Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

MÔN HỌC - LẬP TRÌNH MẠNG pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (411.52 KB, 35 trang )

MÔN HỌC
LẬP TRÌNH MẠNG
-Thời gian 45 tiếtlíthuyết, 15 tiếtthực hành
-Thicuốikỳ: trắc nghiệm và tự luận
-Thực hành theo sự phân nhóm, có điểm danh và làm báo cáo
Tài liệu tham khảo:
- Slice môn lập trình mạng
- Network programming for Microsoft windows, Anthony jones, Jim Ohlund,
Microsoft Corporation
- Computer Network, Andrew S. Tanenbaum, Prentice Hall, fourth edition
-Bộ CD MSDN của Microsoft.
- Java lập trình mạng, Nguyễn Phương Lan, Hoàng Đức Hải, Nhà xuất bản
Giáo Dục
MÔN HỌC
LẬP TRÌNH MẠNG
Nội dung chương trình
1. Tổng quan về lậptrìnhmạng
2. Lậptrìnhmạng vớithư viện Winsock của Windows
3. Lập trình multicasting
4. Lậptrìnhmạng vớihệ thống Web
5. Lậptrìnhmạng vớihệ thống Email
6. Lậptrìnhmạng vớihệ thống truyềnFile
7. Chương trình multiuser chat
Chương 1: Tổng quan về lậptrìnhmạng
Chương 1
1. Mô hình OSI
Mô hình OSI đưaranhằm:
9 Cách thứcchocácthiếtbị mạng có thể truyềndữ liệu
đượcvới nhau
9 Cách thức khi nào thiếtbịđượctruyềndữ liệu khi nào
không đượctruyềndữ liệu


9 Phương pháp đảmbảomức độ tin cậy, tốc độ truyền
dữ liệu.
9 Cách thức đảmbảocácthiếtbị mạng duy trì tốc độ
truyềndữ liệu thích hợp
9 Cách thứcthiếtlậpkếtnối, truyềnvàsắpxếpdữ liệu.
Chương 1
1. Mô hình OSI
Mô hình 7 tầng OSI
Chương 1
1. Mô hình OSI
9 Tầng 1 (tầng vật lý-Physical): cung cấp các phương tiệntruyếntin,
thủ tụckhởi động, duy trì huỷ bỏ các liên kếtvật lý cho phép truyền
các dòng dữ liệu ở dạng bit.
9 Tầng 2 (tầng liên kếtdữ liệu-Data Link): thiếtlập, duy trì, huỷ bỏ các
liên kếtdữ liệukiểmsoátluồng dữ liệu, phát hiệnvàkhắcphục các
sai sót truyềntin.
9 Tầng 3 (tầng mạng-Network): chọn đường truyề
n tin trong mạng, thực
hiệnkiểmsoátluồng dữ liệu, khắcphục sai sót, cắthợpdữ liệu.
9 Tầng 4 (tầng giao vận-Transport): kiểmsoátgiữa các nút củaluồng
dữ liệu, khắcphục sai sót, có thể thựchiện ghép kênh và cắthợpdữ
liệu.
9 Tầng 5 (tầng phiên-Session): thiếtlập, duy trì đồng bộ hoá và huỷ bỏ
các phiên truyền thông. Liên kết phiên phải đượcthiếtlập thông qua
đốithoại và các tham s
ốđiềukhiển.
9 Tầng 6 (tầng trình dữ liệu-Presentation): biểudiễn thông tin theo cú
pháp dữ liệucủangườisử dụng. Loạimãsử dụng và vấn đề nén dữ
liệu.
9 Tầng 7 (tầng áp dụng-Application): là giao diệngiữangườivàmôi

trường hệ thống mớ. Xử lý ngữ nghĩa thông tin, tầng này cũng có
chứcnăng cho phép truy cậpvàquản chuyểngiaotệp, thư tín điệntử
Chương 1
1. Mô hình OSI
Chương 1
1. Mô hình OSI
Quá trình đóng gói tại các Layer củaOSI
Chương 1
1. Mô hình OSI
Quá trình đóng gói tại các Layer củaOSI
Chương 1
2. GIAO THỨC TCP/IP
Giao thức (protocol)
Giao thứclàmộttậphợp các quy tắcgiaotiếpgiữahaihệ thống
giúp chúng hiểuvàtraođổidữ liệu đượcvới nhau.
Kiếntrúcgiaothức TCP/IP
Chương 1
2. GIAO THỨC TCP/IP
Giao thức TCP/IP
Chương 1
2. GIAO THỨC TCP/IP
Tầng 3 sử dụng giao thức IP, tầng 4 có thể sử dụng giao thức TCP ở chế độ
có nối kết hoặc UDP ở chế độ không nối kết
Tầng 5 là tầng ứng dụng. Mỗi loại ứng dụng phải định nghĩa một loại giao
thức để các ứng dụng này trao đổi thông tin với nhau. Ví dụ
¾Ứng dụng Web sử dụng giao thức HTTP để tải các trang web từ webserver
v
ề webbowser
¾Ứng dụng thư điện tử sử dụng giao thức SMTP để chuyển tiếp mail gửi đi
đến mail server của người nhận và dùng giao thức POP3 hoặc IMAP để nhận

mail về cho người đọc
¾Ứng dụng truyền tải tập tin sử dụng giao thức FTP để tải các tập tin từ các
FTP server ở xa về máy người dùng hay ngược lại
¾
Chương 1
3. MÔ HÌNH CLIENT – SERVER
Theo mô hình client – server, mộtchương trình ứng dụng được chia làm 2
phần
-Quátrìnhchuyêncungcấpmộtsố phụcvụ nào đóvídụ phụcvụ web, phục
vụ tậptin, phụcvụ thưđiệntử… gọi là server
-Quátrìnhcóyêucầusử dụng các dịch vụ do server cung cấp đượcgọilà
client
Giao tiếpgiữa server và client đượcthựchiệndướihìnhthứctraođổi thông
điệp (message). Request message từ client và Reply message từ phía
server.
Chương 1
3. MÔ HÌNH CLIENT – SERVER
Quá trình đang thựcthi
Quá trình đang chờđợi
Chương 1
4. CÁC CHẾ ĐỘ GIAO TIẾP
Giao tiếpgiữa client và server có thể diễnraở hai chếđộlà blocked và non –
blocked
Chế độ blocked
Chương 1
4. CÁC CHẾ ĐỘ GIAO TIẾP
Chế độ non-blocked
Chương 1
5. SOCKET
5.1 Giới thiệu socket

- Socket là một giao diện lập trình ứng dụng (API – Application Programming
Interface) được giới thiệu đầu tiên trong ấn bản Unix – BSD 4.2 dưới dạng các
hàm hệ thống trong ngôn ngữ C. Ngày ngay, socket được hỗ trợ hầu hết trên
các hệ điều hành: Windows, Linux và trong nhiều ngôn ngữ lập trình như C,
C++, Java, VC++, Dot.net
- Socket cho phép thiết lập các kênh giao tiếp mà hai đầu kênh được đánh
dấu bởi hai cổng (port).
Chương 1
5. SOCKET
5.1 Giới thiệu socket
Có hai kiểu socket
- AF_UNIX: chỉ cho phép giao tiếp giữa các quá trình trong cùng một máy tính
- AF_INET: cho phép giao tiếp giữa các quá trình trên những máy tính khác
nhau
Chương 1
5. SOCKET
5.2 Khái niệm cổng (port)
Để thực hiện các cuộc giao tiếp, quá trình cần có cổng của socket mà mình sử
dụng. Mỗi cổng giao tiếp thể hiện một địa chỉ xác định trong hệ thống,
Chương 1
5. SOCKET
5.2 Khái niệm cổng (port)
Số hiệu cổng gán cho socket phải duy nhất trên máy tính, có giá trị trong
khoảng 0 – 65535 (16 bit), các cổng từ 1 tơi 1023 được dành riêng cho các quá
trình của hệ thống.
Một số cổng thông dụng
Chương 1
5. SOCKET
5.2 Khái niệm cổng (port)
Số hiệu cổng gán cho socket phải duy nhất trên máy tính, có giá trị trong

khoảng 0 – 65535 (16 bit), các cổng từ 1 tơi 1023 được dành riêng cho các quá
trình của hệ thống.
Một số cổng thông dụng
Chương 1
5. SOCKET
5.2 Khái niệm cổng (port)
Số hiệu cổng gán cho socket phải duy nhất trên máy tính, có giá trị trong
khoảng 0 – 65535 (16 bit), các cổng từ 1 tơi 1023 được dành riêng cho các quá
trình của hệ thống.
Một số cổng thông dụng
Chương 1
5. SOCKET
5.2 Khái niệm cổng (port)
Số hiệu cổng gán cho socket phải duy nhất trên máy tính, có giá trị trong
khoảng 0 – 65535 (16 bit), các cổng từ 1 tơi 1023 được dành riêng cho các quá
trình của hệ thống.
Một số cổng thông dụng
Chương 1
5. SOCKET
5.3 Giao tiếp TCP và UDP
Giao tiếp có kết nối sử dụng giao thức TCP
Giao tiếp không có kết nối sử dụng giao thức UDP
Giao tiếp có kết nối TCP Giao tiếp không kết nối UDP
Tồn tại kênh giao tiếp giữa hai bên
giao tiếp
Dữ liệu được gửi đi theo chế độ đảm
bảo: có kiểm tra lỗi, truyền lại gói tin
lỗi hay mất, đảm bảo thứ tự đến của
các gói tin
Dữ liệu chính xác, tốc độ truyền chậm

Không tồn tại kênh giao tiếp ảo giữa
hai bên giao tiếp
Dữ liệu được gửi đi theo chế độ
không
đảm bảo
Dữ liệu không chính xác, tốc độ
truyền nhanh
Thích hợp cho các ứng dụng cần tốc
độ không cần chính xác cao
Chương 1
5. SOCKET
5. 4 Mô hình Client – Server sử dụng TCP
Chương trình server ở chế độ lặp
Giai đoạn 1: Server tạo socket, gán số hiệu cổng và lắng nghe yêu cầu kết nối
-socket() server yêu cầu một socket để có thể sử dụng các dịch vụ của tầng vận
chuyển
-bind() server yêu cầu gán số hiệu cổng cho socket
-listen() server lắng nghe các yêu cầu kết nối từ các client trên cổng đã được gán

×