Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

CHỦ ĐỀ 7: BẢNG SỐ LIỆU THỐNG KÊ VÀ CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG - TIẾT 20, 21 pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (72.68 KB, 4 trang )

GIÁO ÁN: CHỦ ĐỀ TỰ CHỌN 10
GV: NGUYỄN THANH BẰNG
CHỦ ĐỀ 7: BẢNG SỐ LIỆU THỐNG KÊ
VÀ CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG
Tiết 20, 21:
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1. Về kiến thức:
- Nắm được khái niệm bảng phân bố tần suất và và các số đặc trưng.
2. Về kỹ năng:
- Phải tìm được tần số, tần suất, vẽ được biểu đồ.
3. Về thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi giải toán cho học sinh.
4. Về tư duy:
- Rèn luyện tư duy logic cho học sinh.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị sẵn 1 số bài tập để đưa ra câu hỏi cho học sinh.
2. Học sinh:
- Chuẩn bị máy tính
III. GỢI Ý VỀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Dùng phương pháp gợi mở - vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy đan
xen kết hợp nhóm.
II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động 1:
Cho các số liệu thống kê: Thành tích chạy 50m của lớp 10A của trường THPT Nam Hà
(đơn vị: giây)
6.3 6.2 6.5 6.8 6.9 8.2 8.6
6.6 6.7 7.0 7.1 7.2 8.3 8.5


7.4 7.3 7.2 7.1 7.0 8.4 8.1
7.1 7.3 7.5 7.5 7.6 8.7
7.6 7.7 7.8 7.5 7.7 7.8 Bảng 1
TRƯỜNG THPT NAM HÀ 30
GIÁO ÁN: CHỦ ĐỀ TỰ CHỌN 10
GV: NGUYỄN THANH BẰNG
a) lập bảng phân bố tần suất ghép lớp và bảng phân bố tần suất ghép lớp, với các lớp
[6.0 ; 6.5) ; [6.5 ; 7.0) ; [7.0 ; 7.5) ; [7.5 ; 8.0) ; [ 8.0 ; 8.5) ; [8.5 ; 9.0].
b) Trong lớp 10A, số học sinh chạy 50m hết từ 7.0 giây đến dưới 8.5 giây chiếm bao nhiêu
phần trăm.
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
- Trả lời câu hỏi.
- Giao nhiệm vụ cho học sinh.
- Nhận xét phần trả lời của học sinh.
- Thông qua phần trả lời nhắc lại khái niệm
tần số, tần suất và bảng phân bố tần suất
ghép lớp.
Giải
a) Tần số của các lớp:
n
1
= 2 n
2
= 5 n
3
= 10 n
4
= 9 n
5
= 4 n

6
= 3
b) Tần suất của các lớp:
f
1


6.06% f
2


15.15% f
3


30.30% f
4


27.27% f
5


12.12% f
6


9.10%
Bảng phân bố tần số ghép lớp
Thành tích chạy 50m của lớp 10A của trường THPT Nam Hà :

Lớp thời gian chạy (giây) Tần số
[6.0 ; 6.5)
[6.5 ; 7.0)
[7.0 ; 7.5)
[7.5 ; 8.0)
[ 8.0 ; 8.5)
[8.5 ; 9.0]
2
5
10
9
4
3
Cộng 33 Bảng 2
Bảng phân bố tần suất ghép lớp
Thành tích chạy 50m của lớp 10A của trường THPT Nam Hà :
Lớp thời gian chạy (giây) Tần suất (%)
[6.0 ; 6.5)
[6.5 ; 7.0)
[7.0 ; 7.5)
6.06
15.15
30.30
TRƯỜNG THPT NAM HÀ 31
GIÁO ÁN: CHỦ ĐỀ TỰ CHỌN 10
GV: NGUYỄN THANH BẰNG
[7.5 ; 8.0)
[ 8.0 ; 8.5)
[8.5 ; 9.0]
27.27

12.12
9.10
Cộng 100% Bảng 3
Hoạt động 2:
Cho các số liệu thống kê chiều cao của 120 HS lớp 11 của Trường THPT Nam Hà
Nam
175 163 146 150 170 160 163
176 162 147 151 170 159 164
176 161 149 152 160 158 170
177 165 148 153 157 162 171
176 169 152 155 156 161 172
170 144 168 160 144 173 162
170 143 167 160 141 174 161
170 142 166 160 165 166 175
175 176 176 175
Nữ
172 172 172 175 175 170 170
170 170 170 175 176 176 175
176 141 142 142 150 154 150
152 152 160 160 160 161 162
164 165 155 156 157 158 159
144 144 143 143 140 145 146
147 148 149 150 154 152 152
153 160 165 159 165 159 168
159 168 159 168
a) Với các lớp [135 ; 145) ; [145 ; 155) ; [155 ; 165) ; [165 ; 175) ; [175 ;185].
Hãy lập bảng phân bố tần số ghép lớp (đồng thời theo chiều cao của nam và nữ)
Hãy lập bảng phân bố tần số ghép lớp (đồng thời theo chiều cao của nam và nữ)
b) Trong chiều cao chưa đến 1.55cm (của trong 120 HS), HS nam hay nũ đông hơn?
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

- Trả lời câu hỏi.
- Giao nhiệm vụ cho học sinh.
- Nhận xét phần trả lời của học sinh.
- Thông qua phần trả lời nhắc lại khái niệm
tần số, tần suất và bảng phân bố tần suất
ghép lớp.
4. Củng cố :
-Nhắc lại các kiến thức sử dụng trong bài.
5. Rèn luyện :
TRƯỜNG THPT NAM HÀ 32
GIÁO ÁN: CHỦ ĐỀ TỰ CHỌN 10
GV: NGUYỄN THANH BẰNG
TRƯỜNG THPT NAM HÀ 33

×