Tải bản đầy đủ (.docx) (234 trang)

Xây Dựng Hệ Thống Công Ty HDH - Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống - Đại Học Quốc Gia TPHCM.docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 234 trang )

NGÀNH HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
BỘ MÔN TIN HỌC QUẢN LÝ
––––oo0oo––––
ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG HỆ THỐNG CÔNG TY
HDH.
Page 1
I. Khảo sát hiện trạng.
1. Giới thiệu công ty HDH.
a. Giới thiệu tổng quan.
HDH COMPUTER là doanh nghiệp mới thành lập kinh doanh trong lĩnh vực Công
Nghệ Thông Tin Việt Nam. Chuyên:
• Phân phối sản phẩm và linh kiện máy tính, thiết bị văn phòng, thông tin liên lạc,
giải trí do các hãng điện tử hàng đầu trên thế giới sản xuất. Mức giá sản phẩm do
HDH Computer cung cấp luôn phù hợp trong môi trường cạnh tranh, chất lượng
sản phẩm luôn được đảm bảo.
• Cung cấp giải pháp mạng cho các tổ chức, doanh nghiệp hoặc cá nhân kinh doanh
internet.
• Đội ngũ nhân viên và quản lý của HDH luôn được lựa chọn kỹ càng trước khi trải
qua quá trình huấn luyện và cập nhật thường xuyên những thành tựu mới nhất về
dịch vụ khách hàng, dịch vụ kỹ thuật và sản phẩm. Chúng tôi xem khả năng làm
hài lòng khách hàng là thước đo thành công của chính mình.
Công ty đã và đang cxây dưng hệ thống các cửa hàng trên toàn quốc để có thể đáp
ứng tốt nhu cầu của khách hàng và mở rộng hoạt động kinh doanh của mình.
ĐỊA CHỈ HDH COMPUTER:
- 244 Cống Quỳnh, P.Phạm Ngũ Lão, Q.1, Tp.HCM
- 410 B-C-D Nguyễn Thị Minh Khai. Phường 5, Quận 3. Tp. Hồ Chí Minh
- 101 Sương Nguyệt Ánh. Phường: Bến Thành. Quận 1. Tp. Hồ Chí Minh
Điện thoại:
Phòng kinh doanh: 62911046 – 62911047 – 62911058 – 62911061 - 62955289 -
62955299 - 39258999 - 39259999
Phòng kỹ thuật: 62911044 – 62911045 – 62911060 – 38344726 - 62955276 -


62955277 - 39259132 - 39259133
b. Cơ cấu tổ chức.
Page 2
Page 3
2. Các nghiệp vụ ở các bộ phận.
Các nghiệp vụ hiện tại ở từng bộ phận trong công ty là
b.1 Bộ phận kinh doanh (gồm bộ phận bán hàng và nhập hàng)
Xử lý các nghiệp vụ như bán hàng, nhập hàng.
b.2 Bộ phận thu ngân.
Xử lý các nghiệp vụ như thu tiền khách hàng khi khách mua hàng.
b.3 Bộ phận kế toán.
Xử lý các nghiệp vụ: xử lý chứng từ ( bao gồm làm hóa đơn, làm phiếu thu, lập
phiếu chi), thống kê chứng từ, quản lý danh sách chứng từ, lập báo cáo thông kê
tình hình tài chính của doanh nghiệp.
b.4 Bộ phận bảo hành
Xử lý nghiệp vụ bảo hành khi khách hàng mang sản phẩm đến bảo hành…
b.5 Bộ phận quản lý kho
Xử lý nghiệp vụ thống kê thông tin mặt hàng khi nhận được yêu cầu xem xét
thông tin mặt hàng từ bộ phận bán hàng, thông kê tình hình các mặt hàng trong
công ty (số lượng, đơn giá…) để báo cáo lên trên…
Mô tả các nghiệp vụ chính ở các bộ phận trong công ty
b.1.1 Nghiệp vụ bán hàng ở bộ phận kinh doanh.
Khi khách hàng đến mua hàng nhân viên bán hàng sẽ hỏi xem nhu cầu của
khách hàng cần những loại hàng gì Nhân viên bán hàng sẽ tư vấn cho
khách hàng những hàng hóa thuộc loại hàng đó. Khách hàng chọn mục
hàng cần mua Nhân viên bán hàng gửi yêu cầu của khách hàng đến bộ
phân quản lý kho Bộ phận quản lý kho kiểm tra xem hàng đó còn hay
hết Nếu còn hàng nhân viên bán hàng sẽ lập phiếu bán hàng giao cho
khách hàng Khách hàng cầm phiếu bán hàng đến thanh toán ở quầy thu
ngân Nhân viên thu ngân lập phiếu biên nhận với mẫu phiếu biên

nhận có sẵn của công ty giao cho khách hàng Khách cầm phiếu đến bộ
phận kế toán Kế toán lập hóa đơn theo mẫu có sẵn giao cho khách
hàng 2 liên Khách cầm hóa đơn đến bộ phận kho Nhân viên
kho dựa vào hóa đơn lấy hàng cho khách hàng.
b.2.1 Nghiệp vụ thu tiền ở bộ phận thu ngân
Page 4
Giám đốc
Giám đốc cửa hàngBộ phận kinh doanh
Bộ phận thu ngân
Bộ phận kế toán
Bộ phận bảo hành
Bộ phận quản lý kho
Khách hàng cầm phiếu bán hàng giao cho nhân viên thu ngân Nhân viên thu
ngân làm phiếu biên nhận bằng cách điền đầy đủ thông tin vào 1 phiếu biên
nhận có sẵn của công ty Nhân viên thu ngân giao cho khách 1 liên của
phiếu biên nhận ( phiếu biên nhận có nhiều liên).
b.3.1 Nghiệp vụ lập chứng từ (hóa đơn, phiếu thu) ở bộ phận kế toán.
Khách hàng cầm phiếu biên nhận giao cho nhân viên kế toán Nhân viên kế
toán làm hóa đơn, phiếu thu bằng cách điền đầy đủ thông tin vào 1 mẫu hóa
đơn, phiếu thu có sẵn của công ty Nhân viên kế toán giao cho khách
1 liên của hóa đơn (hóa đơn có nhiều liên).
b.3.2 Nghiệp vụ lập chứng từ (phiếu chi) ở bộ phận kế toán.
Khi có 1 đơn hàng mới hoặc 1 yêu cầu chi của 1 bộ phậnn nào đó kế toán sẽ
lập phiếu chi. Kế toán sẽ dựa vào mẫu phiếu chi săn có của công ty, điền đầy
đủ thông tin cần thiết để lập phiếu chi.
b.3.3 Nghiệp vụ thống kê tài chính ở bộ phận kế toán.
Vào cuối tháng kế toán phải thống kê tình hình tài chính của công ty dựa vào
các phiếu thu và các phiếu chi để báo cào với giam đốc cửa hàng.
b.4.1 Nghiệp vụ bảo hành ở bộ phận bảo hành.
Khách hàng mang sản phẩm đến bảo hành Nhân viên bảo hành xem xét

sản phẩm coi có đủ các tiêu chuẩn bảo hành và còn thời gian bảo hành hay
không Nếu sản phẩm còn thời gian bảo hành và đáp ứng các tiêu chuẩn
bảo hành thì nhân viên bảo hành lập phiếu bảo hành theo một mẫu có sẵn của
công ty, giao cho khách hàng Tùy vào tình trạng hư hại của sản phẩm
nhân viên bảo hành sẽ tiến hành sửa chũa hoặc đổi sản phẩm mới cho khách
hàng. Đến ngày hẹn trong phiếu bảo hành khách hàng mang phiếu bảo hành
đến cửa hàng giao cho nhân viên bảo hành nhân viên bảo hành lấy hàng
của khách đã được sửa chữa giao cho khách hàng.
b.5.1 Nghiệp vụ thông kê tình hình mặt hàng ở bộ phận quản lý kho.
Khi nhận được 1 yêu cầu xem xét số lượng của một mặt hàng từ bộ phận bán
hàng, nhân viên bộ phận kho sẽ xem xét tình hình số lượng tồn của mặt hàng
đó dựa vào 1 file excel lưu thông tin các mặt hàng trong công ty.
b.5.2 Nghiệp vụ thông kê tình hình các mặt hàng ở bộ phận quản lý kho.
Vào cuối tháng nhân viên kho sẽ thống kê tình hình các mặt hàng (số lượng tồn
của mỗi loại hàng…) sau đó báo cáo lên trên để giám đốc cửa hàng có kế
hoách nhập hàng hợp lý.
b.6 Nghiệp vụ nhập hàng.
Dựa vào báo cáo về tình hình các mặt hàng của tháng vừa rồi và tháng trước đó
của nhân viên kho cung như dựa vào yêu cầu của bộ phận bán hàng muốn nhập
1 số mặt hàng bán chạy, giám đốc cửa hàng sẽ quyết định nhập hàng
Bộ phận kinh doanh sẽ chịu trách nhiệm về việc nhập hàng (tìm đối tác
cung ứng hàng, thưong thảo, bàn bạc hợp đồng…) Sau khi ký hợp đồng
với nhà cung ứng thông tin về việc nhập hàng sẽ được thông báo cho bộ phận
kế toán để làm phiếu chi và sau khi đơn hàng nhập về thì bộ phận quản lý kho
sẽ kiểm tra hàng và cẫp nhập lại số lượng hàng trong kho.
3. Hiện trạng tin học ở các bộ phận trong công ty.
a. Bộ phận kinh doanh.
Page 5
Bộ phận kinh doanh đã được trang bị máy tính để quản lý khách hàng, nhà cung
cấp nhưng các dữ liệu về khách hàng nhà cung cấp chỉ được lưu ở file excel, chưa

có cơ sở dữ liệu quản lý và chưa có phần mềm để thao tác dữ liệu.
b. Bộ phận thu ngân.
Đã được trang bị máy tính. Không có cơ sở dữ liệu, phần mềm quản lý. Bộ phận
thu ngân chỉ làm việc trên những mẫu phiêu biên nhận sẵn có của công ty. Phiếu
biên nhẫn được lưu trong máy tính dưới dạng file excel.
c. Bộ phận kế toán.
Đã được trang bị máy tính. Các thông tin về phiếu thu, chi, hóa đơn đã được lưu
lại nhưng chỉ dưới hình thức là file excel. Không có cơ sở dữ liệu, phần mềm
quản lý, thao tác trên những mẫu chứng từ có sẵn của công ty.
d. Bộ phận bảo hành
Đã được trang bị máy tính. Các thông tin về phiếu bảo hành đã được lưu lại
nhưng chỉ dưới hình thức là file excel. Không có cơ sở dữ liệu, phần mềm quản
lý, thao tác trên mẫu phiếu bảo hành có sẵn của công ty.
e. Bộ phận quản lý kho.
Đã được trang bị máy tính. Các thông tin hàng hóa trong công ty đã được lưu lại
nhưng chỉ dưới hình thức là file excel. Không có cơ sở dữ liệu, phần mềm quản
lý.
Nhận xét chung về hiện trạng tin học của công ty.
Nhìn chung ở các bộ phận của công ty đã được trang bị máy tính để giúp nhân
viên làm việc. Tuy nhiên vì công ty mới đi vào hoạt động nên chưa xây dựng cho
mình được 1 hệ cơ sở dữ liệu cũng như 1 phần mềm thao tác với dữ liệu, chính
điều này đã gây trở ngại rất lớn cho các hoạt động của công ty cũng như làm tăng
gánh nặng lên cho các nhân viên trong công ty.
4. Vấn đề đặt ra và phương án giải quyết.
a. Vấn đề.
Dựa vào nhưng khảo sát, các quy trình nghiệp vụ của công ty, hiện trạng tin học của
công ty ở trên thì ta có thể thấy được các vấn đế tồn tại trong công ty hiện nay là.
• Các nghiệp vụ của công ty được xây dựng chưa thật sự chặt chẽ chưa tính đến tất
cả các trườg ợp có thể xảy ra và chưa bao quát toàn bộ hoạt động của công ty
(nghĩa là trong 1 số linh vực chưa có nghiệp vụ để quản lý nó).

• Công ty chưa xây dựng được 1 web site để bán hàng, cũng như giới thiệu công ty.
• Công ty chưa xây dựng được 1 hệ thống cơ sở dữ liệu cung như phần mềm để
quản lý dữ liệu và thao tác dữ liệu.
b. Giải pháp.
• Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu, phần mềm thao tác dữ liệu.
• Vì khi xây dựng cơ sở dữ liệu và phầm mềm toàn bộ quy trình nghiệp vụ cũ của
công ty sẽ bị thay đổi do đó giải pháp tiếp theo là xây dựng lại các quy trình
nghiệp cụ hiện tại của công ty.
• Bổ sung thêm các quy trình nghiệp vụ mới để quản lý chặt chẽ hơn và thuận lơi
cho nhân viên hơn.
Cụ thể các quy trình nghiệp vụ ở các bộ phận sau khi đã bổ sung là.
c.1 Bộ phận kinh doanh (hay bán hàng)
Page 6
Xử lý các nghiệp vụ như bán hàng (bao gồm bán hàng trực tiếp cho những khách
mua trực tiếp thường là các khách hàng mua lẻ, bán hàng hợp đồng cho những
khách hàng là những công ty họ đặt hàng với số lượng lớn, bán hàng qua mạng),
thống kê, quản lý danh sách khách hàng...
c.2 Bộ phận thu ngân.
Xử lý các nghiệp vụ như thu tiền khách hàng khi khách mua hàng, thống kê danh
sách khách hàng đến hạn trả nợ….
c.3 Bộ phận kế toán.
Xử lý các nghiệp vụ: xử lý chứng từ ( bao gồm làm hóa đơn, làm phiếu thu, lập
phiếu chi , làm phiếu xuất kho, làm phiếu công nợ…) nghiệp vụ thanh toán nợ
của khách hàng đến trả nợ, thống kê chứng từ, quản lý danh sách chứng từ, lập
báo cáo thông kê tình hình tài chính của doanh nghiệp, lập bảng cân đối kế
toán…Trong bộ phận kế toán phân ra làm kế toán bán hàng, kế toán tài chính…
c.4 Bộ phận bảo hành
Xử lý nghiệp vụ bảo hành khi khách hàng mang sản phẩm đến bảo hành, thông
kê phiếu bảo hành, tình hình bảo hành các mặt hàng…
c.5 Bộ phận quản lý kho

Xử lý nghiệp vụ thống kê thông tin mặt hàng khi nhận được yêu cầu xem xét
thông tin mặt hàng từ bộ phận bán hàng, thông kê tình hình các mặt hàng trong
công ty (số lượng, đơn giá…) để báo cáo lên trên…
c.6 Một số nghiệp vụ giành cho nhà quản lý
Thống kê nhân viên, quản lý danh sách nhân viên, cấp lại mật khẩu cho những
nhân viên bị mất mật khẩu…
Cụ thể các nghiệp vụ diễn ra như thê sau khi xây dựng lại sẽ được trình bày ở
phần II.
Page 7
II. Phân Tích Yêu Cầu.
1.
Bộ Phận Bán Hàng thuộc bộ phận kinh doanh:
1.1 Nghiệp vụ bán hàng:
1.1 Mô tả nghiệp vụ
a.1 Bán hàng trực tiếp:
 Khách hàng là 1 cá nhân: khách hàng đến cửa hàng mua hàng. Nhân viên bán hàng đón
tiếp khách hàng đồng thời hỏi khách hàng xem họ có nhu cầu về những mặt hàng nào.
Nhân viên bán hàng sẽ tư vấn cho khách hàng các mặt hàng trong loại hàng mà họ cần,
đồng thời cũng giới thiệu cho họ các dòng sản phẩm mới mà công ty mới nhập về cùng
với những tính năng nổi bật của nó. Khách xem các mặt hàng trong bảng báo giá cùng
với sự tư vấn của nhân viên bán hàng để chọn mặt hàng mình cần.
Khi khách hàng hàng chọn được mặt hàng họ muốn mua và đồng ý mua mặt hàng đó thì
nhân viên bán hàng sẽ gửi yêu cầu của khách hàng đến bộ phận quản lý kho để kiểm tra
mặt hàng đó còn hay hết. Nếu còn nhân viên bán hàng sẽ lập phiếu bán hàng giao cho
khách hàng. Khách hàng sẽ cấm phiếu bán hàng này đến bộ phận thu ngân nộp tiền. Bộ
phận thu ngân lấy phiếu mua hàng nhập thông tin vào phần mềm để làm phiếu biên
nhận, phiếu biên nhận gồm 4 liên: trắng, hồng, xanh, vàng. Nhân viên thu ngân sẽ giữ
Page 8
lại liên trắng để đối chiếu, báo cáo khi nộp lại số tiến thu được trong ngày cho kế toán.
Nhân viên thu ngân giao cho khách hàng 3 liên còn lại gốm hồng, vàng, xanh. Khách

hàng sẽ cầm 3 liên này đến quầy giao hàng gần đó giao cho nhân viên kế toán 2 liên
vàng và xanh, nhân viên kế toàn sẽ làm các loại chứng từ có liên quan.
Nhân viên kế toán sẽ dùng liên vàng nhập các thông tin cần thiết vào phần mềm để làm
phiếu thu, hóa đơn, phiếu xuất kho. Hóa đơn gồm 3 liên trắng, vàng hồng, liên trắng kế
toán giữ, liên vàng làm chứng từ thuế.., liên hồng để giao cho khách hàng. Tại đây các
thông tin về khách hàng, phiếu thu, hóa đơn, phiếu xuất kho sẽ được lưu lại trong cơ sở
dữ liệu. Sau đó nhân viên kế toán giao phiếu xuất kho, hóa đơn và liên xanh cho nhân
viên kho để đi lấy hàng. Nhân viên kho lấy hàng mang lại quầy giao hàng và gọi tên
khách hàng ghi trong phiếu biên nhận liên xanh. Khách hàng lại quầy giao hàng cầm
theo phiếu biên nhận liên hồng. Nhân viên kho đối chiếu phiếu biên nhận của khách
hàng với phiếu mà nhân viên đó giữ sau đó giao hàng kèm hóa đơn cho khách hàng.
Khách hàng nhận hàng và hóa đơn.
Nếu hệ thống công ty bị hư hỏng thì toàn bộ các công việc kiêm tra kho, lâp phiếu biên
nhận, làm chứng từ như hóa đơn, phiếu thu, phiếu xuất kho, phiếu công nợ… đều được
các nhân viên ở các bộ phận tương ứng làm bằng tay không qua phần mềm và cơ sở dữ
liệu. Sau này các chứng từ ở bộ phận kế toán sẽ được lưu lại cơ sở dữ liệu sau khi hệ
thống được sửa
 Khách hàng là một công ty đặt hàng với số lượng lớn: khi một công ty có yêu cầu một
lương hàng lớn. Họ sẽ liên hệ với công ty, họ có thể đến trực tiếp hoặc liên hệ qua điện
thoại phòng kinh doanh. Đầu tiên nhân viên bán hàng trực tiếp hoặc nhân viên bán hàng
trực ở phòng kinh doanh sẽ nhận yêu cầu của khách hàng về sồ lượng các mặt hàng, sau
đó nhân viên bàn hàng yêu cầu bộ phận quản lý kho kiểm tra lượng hàng có đáp ứng
được yêu cầu của khách hàng hay không. Nhân viên kho kiểm tra hàng trong cơ sở dữ
liệu, nếu hàng có thể đáp ứng nhân viên bán hàng bán hàng sẽ thông báo cho khách
hàng là công ty có thể đáp ứng hàng với giá cả lá bao nhiêu đó. Nếu khách hàng đồng ý
thì nhân viên và khách hàng sẽ thương lượng những điều khoản khác liên quan như thời
gian giao, hình thức thanh toán, đưa trước, hạn khách hàng trả tiền hềt...
Nếu cả 2 bên cùng đồng ý với những điều khoàn thương lượng thì hợp đồng sẽ được ký
kết trong trường hợp khách hàng đến trực tiếp công ty hoặc hẹn ký kết hợp đồng tại
công ty trong trường hợp khách hàng gọi điện. Nếu khách hàng thanh toán trưc tiếp khi

khách hàng đưa trước 1 khoản theo hợp đồng, 1 nhân viên thu ngân sẽ làm phiếu biên
nhận, nhân viên thu ngân giữ lại liên trắng, giao cho khách hàng liên hồng, 2 liên còn
lại giao cho nhân viên bán hàng.
Nhân viên bán hàng cầm 2 liên cùng với bản sao hợp đồng giao cho kế toán làm các loại
chứng từ liên quan như làm phiếu thu với số tiền đưa trước của khách hàng, làm phiếu
công nợ bán với số tiền còn nợ, làm phiếu xuất kho, hóa đơn. Các thông tin về khách
hàng, phiếu thu, hóa đơn, phiếu xuất kho, phiếu công nợ bán sẽ được lưu lại trong cơ sở
dữ liệu. Kế toán sẽ đưa hóa đơn liên hồng cho nhân viên bán hàng, phiếu công nợ, nhân
viên bán hàng sẽ đưa lại cho khách hàng.
Kế toán giao cho nhân viên kho phiếu xuất kho, bản sao hợp đồng để nhân viên kho làm
phiếu giao hàng và chuẩn bị hàng để giao theo hợp đồng.
Nếu khách thanh toán chuyển khoản thì nhân viên bán hàng cung cấp mã tài khoản cho
khách hàng (ghi trong hợp đồng). Kế toán dựa vào hợp đồng để làm chứngtừ như phiếu
Page 9
nợ với số tiền còn nợ, làm phiếu xuất kho, hóa đơn…Nhân viên kho dựa vào phiếu xuất
kho và hợp đồng để làm phiếu giao hàng giao cho nhân viên giao hàng và xuất hàng
trong kho theo ngay hẹn giao.
Nhân viên giao hàng giao hàng theo ngày hẹn. Khách hàng nhận hàng và ký vào phiếu
giao hàng.
Nếu khách hàng phát hiện công ty giao thiếu hàng, nhân viên giao hàng sẽ kiểm tra lại
số hàng có đúng là bị thiếu không, nếu đúng sẽ giao cho khách hàng số hàng chở đến và
yêu cầu khách hàng xác nhận số hàng còn thiếu. Nhân viên giao hàng báo cho nhân viên
kho về việc giao hàng thiếu, nhân viên kho xuất số hàng còn thiếu. Nhân viên giao hàng
sẽ chở số hàng còn thiếu đến cho khách hàng. Khách hàng nhận số hàng thiếu, ký vào
phiếu giao hàng.
a.2 Bán hàng qua mạng: khách hàng vào trang web của công ty. Sau đó khách hàng xem các
sản phẩm trên trang web, lựa chọn mặt hàng muốn mua, hệ thống sẽ thêm lựa chọn của
khách hàng vào giỏ hàng của khách hàng. Khi khách hàng đã chọn lựa xong các mặt
hàng muốn mua và quyết định mua hàng thì hệ thống sẽ yêu cầu khách hàng đăng nhập
hoặc đăng ký để có thể mua hàng. Khi khách hàng đã đăng nhập thành công thì hệ

thống yêu cầu khách hàng điền đầy đủ thông tin về người mua hàng, người nhận và hình
thứ thanh toán như thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt hay chuyển khoản. Nếu thanh toán
chuyển khoản thì hệ thống sẽ hiện số tài khoản của công ty để khách hàng có thể
chuyển tiền và hạn cho khách hàng chuyển tiền trong bao nhiêu ngày.
Các thông tin về đơn đặt hàng sẽ đựợc lưu lại trong cơ sở dữ liệu. Thông tin này được
nhân viên ở bộ phận bán hàng tiếp nhận qua một phần mềm. Nếu khách hàng thanh toán
trực tiếp thì nhân viên bán hàng sẽ làm phiếu bán hàng ngay, còn nếu khách hàng thanh
toán bằng chuyển khoản thì sau khi khách hàng chuyển tịền vào tài khoản của công ty
thì nhân viên bán hàng mới làm phiếu bàn hàng. Nhân viên bán hàng sẽ đưa cho nhân
viên kế toán phiếu bán hàng để nhân viên kế toán làm các chứng từ liên quan. Nếu
khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản thì kế toán sẽ làm hóa đơn, phiếu xuất kho,
phiếu thu, còn thanh toán trực tiếp thì kế toán sẽ làm phiếu thu khi tiền đươc nhân viên
giao hàng lấy tiền khách hàng khi giao hàng về.
Kế toán sẽ đưa cho nhân viên kho phiếu xuât kho, hóa đơn, nhân viên kho làm phiếu
giao hàng, lấy hàng trong kho. Nhân viên kho giao cho nhân viên giao hàng phiếu giao
hàng và hàng. Nhân viên giao hàng giao hàng theo địa chỉ cùa khách hàng, khách hàng
thanh toán tiền nếu khách thanh toán trực tiếp và ký nhận vào phiếu giao hàng.
1.2 Biều đồ quy trình nghiệp vụ
Page
10
b.1 Biểu đồ Use Case:
- Khách hàng là tác nhân được tổng quát hóa từ các tác nhân Khách Mua Online, Công
Ty và Khách Mua Trục Tiếp. Nó là một tác nhân trừu tượng.
- Use case Bán Hàng là use case được tổng quát hóa từ các use case Bán Trực Tiếp,
Bán Hợp Đồng, Bán Qua Mạng. Nó là một use case trừu tượng.
- Các use case Kiển Tra Kho, Xử Lý Chưng Từ, Thanh Toán là các use case được use
case Bán Hàng sử dụng. Trong biểu đồ use case này chúng là các use case trừu tượng, chúng
sẽ được đặc tả trong phần đặc tả use case của các bộ phận quản lý kho, thu ngân và kế toán.
b.2 Đặc tả Use Case:
- Use case Bán Trực Tiếp:

• Các tác nhân tác động là: Khách Hàng cụ thể là Khách Mua Trực Tiếp. cơ sở dữ
liệu.
• Sự kiện khởi động: khách hàng yêu cầu mua hàng.
• Sự kiện kết thúc: hàng được giao khách hàng.
• Tương tác giữa use case với tác nhân:
 Với tác nhân khàch hàng: khách hàng gửi yêu cầu mua hàng. Use case trả
lại hàng muốn nếu đáp ứng được yêu cầu của khách hàng.
 Với tác nhân cơ sở dữ liêu: Use case gửi yêu cầu lưu trữ thông tin. Hệ thống
cơ sở dữ liệu nhận yêu cầu và lưu thông tin.
• Quan hệ với use case khác: Quan hệ tống quát hóa (generalization) với use case
Bán Hàng.
• Luồng sự kiện
Luồng sự kiện chính:
1. Use case bắt đầu khi khách hàng bước vào cửa hàng của công ty.
Page
11
ThuTien
BanHopDong
BanTrucTiep
BanQuaMang
KhachHang
KhachMuatrucTiep
KhachMuaOnline
CongTy
ChuyenKhoan
<<extend>>
KiemTraKho
CSDL
BanHang
<<include>>

<<include>>
XuLyChungTu
<<include>>
2. Nhân viên bán hàng đón tiếp, tìm hiểu nhu cầu của khách hàng và giới thiệu các sản
phẩm trong loại sản phẩm khách hàng cần.
3. Khách hàng dựa vào bảng báo giá và tư vấn của nhân viên để tìm món hàng mình
cần. Nếu không tìm được món hàng mình cần thì use case kết thúc.
4. Khi khách hàng chọn được món hàng mình cần họ sẽ nói cho nhân viên bán hàng.
5. Nhân viên bán hàng gửi yêu cầu của khách hàng xuống bộ phận quản lý kho để kiểm
tra. Nếu hết hàng thì thực hiện luồng nhánh E2.
6. Nhân viên bán hàng lập phiếu bán hàng giao cho khách hàng.
7. Khách hàng cầm phiếu bán hàng giao cho thu ngân.
8. Thu ngân lập phiếu biên nhận.
9. Thu ngân giao cho khách hàng 3 liên của phiếu biên nhận.
10. Khách hàng giao cho kế toán 2 liên vàng và xanh.
11. Kế toán lập hóa đơn, phiếu thu, phiếu xuất kho, lưu thông tin về khách hàng, hóa
đơn, phiếu thu, phiếu xuất kho vào cơ sở dữ liệu.
12. Kế toán giao cho nhân viên kho hóa đơn, phiếu xuất kho, liên xanh.
13. Nhân viên kho cầm hóa đơn, phiếu xuất kho, liên xanh đi lấy hàng trong kho.
14. Nhân viên mang hàng ra quầy giao hàng gọi tên khách hàng.
15. Khách hàng ra quầy giao hàng, cầm theo liên hồng phiếu biên nhận.
16. Nhân viên kho giao hàng và hóa đơn cho khách hàng.
17. Khách hàng nhận hàng và hóa đơn.
18. Use case kết thúc.
Luồng sự kiện rẽ nhánh
Luống nhánh E2
1. Nhân viên bán hàng báo cho khách hàng biết là mặt hàng đó trong công ty đã hết.
2. Nhân viên bán hàng giới thiệu các sản phẩm cùng loại và nói khách hàng chọn sản
phẩm khác cùng loại. Nếu khách hàng không đồng ý chọn sản phẩm khác thì use case kết
thúc.

3. Quay lại bước 3 luồng sự kiện chính.
Luồng nhánh E3
1. Nhân viên kho báo cho khách hàng biết không phải hàng của khách hàng (có thể do
tên giống nhau).
2. Thực hiện lại buớc 14 luồng chính.
3. Nếu không có ai nhận hàng khi nhân viên kho gọi tên. Thực hiện luồng nhánh E3.1.
• Các kịch bản có thể xảy ra.
 Khách hàng không chọn được hàng mình cần.
 Món hàng khách hàng mua công ty đã hết.
 Hệ thống công ty bị hư. Tất cả các công việc đều làm bằng tay.
- Use case bán hàng hợp đồng.
• Tác nhân tác động: Khách Hàng cụ thể là Khách Công Ty. Hệ thống sơ sở dữ
liệu.
• Sự kiên khởi động: công ty đặt hàng liên hệ với công ty.
• Sự kiện kết thúc: hàng được giao cho công ty đặt hàng.
• Tương tác giữa use case với tác nhân:
Page
12
 Với tác nhân khách hàng: khách hàng gửi yêu cầu đến công ty. Use case
giao hàng cho khách hàng nếu đáp ứng được đơn hàng.
 Với tác nhân hệ thống cơ sở dữ liệu: use case gửi yêu cầu lưu trữ cỏ sở dữ
liệu. Hệ thống cở sở dữ liệu lưu lại thông tin yêu cầu lưu trữ.
• Tương tác với use case khác: Quan hệ tống quát hóa(generalization) với use case
Bán Hàng.
• Luồng sự kiện:
Luồng sự kiện chính:
1. Khách hàng liên hệ với công ty (trực tiếp hoặc qua điện thoại).
2. Nhân viên bán hàng nhận yêu cầu của khách hàng.
3. Nhân viên bán hàng gửi yêu cầu của khách hàng xuống bộ phận kho để kiểm tra,
nhân viên kho kiểm tra trong cơ sở dữ liệu. Nếu hàng hết thì thực hiện luồng nhánh E2.

4. Nhân viên bán hàng thông báo cho khách hàng là công ty có thể đáp ứng đươc đơn
hàng.
5. Khách hàng yêu cầu nhân viên cung cấp đơn giá về mặt hàng đó.
6. Nhân viên bán hàng cung cấp đơn giá cho khách hàng. Nếu khách hàng không đồng
ý với giá đó thì use case kết thúc.
7. Nhân viên bán hàng và khách hàng thương lượng một số khoản như thời gian giao
hàng, số tiền phải trả trước thời hạn trả hết tiền, hình thức thanh toán...Nếu 1 trong 2 không
chấp nhận những điều khoản ở trên thì use case kết thúc.
8. Nhân viên bán hàng soạn thảo hợp đồng.
9. Nhân viên bán hàng đưa khách hàng ký hợp đồng nếu khách hàng đến trực tiếp. Nếu
khách hàng gọi điện tới thì hẹn ngày ký hợp đồng.
10. Nếu khách hàng thanh toán chuyển khoản thì thực hiện hiện luồng E3.
11. Thu ngân làm phiếu biên nhận qua một phần mềm cho số tiền đưa trước của khách
hàng.
12. Thu ngân giao cho khách hàng liên hồng. Giao cho nhân viên bán hàng 2 liên vàng
và xanh.
13. Nhân viên bán hàng giao liên vàng, xanh cho kế toán cùng bản sao hợp đồng.
14. Kế toán lập phiếu thu, hóa đơn, phiếu xuất kho, phiếu công nợ bán.
15. Kế toàn đưa hóa đơn liên hồng, phiêu công nợ cho nhân viên bán hàng.
16. Nhân viên bán hàng đưa hóa đơn liên hồng, phiếu công nợ cho khách hàng.
17. Kế toán giao cho nhân viên kho phiếu xuất kho, bản sao hợp đồng.
18. Nhân viên kho dưa vào giấy tờ kế toán đưa làm phiếu giao hàng, lấy hàng trong kho.
19. Nhân viên kho giao phiếu giao hang cho nhân viên giao hàng.
20. Nhân viên giao hàng giao hàng theo ngày hẹn. Nếu trong lúc giao hàng khách hàng
phát hiện thiếu hàng thì thực hiện luồng nhánh E4.
21. Khách hàng nhận hàng ký phiếu giao hàng.
22. Use case kết thúc.
Luồng sự kiện rẽ nhánh:
Luồng nhánh E2
1. Nhân viên bán hàng thông báo rằng công ty đã hết hàng.

2. Use case kết thúc.
Luồng rẽ nhánh E3
1. Nhân viên bán hàng cung cấp mã tài khoản cho khách hàng.
2. Nhân viên bán hàng giao cho kế toán bản sao hợp đồng.
3. Kế toán lập hóa đơn, phiếu xuất kho, phiếu công nợ bán.
4. Thực hiện lại từ bước 15 luồng chính.
Page
13
Luồng rẽ nhánh E4
1. Nhân viên kho sẽ giao cho khách hàng số hàng chở đến đó.
2. Nhân viên giao hàng báo cho nhân viên kho về việc giao hàng thiếu.
3. Nhân viên kho xuất thêm hàng cho đủ.
4. Nhân viên giao hàng chở hàng thiếu đến cho khách hàng.
5. Khách hàng ký vào giấy giao hàng.
6. Use case kết thúc.
• Các kịch bản có thể xảy ra:
 Hàng trong công ty không đủ đáp ứng nhu cầu khách hàng.
 Khách hàng không đồng ý với giá công ty đưa ra.
 Khách hàng không chấp nhận những điều khoản mà công ty đưa ra.
 Công ty không chấp nhận những điều khoản mà khách hàng đưa ra.
 Khách thanh toán bằng chuyển khoản.
 Giao hàng thiếu cho khách hàng.
 Hệ thống công ty bị hư. Tất cả các công việc đều làm bằng tay.
- Use case bán hàng qua mạng.
• Các tác nhân tác động: khách hàng (khách mua online), hệ thống cơ sở dữ liệu.
• Sự kiện khởi động: khách hàng ghé trang web của công ty.
• Sự kiện kết thúc: hàng được giao cho khách hàng.
• Tương tác giữa use case với tác nhân:
 Với tác nhân khách hàng: khách hàng gửi yêu cầu mua hàng. Use case giao
hàng cho khách hàng.

 Với tác nhân hệ thống cơ sở dữ liệu: Hệ thống cơ sở dữ liệu gửi thông tin về
tình trạng món hàng lên trang web như giá, số lượng…và lưu lại đơn hàng
của khách hàng. Use case yêu cầu hệ thống co sở dữ liệu lưu lại đơn hàng.
• Tương tác với use case khác: Quan hệ tống quát hóa (generalization) với use
case Bán Hàng.
• Luồng sự kiện.
Luồng sự kiện chính
1. Khách hàng ghé thăm trang web của công ty.
2. Khách hàng xem các sản phẩm trên trang web của công ty và chọn sản phẩm mình
cần. Nếu khách hàng không chọn được mặt hàng mình cần thì use case kết thúc.
3. Khi khách hàng chọn được sản phẩn mình muốn mua thì nhấn nút chọn hệ thông sẽ
đưa sản phẩm vào giỏ hàng của khách hàng.
4. Khi khách hàng đã chọn xong các sản phẩm mình muốn mua thì nhấn link giỏ hàng
của bạn để vào xem giỏ hàng của mình.
5. Hệ thống trình bày các sản phẩm khách hàng đã chọn.
6. Khi khách hàng đồng ý mua với những sản phẩm mình chọn thì thanh toán.
7. Hệ thống yêu cầu khách hàng đăng nhập để có thể mua hàng. Nếu khách hàng chưa
có tài khoản thì thực hiện luồng E2
8. Khách hàng đang nhập vào hệ thống nhấn mua hàng. Nếu khách hàng đăng nhập vào
hệ thống không thành công do quên mật khẩu thì thực hiện luồng E3.
9. Hệ thống yêu cầu khách hàng điền đầy đủ thông tin ngừơi mua hàng và nhận hàng,
chọn hình thức thanh toán. Nếu là thanh toán chuyển khoản thì thực hiện luồng E4.
Page
14
Công ty HDH
Công ty HDH
Giám đốc, nhà quản lý
Giám đốc, nhà quản lý
10. Khách hàng nhấn nút mua hàng, thông tin đặt hàng của khách hàng được lưu vào cơ
sở dữ liệu. Nếu hệ thống bị lỗi không thể lưu được đơn hàng của khách hảng thì thực hiện

luồng E5.
11. Nhân viên bán hàng nhận đơn đặt hàng của khách hàng từ cơ sở dữ liệu qua một
phần mềm.
12. Nhân viên bán hàng làm phiếu mua hàng giao cho kế toán. Nếu khách hàng thanh
toán chuyển khoản thì nhân viên bán hàng đợi khách hàng thanh toán tiền mới làm phiếu bán
hàng.
13. Kế toán dựa vào phiếu bàn hàng nhập hông tin vào phần mềm để làm phiếu chứng từ
như phiếu xuất kho, hóa đơn…và luu lại thông tin phiếu xuất kho, hóa đơn.
14. Kế toán giao cho nhân viên phiếu xuất kho, nhân viên kho làm phiếu giao hàng qua
một phần mềm và lầy hàng trong kho giao cho nhân viên giao hàng.
15. Nhân viên giao hàng theo địa chỉ cho khách hàng.
16. Khách hàng giao tiền và ký nhận vào phiếu giao hàng.
17. Nhân viên kho cầm tiền của khách hàng giao cho kế toán, kế toán lập phiếu thu.
18. Use case kết thúc.
Luồng sự kiện rẽ nhánh
Luồng rẽ nhánh E2
1. Khách hàng lick vào mục đăng ký.
2. Hệ thống yêu cầu khách hàng điền đầy đủ thông tin cần thiết.
3. Khách hàng điền thông tin theo yêu cầu và lick vào nút đăng ký.
4. Hệ thống trả lại thông báo đăng ký thành công.
5. Khách hàng đăng nhập vào hệ thống theo tài khoản mới tạo.
6. Thưc hiện lại bước 8 luồng chính.
Luồng rẽ nhánh E3
1. Khách hàng click vào link quên mật khẩu.
2. Hệ thống yêu cầu khách nhập email để gửi mật khẩu mới.
3. Khách hàng nhập địa chỉ email của mình. Nhấn nút gửi.
4. Hệ thống gửi link xác nhận mật khẩu đến cho khách hàng.
5. Khách hàng vô mail nhận link xác nhân mât khâu mới.
6. Khách hàng nhập mật khẩu mới.
7. Hệ thống lưu lại mật khẩu mới của khách hàng.

8. Thực hiện lại bước 8 luồng chính.
Luồng rẽ nhánh E4
1. Hệ thống hiện mã tài khoản của công ty và thời hạn cho khách hàng chuyển tiền vào
tài khoản của công ty.
2. Khách hàng lick đồng ý.
3. Thông tin đơn đặt hàng được lưu vào cơ sở dữ liệu.
4. Nếu quá hạn chyển khoản tiền mà khách hàng chưa chuyển tiến vào tài khoản của
công ty thì thực hiện luồng E4.1
5. Nhân viên bán hàng làm phiếu mua hàng giao cho kế toán.
6. Kế toán dựa vào thông tin lưu trong cơ sở dữ liệu và tiền gửi qua tài khoản làm phiếu
xuất kho, hóa đơn, phiếu thu.
7. Thực hiện lại từ bước 14 luồng sự kiện chính.
Luồng nhánh E4.1
Page
15
Công ty HDH
Công ty HDH
Giám đốc, nhà quản lý
Giám đốc, nhà quản lý
1. Nhân viên bán hàng hủy toàn bộ dữ liệu về đơn hàng của khách hàng.
2. Use case kết thúc.
Luồng sự kiện E5
1. Khách hàng nhấn nút thanh toán.
2. Hệ thống web side gửi yêu cầu lưu dơn hàng của khách hàng đến hệ thống cơ sở dữ
liệu.
3. Hệ thống cơ sở dữ liệu trả lại thông báo lỗi.
4. Web site hiển thị thông báo lỗi.
5. Khách hàng rời khỏi web site.
6. Use case kết thúc.
• Các kịch bản có thể xảy ra là:

 Khách hàng ghé thăm trang web nhưng không mua hàng.
 Khách hàng đã chọn sản phẩm nhưng không mua.
 Khách hàng chưa có tài khoản.
 Khách hàng quên mật khẩu.
 Khách hàng thanh toàn chuyển khoản.
 Khách thanh toán chuyển khoản nhưng không chuyển tiền.
 Đơn hàng của khách hàng không lưu vào cơ sở dữ liệu được nên khách hàng không
thể thực hiện mua hàng. (Do hệ thống bị lỗi).
1.3 Xây dựng biểu đồ trình tự và biểu đồ cộng tác.
C.1 Use case Bán Trực Tiếp.
• kịch bản chính (luồng sự kiện chính của use case)
Page
16
Biểu đồ trình tự:
Biểu đồ cộng tác:
Page
17
: KhachHang : KhachHang
NhanVienBanH
ang
NhanVienBanH
ang
NhanVienThuN
gan
NhanVienThuN
gan
PhanMemAPhanMemA NhanVienKeTo
an
NhanVienKeTo
an

PhanMemBPhanMemB MayInMayIn NhanVienKhoNhanVienKho
PhanMemCPhanMemC
CoSoDuLieuCoSoDuLieu
KhoHangKhoHang
2: tu van
3: mat hang can
4: ma hang
9: dap ung duoc
10: lam phieu bh
11: phieu ban hang
12: phieu ban hang, tien
13: y/c lam phieu bn
14: lam phieu bn
15: yeu cau in pbn
16: thong tin can in
17: phieu bien nhan
18: phieu bien nhan
19: phieu bien nhan
20: thong t in khach hang,hang...
21: lam hoa don
29: yeu cau in hd, pt, pxk
30: thong tin can in
31: hoa don, phieu thu, phieu xuat kho
24: y/c luu thong tin chung tu ,khach hang
25: thong tin can luu
26: luu thong tin
32: hoa don, phieu xuat kho, phieu bien nhan
33: yeu cau lay hang
34: hang
35: hang, hoa don

1: noi nhu cau cua minh
22: lam phieu thu
23: lam phieu xuat kho
5: ma hang
6: ma hang
7: tt mat hang
8: tt mat hang
27: da luu
28: da luu
: KhachHang
NhanVienB
anHang
NhanVienT
huNgan
PhanMe
mA
NhanVienK
eToan
PhanMe
mB
MayIn
NhanVien
Kho
CoSoDu
Lieu
KhoHan
g
10: lam phieu bh
14: lam phieu bn
21: lam hoa don

22: lam phieu thu
23: lam phieu xuat kho
26: luu thong tin
PhanMe
mC
2: tu van
11: phieu ban hang
3: mat hang can
1: noi nhu cau cua minh
12: phieu ban hang, tien
18: phieu bien nhan
19: phieu bien nhan
4: ma hang
9: dap ung duoc
13: y/c lam phieu bn
15: yeu cau in pbn
16: thong tin can in
20: thong tin khach hang,hang...
29: yeu cau in hd, pt, pxk
24: luu thong tin
32: hoa don, phieu xuat kho, phieu bien nhan
30: thong tin can in
25: thong tin can luu
17: phieu bien nhan
31: hoa don, phieu thu, phieu xuat kho
35: hang, hoa don
33: yeu cau lay hang
34: hang
5: ma hang
8: tt mat hang

6: ma hang
7: tt mat hang
27: da luu
28: da luu
• Kịch bản Khách hàng không chọn được hàng mình cần.
Biểu đồ trình tự:
Biểu đồ cộng tác:
: KhachHang
NhanVienB
anHang
1: nhu cau
2: tu van
3: khong co mat hang can
4: chao khach
• Kịch bản món hàng khách hàng mua công ty đã hết.
Biểu đồ trình tự:
Page
18
: KhachHang : KhachHang
NhanVienBanH
ang
NhanVienBanH
ang
1: nhu cau
2: tu van
3: khong co mat hang can
4: chao khach
: KhachHang : KhachHang
NhanVienBanH
ang

NhanVienBanH
ang
NhanVienKhoNhanVienKho
PhanMemAPhanMemA CoSoDuLieuCoSoDuLieu
1: nhu cau
2: tu van
3: mat hang can
4: ma hang
9: het hang
10: hang da het
5: ma hang
6: ma hang
7: tt mat hang
8: tt mat hang
Biểu đồ công tác:
: KhachHang
NhanVienB
anHang
NhanVien
Kho
CoSoDu
Lieu
PhanMe
mA
1: nhu cau
3: mat hang can
2: tu van
10: hang da het
4: ma hang
9: het hang

5: ma hang
8: tt mat hang
6: ma hang
7: tt mat hang
• Kịch bản hệ thống bị hư hỏng.
Page
19
Biểu đồ trình tự
Biểu đồ cộng tác
C.2 Use case bán hàng hợp đồng.
• Kịch bản chính (luồng sự kiện chính)
Page
20
: KhachHang : KhachHang
NhanVienBanH
ang
NhanVienBanH
ang
NhanVienThuN
gan
NhanVienThuN
gan
NhanVienKeTo
an
NhanVienKeTo
an
NhanVienKhoNhanVienKho KhoHangKhoHang
1: noi nhu cau cua minh
2: tu van
3: mat hang can

8: lam phieu bh
9: phieu ban hang
10: phieu ban hang, tien
4: ma hang
7: dap ung duoc
5: kiem tra mat hang
6: san pham
11: lam phieu bien nhan
12: phieu bien nhan
13: phieu bien nhan
14: lam hoa don
15: lam phieu thu
16: lam phieu xuat kho
17: hoa don, phieu xuat kho, bien nhan
18: lay hang
19: hang
20: hang, hoa don
: KhachHang
NhanVienB
anHang
NhanVienT
huNgan
NhanVienK
eToan
NhanVien
Kho
KhoHan
g
8: lam phieu bh
11: lam phieu bien nhan

14: lam hoa don
15: lam phieu thu
16: lam phieu xuat kho
1: noi nhu cau cua minh
3: mat hang can
2: tu van
9: phieu ban hang
10: phieu ban hang, tien
12: phieu bien nhan
13: phieu bien nhan
4: ma hang
7: dap ung duoc
17: hoa don, phieu xuat kho, bien nhan
20: hang, hoa don
5: kiem tra mat hang
18: lay hang
6: san pham
19: hang
Biểu đồ trình tự:
Page
21
: KhachHang : KhachHang
NhanVienBanH
ang
NhanVienBanH
ang
ThuNganThuNgan
PhanMemAPhanMemA
KeToanKeToan
PhanMemBPhanMemB

May inMay in
NhanVienKhoNhanVienKho
PhanMemCPhanMemC
NhanVienGiao
Hang
NhanVienGiao
Hang
CoSoDuLieuCoSoDuLieu
KhoHangKhoHang
1: neu yeu cau
2: yeu cau cua k hach
7: dap ung duoc don hang
8: CT dap ung duoc
9: gia mat hang
10: gia hang
11: dieu khoan
15: lam hop dong
16: ky vao hd
17: yeu cau ky
18: ky vao hd
19: tien
20: y/c lam phieu bn
21: lam phieu bn
22: y/c in bien nhan
23: thong tin van in
24: phieu bien nhan
25: phieu bien nhan
26: phieu bien nhan
27: phieu bien nhan, hop dong
28: thong tin ve k hach hang,hop dong

29: lam hoa don
30: lam phieu thu
31: lam phieu xuat kho
32: lam phieu cong no
38: y/c in hd,pt,pxk ,pcn
39: thong tin can in
40: hd, pt, pxk , pcn
33: y/c luu t hong tin
34: thong tin can luu
35: luu thong tin
41: hoa don, pcn
42: hoa don, pcn
43: phieu xuat kho, hop dong
49: lay hang
50: hang
51: phieu giao hang ,hang
52: hang,phieu giao hang
53: ky vao phieu giao hang
54: phieu giao hang
12: dong y
13: dieu khoan
14: dong y
44: tt khach hang,mat hang
45: lam phieu giao hang
46: y/c in pgh
47: thong tin can in
48: phieu giao hang
3: ma mat hang
4: ma mat hang
5: thong tin mat hang

6: thong tin mat hang
36: da luu
37: da luu
Biểu đồ công tác:
• Kịch bản Hàng trong công ty không đủ đáp ứng nhu cầu khách hàng.
Biểu đồ trình tự
Page
22
: KhachHang
NhanVienB
anHang
NhanVien
Kho
ThuNgan
KeToan
NhanVienGi
aoHang
CoSoDu
Lieu
PhanMe
mA
PhanMe
mB
May in
KhoHan
g
PhanMe
mC
15: lam hop dong
16: ky vao hd

18: ky vao hd
53: ky vao phieu giao hang
21: lam phieu bn
29: lam hoa don
30: lam phieu thu
31: lam phieu xuat kho
32: lam phieu cong no
35: luu thong tin
45: lam phieu giao hang
2: yeu cau cua khach
7: dap ung duoc don hang
27: phieu bien nhan, hop dong
41: hoa don
49: lay hang
50: hang
51: phieu giao hang ,hang
44: tt khach hang,mat hang
46: y/c in pgh
3: ma mat hang
6: thong tin mat hang
20: y/c lam phieu bn
22: y/c in bien nhan
26: phieu bien nhan
28: thong tin ve khach hang,hop dong
38: y/c in hd,pt,pxk,pcn
33: y/c luu thong tin
43: phieu xuat kho, hop dong
52: hang,phieu giao hang
54: phieu giao hang
23: thong tin van in

39: thong tin can in
34: thong tin can luu
24: phieu bien nhan
40: hd, pt, pxk, pcn
48: phieu giao hang
47: thong tin can in
4: ma mat hang
5: thong tin mat hang
36: da luu
37: da luu
1: neu yeu cau
9: gia mat hang
11: dieu khoan
14: dong y
8: CT dap ung duoc
10: gia hang
12: dong y
13: dieu khoan
17: yeu cau ky
42: hoa don
19: tien
25: phieu bien nhan
Biểu đồ cộng tác
Page
23
: KhachHang : KhachHang
NhanVienBanH
ang
NhanVienBanH
ang

NhanVienKhoNhanVienKho
PhanMemAPhanMemA
CoSoDuLieuCoSoDuLieu
1: neu yeu cau
2: thong tin yeu cau cua khach
7: khong dap ung duoc
8: khong dap ung duoc
3: ma hang
4: ma hang
5: tt mat hang
6: tt mat hang
: KhachHang
NhanVienB
anHang
NhanVien
Kho
CoSoDu
Lieu
PhanMe
mA
1: neu yeu cau
8: khong dap ung duoc
2: thong tin yeu cau cua khach
7: khong dap ung duoc
3: ma hang
6: tt mat hang
4: ma hang
5: tt mat hang
• Khách hàng không đồng ý với giá công ty.
Biểu đồ trình tự

Page
24
: KhachHang : KhachHang
NhanVienBanH
ang
NhanVienBanH
ang
NhanVienKhoNhanVienKho
PhanMemAPhanMemA
CoSoDuLieuCoSoDuLieu
1: neu yeu cau
2: thong tin yeu cau cua khach
7: dap ung duoc
8: dap ung duoc
9: yeu cau cung cap gia
10: gia cac mat hang
11: khong dong y mua
3: ma hang
4: ma hang
5: tt mat hang
6: tt mat hang
Biểu đồ cộng tác
• Kịch bản khách hàng không chấp nhận điều khoản của công ty.
Biểu đồ trình tự
Page
25
: KhachHang
NhanVienB
anHang
NhanVien

Kho
CoSoDu
Lieu
PhanMe
mA
1: neu yeu cau
9: yeu cau cung cap gia
11: khong dong y mua
8: dap ung duoc
10: gia cac mat hang
2: thong tin yeu cau cua khach
7: dap ung duoc
3: ma hang
6: tt mat hang
4: ma hang
5: tt mat hang

×