Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý phần 7 docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 14 trang )

Tài liệu Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống


85

Ví dụ 2
: WMC mong muốn lưu trữ thông tin về ĐƠN HÀNG và KHÁCH HÀNG đặt ĐƠN HÀNG đó.
Qui tắc quản lý là:
Mỗi KHÁCH HÀNG có thể đặt một hay nhiều ĐƠN HÀNG.
Mỗi ĐƠN HÀNG phải được đặt bởi một KHÁCH HÀNG.

Nếu ta quan tâm đến khía cạnh thời gian thì qui tắc quản lý
mỗi VỊ TRÍ LÀM VIỆC có thể được nắm giữ bởi một NHÂN VIÊN
sẽ đổi thành
mỗi VỊ TRÍ LÀM VIỆC có thể được nắm giữ bởi một hay nhiều NHÂN VIÊN
còn mối kết hợp của ví dụ 2 vẫn không thay đổi theo thời gian
Mô hình của ví dụ 1 phải đổi thành

Mỗi NHÂN VIÊN có thể nắm giữ một hay nhiều VỊ TRÍ LÀM VIỆC ĐÃ QUA
Mỗi VỊ TRÍ LÀM VIỆC ĐÃ QUA phải được nắm giữ bởi một NHÂN VIÊN
Mỗi VỊ TRÍ LÀM VIỆC ĐÃ QUA phải thuộc về một VỊ TRÍ LÀM VIỆC
Mỗi VỊ TRÍ LÀM VIỆC có thể là một hay nhiều VỊ TRÍ LÀM VIỆC ĐÃ QUA
IV BÀI TẬP
Tài liệu Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống


86
1 Bài 8.1
IPH chuyên cho thuê các loại thiết bò như: thiết bò chuyển tải CT-10, thiết bò nạp tải NT-1, thiết bò phân
loại PL-3, máy phát điện diesel P-500, máy ủi F-5.


Ứng với mỗi loại thiết bị có thể có nhiều thiế bò. IPH mong muốn thiết lập một cơ sở dữ liệu lưu giữ tất
cả thiết bò cho thuê của mình. Các thiết bò có các chi tiết như số
Sê-ri (duy nhất), tên thiết bò, cấu tạo,
kiểu dáng, trọng lượng, đơn giá cho thuê (theo giờ), đơn giá giảm (theo ngày) cho các thiết bò có số giờ
thuê từ 8 giờ trở lên trong một ngày,
đơn giá giảm (theo tuần) cho các thiết bò có số ngày thuê trong
tuần từ 5 ngày trở lên,
ngày mua và tổng số giờ hoạt động. Khi thiết bò trở nên cũ thì các đơn giá có thể
khác so với lúc thiết bò còn mới.

Cơ sở dữ liệu cũng phải lưu trữ tất cả
khách hàng của doanh nghiệp. Chi tiết khách hàng bao gồm mã
khách hàng
, họ tên, đòa chỉ, số điện thoại.

Khách hàng điện thoại và yêu cầu thuê mướn thiết bò. Trực điện thoại điền tất cả chi tiết thuê vào
hợp
đồng thuê
. Thông tin trên hợp đồng có số hợp đồng (duy nhất), ngày hợp đồng, các thông tin chi tiết về
khách hàng, và một danh sách các thiết bò thuê. Thông tin trên danh sách gồm: chi tiết về thiết bò thuê,
ngày bắt đầu thuê, ngày kết thúc, số giờ thuê trong ngày, nơi giao thiết bò. Nơi giao thiết bò là thông tin
không có giá trò về mặt tổng hợp, thống kê mà chỉ dùng để hiện nơi giao trên hợp đồng.

(c)
Hãy xây dựng mô hình ER
(d)
Chuyển mô hình ER thành mô hình quan hệ.

oOo
Tài liệu Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống



87
Chương 10 .
KIỂM TRA SỰ DƯ THỪA DỮ LIỆU
(INVESTIGATING REDUNDANCY)
I DƯ THỪA DỮ LIỆU TRONG CSDL
Sự dư thừa dữ liệu trong csdl sẽ gây ra nhiều vấn đề xử lý phức tạp. Trước khi chuyển thành bảng trong
hệ QTCSDL mô hình dữ liệu cần phải được kiểm tra sự dư thừa dữ liệu.
1 Dư thừa tập thực thể
Ví dụ TTR Auto Servicing
TTR là doanh nghiệp bảo dưỡng se ô tô trên 20 năm qua. Trong hai năm vừa rồi, doanh nghiệp đã mở
rộng thành bốn phân xưởng:
Phân xưởng bảo dưỡng xe du lòch
Phân xưởng bảo dưỡng xe tải
Phân xưởng bảo dưỡng đoàn tàu
Phân xưởng bảo dưỡng động cơ nhỏ
TTR quyết đònh cài đặt một csdl mới để quản lý những phân xưởng bảo dưỡng khác nhau. Đặc tả vấn
đề có thể diễn tả nhiều khía cạnh chi tiết của doanh nghiệp. Khi bắt đầu xây dựng mô hình của vấn đề,
chúng ta có thể tạo dựng các tập thực thể như: CÔNG NHÂN CƠ KHÍ, CÔNG NHÂN BẢO DƯỢNG,
XE TẢI, XE DU LỊCH v.v Ta nhận thấy hình như tập hai thực thể CÔNG NHÂN CƠ KHÍ và CÔNG
NHÂN BẢO DƯỢNG có thể mô hình chúng thành một tập thực thể. Vậy làm cách nào để nhận biết đó
là hai tập thực thể hay chỉ là một nhưng có các tên khác nhau. Có hai phương pháp giúp ta phát hiện là
hai hay chỉ là một:
+ Thảo luận với người sử dụng và có sự nhất trí về thuật ngữ giữa người dùng và người phân tích.
+ Thuộc tính của các tập thực thể có thể giúp ta:
o Mô hình chúng thành các tập thực thể riêng biệt.
o Mô hình chúng thành một tập thực thể.
o Hay mô hình chúng thành các tập thực thể cha/con
2 Dư thừa thuộc tính

Trong vấn đề của doanh nghiệp TTR, ta có thể mô hình hai thuật ngữ XE DU LỊCH và XE TẢI thành
một tập thực thể XE DU LỊCH có các thuộc tính
cấu tạo, kiểu dáng, số máy, màu sắc, trọng lượng bì,

Khi xem xét kỹ vấn đề ta lại thấy có những máy móc khác cần lưu trữ như máy cắt cỏ, máy kéo nông
nghiệp. Nếu ta xếp chúng vào tập thực thể xe du lòch thì thuộc tính trọng lượng bì sẽ không thích hợp và
trở nên dư thừa đối với chúng. Trong trường hợp này tốt nhất là ta sử dụng tập thực thể cha con để mô
hình với XE CỘ là tập thực thể cha, XE DU LỊCH, XE TẢI, MÁY MÓC là các tập thực thể con.
3 Dư thừa mối kết hợp
Để phát hiện mối kết hợp dư thừa trong mô hình, ta tìm đường khép kính trong mô hình.
II BÀI TẬP 9.1
Người điều khiển bán đấu gía thành phố nhận tổ chức đấu giá về máy móc, đồ gỗ, đồ điện, vật dụng
cửa hàng, xe động cơ, các món đồ cổ và linh tinh khác.
Hàng được bán đấu giá trong các buổi đấu
gia
ù.

Tài liệu Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống


88
Người bán cung cấp hàng theo từng đợt, người này sẽ được cấp một mã tài khoản. Họ tên, đòa chỉ, số
điện thoại
người bán phải được ghi nhận.

Ai đó muốn trở thành
thành viên của buổi bán đấu giá phải trả một khoản ký quỹ tối thiểu để nhận một
thẻ thành viên. Trong một buổi đấu giá, mỗi thẻ thành viên có một mã tài khoản duy nhất. Trên thẻ có
các thông tin
họ tên, đòa chỉ, số điện thoại của người mua thẻ.


Người bán có thể đăng ký bán nhiều
món hàng. Mỗi món hàng có mã món hàng và mô tả món hàng.
Hàng được bán đấu giá theo
lô. Phần lớn các lô chỉ có một món hàng, nhưng vẫn có lô có nhiều món
hàng.
Người mua có thể đặt giá mua cho nhiều lô.

Các lô hàng được bán cho người có
giá mua cao nhất. Người điều khiển buổi đấu giá có một danh sách
các lô hàng được bán đấu giá kèm theo
giá khởi điểm của từng lô hàng. Khi người điều khiển tuyên bố
người thắng cuộc trong việc trả giá lô hàng thì
mã tài khoản, số tiền cược mua và số lô hàng được ghi
nhận. Khi một lô hàng không có người mua thì số tiền cược mua được ghi bằng số không.

Đối với vấn đề này, hãy:
(a)
Xây dựng mô hình ER.
(b)
Chuyển mô hình ER thành mô hình quan hệ.

oOo

Tài liệu Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống


89
Chương 11 .
SỰ CHUẨN HÓA

(NORMALISATION)

I GIỚI THIỆU
Một csdl còn dư thừa dữ liệu sẽ gây trở ngại cho việc cập nhật dữ liệu. Chuẩn hóa csdl là hoạt động tạo
ra một csdl không còn dư thừa dữ liệu, một csdl đạt tối thiểu dạng chuẩn 3. Trong các giai đoạn phân
tích thiết kế hệ thống, hoạt động chuẩn hóa nằm trong giai đoạn thiết kế csdl (xem hình)

II PHỤ THUỘC HÀM (FUNCTIONAL DEPENDENCY)
1
Phụ thuộc hàm
Thuộc tính Y trong quan hệ phụ thuộc hàm vào thuộc tính X (hay X
1
, X
2
, ) của cùng quan hệ, nếu ứng với
giá trò của X chỉ có 1 giá trò của Y
.
Ký hiệu
: X→Y hay X
1
,X
2
→Y
Ta nói Thuộc tính Y phụ thuộc hàm vào thuộc tính X hay giá trò của X xác đònh duy nhất một giá trò của
Y hay Y được xác đònh bởi X.
Ví dụ: Trong hệ csdl HỌC VIÊN, thuộc tính
tên học viên phụ thuộc hàm vào mã học viên
2
Phụ thuộc hàm đầy đủ
Thuộc tính Y trong quan hệ phụ thuộc hàm đầy đủ vào thuộc tính X (X

1
, X
2
, ) của cùng quan hệ,
nếu nó phụ thuộc hàm vào X và không phụ thuộc hàm vào một phần của X
.
Tài liệu Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống


90
Ví dụ: Trong vấn đề Trường Cao Đẳng Cộng Đồng Núi Xanh trước đây ta đã có qui tắc quản lý:
Mỗi HỌC VIÊN có thể ghi danh vào học một hay nhiều MÔN HỌC.
Mỗi MÔN HỌC có thể được ghi danh bởi một hay nhiều HỌC VIÊN.

Mã học viên, mã môn học
→ ngày nhập học
III CÁC DẠNG CHUẨN
1
Ví dụ
Công ty Kim khí Đai ốc và Bù lon (NBHC) có nhiều cửa hàng hoạt động với tên riêng. Bảng tồn kho
của Cửa hàng Kim khí Mặt nam (một trong các cửa hàng của Công ty NBHC) có dạng như sau:
CÔNG TY KIM KHÍ ĐAI ỐC VÀ BÙ LON DANH SÁCH TỒN KHO
Mã cửa hàng: M515
Tên cửa hàng: Cửa hàng kim khí mặt nam

hàng
mô tả hàng mã nhà
cung cấp
tên nhà cung
cấp

đòa chỉ nhà
cung cấp
lượng
tồn
đơn
giá
thành
tiền
3241 Bù lon 2 cm 34513 Acme Bolt Co
45 Hay Street
123 $0.50 $61.50
3541 Ốc 5 cm 34513 Acme Bolt Co
45 Hay Street
546 $0.70 $382.20
4325 Vòng đệm 30 mm 57913 Washer Co
7 Blacktown Road
567 $0.12 $68.04
5678 Đai ốc 8 mm 34513 Acme Bolt Co
45 Hay Street
342 $0.17 $58.14
1478 Đinh ốc 40 mm 00972 Best Fasteners
281 Pilbara Way
1267 $0.09 $114.03
4327 Vòng đệm 40 mm 57913 Washer Co
7 Blacktown Road
165 $0.15 $24.75






Tổng cộng $708.66
Qui tắc quản lý:
1.
Bảng Tồn kho của Cửa hàng Kim khí Mặt nam là mẫu tiêu biểu cho tất cả cửa hàng
2.
Mỗi nhà cung cấp cung cấp nhiều mặt hàng, nhưng một mặt hàng chỉ được cung cấp bởi một nhà
cung cấp
3.
Một mặt hàng được lưu trữ ở nhiều cửa hàng. Ví dụ mặt hàng mã số 3241 được lưu trữ trong cửa
hàng M515 nhưng nó cũng được lưu trữ trong cửa hàng M516 và M517.
4.
Lượng tồn là số lượng tồn của một mặt hàng của một cửa hàng.
5.
Đơn giá của một mặt hàng là đơn giá chung cho tất cả các cửa hàng
Tài liệu Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống


91
6. Tổng cộng là tổng của cột thành tiền
7.
Mã cửa hàng, mã hàng, mã nhà cung cấp là thuộc tính nhận diện của cửa hàng, hàng, nhà cung cấp
Ta thực hiện các bước chuẩn hóa quan hệ của ví dụ công ty NBHC theo các bước sau:
Hình 10.5 - Các bước thực hiện để đưa các quan hệ về dạng chuẩn 3
QUAN HỆ KHÔNG CHUẨN
QUAN HỆ DẠNG CHUẨN 1
- Loại bỏ các thuộc tính tổng hợp (thuộc tính có giá trò là kết quả tính toán từ các giá trò khác)
- Xác đònh khóa chính
- Chuyển thuộc tính lặp lại thành thuộc tính của quan hệ riêng
QUAN HỆ DẠNG CHUẨN 2

- Chỉ thực hiện khi khóa chính gồm nhiều thuộc tính.
- Thuộc tính không khóa phải phụ thuộc hàm đầy đủ và khóa chính
- Chuyển thuộc tính chỉ phụ thuộc vào một phần khóa chính thành thuộc tính của quan hệ riêng
QUAN HỆ DẠNG CHUẨN 3
- Chuyển thuộc tính không khóa phụ thuộc bắc cầu vào khóa chính thành thuộc tính của quan hệ

2 Dạng chuẩn một (first normal form)
Đònh nghóa: Thuộc tính A là lặp lại (repeating group of attribute) nếu ứng với một giá trò khóa chính có
nhiều giá trò của thuộc tính A.
MẶT HÀNG
Mã hàng Mô tả Đơn giábán
1003 Tụ điện

0.68
0.67
0.65
1007 Đầu nối

2.00
2.10
1.90
BẢNG DỮ LIỆU KHÔNG ĐẠT DẠNG CHUẨN 1
Trong quan hệ MẶT HÀNG trên, thuộc tính
đơn giá bán là thuộc tính lặp lại (đôi khi còn gọi là thuộc
tính đa giá trò:
multi value attribute) .
Đònh nghóa
: Một quan hệ R ở dạng chuẩn một nếu nó không có thuộc tính lặp lại.
Cách chuẩn hóa
: Một quan hệ R không ở dạng chuẩn 1 được chuẩn hóa bằng cách chuyển thuộc tính lặp

lại vào quan hệ riêng.

i.
Chuyển tất cả thuộc tính vào một quan hệ:
T
ỒN KHO (mã cửa hàng, tên cửa hàng, mã hàng, mô tả mặt hàng, mã nhà cung cấp, tên nhà cung cấp,
đòa chỉ, lượng tồn, đơn giá, thành tiền, tổng cộng)
ii.
Loại bỏ các thuộc tính tổng hợp
T
ỒN KHO (mã cửa hàng, tên cửa hàng, mã hàng, mô tả mặt hàng, mã nhà cung cấp, tên nhà cung cấp,
đòa chỉ, lượng tồn, đơn giá)
iii.
Xác đònh khóa chính (chọn ngẫu nhiên một khóa chính như mã cửa hàng)
T
ỒN KHO (mã cửa hàng, tên cửa hàng, mã hàng, mô tả mặt hàng, mã nhà cung cấp, tên nhà cung cấp,
đòa chỉ, lượng tồn, đơn giá)
Ta thấy ứng với giá trò mã cửa hàng “M515” thì có nhiều giá trò lặp lại của các thuộc tính: mã
hàng, mô tả mặt hàng, mã nhà cung cấp, tên nhà cung cấp, đòa chỉ, lượng tồn, đơn giá. Thuộc
tính lặp lại này đòi hỏi phải chuyển qua quan hệ riêng. Khóa chính của quan hệ mới này
Tài liệu Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống


92
thường là khóa hợp (khóa có trên một thuộc tính) là hợp của khóa chính của quan hệ nguồn và khoá
chính của các thuộc tính lặp lại.
TỒN KHO
mãch tên ch mã hàng mô tả mã ncc tên ncc đòa chỉ lượng tồn đơn giá
M515 chkkmn 3241 Bù lon 2cm 34513 Acme bolt co 45 123 0.50
3541 Ốc 5cm 34513 Acme bolt co 45 546 0.70

4325 Vòng 57913 Washer co 7 567 0.12
5678 Đai ốc 34513 Acme bolt co 45 342 0.17
1478 Đinh ốc 00972 Best fastener 281 1267 0.09
4327 Vòng 57913 Washer co 7 165 24.75
M516 chkkmb 3241 Bù lon 2cm 34513 Acme bolt co 45 20 0.50
4325 Vòng 57913 Washer co 7 30 0.12
1478 Đinh ốc 00972 Best fastener 281 60 0.09
M517 chkkmt 3541 Bù lon 2cm 34513 Acme bolt co 45 100 0.70

iv. Chuyển thuộc tính lặp lại thành quan hệ riêng
CỬA HÀNG(mã cửa hàng
,tên cửa hàng)
TỒN KHO (mã cửa hàng,mã hàng
,mô tả mặt hàng,mã nhà cung cấp,tên nhà cung cấp,đòa chỉ,lượng tồn,
đơn giá)
3 Dạng chuẩn hai (second normal form)
Đònh nghóa: Một quan hệ R ở dạng chuẩn 2 nếu nó ở dạng chuẩn 1 và mỗi thuộc tính không khóa phụ
thuộc hàm đầy đủ vào khóa quan hệ (không phụ thuộc vào một phần khoá quan hệ)
Cách chuẩn hóa
: Một quan hệ R không ở dạng chuẩn 2 được chuẩn hóa bằng cách chuyển thuộc tính phụ
thuộc vào một phần khóa vào quan hệ riêng.

Quan hệ CỬA HÀNG đương nhiên đạt dạng chuẩn 2 vì khóa chính chỉ gồm một thuộc tính
Quan hệ TỒN KHO có khóa chính gồm hai thuộc tính nên ta phải kiểm tra sự phụ thuộc hàm của các
thuộc tính

CỬA HÀNG(mã cửa hàng
, tên cửa hàng)
TỒN KHO (mã cửa hàng, mã hàng
, lượng tồn)

MẶT HÀNG (mã hàng
, mô tả mặt hàng, mã nhà cung cấp, tên nhà cung cấp, đòa chỉ, đơn giá)
4 Dạng chuẩn ba (third normal form)
Đònh nghóa: Một quan hệ R ở dạng chuẩn 3 nếu nó ở dạng chuẩn 2 và không có sự phụ thuộc hàm giữa
các thuộc tính không khóa
.
Cách chuẩn hóa: Một quan hệ R không ở dạng chuẩn 3 được chuẩn hóa bằng cách chuyển thuộc tính phụ
thuộc vào thuộc tính không khóa vào quan hệ riêng
Tài liệu Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống


93

CỬA HÀNG(mã cửa hàng
, tên cửa hàng)
TỒN KHO (mã cửa hàng, mã hàng
, lượng tồn)
MẶT HÀNG (mã hàng
, mô tả mặt hàng, mã nhà cung cấp, đơn giá)
NHÀ CUNG CẤP (mã nhà cung cấp
, tên nhà cung cấp, đòa chỉ)
IV CHUẨN HÓA THEO LÝ THUYẾT CSDL
Lược đồ quan hệ Q = CỬA HÀNG (mã cửa hàng, tên cửa hàng, mã hàng, mô tả mặt hàng, mã nhà cung
cấp, tên nhà cung cấp, đòa chỉ, lượng tồn, đơn giá) có tập phụ thuộc hàm:
F = {mã cửa hàng → tên cửa hàng;
mã cửa hàng, mã hàng
→ lượng tồn;
mã hàng
→ mô tả mặt hàng, đơn giá, mã nhà cung cấp, tên nhà cung cấp, đòa chỉ;
mã nhà cung cấp

→ tên nhà cung cấp, đòa chỉ
}
TN = {
mã cửa hàng, mã hàng} TG = {mã nhà cung cấp} X
i
là tập con của tập TG:

X
i

TN∪X
i
(TN∪X
i
)
+

Siêu khóa Khóa

mã cửa hàng,
mã hàng
Q
+
mã cửa hàng,
mã hàng
mã cửa hàng,
mã hàng
mã nhà cung cấp mã cửa hàng,
mã hàng,
mã nhà cung cấp

Q
+
mã cửa hàng,
mã hàng,
mã nhà cung cấp


F={mã cửa hàng -> tên cửa hàng; mã cửa hàng, mã hàng ->
lượng tồn; mã hàng -> mô tả mặt hàng, đơn giá, mã nhà cung
cấp, tên nhà cung cấp, đòa chỉ; mã nhà cung cấp -> tên nhà
cung cấp, đòa chỉ}
Q={mã cửa hàng, tên cửa hàng, mã hàng, mô tả mặt hàng, }
K = {mã cửa hàng, mã hàng }
F
1
={mã cửa hàng -> tên cửa hàng}
CỬA HÀNG ={mã cửa hàng, tên cửa hàng}
K
1
= {mã cửa hàng}
F
1
={mã cửa hàng, mã hàng -> lượng tồn; mã hàng -> mô tả
mặt hàng,đơn giá, mã nhà cung cấp, tên nhà cung cấp, đòa chỉ;
mã nhà cung cấp -> tên nhà cung cấp, đòa chỉ}
Q
2
={mã cửa hàng, mã hàng, mô tả mặt hàng, }
K
2

= {mã cửa hàng, mã hàng }
F
3
={mã hàng -> mô tả mặt hàng,đơn giá, mã nhà cung cấp,
tên nhà cung cấp, đòa chỉ; mã nhà cung cấp -> tên nhà cung
cấp, đòa chỉ, }
Q
3
={mã cửa hàng, mã hàng, mô tả mặt hàng, }
K
3
= {mã hàng}
F
4
={mã cửa hàng, mã hàng -> lượng tồn}
Q
4
={mã cửa hàng, mã hàng, mô tả mặt
hàng, }
K
4
= {mã cửa hàng, mã hàng }
F
5
={mã hàng -> mô tả mặt hàng,đơn giá, mã nhà cung cấp}
Q
5
={mã cửa hàng, mô tả mặt hàng, đơn giá, mã nhà cung cấp}
K
5

= {mã hàng }
F
6
={mã nhà cung cấp -> tên nhà cung cấp, đòa chỉ}
Q
6
={mã nhà cung cấp, tên nhà cung cấp, đòa chỉ}
K
6
= {mã nhà cung cấp}

Tài liệu Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống


94
V TIẾP CẬN THEO MÔ HÌNH ER
Để xây dựng mô hình quan hệ cho vấn đề NBHC, thay vì tiếp cận bằng cách áp dụng các luật chuẩn
hóa (cách tiếp cận từ dưới lên theo bottom-up approach), ta tiếp cận theo mô hình ER qua các bước sau
(cách tiếp cận từ trên xuống the top down approach):
Bước 1: p dụng cách phân tích biểu mẫu đã đề cập ở chương 4, từ biểu mẫu Bảng tồn kho của NBHC,
ta nhận diện được các tập thực thể CỬA HÀNG, HÀNG, NHÀ CUNG CẤP.
Bước 2: Vẽ mô hình ER và gắn các thuộc tính nhận diện

Bước 3: Xác đònh các mối kết hợp giữa các tập thực thể. Căn cứ vào qui tắc quản lý, ta có mối kết hợp
giữa HÀNG và CỬA HÀNG là mối kết hợp nhiều nhiều và mối kết hợp giữa HÀNG và NHÀ
CUNG CẤP là mối kết hợp một nhiều.

Bước 4: Mối kết hợp nhiều nhiều được giải quyết bằng cách thêm tập thực thể kết hợp TỒN KHO làm
trung gian kết nối giữa hai tập thực thể HÀNG và CỬA HÀNG. Thuộc tính lượng tồn chỉ phù
hợp với tập thực thể kết hợp TỒN KHO


Bước 5: p dụng các qui tắc biến đổi ở chương 3 để chuyển mô hình ER thành mô hình quan hệ
CỬA HÀNG(mã cửa hàng
, tên cửa hàng)
MẶT HÀNG (mã hàng
, mô tả mặt hàng, mã nhà cung cấp, đơn giá)
TỒN KHO (mã cửa hàng, mã hàng
, lượng tồn)
NHÀ CUNG CẤP (mã nhà cung cấp
, tên nhà cung cấp, đòa chỉ)
Bước 6: p dụng các qui tắc chuẩn hóa để đưa các quan hệ ở bước 5 về dạng chuẩn ba.
VI BÀI TẬP
1
10.1
Từ bảng dữ liệu sau, hãy xây dựng một quan hệ không chuẩn rồi chuẩn hóa nó đạt chuẩn 1, chuẩn 2
cuối cùng là chuẩn 3. Sử dụng các qui tắc quản lý mà bạn luận ra từ bảng dữ liệu. Nếu được hãy
phát biểu một vài điều ràng buộc giả đònh.
Tài liệu Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống


95

số

NCC
Nhà CC Mô tả Mã cửa
hàng
Cửa hàng Giá khởi
điểm
Tỉ

suất
Giá trò Mã đòa
diểm
Đòa điểm
202 L02 Lincoln Welder 400 Amp FAB Fabrication Shop 2760 20% 552 WE Welshpool
296 SCI Schoettel Deepwater Barge PEH P&e Hire 221000 10% 22100 VI Varanus 1s
328 C03 Colchester Lathe 1500 BC MEC Mechanical Shop 8750 10% 875 KW Kewdale
419 F11 Fluke Multimeter ELE Electrical Shop 430 20% 86 BE Belmont
790 L02 Lincoln Welder 400 Amp FAB Fabrication Shop 2760 20% 552 WE Welshpool
987 M01 Mitutoyo Micrometer MEC Mechanical Shop 440 5% 22 KW Kewdale
1290 AS1 Allstar Satcom 2000 PEH P&E Hire 7200 30% 2160 TH Thailand
1333 L02 Lincoln Welder 300 Amp MEC Mechanical Shop 2440 15% 366 KW Kewdale
5693 C03 Colchester Lathe 1800BC MEC Mechanical Shop 9900 10% 990 KW Kewdale
6785 T07 Tektronics Oscilloscope ELE Electrical Shop 5700 10% 570 BE Belmont
6788 L02 Lincoln Welder 400 Amp PEH P&E Hire 2760 20 552 KW Kewdale

1)
Từ bảng dữ liệu trên ta có quan hệ không chuẩn sau:
TÀI SẢN(mã số, mã NCC, tên nhà CC, mô tả tài sản, mã loại cửa hàng, tên loại cửa hàng, giá khởi
điểm, tỉ suất, giá trò, mã đòa điểm, tên đòa điểm)
Thuộc tính
giá trò = giá khởi điểm * tỉ suất là thuộc tính tổng hợp
TÀI SẢN(mã số, mã NCC, tên nhà CC, mô tả tài sản, mã loại cửa hàng, tên loại cửa hàng, giá khởi
điểm, tỉ suất, mã đòa điểm, tên đòa điểm)
Chọn mã số làm khóa chính
TÀI SẢN(mã số
, mã NCC, tên nhà CC, mô tả tài sản, mã loại cửa hàng, tên loại cửa hàng, giá khởi
điểm, tỉ suất, mã đòa điểm, tên đòa điểm)
2)
ng với mỗi giá trò khóa chính không có giá trò lặp lại nên quan hệ TÀI SẢN đạt dạng chuẩn 1.

3)
Khóa quan hệ TÀI SẢN chỉ gồm một thuộc tính nên đạt dạng chuẩn 2
4)
Trong quan hệ TÀI SẢN có sự phụ thuộc giữa các thuộc tính không khóa như sau:
Mã NCC
→ tên nhà CC
Mã loại cửa hàng
→ tên loại cửa hàng
Mô tả tài sản
→ giá khởi điểm, mô tả tài sản-> tỉ suất
Mã đòa điểm
→ tên đòa điểm
Ta chuyển các
thuộc tính này vào quan hệ riêng
TÀI SẢN(mã số
, mã NCC, mô tả tài sản, mã loại cửa hàng, mã đòa điểm)
NHÀ CUNG CẤP(mã NCC
, tên nhà CC)
LOẠI CỬA HÀNG(mã loại cửa hàng
, tên loại cửa hàng)
ĐỊA ĐIỂM(mã đòa điểm
, tên đòa điểm)
DANH MỤC TÀI SẢN(mô tả tài sản
, giá khởi điểm, tỉ suất)
5)
Từ bảng dữ liệu ta luận ra các điều sau:
o Các tập thực thể TÀI SẢN, NHÀ CUNG CẤP, LOẠI CỬA HÀNG, ĐỊA ĐIỂM, DANH
MỤC TÀI SẢN
o Giá trò = giá khởi điểm x tỉ suất
o Mã NCC, mã loại cửa hàng, mã đòa điểm là khóa thuộc tính nhận diện của NHÀ CUNG

CẤP, LOẠI CỬA HÀNG, ĐỊA ĐIỂM
2 10.2
Từ bảng dữ liệu sau, hãy xây dựng một quan hệ không chuẩn rồi chuẩn hóa nó đạt chuẩn 1, chuẩn 2
cuối cùng là chuẩn 3. Sử dụng các qui tắc quản lý mà bạn luận ra từ bảng dữ liệu. Nếu được hãy phát
biểu một vài điều ràng buộc giả đònh.
Tài liệu Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống


96
mã trách
nhiệm
Mã máy
bay
Mã loại
máy bay
Cấu tạo
máy bay
Dòch vụ
phục vụ
Mã nhà
chế tạo
Tên nhà
chế tạo
Nước Mã cơ
sở
Tên cơ
sở
Bang
TR 003 C130 Hercules Transport LO Lockheed USA RI Richmond NSW
SR 007 UH-1 Iroquois SAR BE Bell USA PE Pearce WA

TR 009 C130 Hercules Transport LO Lockheed USA RI Richmond NSW
T 026 A331B Macchi Trainer AM AerMacchi Italy PE Pearce WA

1) Từ bảng dữ liệu trên ta có quan hệ không chuẩn sau:
TRÁCH NHIỆM(mã trách nhiệm, mã máy bay, mã loại máy bay, cấu tạo máy bay, dòch vụ phục vụ,
mã nhà chế tạo, tên nhà chế tạo, nước, mã cơ sở, tên cơ sở, bang)
Chọn
mã máy bay làm khóa chính
TRÁCH NHIỆM(mã trách nhiệm, mã máy bay, mã loại máy bay, cấu tạo máy bay, dòch vụ phục vụ,
mã nhà chế tạo, tên nhà chế tạo, nước, mã cơ sở, tên cơ sở, bang)
2)
Trong quan hệ TRÁCH NHIỆM, ứng với mỗi giá trò khóa chính không có giá trò lặp lại nên
chúng đạt dạng chuẩn 1
3)
Khóa quan hệ TRÁCH NHIỆM chỉ gồm một thuộc tính nên đương nhiên chúng đạt dạng chuẩn
2
4)
Trong quan hệ TRÁCH NHIỆM có sự phụ thuộc giữa các thuộc tính không khóa như sau:
Mã loại máy bay-> cấu tạo máy bay, dòch vụ phục vụ, mã nhà chế tạo, mã cơ sở, bang
mã nhà chế tạo->tên nhà chế tạo, nước
mã cơ sở->tên cơ sở, bang
Ta chuyển các
thuộc tính này vào quan hệ riêng
TRÁCH NHIỆM(mã máy bay, mã trách nhiệm, mã loại máy bay)
LOẠI MÁY BAY(mã loại máy bay, cấu tạo máy bay, dòch vụ phục vụ, mã nhà chế tạo, mã cơ sở)
NHÀ CHẾ TẠO(mã nhà chế tạo, tên nhà chế tạo, nước)
CƠ SỞ(mã cơ sở, tên cơ sở, bang).
3 Trắc nghiệm
1) The process of converting complex data structures into simple, stable data structures is referred to as
a) normalization b) process modeling c) structuring d) simplification


oOo
Tài liệu Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống


97
Chương 12 .
CÁC SUY XÉT TRONG THIẾT KẾ VẬT LÝ
(PHYSICAL DESIGN CONSIDERATIONS)
I GIỚI THIỆU
Trong các chương trước, chúng ta đã tìm hiểu qua các giai đoạn phân tích dữ liệu, mô hình hóa dữ liệu,
xây dựng mô hình quan hệ rồi chuẩn hóa các quan hệ. Trong chương này chúng ta sẽ bước sang giai
đoạn sử dụng một hệ QTCSDL cụ thể như SQL Sever hay Oracle hay MS Access … để xây dựng các
bảng, các mối kết hợp và các ràng buộc. Hình 11.1 cho ta thấy vò trí của hoạt động thiết kế csdl vật lý
trong các bước phân tích thiết kế dữ liệu.

Còn hình 11.2 cho ta thấy vò trí của hoạt động thiết kế vật lý trong qui trình phân tích thiết kế hệ thống.
II BẢNG, VÙNG
Khi chuyển các quan hệ thành bảng chúng ta có thể hợp nhiều quan hệ thành một bảng hay tách một
quan hệ thành nhiều bảng. Việc làm này tùy vào tính chất khai thác dữ liệu của vấn đề. Thông thường
chúng ta chuyển:
- một quan hệ thành một bảng trong HQTCSDL.
- Thuộc tính của quan hệ thành vùng trong bảng tương ứng
- Tạo khóa chính cho mỗi bảng
- Các vùng để lưu trữ các giá trò tổng hợp như thành tiền, tổng cộng

Tài liệu Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống


98

Hình 11.2 - Thiết kế csdl vật lý trong qui trình PTTKHT
THIẾT KẾ HỆ THỐNG
(SYSTEMS DESIGN)
THỰC HIỆN VÀ VẬN HÀNH HỆ THỐNG
(SYSTEMS IMPLEMENTATION AND OPERATION)
1. Thiết kế giao diện con người (designing the human interface)
2. Thiết kế cơ sở dữ liệu (designing database)
a) Thiết kế csdl logic (designing logical database)
- Biến đổi mô hình ER thành mô hình quan hệ
- Kiểm tra yêu cầu chức năng
- Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu
b)
Thiết kế csdl vật lý (designing physical database)
- Chuyển các quan hệ đạt chuẩn thành các đặc tả tập tin máy tính

III VÙNG, MÔ TẢ, LOẠI DỮ LIỆU VÀ KÍCH THƯỚC
Mỗi vùng cần xây dựng:
- Tên vùng có tính duy nhất trong một bảng.
- Mô tả vùng (đã được mô tả trong tự điển dữ liệu)
- Loại dữ liệu như số nguyên, ký tự, ngày, luận lý, tiền tệ
- Kích thước vùng như số ký tự đối với loại dữ liệu ký tự
- Tính bắt buộc hay không bắt buộc phải nhập dữ liệu (nghóa là có cho phép có giá trò Null hay
không). Ví dụ khi lưu trữ về KHÁCH HÀNG, ta có các vùng
mã khách hàng, tên khách hàng,
đòa chỉ, số điện thoại, số fax
trong đó các vùng mã khách hàng, tên khách hàng, đòa chỉ bắt
buộc phải nhập dữ liệu còn số điện thoại, số fax thì không bắt buộc vì có khả năng có khách
hàng không có số điện thoại hay số fax.
- Các ràng buộc về miền giá trò.
- Giá trò mặc nhiên.

IV KHÓA CHÍNH VÀ KHÓA NGOẠI
Cài đặt cơ chế xác đònh khóa chính và mối liên hệ giữa khóa chính và khóa ngoại. Cơ chế này tự động
kiểmtra không cho trùng lắp giá trò trên khóa chính và ngăn không cho nhập giá trò lạ trên khóa ngoại.
Mối kết hợp này còn ảnh hưởng đến việc thêm, sửa, xóa dữ liệu trên khóa chính và khóa phụ.
V KHÓA NHÂN TẠO
Khi sử dụng khóa nhân tạo ta cần chú ý hai khía cạnh sau:
- cơ chế tự động phát sinh giá trò trên vùng khóa. Các HQTCSDL đều cài sẵn cơ chế này
- cơ chế kiểm tra một đối tượng được lưu trữ hai lần dưới hai giá trò khóa khác nhau.
VI LẬP CHỈ MỤC

×