể chế thị trường chưa đầy đủ, chưa
đồng bộ nhất quán.

Việc thực hiện chương trình hiện đại hoá NHTM VN chưa đồng đều.

×