Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

bài giảng ngữ pháp Hàn quốc phần 3 ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (328.25 KB, 12 trang )


25
( ) ( ) .
( ) ( ) .
( ) .
b) Hoàn thành đoạn hội thoại sau
: ?
: ,
: ?
: ()

7)
Chắp dính sau các danh từ, bổ nghĩa cho một danh từ khác ở phía sau, biểu
thị ý nghĩa sở hữu, phụ thuộc. Danh từ đợc chắp dính trực tiếp ở phía trớc là
chủ sở hữu, danh từ ở phía sau là vật sở hữu, phụ thuộc.
Ví dụ: +
.
+
.
+
?
- Chú ý: Khi quan hệ bổ nghĩa (sở hữu, phụ thuộc) đã rõ ràng có thể
đợc lợc bỏ. Ví dụ: ;

Các từ (tao, tớ), (tôi, em), (mày, cậu) khi kết hợp với đợc rút
gọn về mặt hình thái thành (của tao, của tớ), (của tôi, của em), (của mày,
của cậu). Ví dụ: ; ; .
- Luyện tập:
a) Điền vào chỗ trống

( ) ( ) .


( ) ( ) ?
( ) ( ) .
( ) ( ) ?
b) Hoàn thành đoạn hội thoại

: ?
: ()

26
: ?
: ()

8) /, -
Chắp dính sau danh từ, biểu thị ý nghĩa liên kết các danh từ với nhau.
Theo tiếng Việt có nghĩa là và, với. kết hợp sau các danh từ không có phụ
âm cuối, còn chắp dính sau các danh từ có phụ âm cuối. đợc sử dụng
nhiều trong khẩu ngữ, văn nói. có thể kết hợp đợc với tất cả các danh từ
không cần chia.
Ví dụ:
+

+
.
+
.
.
- Chú ý: -/ có thể tiếp tục kết hợp đợc với các tiểu từ khác nh -,
-, -, -, -, -
Ví dụ: .
Ngời đó cũng có thể nói chuyện đợc với động vật.

- Luyện tập:
a) Điền vào chỗ trống

( ) ( ) .
( ) ( ) ?
( ) ( ) .
( ) ( ) .
b) Hoàn thành hội thoại

: ?
: (, )
: ?
: (, )



27
9) -, -, -
-, -, - là các tiểu từ chắp dính sau các danh từ hữu sinh, nh
các danh từ chỉ ngời hay động vật, biểu thị hình thái tặng cách của danh từ. Nói
một cách cụ thể hơn, những tiểu từ này làm cho danh từ đợc chúng kết hợp với
trở thành các đối tợng gián tiếp đợc hành động tác động tới hay hành động xảy
ra đối với chúng. Dịch sang nghĩa tiếng Việt, tơng đơng với cho, đối với, với.
Ví dụ: +
. (Gửi th cho bạn)
+
. (Cho con gấu bánh kẹo)
- Chú ý: Các tiểu từ này thờng xuất hiện trong câu có động từ chỉ động
tác, - đợc lựa chọn sử dụng nhiều ở dạng văn nói, ví dụ:
? (Đã cho con chó thức ăn cha?)

Khi từ đợc kết hợp cùng là danh từ chỉ đối tợng cần phải kính trọng cho
phù hợp với phạm trù kính ngữ, - đợc lựa chọn sử dụng thay thế. Ví dụ:
. (Đã gọi điện thoại cho thầy)
Tr
ờng hợp danh từ đợc chắp dính vào là các danh từ vô sinh (hay danh
từ bất động vật), - đợc sử dụng thay thế cho , -. Ví dụ:
. (Em tới nớc cho chậu hoa)
- Luyện tập:
a) Điền vào chỗ trống

( ) .
( ) .
( ) .
( ) .
b) Hoàn thành hội thoại
: ?
: ()
: ?
: ()

10) , , -
Kết hợp chắp dính sau các danh từ chỉ ngời, (trong quan hệ của danh từ đó
với động từ khác làm vị ngữ) biểu thị ý nghĩa: động tác đợc bắt đầu từ ngời đó.

28
Ví dụ: +
.
- Chú ý: Khi danh từ kết hợp có ý nghĩa chỉ đối tợng là ngời phải kính
trọng, - đợc sử dụng thay thế. Ví dụ:
() .

-() có thể đợc sử dụng cho cả trờng hợp danh từ kết hợp với
chúng mang ý nghĩa chỉ một cá nhân ai đó và cả trờng hợp danh từ biểu thị ý
nghĩa một cơ quan đoàn thể nói chung. ở dạng văn nói, -() đợc thay
thế, sử nhiều bằng .
Ví dụ: .
.
- Luyện tập:
a) Điền vào chỗ trống
( ) ( ) .
( ) ( ) .
( ) ( ) .
( ) ( ) .
b) Hoàn thành đoạn hội thoại sau
: ?
: ()
: ?
: ()

11) ~ -, - ~ -
Chắp dính sau các danh từ có ý nghĩa về thời gian hay địa điểm, biểu thị
thời điểm, địa điểm xuất phát và thời điểm, địa điểm đạt đến của hành động.
~ - sử dụng cho các trờng hợp chỉ địa điểm còn - ~ - sử
dụng cho các trờng hợp chỉ thời gian.
Ví dụ: ~
?
7 ~ 11 7 11
7 11 .

29
- Chú ý: - ~ - còn đợc sử dụng trong những trờng hợp nói về tiền.

Ví dụ: .
- Luyện tập:
a) Điền vào chỗ trống
( ) ( ) .
( ) ( ) .
12 ( ) 2 ( ).
( ) ( ) ?
( ) ( ) ?
b) Hoàn thành đoạn hội thoại sau
: ?
: (11 ~12 )
: ?
: ( ~ )

12) ()
12.1) () biểu thị phơng hớng. Chắp dính sau các danh từ chỉ vị trí
hay địa điểm, thờng xuất hiện trong câu có vị ngữ là động từ chuyển động, biểu
thị phơng hớng của chuyển động đó. đợc sử dụng khi danh từ kết hợp
không có phụ âm cuối hoặc có phụ âm cuối là , còn sử dụng với các
trờng hợp danh từ có phụ âm cuối.
Ví dụ: +
. (Hãy đi về phía trờng học)
+
. (Hãy thử đi về văn phòng xem)
+ ()
. (Hãy qua quán cà phê)
- Luyện tập:
a) Điền vào chỗ trống
( ) ?
6( ) .

( ) .
( ) .

30
b) Hoàn thành đoạn hội thoại
: . ?
: ()
: ?
: ()
12.2) -() biểu thị công cụ. Chắp dính sau danh từ, biểu thị ý nghĩa
đây là phơng tiện, phơng pháp hay dụng cụ để thực hiện hành động. sử
dụng khi danh từ kết hợp không có phụ âm cuối hoặc có phụ âm cuối là , còn
sử dụng với các trờng hợp danh từ có phụ âm cuối.
Ví dụ: +
. (Hãy nói chuyện bằng tiếng Hàn)
+
. (Đã đến đây bằng tàu hoả)
+ ()
.(Làm bó hoa bằng hoa hồng)
+ ()
.(Ăn mì bằng đũa)
- Luyện tập:
a) Điền vào chỗ trống
( ) ( ) .
( ) ( ) ?
( ) ( ) ?
( ) ( ) .
b) Hoàn thành hội thoại
: ?
: ()

: ?
: ()

13) -
Tiểu từ sử dụng khi so sánh. Kết hợp chắp dính sau danh từ biểu thị ý
nghĩa so sánh danh từ đó với danh từ khác. Danh từ có chắp dính ngay sau

31
là danh từ thể hiện cho đối tợng đợc đa ra để so sánh với. thờng xuất
hiện trong câu có trạng từ mức độ (hơn).
Ví dụ: +
.
+
.
- Chú ý: Khi sử dụng trong câu có vị ngữ là động từ biểu hiện động tác, để
so sánh, bắt buộc phải có các trạng từ bổ nghĩa.
Ví dụ: .
- Luyện tập:
a) Điền vào chỗ trống
( ) ( ) . (<)
( ) ( ) . (>)
( ) ( ) . (<)
( )
( ) . (<)
b) Hoàn thành hội thoại
: ? ?
: (>)
: ?
: (,)


14) ()
Chắp dính sau danh từ, liên kết giữa danh từ đó với các danh từ khác và
biểu thị sự lựa chọn một trong số chúng. đợc sử dụng khi danh từ kết hợp
không có phụ âm cuối, - đợc sử dụng khi danh từ kết hợp có phụ âm cuối.
Ví dụ: + ; +
. Xin hãy ăn táo hay lê đi
+

. Hãy nói bằng tiếng Hàn hoặc
tiếng Anh.
- Chú ý: Cũng với ý nghĩa lựa chọn một trong nhiều đối tợng nhng
() cũng có thể đợc sử dụng để biểu thị cho một sự lựa chọn không quan

32
trọng đối với ngời nói, hoặc ngời nói đã chọn nhng không hoàn toàn hài lòng
với sự lựa chọn của mình.
Ví dụ: .
(Nóng quá hay là đi bơi đi - đành tạm đi bơi vậy)
() Còn đợc dùng để biểu thị ý nghĩa nhấn mạnh, khi kết hợp sau các
danh từ chỉ số lợng. Thờng thì với câu không có đại từ nghi vấn kèm theo, ý
nghĩa của -() sẽ là: thật ngạc nhiên ngoài dự đoán, còn trờng hợp câu có
đại từ nghi vấn () sẽ có ý nghĩa khoảng chừng.
Ví dụ: ? (Học khoảng mấy tiếng?)
9 ? (Học tận 9 tiếng cơ à?)
- Luyện tập:
a) Điền vào chỗ trống:
( ) ( ) .
( ) .
( ) ( ) .
( ) ( ) .

5( ) 6 ( ) .
( ) ( )
.
b) Hoàn thành hội thoại
: ?
: (, )
: ?
: (, )

15) -
Biểu thị ý nghĩa lựa chọn duy nhất, thành phần nó kết hợp cùng có giá trị
ngợc lại với những gì đã đợc đề cập, những gì là tiền đề trớc đó. Dịch theo
nghĩa tiếng Việt là chỉ.
Ví dụ: +
. Chỉ Su-mi thích sữa.
+
. Su-mi chỉ thích sữa.

33
Luyện tập:
a) Điền vào chỗ trống
( ) .
( ) ?
( ) .
( ) ( ) .
b) Hoàn thành hội thoại
: ?
: ,
: ?
: , ()


: ?
: ,
: ?
: , (
)

16) -()
Chắp dính sau danh từ, có chức năng ý nghĩa giống nh /(đối chiếu),
song phân bố hạn chế hơn. - có ý nghĩa nhấn mạnh, sử dụng trong những câu
mà ngời nói nhận định nội dung vấn đề là đơng nhiên, tất nhiên nh vậy.
kết hợp với từ không có phụ âm cuối còn kết hợp với từ có phụ âm cuối.
Ví dụ: +
.
( )
+

- Chú ý: -/ chỉ xuất hiện ở câu trần thuật, tuy nhiên ở cấu trúc xuất
hiện / thờng phải có những vế câu liên kết theo sau, có nội dung đối
chiếu với vế trớc. Do đó, vế nối đằng sau vế câu hay câu có thờng là các

34
đuôi từ liên kết -, -() hoặc là các trạng từ liên kết câu -,
.
- Luyện tập:
a) Điền vào chỗ trống

( ) ( ) .
( )
( ) ?

( ) ?
b) Dịch sang tiếng Việt các câu sau

.
.
.
?

17) -()
Biểu thị ý nghĩa giống với (), song khác ở chỗ sử dụng khi
ngời nói có thái độ bất mãn đối với kết quả lựa chọn, đánh giá một cách phủ
định cái đợc chọn là thứ yếu thì -() sử dụng khi ngời nói khẳng định
giá trị của vật đợc chọn tuy thấp song đối với ngời nói thì ở mức độ đó đã là
may mắn rồi.
Ví dụ: +
.
Chỉ có một cái quạt thôi thì cũng đã tốt rồi.
So sánh: .
Nếu có một cái quạt thì cũng tốt.
- Chú ý: - còn khác với ở chỗ có thể kết hợp với các trạng từ
biểu thị ý nghĩa nhận mạnh, còn không có chức năng này. Ví dụ:
(Chuối rất là đắt).
- Luyện tập:
a) Điền vào chỗ trống

( ) .
( ), ( ) .

35
( ) .

( ) , ( ) .
b) Dịch sang tiếng Việt các câu sau

.
.
.
.

18) , ,
Về mặt ý nghĩa gần giống với (cũng). Tuy nhiên, , ,
đợc sử dụng khi cần biểu thị những sự việc ngoại lệ, không dùng cho những sự
việc có ý nghĩa tất yếu, đơng nhiên. Đặc biệt, ba tiểu từ này có ý nghĩa tơng
đối giống nhau, khó phân biệt trong cách sử dụng:
- hạn chế sử dụng trong những trờng hợp ngời nói không thể ngờ
đợc, không mong đợi, cũng chính vậy mà nó thờng không đợc sử dụng trong
các câu mệnh lệnh hay đề nghị.
Ví dụ: +
.
Thậm chí cả học sinh giỏi Su mi cũng đã thi trợt.
So sánh : không nói .
(Thậm chí mày cũng đừng đến muộn.)

- mang ý nghĩa rất giống với . Tuy nhiên, - có tính chất
nhấn mạnh hơn so với , thờng biểu thị ý nghĩa: tất cả, kể cả một cái cuối
cùng, đồng thời còn có thể đợc dùng trong những câu biểu hiện vấn đề đợc
ngời nói mong đợi, hy vọng từ trớc.
Ví dụ: +
.
Mùa xuân này sẽ phải đa nốt đa em gái đi lấy chồng.(còn lại một
đứa em cuối cùng)


36
+
? Còn lại cả mày cũng định bỏ đi à?

- cũng giống về mặt ý nghĩa, song lại giống ở điểm có
thể dùng trong những tình huống biểu hiện sự mong đợi của ngời nói.
Ví dụ: +
.
Nếu thua cả ở trận đấu lần này thì không còn gì để nói.
So sánh: .
Nếu thua nốt trận đấu lần này thì không còn gì để nói.
- Chú ý: có điểm khác với là: thờng dùng trong câu mà
kết quả của sự việc đem lại những bất lợi cho ngời nói, trong khi lại có thể
đợc sử dụng cả ở những trờng hợp khác không phải nh vậy.
Ví dụ: +
.
Không ngờ cái gã keo kiệt đó mua cả quà tặng cho tôi.
So sánh: không nói câu: .
(Không ngờ cái gã keo kiệt đó mua nốt cả quà tặng cho tôi.)
Ngoài ra cũng khác với ở chỗ dùng trong câu khẳng
định còn xuất hiện trong những câu phủ định sẽ tự nhiên hơn.
Ví dụ: cách nói tự nhiên:
.
Không nghĩ là cái gã keo kiệt đó lại mua cả quà đem đến.
cách nói không tự nhiên:
* .
(Không nghĩ là cái gã keo kiệt đó lại mua thậm chí quà đem
đến.)
So sánh: cách nói tự nhiên:

.
Ngời đó thậm chí cả chào hỏi với hàng xóm láng giềng cũng không.

×