Chuyên đề 7: Tổng hợp, đánh giá các tài liệu giới thiệu về giải pháp công nghệ (của
Microsoft, IBM và Oracle…) về TMĐT, đề xuất định hướng ứng dụng thực tế cho
các doanh nghiệp ngành Công Thương phát triển TMĐT hiệu quả.
1 Giải pháp công nghệ của Microsoft về Thương mại điện tử - Microsoft Biztalk
Server
1.1. Tổng quan về Giải pháp Microsoft Biztalk Server
Microsoft BizTalk Server, hay còn gọi là “BizTalk” là một giải pháp phần mềm dành cho
máy chủ dùng để quản lý quy trình kinh doanh của doanh nghiệp. Thông qua việc sử dụng
các “Adapters”, BizTalk có thể giao tiếp với những hệ thống phần mềm khác nhau đang
được sử dụng trong một doanh nghiệp lớn, nói một cách khác BizTalk có thể liên kết
những hệ thống phần mềm khác nhau trong một doanh nghiệp; BizTalk giúp doanh nghiệp
tự động hóa và tích hợp các quy trình kinh doanh của doanh nghiệp. Theo Microsoft,
BizTalk có những chức năng sau: Tự động hóa qui trình kinh doanh, Mô hình hóa quy trình
kinh doanh, Giao dịch B2B, Tích hợp ứng dụng cho doanh nghiệp, Truyền thông điệp.
Trong thực tế, BizTalk giúp các doanh nghiệp tích hợp và quản lý các qui trình kinh doanh
bằng cách trao đổi những chứng từ kinh doanh như: đơn đặt hàng, hóa đơn giữa những ứng
dụng khác nhau hoặc giữa các hệ thống khác nhau.
Tổng quan kiến trúc hệ thống
Kiến trúc BizTalk được xây dựng nhằm cung cấp các giải pháp để giải quyết 3 vấn đề lớn
sau:
- Kết nối các ứng dụng khác nhau đang được sử dụng trong một trong một doanh
nghiệp hay một tổ chức (Còn gọi là EAI – Enterprise Application Integration). Chức
năng này có thể được cung cấp như một dịch vụ áp dụng cho nhiều doanh nghiệp –
kiến trúc hướng dịch vụ (SOA - Service-oriented Architecture).
- Kết nối các ứng dụng khác nhau giữa các doanh nghiệp, tổ chức khác nhau,
business-to-business (B2B) integration.
- Hỗ trợ việc tự động hóa quy trình kinh doanh và quản lý qui trình kinh doanh.
Hình 1: Kiến trúc BizTalk Server
Theo đó, BizTalk có 2 phần chính:
- Phần thông điệp (Messaging): Cung cấp khả năng giao tiếp giữa các phần mềm
khác nhau. Trong Phần thông điệp có những phần khác nhau, mỗi phần gồm một
tập hợp các adapter. Mỗi một adapter có thể được cài đặt một công nghệ giao tiếp,
trao đổi dữ liệu riêng, ví dụ như các dịch vụ Web, hoặc trao đổi trong các ứng dụng
cụ thể, như là SAP ERP.
- Phần Orchestration: Phần này hỗ trợ việc tạo lập và vận hành các quy trình dưới
dạng đồ họa.
BizTalk Sever hỗ trợ rất mạnh việc quản lý qui trình kinh doanh (business process
management - BPM) thông qua 2 công nghệ quan trọng trong BPM là: Công cụ thiết lập
qui tắc kinh doanh (Business Rule Engine - BRE), Công cụ kiểm tra hoạt động kinh doanh
(Business Activity Monitoring - BAM).
Ngoài ra, BizTalk còn áp dụng tiêu chuẩn công nghệ TMĐT tiên tiến: với bộ chuyển đổi
(Adapter) có thể được dùng để trao đổi các thông điệp, dữ liệu từ bên trong với các đối tác
kinh doanh, trong trường hợp muốn đảm bảo quá trình gửi thông điệp an toàn và đáng tin
cậy thì phải áp dụng giao thức ebMS 2.0 (kinh doanh điện tử Message Service) trong quá
trình truyền nhận thông điệp. Hiện nay, một số tổ chức, công ty trên thế giới có sáng kiến
điều chỉnh việc trao đổi thông điệp, dữ liệu sao cho phù hợp với chuẩn ebMS 2.0 này (ví
dụ hệ thống chăm sóc sức khỏe ở bán đảo Scandinavia, các cơ quan chính phủ ở Hà Lan,
tập đoàn General Motors, các công ty sản xuất ô tô tại Mỹ, Canada).
Với chuẩn kinh doanh điện tử, BizTalk Server được Microsoft nhờ phát triển, ứng dụng
rộng rãi trong lĩnh vực trao đổi thông tin giữa các doanh nghiệp theo mô hình B2B. Bộ
chuyển đổi này bao gồm một tập hợp các orchestrations, pipelines và một cơ sở dữ liệu để
theo dõi. Việc thực hiện các thao tác admin trên CSDL thông qua giao diện Console và các
chức năng lưu trữ. Bộ chuyển đổi ebMS sử dụng BizTalk Server được xây dựng dựa trên
các giao thức HTTP(/s), FTP và SMTP trong trao đổi dữ liệu với kiến trúc đảm bảo khả
năng mở rộng.
1.2. Công nghệ truyền thông điệp trong Microsoft Biztalk Server
Công nghệ truyền thông điệp trong Microsoft Biztalk Server nằm trong Phần thông điệp
(Messaging) của kiến trúc hệ thống. Các chức năng chính của phần này là:
- Nhận thông điệp
- Phân tích và xác định định dạng của thông điệp
- Đánh giá nội dung thông điệp để xác định nơi thông điệp được chuyển đến và xử lý
- Chuyển thông điệp đến nơi tương ứng
- Theo dõi tình trạng của tài liệu
Hình 2: Mô hình nhận truyền thông điệp trong Biztalk Server
Mô tả quá trình nhận, truyền thông điệp trong Biztalk Server:
1. Thông điệp vào Hệ thống Biztalk Server thông qua một cổng nhận (Recevice
Port). Mỗi cổng nhận có một hoặc nhiều địa điểm nhận. Mỗi địa điểm nhận
được cấu hình bởi một bộ chuyển đổi (Adapter) dùng để xác định phương thức
giao tiếp dùng để kết nối và nhận dữ liệu từ một hệ thống hoặc một ứng dụng
bên ngoài, chẳng hạn như: 1 thư mục các tệp tin, 1 trang web HTTP, 1 cơ sở dữ
liệu SQL, hoặc ứng dụng của 1 bên thứ ba.
2. Thông điệp nhận được được xử lý bởi một ống nhận (Recevice Pipeline). Một
Recevice Pipeline có chứa nhiều thành phần với các tính năng như: giải mã
thông điệp, chia nhóm các thông điệp, chuyển thông điệp từ định dạng ban đầu
sang định dạng XML, hoặc có thể chứng thực chữ ký số trên thông điệp.
3. Các cổng nhận có thể được cấu hình theo một hoặc nhiều Biểu đồ dữ liệu (Map)
, Biểu đồ dữ liệu cho phép chuyển thông điệp dữ liệu với cấu trúc này sang một
cấu trúc khác. Biểu đồ dữ liệu được sử dụng để chuyển đổi các thông điệp tử
nhiều định dạng khác nhau sang định dạng nội bộ hoặc định dạng được sử dụng
thống nhất trong Hệ thống BizTalk.
4. Sau đó, thông điệp này sẽ được chuyển đến cơ sở dữ liệu Microsoft SQL Server,
còn được gọi là Hộp chứa thông điệp (Message Box). Khi thông điệp đến Hộp
chứa thông điệp, Hệ thống thông qua những thành phần dữ liệu liên quan đến
thông điệp để xác định những cổng hoặc những Orchestration liên quan mà
thông điệp được chuyển đến.
5. Một Orchestration mô tả logic vận hành của một quy trình công việc. Mỗi một
quy trình có thể được mô tả bởi một hoặc nhiều Orchestration. Mỗi một
Orchestration bao gồm nhiều hình liên kết với nhau, mỗi hình có một ý nghĩa
riêng và dùng để mô tả điều kiện, vòng lặp, các thói quen, hoạt động trong một
quy trình.
6. Một thông điệp có thể được xử lý bởi một Orchestration hoặc không, sau đó
được chuyển đến Cổng gửi (Send Port). Cổng gửi có thể sử dụng Bản đồ dữ liệu
để chuyển định dạng thông điệp và tiến hành xử lý thông điệp tại ống gửi (Send
Pipeline).
7. Ống gửi (Send Pipeline) có thể chuyển thông điệp từ định dạng XML sử dụng
trong Biztalk Server sang định dạng nơi cần chuyển đến, đồng thời tiến hành mã
hóa thông điệp nhằm đảm bản an toàn thông tin trong quá trình truyền thông
điệp.
8. Sau đó, Send Pipeline sử dụng Biểu đồ để kết nối và truyền dữ liệu sang hệ
thống hoặc ứng dụng bên ngoài.
Phần Thông điệp (Messaging) của Biztalk Server có thể giao tiếp được với nhiều hệ
thống và ứng dụng khác nhau. Nó hỗ trợ việc chuyển đổi dữ liệu từ định dạng này sang
định dạng khác dựa trên các chuẩn.
Biztalk Server phụ thuộc vào việc sử dụng những tài liệu có cấu trúc cho tất cả các
thông điệp giao dịch trong Biztalk. Không quan tâm đến định dạng của thông điệp gửi đến
(ví dụ: XML, flat-file hoặc EDI), Phần Thông điệp và phần Orchestration chỉ xử lý các
thông điệp dưới định dạng XML. Để tạo một ứng dung xử lý thông điệp cơ bản, nhà phát
triển phải làm những việc sau:
1. Tạo ra định nghĩa cấu trúc (Schema) cho tất cả các loại thông điệp được xử lý bởi
BizTalk Server.
2. Chuyển đổi dữ liệu (Mapping Data) để chuyển dữ liệu từ một cấu trúc này sang cấu
trúc khác.
3. Cấu hình các cổng nhận và các địa điểm nhận để có thể nhận các thông điệp.
4. Cấu hình các cổng gửi để gửi dữ liệu cho hệ thống bên ngoài.
5. Tạo một Pipeline để đáp ứng các yêu cầu của xử lý thông điệp.
Xây dựng các cấu trúc (Schema):
Biztalk Server cung cấp hơn 8000 Schema khác nhau để hỗ trợ các chuẩn thông điệp dữ
liệu đang sử dụng phổ biến hiện nay như EDIFACT và X12.
Hình 3: Màn hình công cụ xây dựng Schema
Chuyển đổi dữ liệu
Người dùng có thể sử dụng Biểu đồ dữ liệu trong BizTalk để chuyển đổi thông điệp đầu
vào từ cấu trúc này thành một thông điệp đầu ra mang cấu trúc khác.
Hình 4: Biểu đồ dữ liệu trong BizTalk
Một biểu đồ dữ liệu định nghĩa mối quan hệ giữa cấu trúc dữ liệu đầu vào với cấu trúc giữ
liệu đầu ra thông qua các kết nối và các Functoid.
2. Giải pháp công nghệ của IBM về Thương mại điện tử - WebSphere DataPower
XB60
Thiết bị tích hợp XB60 của IBM WebSphere DataPower cung cấp ứng dụng B2B độc nhất
của IBM cung cấp các chức năng chuyển đổi tích hợp bảo mật dữ liệu đối tác thương mại,
định tuyến và bảo mật trong một thiết bị mạng, cắt giảm chi phí hoạt động và nâng cao
hiệu năng. XB60 là một công nghệ đột phá mà cho phép các tổ chức mở rộng việc triển
khai B2B hiện có và tích hợp cơ sở hạ tầng nội bộ, do đó nhanh chóng hoàn vốn đầu tư và
giảm tổng chi phí của chủ đầu tư.
* Tập trung và củng cố kết nối đối tác kinh doanh và quản lý giao dịch B2B với một
cổng DMZ sẵn sàng B2B
* Nhanh chóng truy cập vào các khách hàng mới và các tuyến đường mới ra thị trường
với tiêu chuẩn quản lý dựa trên đối tác thương mại.
* Nhanh chóng điều chỉnh các dịch vụ sản phẩm và dịch vụ để đáp ứng các yêu cầu thay
đổi với sự hỗ trợ cho công nghệ Web 2.0.