Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Vật lí nguyên tử doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (316.61 KB, 36 trang )

Chương 1 Nguyên tử
1.1 Electron được phát minh năm 1897 bởi nhà bác học người Anh
Tom–xơn (J.J. Thomson). Từ khi được phát hiện đến nay, electron đã đóng vai
trò to lớn trong nhiều lĩnh vực của cuộc sống như: năng lượng, truyền thông và
thông tin
Trong các câu sau đây, câu nào sai?
A Electron là hạt mang điện tích âm.
B Electron có khối lượng 9,1095. 10
–28
gam.
C Electron chỉ thoát ra khỏi nguyên tử trong những điều kiện đặc biệt.
D Electron có khối lượng đáng kể so với khối lượng nguyên tử.
1.2 Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học được phân biệt bởi đại lượng nào
sau đây?
A Số nơtron.
B Số electron hoá trị.
C Số proton
D Số lớp electron.
1.3 Hiđro có ba đồng vị là
1
1
H
,
2
1
H

3
1
H
. Oxi có ba đồng vị là


16
8
O
,
17
8
O

18
8
O
.
Trong nước tự nhiên, loại phân tử nước có khối lượng phân tử nhỏ nhất là
A 20u
B 18u
C 17u
D 19u
Hãy chọn đáp án đúng.
1.4 Trong hạt nhân của các nguyên tử (trừ hiđro), các hạt cấu tạo nên hạt nhân
nguyên tử gồm
A proton và nơtron.
B proton, nơtron và electron.
C proton.
D nơtron.
Hãy chọn đáp án đúng.
1.5 So sánh khối lượng của electron với khối lượng hạt nhân nguyên tử, nhận định
nào sau đây là đúng?
A Khối lượng electron bằng khoảng
1
1840

khối lượng của hạt nhân nguyên tử.
B Kh i l ng electron b ng kh i l ng c a n tron trong h t nhân.ố ượ ằ ố ượ ủ ơ ạ
C Kh i l ng electron b ng kh i l ng c a proton trong h t nhân.ố ượ ằ ố ượ ủ ạ
D Khối lượng của electron nhỏ hơn rất nhiều so với khối lượng của hạt nhân
nguyên tử, do đó, có thể bỏ qua trong các phép tính gần đúng.
Hãy chọn đáp án đúng.
1.6 Định nghĩa nào sau đây về nguyên tố hóa học là đúng?
Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử
A có cùng điện tích hạt nhân.
B có cùng nguyên tử khối.
C có cùng số khối.
D có cùng số nơtron trong hạt nhân.
1.7 Kí hiệu nguyên tử
A
Z
X
cho ta biết những gì về nguyên tố hóa học X?
A Nguyên tử khối trung bình của nguyên tử.
B Chỉ biết số hiệu nguyên tử.
C Chỉ biết số khối của nguyên tử.
D Số hiệu nguyên tử và số khối.
Hãy chọn đáp án đúng.
1.8 Trong các câu sau đây, câu nào đúng, câu nào sai?
a) Số electron ở phần vỏ bằng số proton của hạt nhân.
b) Hạt nhân có kích thước rất nhỏ bé so với nguyên tử.
c) Số khối A = Z + N.
d) Nguyên tử khối bằng số nơtron trong hạt nhân.
1.9 Electron thuộc lớp nào sau đây liên kết chặt chẽ nhất với hạt nhân?
A Lớp K
B Lớp L

C Lớp M
D Lớp N.
1.10 Nguyên tử của một nguyên tố có bốn lớp electron, theo thứ tự từ phía gần hạt
nhân là: K, L, M, N. Trong nguyên tử đã cho, electron thuộc lớp nào sau đây có
mức năng lượng trung bình cao nhất?
A Lớp K C Lớp M
B Lớp L D Lớp N.
1.11 Nước nặng là gì?
A Nước nặng là nước có khối lượng riêng lớn nhất ở 4
o
C.
B Nước nặng là nước có phân tử khối lớn hơn 18u.
C Nước nặng là nước ở trạng thái rắn.
D Nước nặng là nước chiếm thành phần chủ yếu trong nước tự nhiên
Hãy chọn đáp án đúng.
1.12 Khi nói về số khối, điều khẳng định nào sau đây luôn đúng?
A Trong nguyên tử, số khối bằng tổng khối lượng các hạt proton và nơtron.
B Trong nguyên tử, số khối bằng tổng số hạt các hạt proton và nơtron.
C Trong nguyên tử, số khối bằng nguyên tử khối.
D Trong nguyên tử, số khối bằng tổng các hạt proton, nơtron và electron.
1.13 Khi nói về mức năng lượng của các electron trong nguyên tử, điều khẳng định
nào sau đây là sai?
A Các electron ở lớp K có mức năng lượng thấp nhất.
B Các electron ở lớp ngoài cùng có mức năng lượng trung bình cao nhất.
C Các electron ở lớp K có mức năng lượng cao nhất.
D Các electron ở lớp K có mức năng lượng bằng nhau.
1.14 Khái niệm nào về obitan nguyên tử sau đây là đúng?
A Obitan là đường chuyển động của các electron trong nguyên tử.
B Obitan là một hình cầu có bán kính xác định, tại đó xác suất tìm thấy electron
là lớn nhất.

C Obitan là khu vực không gian xung quanh hạt nhân, tại đó xác suất tìm thấy
electron là lớn nhất.
D đáp án khác.
1.15 Số đơn vị điện tích hạt nhân của lưu huỳnh (S) là 16. Biết rằng các electron của
nguyên tử S được phân bố trên 3 lớp electron (K, L, M), lớp ngoài cùng có 6
electron.
Số electron ở lớp L trong nguyên tử lưu huỳnh là:
A 12
B 10
C 8
D 6
Hãy chọn đáp án đúng.
1.16 Nguyên tử nào trong số các nguyên tử sau đây chứa 8 proton, 8 nơtron và 8
electron?
A
16
8
O
B
17
8
O
C
18
8
O
D
17
9
F

1.17 Cấu hình electron của nguyên tử lưu huỳnh (S) ở trạng thái cơ bản và của nguyên
tử oxi (O) có đặc điểm nào chung?
A Cả hai nguyên tử O và S đều có lớp L đã bão hòa.
B Cả hai nguyên tử O và S đều có 2 electron lớp trong cùng (lớp K).
C Cả hai nguyên tử O và S đều có ba lớp electron.
D Cả hai nguyên tử O và S đều có 6 electron lớp ngoài cùng, trong đó có 2
electron độc thân.
Hãy chọn câu trả lời đúng.
1.18 Tổng số các hạt cơ bản (p, n, e) của một nguyên tử X là 28. Số hạt mang điện
nhiều hơn số hạt không mang điện là 8.
Nguyên tử X là
A
17
9
F
B
18
9
F
C
16
8
O
D
17
8
O
Hãy chọn đáp án đúng.
1.19 Trong số các kí hiệu sau đây của obitan, kí hiệu nào sai?
A 4f

B 2d
C 3d
D 2p
1.20 Phân lớp 3d có nhiều nhất là
A 6 electron.
B 18 electron.
C 10 electron.
D 14 electron.
Hãy chọn đáp án đúng.
1.21 Ion có 18 electron và 16 proton, mang điện tích là
A 18+
B 2-
C 18-
D 2+
Hãy chọn đáp án đúng.
1.22 Các ion và nguyên tử Ne, Na
+
, F
-

A số khối bằng nhau.
B số electron bằng nhau.
C số proton bằng nhau.
D số notron bằng nhau.
Hãy chọn đáp án đúng.
1.23 Cấu hình electron của ion nào sau đây giống như của khí hiếm?
A Te
2–
B Fe
2+

C Cu
+

D Cr
3+
1.24 Có bao nhiêu electron trong một ion
52
24
Cr
3+?
A 21 electron.
B 28 electron.
C 24 electron.
D 52 electron.
Hãy chọn đáp án đúng.
1.25 Vi hạt nào sau đây có số proton nhiều hơn số electron?
A Nguyên tử natri (Na)
B Ion clorua (Cl

)
C Nguyên tử lưu huỳnh (S)
D Ion kali (K
+
)
1.26 Nguyên tử của một nguyên tố có điện tích hạt nhân là 13+, số khối A = 27. Số
electron hoá trị của nguyên tử đó là bao nhiêu?
A 13 electron.
B 3 electron.
C 5 electron.
D 14 electron.

Hãy chọn đáp án đúng.
1.27 Ghép đôi cấu hình electron nguyên tử ở cột A với tên nguyên tố hoá học ở cột B
sao cho thích hợp.
A B
Cấu hình electron Tên nguyên tố
1. 1s
2
2s
2
2p
4
a. Nhôm (Z = 13)
2. 1s
2
2s
2
2p
5
b. Natri (Z = 11)
3. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
1
c. Oxi (Z = 8)
4. 1s
2

2s
2
2p
6
3s
2
3p
1
d. Clo (Z = 17)
5. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5
e. Flo (Z = 9)
1.28 Hãy điền cấu hình electron, cho sẵn trong bảng dưới đây vào các chỗ trống trong
các câu sau:
a) C u hình electron c a ion ấ ủ Na
+
(Z=11) là (1)
b) C u hình electron c a ấ ủ ion Cl
-
(Z = 17) là (2)
c) C u hình electron c a ion ấ ủ Ca
2+

(Z = 20) là (3)
d) C u hình electron c a ion ấ ủ Ni
2+
(Z = 28) là (4)
e) C u hình electron c a ion ấ ủ Fe
2+
(Z = 26)là (5)
g) C u hình electron c a ion ấ ủ Cu
+
(Z = 29)là (6)
h) Cấu hình electron của ion Mg
2+
(Z = 12)là (7)
TT A B C D
1 1s
2
2s
2
2p
6
1s
2
2s
2
2p
6
3s
1
1s
2

2s
2
2p
6
3s
2
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
2 1s
2
2s
2
2p
6
3s
1
1s
2
2s
2
2p
6

1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2

1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
1s
2
2s
2
2p
6
3s
1
4 1s
2
2s
2

2p
6
3s
2
3p
6
3d
8
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6

3d
10
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
5 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2

3p
6
3d
6
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
4
4s
2
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
6 1s
2

2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
9
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
9
4s
1
1s
2
2s
2
2p
6

3s
2
3p
6
3d
10
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
7 1s
2
2s
2
2p
6
3s
1
1s
2
2s
2
2p
5

1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
1s
2
2s
2
2p
6
1.29 Nguyên tử của nguyên tố hoá học nào sau đây có cấu hình electron là
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
1
?
A Ca (Z = 20)
B K (Z = 19)

C Mg (Z = 12)
D Na (Z = 11)
1.30* Chu kì bán rã, thời gian cần thiết để lượng chất ban đầu mất đi một nửa, của
32
15
P

là 14,3 ngày.
Cho biết phương trình động học áp dụng cho quá trình trên là:
K =
0
1/2
N
1 0,693
ln =
t N t
Cần bao nhiêu ngày để một mẫu thuốc có tính phóng xạ chứa
32
15
P
còn lại 20%
hoạt tính phóng xạ ban đầu của nó?
A 33,2 ngày.
B 71,5 ngày.
C 61,8 ngày.
D 286 ngày.
Hãy chọn đáp án đúng.
1.31*
238
92

U
là nguyên tố gốc của họ phóng xạ tự nhiên uran, kết thúc của dãy này là
đồng vị bền của chì
206
82
Pb
.
Mỗi lần phân rã α làm giảm 2 đơn vị điện tích dương và giảm 4u về khối lượng
của hạt nhân.
Mỗi lần phân rã β làm tăng 1 đơn vị điện tích hạt nhân, nhưng khối lượng coi
như không thay đổi.
Hỏi số lần phân rã α và β là bao nhiêu?
A 6 lần phân rã α và 8 lần phân rã β.
B 8 lần phân rã α và 6 lần phân rã β.
C 8 lần phân rã α và 8 lần phân rã β.
D 6 lần phân rã α và 6 lần phân rã β.
Hãy chọn đáp án đúng.
1.32 Trong các câu sau đây nói về bản chất của phản ứng hạt nhân, câu nào đúng?
A Phản ứng hạt nhân là sự biến đổi chất này thành chất khác.
B Phản ứng hạt nhân bao gồm loại phản ứng có thể điều khiển được trong các
nhà máy điện hạt nhân và loại phản ứng không điều khiển được trong bom A
và bom H.
C Phản ứng hạt nhân là phản ứng trong đó nguyên tố hóa học được bảo toàn.
D Phản ứng hạt nhân là sự biến đổi nguyên tố hoá học này thành nguyên tố hoá
học khác.
Hãy chọn đáp án đúng.
1.33 Trong các cấu hình electron sau, cấu hình nào viết sai?
A 1s
2
2s

2
2p
2
x
2p
1
y
2p
1
z
B 1s
2
2s
2
2p
2
x
2p
2
y
2p
2
z
3s
1
C 1s
2
2s
2
2p

2
x
2p
1
y
D 1s
2
2s
2
2p
1
x
2p
1
y
2p
1
z
1.34 Các electron thuộc các lớp K, L, M, N, trong nguyên tử khác nhau về
A đường chuyển động của các electron.
B độ bền liên kết với hạt nhân.
C năng lượng trung bình của các electron.
D độ bền liên kết với hạt nhân và năng lượng trung bình của các electron.
Hãy chọn đáp án đúng nhất.
1.35 Một nguyên tử X có tổng số electron ở các phân lớp s là 6 và tổng số electron lớp
ngoài cùng là 6.
Cho biết X thuộc về nguyên tố hoá học nào sau đây?
A Oxi (Z = 8)
B Lưu huỳnh (Z = 16)
C Flo (Z = 9)

D Clo (Z = 17)
1.36 Trong nguyên tử Y có tổng số proton, nơtron và electron là 26.
Hãy cho biết Y thuộc về loại nguyên tử nào sau đây? (Biết rằng Y là nguyên tố
hoá học phổ biến nhất trong vỏ Trái Đất).
A
16
8
O
B
17
8
O
C
18
8
O
D
19
9
F
1.37 Một nguyên tử X có tổng số electron ở các phân lớp p là 11.
Nguyên tố X thuộc loại
A nguyên tố s.
B nguyên tố p.
C nguyên tố d.
D nguyên tố f.
Hãy chọn đáp án đúng.
1.38 Một nguyên tử của nguyên tố M có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s
2
3p

6
. ở
dạng đơn chất, phân tử M có bao nhiêu nguyên tử?
A Phân tử gồm bốn nguyên tử.
B Phân tử gồm hai nguyên tử.
C Phân tử gồm ba nguyên tử.
D Phân tử chỉ gồm một nguyên tử.
Hãy chọn câu trả lời đúng.
1.39 Trong nguyên tử, ở trạng thái cơ bản, các electron được phân bố trên bốn lớp,
lớp quyết định tính chất kim loại, phi kim hay khí hiếm là
A các electron lớp K.
B các electron lớp N.
C các electron lớp L.
D các electron lớp M.
Hãy chọn đáp án đúng.
1.40 Trong những câu sau đây, câu nào đúng, câu nào sai?
a) Các electron thuộc các obitan 2p
x
, 2p
y
, 2p
z
có năng lượng như nhau.
b) Các electron thuộc các obitan 2p
x
, 2p
y
, 2p
z
chỉ khác nhau về định hướng trong

không gian.
c) Năng lượng của các electron thuộc các phân lớp 3s, 3p, 3d là khác nhau.
d) Năng lượng của các electron thuộc các obitan 2s và 2p
x
là như nhau.
e) Phân lớp 3d đã bão hoà khi đã xếp đầy 10 electron.
1.41 Cấu hình electron của các nguyên tử có số hiệu Z = 3, Z = 11 và Z = 19 có đặc
điểm nào sau đây là chung?
A. Có một electron lớp ngoài cùng.
B. Có hai electron lớp ngoài cùng.
C. Có ba electron lớp trong cùng.
D. đáp án khác.
1.42 Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử một nguyên tố là ns
2
np
4
, cách
biểu diễn theo ô lượng tử nào sau đây là đúng?
A. ↑↓ ↑↓ ↑↓
B. ↑↓ ↑ ↓↑ ↑
C. ↑↓ ↑ ↑ ↑↓
D. ↑↓ ↑↓ ↑ ↑
1.43 Ghép đôi tên nguyên tố ở cột A với cấu hình electron tương ứng ở cột B.
A B
1. Oxi (Z = 8) A. 1s
2
2s
2
2p
6

3s
2
3p
6
4s
1
2. Cacbon (Z = 6) B. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
3. Kali (Z = 19) C. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5
4. Clo (Z = 17) D. 1s
2

2s
2
2p
4
5. Canxi (Z = 20) E. 1s
2
2s
2
2p
2
6. Silic (Z = 14) F. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
4
7. Photpho (Z = 15) G. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6

4s
2
4p
1
8. Gali (Z = 21) H. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
2
I. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
3
1.44 Một nguyên tố hoá học có nhiều loại nguyên tử có khối lượng khác nhau vì
nguyên nhân nào sau đây?
a. Hạt nhân có cùng số nơtron nhưng khác nhau về số proton.
b. Hạt nhân có cùng số proton. nhưng khác nhau về số nơtron.
c. Hạt nhân có cùng số nơtron nhưng khác nhau về số electron.
d. đáp án khác.

Hãy chọn đáp án đúng.
1.45 Nguyên tử khối trung bình của đồng kim loại là 63,546. Đồng tồn tại trong tự
nhiên với hai loại đồng vị là
65
29
Cu

63
29
Cu
.
Thành phần % của
65
29
Cu
theo số nguyên tử là:
A. 27,30%
B. 26,30%
C. 26,70%
D. 23,70%
Hãy chọn đáp án đúng.
1.46 Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 7.
Nguyên tử của nguyên tố Y có tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang
điện của X là 8.
X và Y là các nguyên tố
A. Al và Br
B. Al và Cl
C. Mg và Cl
D. Si và Br
Hãy chọn đáp án đúng.

1.47 Cho hai nguyên tố M và N có số hiệu nguyên tử lần lượt là 11 và 13. Cấu hình
electron của M và N lần lượt là
A. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
1
và 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
.
B. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
1
và 1s
2
2s

2
2p
6
3s
3
.
C. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
1
và 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
1
.
D. 1s
2
2s
2
2p

7
và 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
.
Hãy chọn đáp án đúng.
1.48 Một nguyên tử R có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 34, trong đó
số hạt mang điện gấp 1,833 lần số hạt không mang điện.
Nguyên tố R và cấu hình electron là:
A. Na, 1s
2
2s
2
2p
6
3s
1
.
B. Mg, 1s
2
2s
2
2p
6
3s

2
.
C. F, 1s
2
2s
2
2p
5
.
D. Ne, 1s
2
2s
2
2p
6
.
Hãy chọn đáp án đúng.
1.49 Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản (p, n, e) là 82, biết số hạt
mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22.
Kí hiệu hoá học của X là:
A.
57
28
Ni
B.
55
27
Co
C.
56

26
Fe
D.
57
26
Fe
Hãy chọn đáp án đúng.
1.50 Cation X
3+
và anionY
2–
đều có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p
6
. Kí
hiệu của các nguyên tố X, Y lần lượt là
A. Al và O
B. Mg và O
C. Al và F
D. Mg và F.
Hãy chọn đáp án đúng.
1.51 Cho biết sắt có số hiệu nguyên tử là 26.
Cấu hình electron của ion Fe
2+

A. 1s
2
2s
2
2p
6

3s
2
3p
6
4s
2
B. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
6
C. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
5

D. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
4
Hãy chọn đáp án đúng.
1.52 Cho biết cấu hình electron của X và Y lần lượt là:
X: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
3
và Y: 1s
2
2s
2
2p
6

3s
2
3p
6
4s
1
Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. X và Y đều là các kim loại.
B. X và Y đều là các phi kim.
C. X và Y đều là các khí hiếm.
D. X là một phi kim còn Y là một kim loại.
1.53 Trong nguyên tử một nguyên tố có ba lớp eletron (K, L, M). Lớp nào trong số đó
có thể có các electron độc thân?
A. Lớp K
B. Lớp M
C. Lớp L
D. Lớp L và M
Hãy chọn câu trả lời đúng.
1.54 Trong nguyên tử một nguyên tố X có 29 electron và 36 nơtron.
Số khối và số lớp electron của nguyên tử X lần lượt là
A. 65 và 4
B. 64 và 4
C. 65 và 3
D. 64 và 3
Hãy chọn đáp án đúng.
1.55 Cấu hình electron của nguyên tử biểu diễn
A. thứ tự tăng dần các mức và phân mức năng lượng của các electron.
B. sự phân bố electron trên các phân lớp, các lớp khác nhau.
C. thứ tự giảm dần các mức và phân mức năng lượng của các electron.
D. sự chuyển động của electron trong nguyên tử.

Hãy chọn đáp án đúng.
1.56 Một nguyên tử có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s
1
.
Nguyên tử đó thuộc về các nguyên tố hoá học nào sau đây?
A. Cu, Cr, K
B. K, Ca, Cu
C. Cr, K, Ca
D. Cu, Mg, K.
Hãy chọn câu trả lời đúng.
1.57 Tổng số các hạt proton, nơtron và electron trong nguyên tử của một nguyên tố là
40. Biết số hạt nơtron lớn hơn số hạt proton là 1.
Cho biết nguyên tố trên thuộc loại nguyên tố nào sau đây?
A. Nguyên tố s.
B. Nguyên tố p.
C. Nguyên tố d.
D. Nguyên tố f.
Hãy chọn câu trả lời đúng.
1.58 Ion nào sau đây không có cấu hình electron của khí hiếm?
A.
26
Fe
2+
B.
11
Na
+
C.
17
Cl


D.
12
Mg
2+
1.59 Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron hai lớp bên ngoài là 3d
2
4s
2
.
Tổng số electron trong một nguyên tử của X là
A. 18
B. 20
C. 22
D. 24
Hãy chọn đáp án đúng.
1.60* Hợp chất M được tạo nên từ cation X
+
và anion Y
2–
. Mỗi ion đều do 5 nguyên tử
của hai nguyên tố tạo nên. Tổng số proton trong X
+
bằng 11, còn tổng số electron
trong Y
2–
là 50. Biết rằng hai nguyên tố trong Y
2–
ở cùng phân nhóm chính và
thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn.

Công thức phân tử của M là
A. (NH
4
)
2
SO
4
B. NH
4
HCO
3
C. (NH
4
)
3
PO
4
D. NH
4
HSO
3
Hãy chọn đáp án đúng.
1.61 Ion M
3+
có cấu hình electron lớp vỏ ngoài cùng là 2s
2
2p
6
.
Tên nguyên tố và cấu hình electron của M là:

A. Nhôm, Al: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
1
.
B. Magie, Mg: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
.
C. Silic, Si: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
2

.
D. Photpho: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
3
.
Hãy chọn đáp án đúng.
1.62 Một ion N
2–
có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s
2
3p
6
. Hỏi ở trạng thái cơ
bản, nguyên tử N có bao nhiêu electron độc thân?
A. 6
B. 4
C. 3
D. 2
Hãy chọn đáp án trả lời đúng.
1.63 Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm tìm ra electron:
Quan sát hình vẽ và điền những thông tin thích hợp cho trước (a, b, c hay d ) vào
những chỗ trống trong đoạn văn sau:
Tom - xơn đã cho phóng điện với thế hiệu 15000 vôn qua hai ….(1)…, gắn vào

hai đầu của một ống thủy tinh kín đã rút gần hết ….(2)…, thì thấy màn huỳnh
quang…(3)… Màn huỳnh quang phát sáng do sự xuất hiện của các tia không
nhìn thấy được đi từ … (4)….sang …(5)…., tia này được gọi là tia ….(6)….Tia
âm cực bị hút lệch về phía …(7)… khi đặt ống thủy tinh trong một điện trường.
TT A B C D
1.
điện cực Cực điện trường Cực âm
2.
Chân không Không khí khí oxi khí nitơ
3.
Thay đổi màu Chuyển sang
màu đen
Chuyển sang
màu vàng
Phát sáng
4.
Cực âm Cực dương điện cực điện trường
5. i n c cđ ệ ự i n tr ngđ ệ ườ C c âmự C c d ngự ươ
6.
Tia γ
Dương cực âm cực Tia 
7.
Cực âm Cực dương điện cực điện trường
1.64 Điền từ, hay cụm từ thích hợp (a, b, c ) cho trước, vào những chỗ trống trong
đoạn văn sau:
Khi biết (1) của nguyên tử có thể dự đoán được những tính chất hoá
học cơ bản của nguyên tố. Đối với tất cả các nguyên tố, lớp (2) có nhiều nhất
là 8 electron. Các nguyên tử có 8 electron ngoài cùng (riêng heli có 2 electron)
đều rất (3) , chúng hầu như trơ về mặt hoá học. Đó là các (4) , vì thế trong
tự nhiên phân tử khí hiếm chỉ có một nguyên tử. Các nguyên tử có 1, 2, 3

electron lớp ngoài cùng là các (5) (trừ H, He và B). Các nguyên tử có 5, 6, 7
electron lớp ngoài cùng là các (6) Các nguyên tử có 4 electron lớp ngoài
cùng có thể là (7) như C, Si hay là (8) như Sn, Pb.
a. ngoài cùng b. khí hiếm c. phi kim
d. kim loại e. cấu hình electron g. bền vững
h. electron i. trong cùng
1.65 Một nguyên tố X, ở trạng thái cơ bản, nguyên tử có ba lớp electron (K, L, M) có
các giá trị năng lượng ion hoá I
n
(1 - 6) (tính theo kJ/mol) như sau:
I
1
I
2
I
3
I
4
I
5
I
6
1,012 1,903 2,910 4,956 6,278 22,230
Chọn đáp án cho trước A, B, C hay D để điền vào các chỗ trống trong những câu
sau, sao cho thích hợp.
Tên của nguyên tố X là …(1)…Cấu hình electron của X là (2) Công thức oxit
cao nhất của X (3) Số electron lớp ngoài cùng của X (4) Điện tích hạt nhân của X
là (5)
TT A B C D
1 Natri Magie Silic Photpho

2 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
3
1s
2
2s
2
2p
6
3s
1
1s
2
2s
2

2p
6
3s
2
3p
2
3 MgO Na
2
O P
2
O
5
SiO
2
4 2 1 5 4
5 15 14 11 12
1.66 Trong những câu phát biểu sau đây, câu nào đúng, câu nào sai?
Trong nguyên tử, các electron được sắp xếp tuân theo:
a. Nguyên lí vững bền: ở trạng thái cơ bản, trong nguyên tử các electron chiếm
lần lượt các obitan có mức năng lượng từ thấp lên cao.
b. Nguyên lí Pauli: Trên một obitan chỉ có thể có nhiều nhất là hai electron và
hai electron này chuyển động tự quay khác chiều nhau xung quanh trục riêng của
mỗi electron. c. Quy tắc Hun: Trong cùng
một phân lớp, các electron sẽ phân bố trên các obitan sao cho số electron độc
thân là tối đa và các electron này phải có chiều tự quay giống nhau.
d. Quy tắc về trật tự các mức năng lượng obitan nguyên tử:
1s < 2s < 2p < 3s < 3p < 4s < 3d < 4p < 5s < 4d < 5p < 6s < 4f < 5d < 6p <7s < 5f < 6d
e. Quy tắc về trật tự các mức năng lượng obitan nguyên tử là một quy tắc được
rút ra từ các tính toán lí thuyết.
1.67 Chọn các từ và cụm từ thích hợp (a, b, c ) cho sẵn để điền vào những chỗ trống

trong các câu sau:
Obitan nguyên tử là khoảng (1) xung quanh hạt nhân mà tại
đó (2) hầu hết xác suất có mặt electron. Obitan s có dạng hình
(3) , tâm là (4) Obitan p gồm ba obitan p
x
, p
y,
p
z

hình (5)
a. số 8 nổi b. cầu c. tập trung
d. không gian e. hạt nhân nguyên tử f. nguyên tử
1.68 Hãy chọn các số (1, 2, 3, 4) và các cụm từ thích hợp cho sau đây:
a. 2s và 2p
b. 3s, 3p và 3d
c. 1s
d. 4s, 4p, 4d và 4f
để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
1. Lớp electron thứ nhất (n = 1) gọi là lớp K, là lớp gần hạt nhân nhất, có
phân lớp, đó là phân lớp
2. Lớp electron thứ hai (n = 2) gọi là lớp L, là lớp có phân lớp, đó là phân
lớp
3. Lớp electron thứ ba (n = 3) gọi là lớp M, là lớp có phân lớp, đó là phân
lớp
4. Lớp electron thứ tư (n = 4) gọi là lớp N, là lớp có phân lớp, đó là phân
lớp
1.69 Trong những câu phát biểu về đặc điểm của lớp electron ngoài cùng sau đây, câu
nào đúng, câu nào sai?
a. Các nguyên tử khí hiếm có lớp electron ngoài cùng đã bão hoà, bền vững, do

đó, chúng hầu như không tham gia các phản ứng hoá học. b. Các
nguyên tử có 1, 2, 3 electron lớp ngoài cùng là các nguyên tử kim loại (trừ B).
c. Các nguyên tử có 5, 6, 7 electron lớp ngoài cùng là các phi kim.
d. Các nguyên tử có 4 electron lớp ngoài cùng chỉ có thể là các phi kim như C,
Si
e. Hoá trị của nguyên tử với oxi luôn luôn bằng số electron lớp ngoài cùng.
1.70 Hãy ghép các nửa câu ở hai cột A và B sao cho phù hợp.
A B
Số electron tối đa trong lớp L là 6 electron.
Số electron tối đa trong phân lớp s

10 electron
Số electron tối đa trong phân lớp
p là
2 electron.
Số electron tối đa trong phân lớp
d là
8 electron.
Số electron tối đa trong phân lớp f

12 electron.
14 electron.
1.71 Điền từ hay cụm từ cho sẵn vào những chỗ trống (1, 2, 3, 4, 5, 6, 7) trong những
câu sau bằng cách chọn đáp án A, B, C hoặc D sao cho thích hợp.
ở trạng thái cơ bản, trong nguyên tử các electron chiếm lần lượt các obitan có (1) từ
thấp lên cao. Trong cùng một (2), các electron sẽ phân bố trên các obitan sao cho số
electron (3) là tối đa và các electron này phải có chiều tự quay (4). Trên một obitan
chỉ có thể có nhiều nhất là (5) và chúng chuyển động tự quay (6) xung quanh trục
riêng của mỗi electron. Đó là nội dung các nguyên lí và quy tắc (7) của các electron
trong nguyên tử.

TT A B C D
1 mức năng
lượng
năng lượng phân mức
năng lượng
phân lớp
2 obitan lớp phân lớp phân mức
3 ghép đôi độc thân bão hòa nửa bão hòa
4 khác nhau ngược nhau vuông góc với
nhau
giống nhau
5 một electron hai electron ba electron bốn electron
6 khác chiều cùng chiều giống nhau vuông góc với
nhau
7 cấu hình năng lượng phân bố chuyển động
1.72 Cột A gồm các cấu hình electron của các nguyên tử, cột B gồm kí hiệu của các
ion và cột C là các cấu hình electron của các ion tương ứng.
Ghép nối các thành phần ở cột A, B và C sao cho có nghĩa.
A B C
1 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
4
a Na

+
A 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
2 1s
2
2s
2
2p
5
b Fe
2+
B 1s
2
2s
2
2p
6
3 1s
2
2s
2
2p

6
3s
2
3p
6
3d
6
4s
2
c Cl
-
C 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
6
4 1s
2
2s
2
2p
6
3s

2
3p
6
3d
5
4s
1
d F
-
D 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
5
5 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p

6
3d
10
4s
1
e Zn
2+
E 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
9
6 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d

10
4s
2
g S
2-
G 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
10
7 1s
2
2s
2
2p
6
3s
1
h Co
2+
H 1s
2
2s

2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
3
i Cr
3+
k Cu
2+
Chương 2
Bảng tuần hoàn và Định luật tuần hoàn các nguyên tố hoá học
2.1 Những đặc trưng nào sau đây của đơn chất, nguyên tử các nguyên tố biến đổi
tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân?
A. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi.
B. Tỉ khối.
C. Số lớp electron.
D. Số electron lớp ngoài cùng.
2.2 Chọn các thông tin đúng, cho sẵn trong bảng để điền vào các chỗ trống trong các
câu sau:
a) Kí hi u c a nguyên t photpho là ệ ủ ử
31
15
P
, do đó s h t n tron trong h t nhânố ạ ơ ạ
nguyên t photpho là (1).ử
b) H t nhân c a nguyên t s t có 26 proton và 30 n tron, s kh i c a h t nhânạ ủ ử ắ ơ ố ố ủ ạ

nguyên t s t là: (2).ử ắ
c) H t nhân c a m t lo i nguyên t ng có 29 proton và 36 n tron, s kh i c aạ ủ ộ ạ ử đồ ơ ố ố ủ
h t nhân nguyên t ng là: (3).ạ ử đồ
d) Kí hi u c a nguyên t canxi là ệ ủ ử
40
20
Ca
, do đó s h t n tron trong h t nhânố ạ ơ ạ
nguyên t canxi là (4).ử
e) H t nhân nguyên t nhôm có 13 proton và 14 n tron, s kh i c a h t nhânạ ử ơ ố ố ủ ạ
nguyên t nhôm là (5).ử
TT a b c d
1 16 15 14 13
2 26 56 30 28
3 29 36 65 64
4 20 40 60 10
5 13 14 27 1
2.3 Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây luôn nhường 1 electron trong các phản ứng
hoá học?
A. Na ở ô 11 trong bảng tuần hoàn.
B. Mg ở ô 12 trong bảng tuần hoàn.
C. Al ở ô 13 trong bảng tuần hoàn.
D. Si ở ô 14 trong bảng tuần hoàn.
2.4 Các nguyên tử của nhóm IA trong bảng tuần hoàn có đặc điểm chung nào về cấu
hình electron, mà quyết định tính chất của nhóm?
A. Số nơtron trong hạt nhân nguyên tử.
B. Số electron lớp K bằng 2.
C. Số lớp electron như nhau.
D. Số electron lớp ngoài cùng bằng 1.
Hãy chọn đáp án trả lời đúng.

2.5 Các nguyên tố thuộc dãy nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện
tích hạt nhân?
A. Fe, Ni, Co. B. Br, Cl, I.
C. C, N, O. D. O, Se, S.
2.6 Dãy nguyên tố có các số hiệu nguyên tử (số thứ tự trong bảng tuần hoàn) nào sau
đây chỉ gồm các nguyên tố d?
A. 11, 14, 22. B. 24, 39, 74.
C. 13, 33, 54. D. 19, 32, 51.
2.7 Nguyên tố hoá học nào sau đây có tính chất hoá học tương tự canxi?
A. Cacbon B. Kali C. Natri D. Strontri
2.8 Nguyên tử của nguyên tố nào trong nhóm VA có bán kính nguyên tử lớn nhất?
A. Nitơ (Z= 7) B. Photpho (Z = 15)
C. asen (Z = 33) D. Bitmut (Z = 83)
Hãy chọn đáp án đúng.
2.9 Dãy nguyên tử nào sau đây được xếp theo chiều bán kính nguyên tử tăng dần?
A. i, Br, Cl, P B. C, N, O, F.
C. Na, Mg, Al, Si D. O, S, Se, Te.
2.10 Cho dãy các nguyên tố nhóm IIA: Mg – Ca – Sr – Ba. Từ Mg đến Ba, theo chiều
điện tích hạt nhân tăng, tính kim loại thay đổi theo chiều nào sau đây?
A. Tăng dần B. giảm dần
C. tăng rồi giảm D. giảm rồi tăng
Hãy chọn đáp án đúng.
2.11 Cho dãy các nguyên tố hoá học nhóm VA: N – P – as – Sb – Bi. Từ N đến Bi,
theo chiều điện tích hạt nhân tăng, tính phi kim thay đổi theo chiều:
A. tăng dần B. giảm dần
C. tăng rồi giảm D. giảm rồi tăng
Hãy chọn đáp án đúng.
2.12 Cặp nguyên tố hoá học nào sau đây có tính chất hoá học giống nhau nhất?
A. Ca và Mg. B. P và S.
C. Ag và Ni. D. N và O.

2.13 Cho các nguyên tố Li, Na, K, Rb, Cs thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn. Trong
số các nguyên tố trên, nguyên tố có năng lượng ion hoá thứ nhất nhỏ nhất là
A. Li (Z = 3) B. Na (Z = 11)
C. Rb (Z = 37) D. Cs (Z = 55)
Hãy chọn đáp án đúng.
2.14 Xét các nguyên tố nhóm IA của bảng tuần hoàn, điều khẳng định nào sau đây là
đúng?
Các nguyên tố nhóm IA
A. được gọi là các kim loại kiềm thổ.
B. dễ dàng cho 2 electron lớp ngoài cùng.
C. dễ dàng cho 1 electron để đạt cấu hình bền vững.
D. dễ dàng nhận thêm 1 electron để đạt cấu hình bền vững.
2.15 Biến thiên tính chất bazơ của các hiđroxit nhóm IA theo chiều tăng của số thứ tự

A. tăng B. giảm
C. không thay đổi D. giảm sau đó tăng
Hãy chọn đáp án đúng.
2.16 Nhiệt độ sôi của các đơn chất của các nguyên tố nhóm VIIA: F
2
, Cl
2
, Br
2
, I
2
theo
chiều tăng số thứ tự là
A. tăng B. giảm
C. không thay đổi D. giảm sau đó tăng
Hãy chọn đáp án đúng.

2.17 Số hiệu nguyên tử của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn cho biết các giá trị
nào sau đây?
a. Số electron hoá trị. B. Số proton trong hạt nhân.
C. Số electron trong nguyên tử. D. b, c đúng.
2.18 Trong 20 nguyên tố hoá học đầu tiên trong bảng tuần hoàn, số nguyên tố có
nguyên tử với 2 electron độc thân ở trạng thái cơ bản là
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4.
Hãy chọn đáp án đúng.
2.19 Cho dãy nguyên tố F, Cl, Br, I. Độ âm điện của dãy nguyên tố trên biến đổi như
thế nào theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử?
A. Tăng. B. Giảm.
C. Không thay đổi. d. Vừa giảm vừa tăng.
2.20 Độ âm điện của dãy nguyên tố: Na (Z = 11), Mg (Z = 12), Al (Z = 13),
P (Z = 15), Cl (Z = 17) biến đổi theo chiều nào sau đây?
A. Tăng. B. Giảm.
C. Không thay đổi. d. Vừa giảm vừa tăng.
2.21 Tính chất bazơ của dãy các hiđroxit: NaOH, Mg(OH)
2
, Al(OH)
3
biến đổi theo
chiều nào sau đây?
A. Tăng. B. Giảm.
C. Không thay đổi. d. Vừa giảm vừa tăng.
2.22 Tính chất axit của dãy các hiđroxit: H
2
SiO
3
, H
2

SO
4
, HClO
4
biến đổi theo chiều
nào sau đây?
A. Tăng. B. Giảm.
C. Không thay đổi. d. Vừa giảm vừa tăng.
2.23 Nguyên tố Cs trong nhóm IA được sử dụng để chế tạo tế bào quang điện bởi vì
trong số các nguyên tố không có tính phóng xạ, Cs là kim loại có
A. giá thành rẻ, dễ kiếm.
B. năng lượng ion hoá thứ nhất nhỏ nhất.
C. bán kính nguyên tử nhỏ nhất.
D. năng lượng ion hoá thứ nhất lớn nhất.
Hãy chọn đáp án đúng.
2.24 Một nguyên tố thuộc nhóm VIA có tổng số proton, nơtron và electron trong
nguyên tử bằng 24. Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố đó là
A. 1s
2
2s
2
2p
3
B. 1s
2
2s
2
2p
5
C. 1s

2
2s
2
2p
4
D. 1s
2
2s
2
2p
6
Hãy chọn đáp án đúng.
2.25 Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì có tổng số proton
trong hai hạt nhân nguyên tử là 25. X và Y thuộc chu kì và các nhóm nào sau
đây?
A. Chu kì 2 và các nhóm IIA và IIIA.
B. Chu kì 3 và các nhóm IA và IIA.
C. Chu kì 2 và các nhóm IIIA và IVA.
D. Chu kì 3 và các nhóm IIA và IIIA.
2.26 Cho 6,4 g hỗn hợp hai kim loại nhóm IIA, thuộc hai chu kì liên tiếp, tác dụng hết
với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí hiđro (đktc). Các kim loại đó là
A. Be và Mg. B. Mg và Ca.
C. Ca và Sr. D. Sr và Ba.
Hãy chọn đáp án đúng.
2.27 Các nguyên tố nhóm A trong bảng tuần hoàn là
A. các nguyên tố s.
B. các nguyên tố p.
C. các nguyên tố s và các nguyên tố p.
D. các nguyên tố d.
Hãy chọn đáp án đúng.

2.28 Cho 1,44 g hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó MO, có số mol bằng nhau,
tác dụng hết với H
2
SO
4
đặc, đun nóng. Thể tích khí SO
2
(đktc) thu được là 0,224
lít. Cho biết rằng hoá trị lớn nhất của M là II.
a) Kim loại M là:
A. Zn B. Cu C. Mg D. Fe
b)Vị trí của M trong bảng tuần hoàn là:
A. ô 30, chu kì IV, nhóm IIB B. ô 56, chu kì IV, nhóm VIIIB
C. ô 12, chu kì III, nhóm IIA D. ô 29, chu kì IV, nhóm IB
2.29 Trong bảng tuần hoàn, nhóm nào sau đây có hóa trị cao nhất với oxi bằng 1?
a. Nhóm IA b. Nhóm IIA
c. Nhóm IIIA d. Nhóm IVA
2.30 Nguyên tắc nào để sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn sau đây là sai?
A. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của khối lượng nguyên tử.
B. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
C. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một
hàng.
D. Các nguyên tố có cùng số electron hoá trị trong nguyên tử được xếp thành một
cột.
2.31 Nguyên tố hoá học canxi (Ca) có số hiệu nguyên tử là 20, chu kì 4, nhóm IIA.
Điều khẳng định nào sau đây về Ca là sai?
A. Số electron ở vỏ nguyên tử của nguyên tố đó là 20.
B. Vỏ của nguyên tử có 4 lớp electron và lớp ngoài cùng có 2 electron.
C. Hạt nhân của canxi có 20 proton.
D. Nguyên tố hoá học này một phi kim.

2.32 Ba nguyên tố X, Y, Z có cấu hình electron lớp ngoài cùng lần lượt là:
X: ns
1
, Y: ns
2
np
1
, Z: ns
2
np
5
Dựa vào cấu hình electron, hãy xác định kí hiệu và vị trí của X, Y, Z trong bảng
tuần hoàn, biết n =3.
X là thuộc ô chu kì nhóm
Y là … thuộc ô… chu kì…. nhóm…
Z là … thuộc ô… chu kì…… nhóm…
2.33 Chọn các từ và cụm từ thích hợp (a, b, c…) cho sẵn để điền vào chỗ trống trong
các câu sau:
Bảng tuần hoàn (BTH) do nhà bác học Nga Men-đê-lê-ép phát minh vào năm
1869, đã có vai trò rất quan trọng đối với sự phát triển của hoá học và các ngành
khoa học khác. Khi biết vị trí của một nguyên tố hoá học trong bảng HTTH ta có
thể suy ra số lượng (1) và (2) trong hạt nhân, (3) nguyên tử và
số (4) ngoài cùng. Từ đó có thể suy ra (5) hoá học cơ bản của nó.
a. proton b. nơtron c. electron
d. tính chất e. số hiệu f. hạt nhân
2.34 Nguyên tố A có tổng số hạt (proton, nơtron, electron) trong nguyên tử bằng 36.
Vị trí của A trong bảng tuần hoàn là ở chu kì 3. Điền đầy đủ các thông tin cần
thiết, cho sẵn (A, B, C hay D) vào các khoảng trống trong các câu sau:
Kí hiệu hóa học của nguyên tố A là (1)
Cấu hình electron của A là (2)

Công thức oxit cao nhất của A là (3)
Công thức hiđroxit cao nhất của A là (4)
Tính chất hoá học cơ bản của hiđroxit cao nhất của A là (5).
TT A B C D
1 Na Mg Al S
2 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
3
1s
2
2s
2
2p
6
3s

2
3p
2
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
1
3 SO
3
Al
2
O
3
MgO Na
2
O
4 Al(OH)
3
H
2
SO
4
NaOH Mg(OH)
2

5 Axit Bazơ không
tan
Kiềm Lưỡng tính
2.35 X và Y là hai nguyên tố thuộc hai chu kì kế tiếp nhau trong cùng một nhóm A
của bảng HTTH, X có điện tích hạt nhân nhỏ hơn Y. Tổng số proton trong hạt
nhân nguyên tử của X và Y là 32. Xác định hai nguyên tố X và Y trong số các
đáp án sau?
A. Mg (Z = 12) và Ca (Z = 20).
B. Al (Z = 13) và K (Z = 19).
C. Si (Z = 14) và Ar (Z = 18).
D. Na (Z = 11) và Ga (Z = 21).
2.36 X và Y là hai nguyên tố thuộc hai nhóm A kế tiếp nhau, Y ở nhóm V, ở trạng
thái đơn chất X và Y có phản ứng với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân
nguyên tử của X và Y là 23.
– Cấu hình e của X (1).
– Công thức phân tử của đơn chất X (2).
– Công thức phân tử của dạng thù hình X (3).
– Cấu hình e của Y (4)
– Các dạng thù hình thường gặp của Y (5)
– X, Y thuộc các chu kì (6) trong bảng TH.
TT A B C D
1 1s
2
2s
2
2p
4
1s
2
2s

2
2p
3
1s
2
2s
2
2p
2
1s
2
2s
2
2p
5
2 O
3
O
2
S
8
P
4
3 S
8
O
2
P
4
O

3
4 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
2
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
4
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p

3
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
5 P đỏ, P trắng, P
đen
S đơn tà
S tà phương
Oxi và ozon Kim cương,
Than chì,
Fulleren,
Cacbon vô
định
hình.
6 A thuộc chu kì
III, còn B
thuộc chu kì II.
A thuộc chu kì
II, còn B thuộc
chu kì III.
A thuộc chu kì
III, còn B
thuộc chu kì
IV.
A thuộc chu

kì IV, còn B
thuộc chu kì
V.
2.37 Chọn các từ và cụm từ thích hợp (a, b, c ) cho sẵn để điền vào chỗ trống trong
các câu sau:
– Tính axit – bazơ của các oxit và hiđroxit biến đổi (1) theo chiều tăng của
điện tích hạt nhân.
– Trong một chu kì, tính kim loại của các nguyên tố hoá học (2) , tính phi
kim (3) theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
– Độ âm điện đặc trưng cho khả năng (4) của nguyên tử nguyên tố đó trong
phân tử.
– Nguyên tử có độ âm điện lớn nhất là (5) , nguyên tử có độ âm điện nhỏ nhất
là (6)
– Số obitan nguyên tử (AO) trong một phân lớp s là …(7)…, trong một phân lớp
p là (8), trong một phân lớp d là (9), trong một phân lớp f là (10).
a. F b. Fr c. 1 d. 3
e. 5 f. 7 g. tăng dần h. giảm dần
i. tuần hoàn. k. hút electron
2.38 Cấu hình electron của nguyên tố X là 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5
, số nơtron trong hạt nhân là
18. Hãy điền đầy đủ thông tin cho sẵn vào các khoảng trống trong đoạn văn sau:

Nguyên tố X thuộc chu kì (1) , nhóm (2). Nguyên tố X là một (3) có kí hiệu
hoá học là (4) Trong các phản ứng hoá học, đơn chất X thể hiện tính
(5) mạnh.
a. VIIA b. 3 c.
35
17
Cl
d. phi kim e. oxi hoá f. khử
2.39 Các nguyên tố hoá học trong cùng một nhóm A có đặc điểm nào chung về cấu
hình electron nguyên tử?
A. Số electron hoá trị. B. Số lớp electron.
C. Số electron lớp K. D. Số phân lớp electron.
Hãy chọn đáp án trả lời đúng.
2.40 Nguyên tố nào trong số các nguyên tố sau đây có công thức oxit cao nhất ứng với
công thức R
2
O
3
?
A. Mg B. Al C. Si D. P
2.41 Khi xếp các nguyên tố hoá học theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính
chất nào sau đây không biến đổi tuần hoàn?
A. Số khối. B. Số electron ngoài cùng.
C. Độ âm điện. D. Năng lượng ion hoá.
2.43 Các nguyên tố hoá học trong nhóm VIIIA có đặc điểm chung nào về cấu tạo
nguyên tử trong các liệt kê sau đây?
A. Phân tử chỉ gồm một nguyên tử.
B. Cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns
2
np

6
.
C. Hầu như trơ, không tham gia các phản ứng hóa học ở nhiệt độ thường.
D. Lớp electron ngoài cùng đã bão hoà, bền vững.
2.44 Trong những câu sau đây, câu nào đúng đánh dấu x vào cột Đ, còn câu nào sai
đánh dấu x vào cột S.
TT Nội dung Đ S
1 Bảng tuần hoàn gồm 7 chu kì, trong đó có 3
chu kì nhỏ và 4 chu kì lớn.
2 Bảng tuần hoàn gồm có 8 nhóm, số thứ tự của
nhóm bằng số electron lớp ngoài cùng.
3 Các nhóm A có số electron lớp ngoài cùng
bằng số thứ tự của nhóm.
4 Các nguyên tố s và p thuộc về các nhóm A.
5 Các nguyên tố d và f có thể thuộc các nhóm A
hoặc các nhóm B.
6 Số lớp electron của nguyên tử và ion đều bằng
số thứ tự của chu kì trong bảng tuần hoàn.
7. Các chu kì nhỏ (1, 2, 3) bao gồm các nguyên tố
s, p, còn các chu kì lớn (4, 5, 6, 7) bao gồm các
nguyên tố s, p, d, f.
2.45 Ghép đôi các nội dung ở cột A với cột B sao cho thích hợp.
TT A TT B
1 Trong một chu kì, theo
chiều tăng của điện tích
hạt nhân,
a tính phi kim giảm dần, tính
kim loại tăng dần.
2 Nguyên tố kim loại mạnh
nhất (trừ nguyên tố phóng

xạ) là
b Flo (F).
3 Nguyên tố phi kim mạnh
nhất là
c tính kim loại giảm dần,
tính phi kim tăng dần.
4 Nhóm nguyên tố hóa học
gồm các phi kim điển
hình có cấu hình electron
lớp ngoài cùng là
d Xesi (Cs).
5 Nhóm nguyên tố hóa học
gồm các kim loại điển
hình có cấu hình electron
e ns
2
np
5
(n là số thứ tự của
lớp electron ngoài cùng).
lớp ngoài cùng là
6 Nhóm nguyên tố hóa học
gồm các khí hiếm có đặc
điểm chung về cấu hình
electron lớp ngoài cùng là
g ns
1
(n là số thứ tự của lớp
electron ngoài cùng).
7 Trong một nhóm A, theo

chiều tăng của điện tích
hạt nhân,
h đã bão hòa, bền vững.
i ns
2
np
6
(n là số thứ tự của
lớp electron ngoài cùng),
do đó lớp electron ngoài
cùng đã bão hòa.
2.46 Ghép đôi cấu hình electron ở cột A với kí hiệu nguyên tử hay ion ở cột B sao cho
phù hợp:
TT A TT B
1 1s
2
2s
2
2p
6
a Cl
-
2 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2

3p
3
b Na
+
3 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
4
c Cl (Z = 17)
4 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
6
d S (Z = 16)
5 1s
2

2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
5
e Ca (Z = 20)
6 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
10
4s
1
g Cr (Z = 24)
7 1s
2
2s
2

2p
6
3s
2
3p
6
3d
5
4s
1
h K (Z = 19)
8 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
1
i Cu (Z = 29)
9 1s
2
2s
2
2p
6

3s
2
3p
6
4s
2
k Br (Z = 35)
10 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
10
4s
2
4p
5
l Fe
2+
m Fe
3+
2.47 Một oxit có công thức X
2
O trong đó tổng số hạt (proton, nơtron và electron)của

phân tử là 92, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28.
Oxit đã cho là chất nào trong số các chất sau?
A. Na
2
O.
B. K
2
O.
C. H
2
O.
D. N
2
O.
Chọn đáp án đúng
2.48 X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một nhóm A và ở hai chu kì liên tiếp trong
bảng tuần hoàn. Tổng số proton trong hạt nhân của hai nguyên tử X và Y bằng 32. X và
Y là những nguyên tố nào trong các đáp án sau:
A. Na

và K.
B. Mg và Ca.
C. K và Rb.
D. N

và P.
Chọn đáp án đúng
2.49 Theo quy luật biến đổi tính chất các đơn chất trong bảng tuần hoàn thì
A. Phi kim mạnh nhất là iot.
B. Kim loại mạnh nhất là Li.

C. Phi kim mạnh nhất là oxi.
D. Phi kim mạnh nhất là flo.
Chọn đáp án đúng
2.50 ở điều kiện tiêu chuẩn, thể tích của 0,2 gam hiđro là V
1
còn thể tích của 3,2 gam
oxi là V
2
. Nhận xét nào sau đây về tương quan V
1
, V
2
là đúng?
A. V
1
> V
2
.
B. V
1
< V
2
.
C. V
1
= V
2
D. V
1
= 2V

2
.
2.51 Hòa tan hoàn toàn một oxit kim loại bằng dung dịch axit sunfuric đặc, nóng vừa
đủ thì thu được 2,24 lít khí SO
2
(đktc). Cô cạn dung dịch thu được 120 gam muối
khan. Công thức hóa học của oxit kim loại đã dùng trong thí nghiệm trên là:
A. FeO.
B. Fe
2
O
3
.
C. Fe
3
O
4
.
D. Al
2
O
3
.
Chọn đáp án đúng
2.52 Tính khử của các hiđrohalogenua HX (X: F, Cl, Br, I) tăng dần theo dãy nào sau
đây?
A. HF < HCl < HBr < HI.
B. HCl < HF < HBr < HI.
C. HF < HI < HBr < HF.
D. HI < HBr < HCl < HF.

Chọn đáp án đúng
2.53 Nguyên tố hóa học X có cấu hình electron nguyên tử ở lớp ngoài cùng là: (n -
1)d
5
ns
1
(trong đó n ≥ 4). Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:
A. Chu kì n, nhóm IB.
B. Chu kì n, nhóm IA.
C. Chu kì n, nhóm VIB.
D. Chu kì n, nhóm VIA.
Chọn đáp án đúng
2.54 Quan sát sơ đồ các nguyên tố trong bảng tuần hoàn dạng dài sau, mỗi khối nguyên
tố trong bảng tuần hoàn được đánh dấu theo một cách khác nhau và ghi số thứ tự.
Hãy ghép đôi số thứ tự của khối nguyên tố ở cột A với tên của khối nguyên tố ở
cột B và tính chất đặc trưng của chúng ở cột C.
3
2
1
A B C
1 a. Khối nguyên tố
f
A. gồm các kim loại điển hình.
2 b. Khối nguyên tố
s
B. gồm các kim loại chuyển tiếp.
3 c. Khối nguyên tố
d
C. gồm chủ yếu là các phi kim và
khí hiếm.

4 d. Khối nguyên tố
p
D. gồm các nguyên tố kim loại đất
hiếm.
2.55 Nguyên tố ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn có cấu hình electron hóa trị là
3d
10
4s
1
?
A. Chu kì 4, nhóm IB.
B. Chu kì 4, nhóm IA.
C. Chu kì 4, nhóm VIA.
D. Chu kì 4, nhóm VIB.
Hãy chọn đáp án đúng.
2.56 Hòa tan hoàn toàn 0,3 gam hỗn hợp hai kim loại X và Y ở hai chu kì liên tiếp của
nhóm IA vào nước thì thu được 0,224 lít khí hiđro ở đktc. X và Y là những
nguyên tố hóa học nào sau đây?
A. Na và K.
B. Li và Na.
C. K và Rb.
D. Rb và Cs.
Chọn đáp án đúng.
2.57 điều khẳng định nào sau đây là sai? Trong một nhóm A của bảng tuần hoàn, theo
chiều tăng của các điện tích hạt nhân nguyên tử,
A. độ âm điện tăng dần.
B. tính bazơ của các hiđroxit tương ứng tăng dần.
C. tính kim loại tăng dần.
D. tính phi kim giảm dần.
2.58 oxit cao nhất của một nguyên tố có công thức tổng quát là R

2
O
5
, hợp chất của nó
với hiđro có thành phần khối lượng %R = 82,35%; %H = 17,65%. Nguyên tố R
là:
A. photpho.
4

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×