203
Lời giải. Bất đẳng thức tương đương với
X
cy c
a + 2b
c + 2b
3 2
X
cy c
a
b + c
3
,
2
P
cy c
a
3
+ 3abc 3
P
cy c
a
2
b
(2a + b)(2b + c)(2c + a)
2
P
cy c
a
3
P
cy c
ab(a + b)
(a + b)(b + c)(c + a)
, 2
X
cy c
a
3
+ 3abc 3
X
cy c
a
2
b
"
2
X
cy c
a
3
X
cy c
ab(a + b)
#
(2a + b)(2b + c)(2c + a)
(a + b)(b + c)(c + a)
Do 2
P
cy c
a
3
P
cy c
ab(a + b) 0 và
(2a+b)(2b+c)(2c+a)
(a+b)(b+c)(c+a)
2 nên ta chỉ cần chứng minh được
2
X
cy c
a
3
+ 3abc 3
X
cy c
a
2
b 2
"
2
X
cy c
a
3
X
cy c
ab(a + b)
#
, 2
X
cy c
a
3
2
X
cy c
ab
2
+
X
cy c
a
2
b 3abc 0
Theo bất đẳng thức AM-GM, ta có
2
X
cy c
a
3
2
X
cy c
ab
2
0;
X
cy c
a
2
b 3abc 0:
Bất đẳng thức được chứng minh. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c:
Bài toán 2.4 Cho các số dương a; b; c thỏa mãn (a + b+c)
1
a
+
1
b
+
1
c
= 10: Chứng
minh rằng
7 + 8
p
2 5
p
5
2
a
b
+
b
c
+
c
a
7 + 5
p
5 8
p
2
2
:
(Phạm Kim Hùng, Võ Quốc Bá Cẩn)
Lời giải. Do tính thuần nhất, không mất tính tổng quát giả sử a + b + c = 1; đặt
q = ab + bc + ca; r = abc thì ta có q = 10r: Ta có
a
b
+
b
c
+
c
a
=
ab
2
+ bc
2
+ ca
2
abc
204 CHƯƠNG 2. SÁNG TẠO BẤT ĐẲNG THỨC
Do đó, để chứng minh bất đẳng thức bên trái, ta chỉ cần xét nó trong trường hợp
c b a là đủ, từ đó
a
b
+
b
c
+
c
a
=
ab
2
+ bc
2
+ ca
2
abc
=
q 3r +
p
q
2
4q
3
+ 2(9q 2)r 27r
2
2r
=
7
2
+
1
2
v
u
u
t
q
2
4q
3
+ 2(9q 2)
q
10
27
q
10
2
q
10
2
=
7
2
+
1
2
s
253 40
10q +
1
q
7
2
+
1
2
q
253 80
p
10
=
7 + 8
p
2 5
p
5
2
Tiếp theo, ta sẽ chứng minh bất đẳng thức bên phải, rõ ràng ta chỉ cần xét nó trong
trường hợp a b c là đủ, khi đó
a
b
+
b
c
+
c
a
=
ab
2
+ bc
2
+ ca
2
abc
=
q 3r
p
q
2
4q
3
+ 2(9q 2)r 27r
2
2r
=
7
2
1
2
v
u
u
t
q
2
4q
3
+ 2(9q 2)
q
10
27
q
10
2
q
10
2
=
7
2
1
2
s
253 40
10q +
1
q
7
2
1
2
q
253 80
p
10
=
7 + 5
p
5 8
p
2
2
:
Bất đẳng thức được chứng minh xong. Đẳng thức ở bất đẳng thức bên trái xảy
ra khi và chỉ khi c =
10
p
10+5
p
22
p
5
20
; b =
p
10
10
; a =
10
p
105
p
2+2
p
5
20
và các hoán
vị tương ứng. Đẳng thức ở bất đẳng thức bên phải xảy ra khi và chỉ khi a =
10
p
10+5
p
22
p
5
20
; b =
p
10
10
; c =
10
p
105
p
2+2
p
5
20
và các hoán vị tương ứng.
Bài toán 2.5 Cho các số dương a; b; c thỏa mãn a + b + c = 3: Chứng minh rằng
a
4
+ b
4
+ c
4
+ 4
p
ab +
p
bc +
p
ca
15:
(Dương Đức Lâm)
Lời giải. Trước hết, ta sẽ chứng minh rằng
X
cy c
1
a + b
P
cy c
a
P
cy c
ab
+
P
cy c
a
2
P
cy c
a
2
205
,
X
cy c
c(a + b) + ab
a + b
X
cy c
a +
P
cy c
a
!
P
cy c
ab
!
2
P
cy c
a
2
,
X
cy c
ab
a + b
P
cy c
a
!
P
cy c
ab
!
2
P
cy c
a
2
Sử dụng bất đẳng thức Cauchy Schwarz, ta có
X
cy c
ab
a + b
P
cy c
ab
!
2
P
cy c
ab(a + b)
Nên ta chỉ cần chứng minh
2
X
cy c
a
2
!
X
cy c
ab
!
X
cy c
a
!"
X
cy c
ab(a + b)
#
,
X
cy c
ab(a b)
2
0
Trở lại bài toán của ta, sử dụng bất đẳng thức GM-HM, ta có
X
cy c
p
ab 2
X
cy c
ab
a + b
Nên ta chỉ cần chứng minh được
X
cy c
a
4
+ 8
X
cy c
ab
a + b
15
,
X
cy c
a
4
+
8
3
X
cy c
ab(a + b + c)
a + b
15
,
X
cy c
a
4
+
8
3
X
cy c
ab +
8
3
abc
X
cy c
1
a + b
15
Theo trên, ta có
1
3
X
cy c
1
a + b
1
P
cy c
ab
+
1
2
P
cy c
a
2
206 CHƯƠNG 2. SÁNG TẠO BẤT ĐẲNG THỨC
Nên ta chỉ cần chứng minh được
X
cy c
a
4
+
8
3
X
cy c
ab + 8abc
0
B
@
1
P
cy c
ab
+
1
2
P
cy c
a
2
1
C
A
15
Đặt q = ab + bc + ca; r = abc thì ta có
X
cy c
a
4
= 81 36q + 2q
2
+ 12r
Nên bất đẳng thức tương đương với
33
50
3
q + q
2
+
12r(3 + 4q q
2
)
q(9 2q)
0
Nếu 9 4q thì ta có
33
50
3
q + q
2
0
nên bất đẳng thức đúng.
Nếu 4q 9 thì theo bất đẳng thức Schur bậc 4, ta có r
(4q 9) (9 q)
18
nên ta chỉ cần
chứng minh
33
50
3
q + q
2
+
2(4q 9)(9 q)(3 + 4q q
2
)
3q(9 2q)
0
, (99 50q + 3q
2
)q(9 2q) + 2(4q 9)(9 q)(3 + 4q q
2
) 0
, (q 3)(2q
3
+ 11q
2
117q + 162) 0
, f(q) = 2q
3
+ 11q
2
117q + 162 0
Dễ thấy f(q) là hàm lồi nên
f(q) max
f(3); f
9
4
= max
36;
729
32
< 0:
Bất đẳng thức được chứng minh xong. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c = 1:
Bài toán 2.6 Cho các số dương a; b; c thỏa mãn a b + c: Chứng minh rằng
a
b + c
+
b
c + a
+
c
a + b
+
s
abc
(a + b)(b + c)(c + a)
2:
(Dương Đức Lâm)
207
Lời giải. Do a b + c nên
(a + b)(a + c)(b + c)
abc
=
b + c
bc
a + b + c +
bc
a
=
b + c
bc
2b + 2c +
bc
b + c
+
(a b c)(ab + ac bc)
a(b + c)
b + c
bc
2b + 2c +
bc
b + c
=
2(b + c)
2
bc
+ 1 9
) (a + b)(a + c)(b + c) 9abc
Do đó
V T =
X
cy c
a
b + c
+
p
abc(a + b)(b + c)(c + a)
(a + b)(b + c)(c + a)
2
X
cy c
a
b + c
+
3abc
(a + b)(b + c)(c + a)
2
=
(a b c)(a + b c)(a b + c)
(a + b)(b + c)(c + a)
0:
Bất đẳng thức được chứng minh xong. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b; c = 0
hoặc a = c; b = 0 hoặc a = 2b = 2c:
Bài toán 2.7 Cho các số không âm a; b; c, không có 2 số nào đồng thời bằng 0: Chứng
minh rằng
3
r
a
2
+ bc
b
2
+ c
2
+
3
r
b
2
+ ca
c
2
+ a
2
+
3
r
c
2
+ ab
a
2
+ b
2
2 +
1
3
p
2
:
(Võ Quốc Bá Cẩn)
Lời giải. Không mất tính tổng quát, giả sử a b c; ta sẽ chứng minh
3
r
a
2
+ bc
b
2
+ c
2
+
3
r
b
2
+ ca
c
2
+ a
2
max
(
2;
3
r
4(a
2
+ b
2
)
c
2
+ ab
)
Chú ý rằng
(a
2
+ bc)(b
2
+ ca)
(a
2
+ c
2
)(b
2
+ c
2
)
(a
2
+ c
2
)(b
2
+ c
2
)
(a
2
+ c
2
)(b
2
+ c
2
)
= 1
nên
3
r
a
2
+ bc
b
2
+ c
2
+
3
r
b
2
+ ca
c
2
+ a
2
2
6
s
(a
2
+ bc)(b
2
+ ca)
(a
2
+ c
2
)(b
2
+ c
2
)
2
208 CHƯƠNG 2. SÁNG TẠO BẤT ĐẲNG THỨC
Ta cần chứng minh
3
r
a
2
+ bc
b
2
+ c
2
+
3
r
b
2
+ ca
c
2
+ a
2
3
r
4(a
2
+ b
2
)
c
2
+ ab
,
a
2
+ bc
b
2
+ c
2
+
b
2
+ ca
c
2
+ a
2
+3
3
s
(a
2
+ bc)(b
2
+ ca)
(a
2
+ c
2
)(b
2
+ c
2
)
3
r
a
2
+ bc
b
2
+ c
2
+
3
r
b
2
+ ca
c
2
+ a
2
!
4(a
2
+ b
2
)
c
2
+ ab
Lại có
b
2
+ ca
b
2
+ c
2
a
2
+ bc
a
2
+ c
2
=
c(a b)(a
2
+ b
2
+ c
2
+ ab ac bc)
(a
2
+ c
2
)(b
2
+ c
2
)
0
)
b
2
+ ca
b
2
+ c
2
a
2
+ bc
a
2
+ c
2
1
Do đó, theo bất đẳng thức AM-GM,
3
3
s
(a
2
+ bc)(b
2
+ ca)
(a
2
+ c
2
)(b
2
+ c
2
)
3
r
a
2
+ bc
b
2
+ c
2
+
3
r
b
2
+ ca
c
2
+ a
2
!
6
s
(a
2
+ bc)(b
2
+ ca)
(a
2
+ c
2
)(b
2
+ c
2
)
6(a
2
+ bc)
a
2
+ c
2
Từ đó, ta chỉ cần chứng minh được
a
2
+ bc
b
2
+ c
2
+
b
2
+ ca
c
2
+ a
2
+
6(a
2
+ bc)
a
2
+ c
2
4(a
2
+ b
2
)
c
2
+ ab
, f(c) + g(c) 0
trong đó
f(c) = (a + 7b)c
5
+ 3(a
2
b
2
)c
4
+ 2(a + b)(a + 3b)bc
3
0
g(c) = (a b)(3b
3
+ 2ab
2
+ 4a
2
b 3a
3
)c
2
+ (b
2
a
3
+ 6b
4
a + a
2
b
3
)c + ab(a b)
4
Ta sẽ chứng minh rằng g(c) 0. Nếu 3b
3
+ 2ab
2
+ 4a
2
b 3a
3
0, điều này là
hiển nhiên. Nếu 3b
3
+ 2ab
2
+ 4a
2
b 3a
3
0, khi đó do g(c) là hàm lõm theo c nên
g(c) min fg(0); g(b)g, mà
g(0) = ab(a b)
4
0; g(b) = b
1
4
(a b)[(2a
2
6ab b
2
)
2
+ 43b
4
] + 8b
5
0
Khẳng định được chứng minh. Trở lại bài toán của ta, có 2 trường hợp xảy ra
Nếu
a
2
+b
2
c
2
+ab
2 ,
c
2
+ab
a
2
+b
2
1
2
, khi đó từ khẳng định trên, ta dễ dàng đi đến kết luận.
Nếu
a
2
+b
2
c
2
+ab
2, khi đó từ khẳng định trên, ta chỉ cần chứng minh
3
r
4(a
2
+ b
2
)
c
2
+ ab
+
3
r
c
2
+ ab
a
2
+ b
2
2 +
1
3
p
2
209
Bất đẳng thức này hiển nhiên đúng do hàm
3
p
4x +
1
x
là hàm tăng với mọi x
3
p
2.
Bất đẳng thức được chứng minh xong. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b; c = 0
hoặc các hoán vị.
Bài toán 2.8 Cho a; b; c là các số không âm thỏa mãn a + b + c = 3. Chứng minh
rằng
a
2
b + b
2
c +
3
2
abc 4:
(Vasile Cirtoaje, Võ Quốc Bá Cẩn)
Lời giải. Nếu a 2b thì
(a + c)
2
b a
2
b b
2
c
3
2
abc =
bc(a 2b + 2c)
2
0
) a
2
b + b
2
c +
3
2
abc (a + c)
2
b = 4
a + c
2
a + c
2
b
4
a+c
2
+
a+c
2
+ b
3
3
= 4
Nếu 2b a, bất đẳng thức tương đương với
f(c) = 4(a + b + c)
3
27a
2
b 27b
2
c
81
2
abc 0
Ta có
f
0
(c) =
3
2
[8(a + b + c)
2
9b(3a + 2b)]
f
0
(c) = 0 , c =
3
2
p
2
p
b(3a + 2b) a b
Do 2b a nên
3
2
p
2
p
b(3a + 2b) a + b, và ta dễ dàng kiểm tra được
f(c) f
3
2
p
2
p
b(3a + 2b) a b
=
27ab(a 2b)
2
(2a + b)
4
a
2
+ 5ab + 2b
2
+
q
b(3a+2b)
3
2
0:
Bất đẳng thức được chứng minh. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = 2; b = 1; c = 0
hoặc a = 0; b = 2; c = 1.
Bài toán 2.9 Cho a; b; c là các số không âm, không có 2 số nào đồng thời bằng 0.
Chứng minh rằng
1
a
2
+ ab + b
2
+
1
b
2
+ bc + c
2
+
1
c
2
+ ca + a
2
9
(a + b + c)
2
:
(Vasile Cirtoaje)
210 CHƯƠNG 2. SÁNG TẠO BẤT ĐẲNG THỨC
Lời giải. Bất đẳng thức được viết lại như sau
X
cy c
(a + b + c)
2
a
2
+ ab + b
2
1
6
,
X
cy c
c(a + b + c) + ab + bc + ca
a
2
+ ab + b
2
6
,
X
cy c
a
!
X
cy c
c
a
2
+ ab + b
2
!
+
X
cy c
ab
!
X
cy c
1
a
2
+ ab + b
2
!
6
Sử dụng bất đẳng thức Cauchy Schwarz, ta có
X
cy c
c
a
2
+ ab + b
2
P
cy c
c
!
2
P
cy c
c(a
2
+ ab + b
2
)
=
P
cy c
a
P
cy c
ab
X
cy c
1
a
2
+ ab + b
2
P
cy c
c
!
2
P
cy c
c
2
(a
2
+ ab + b
2
)
=
P
cy c
a
!
2
2
P
cy c
ab
!
2
3abc
P
cy c
a
Nên ta chỉ cần chứng minh được
P
cy c
a
!
2
P
cy c
ab
+
P
cy c
a
!
2
P
cy c
ab
!
2
P
cy c
ab
!
2
3abc
P
cy c
a
6
Do tính thuần nhất, ta có thể giả sử a + b + c = 1. Đặt q =
P
cy c
ab; r = abc, bất đẳng
thức trở thành
1
q
+
q
2q
2
3r
6
Sử dụng bất đẳng thức Schur bậc 4, ta có r
(4q 1) (1 q)
6
, nên
1
q
+
q
2q
2
3r
6
1
q
+
q
2q
2
(4q 1) (1 q)
2
6 =
(1 3q)(4q 1)
2
q(8q
2
5q + 1)
0:
Bất đẳng thức được chứng minh. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c:
211
Bài toán 2.10 Cho các số không âm a; b; c; không có 2 số nào đồng thời bằng 0:
Chứng minh rằng
a
4
a
2
+ ab + b
2
+
b
4
b
2
+ bc + c
2
+
c
4
c
2
+ ca + a
2
a
3
+ b
3
+ c
3
a + b + c
:
(Phan Thành Việt)
Lời giải. Ta có
a
3
+ b
3
+ c
3
a + b + c
= a
2
+ b
2
+ c
2
ab bc ca +
3abc
a + b + c
Nên bất đẳng thức đã cho tương đương với
X
cy c
a
4
a
2
+ ab + b
2
+ ab a
2
3abc
a + b + c
,
X
cy c
ab
3
a
2
+ ab + b
2
3abc
a + b + c
Sử dụng bất đẳng thức Cauchy Schwarz, ta có
X
cy c
ab
3
a
2
+ ab + b
2
!
X
cy c
a
2
+ ab + b
2
ab
!
X
cy c
a
!
2
Nên ta chỉ cần chứng minh
X
cy c
a
!
2
3abc
a + b + c
X
cy c
a
2
+ ab + b
2
ab
,
X
cy c
a
!
3
3
X
cy c
c(a
2
+ ab + b
2
)
,
X
cy c
a
!
X
cy c
a
2
X
cy c
ab
!
0:
Điều này hiển nhiên đúng. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c hoặc c = 0;
a
b
! 0
hoặc các hoán vị tương ứng.
Bài toán 2.11 Cho a; b; c; d là các số không âm thỏa mãn a + b + c + d = 1: Chứng
minh rằng
a
p
a + b
+
b
p
b + c
+
c
p
c + d
+
d
p
d + a
3
2
:
(Mircea Lascu)
212 CHƯƠNG 2. SÁNG TẠO BẤT ĐẲNG THỨC
Lời giải. Không mất tính tổng quát, ta có thể giả s ử a + c b + d ) x = a + c
1
2
:
Sử dụng bất đẳng thức Jack Garfunkel, ta có
a
p
a + b
+
b
p
b + c
+
c
p
c + a
5
4
p
a + b + c =
5
4
p
1 d
)
a
p
a + b
+
b
p
b + c
5
4
p
1 d
c
p
c + a
c
p
c + d
+
d
p
d + a
+
a
p
a + c
5
4
p
a + c + d =
5
4
p
1 b
)
c
p
c + d
+
d
p
d + a
5
4
p
1 b
a
p
a + c
Suy ra
X
cy c
a
p
a + b
5
4
p
1 b +
p
1 d
p
a + c
5
4
p
2(2 b d)
p
c + a
=
5
4
p
2(x + 1)
p
x =
(
p
x 1) (17
p
x 7)
2
p
2
5
p
x + 1 +
p
2 (2
p
x + 3)
+
3
2
3
2
:
Bất đẳng thức được chứng minh xong. Đẳng thức không xảy ra.
Bài toán 2.12 Cho a; b; c; d là các số không âm, không có 3 số nào đồng thời bằng
0: Chứng minh rằng
a
p
a + b + c
+
b
p
b + c + d
+
c
p
c + d + a
+
d
p
d + a + b
5
4
p
a + b + c + d:
Lời giải. Giả sử d = minfa; b; c; dg và đặt x = a + c; khi đó ta dễ thấy
a
p
a + b + c
+
d
p
d + a + b
a
p
a + b + d
+
d
p
d + a + b
=
x
p
x + b
b
p
b + c + d
b
p
b + c
Nên ta chỉ cần chứng minh
x
p
x + b
+
b
p
b + c
+
c
p
c + d + a
5
4
p
a + b + c + d
,
x
p
x + b
+
b
p
b + c
+
c
p
c + x
5
4
p
x + b + d
Đây chính là bất đẳng thức Jack Garfunkel nên bất đẳng thức đã cho được chứng
minh. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi
a
3
=
b
1
=
c
0
=
d
0
hoặc các hoán vị tương ứng.
213
Bài toán 2.13 Cho a; b; c là các số dương. Chứng minh rằng
2(a + b + c)(bc + ca + ab)
a
2
+ b
2
+ c
2
+ ab + bc + ca
((2a + b)(2b + c)(2c + a))
1
3
:
(Sung Yoon Kim)
Lời giải 1. Sử dụng bất đẳng thức Cauchy Schwarz, ta có a
2
b + b
2
c + c
2
a
(ab+bc+ca)
2
a+b+c
. Suy ra
) (2a + b)(2b + c)(2c + a)
= 2(a + b + c)(ab + bc + ca) + 3abc + 2(a
2
b + b
2
c + c
2
a)
2(a + b + c)(ab + bc + ca) + 3abc +
2(ab + bc + ca)
2
a + b + c
Ta cần chứng minh
2(a + b + c)(bc + ca + ab)
a
2
+ b
2
+ c
2
+ ab + bc + ca
2(a + b + c)(ab + bc + ca) + 3abc +
2(ab + bc + ca)
2
a + b + c
1
3
Do tính thuần nhất, ta có thể chuẩn hóa cho a+b+c = 1: Đặt q = ab+bc+ca; r = abc;
khi đó theo bất đẳng thức Schur bậc 3, ta được r max
0;
4q 1
9
. Bất đẳng thứ c
trở thành
(3r + 2q
2
+ 2q)
1
3
2q
1 q
Nếu 1 4q; thì
(3r + 2q
2
+ 2q)
1
3
(2q
2
+ 2q)
1
3
và
2q
2
+ 2q
8q
3
(1 q)
3
=
2q(1 2q 4q
2
+ 2q
3
q
4
)
(1 q)
3
2q(1 2q 4q
2
)
(1 q)
3
2q(1 3q)
(1 q)
3
0
Nếu 4q 1; thì
(3r + 2q
2
+ 2q)
1
3
2q
2
+ 2q +
4q 1
3
1
3
=
6q
2
+ 10q 1
3
1
3
và
6q
2
+ 10q 1
3
8q
3
(1 q)
3
=
(1 3q)(2q
4
2q
3
+ 3q
2
+ 10q 1)
(1 q)
3
0:
214 CHƯƠNG 2. SÁNG TẠO BẤT ĐẲNG THỨC
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c:
Lời giải 2. Sử dụng bất đẳng thức Holder, ta có
[(a + b + c)(bc + ca + ab)]
3
= [(a + b)(b + c)(c + a) + abc]
3
[(a + b)
3
+ a
3
][(b + c)
3
+ b
3
][(c + a)
3
+ c
3
]
= (2a + b)(2b + c)(2c + a)(a
2
+ ab + b
2
)(b
2
+ bc + c
2
)(c
2
+ ca + a
2
)
Ta cần chứng minh
8(a
2
+ ab + b
2
)(b
2
+ bc + c
2
)(c
2
+ ca + a
2
) (a
2
+ b
2
+ c
2
+ bc + ca + ab)
3
Bất đẳng thức này có thể được chứng minh bằng phép khai triển.
Lời giải 3. Ta sẽ chứng minh kết quả mạnh hơn là
a + 2b
a + 2c
+
b + 2c
b + 2a
+
c + 2a
c + 2b
3(a
2
+ b
2
+ c
2
)
ab + bc + ca
Cộng 3 vào hai vế, ta viết được bất đẳng thức trên ở dạng
2(a + b + c)
1
a + 2c
+
1
b + 2a
+
1
c + 2b
3(a
2
+ b
2
+ c
2
)
ab + bc + ca
+ 3
Từ đây, sử dụng bất đẳng thức AM-GM, ta có thể suy ra bất đẳng thức ban đầu của
bài toán.
Do (a + b + c)
2
= (a + 2b)(a + 2c) + (b c)
2
nên
a + b + c
a + 2c
=
a + 2b
a + b + c
+
(b c)
2
(a + 2c)(a + b + c)
)
X
cy c
a + b + c
a + 2c
= 3 +
X
cy c
(b c)
2
(a + 2c)(a + b + c)
Do đó, bất đẳng thức trên tương đương với
6 + 2
X
cy c
(b c)
2
(a + 2c)(a + b + c)
3(a
2
+ b
2
+ c
2
)
ab + bc + ca
+ 3
, x(b c)
2
+ y(c a)
2
+ z(a b)
2
0
với x =
3(a+b+c)
4(ab+bc+ca)
1
a+2c
và y; z tương tự.
Không mất tính tổng quát, giả sử b là số hạng nằm giữa a và c; tức là (ba)(bc) 0:
215
Từ đó, ta có (a b)(a c) 0 và (c a)(c b) 0: Chú ý rằng (a + 2b)(a + 2c) =
3(ab + bc + ca) + (a b)(a c), ta có
3(ab + bc + ca)
a + 2c
= a + 2b
(a b)(a c)
a + 2c
a + 2b 2(a + b + c)
9(a + b + c)
4
nên x 0: Tương tự, ta cũng có z 0:
Nếu a b c; khi đó dễ thấy y 0 do
1
b + 2a
1
a + b + c
a + b + c
3(ab + bc + ca)
3(a + b + c)
4(ab + bc + ca)
nên bất đẳng thức đúng.
Nếu c b a và nếu y 0 nên bất đẳng thức đúng. Giả sử y 0; khi đó ta có
x + 2y =
9(a + b + c)
4(ab + bc + ca)
1
a + 2c
2
b + 2a
0
do
1
a + 2c
+
2
b + 2a
=
4a + b + 4c
(a + 2c)(b + 2a)
2(a + b + c)
ab + bc + ca
9(a + b + c)
4(ab + bc + ca)
và
z + 2y =
9(a + b + c)
4(ab + bc + ca)
1
c + 2b
2
b + 2a
0
do
1
c + 2b
+
2
b + 2a
=
2a + 5b + 2c
(c + 2b)(b + 2a)
2(a + b + c)
ab + bc + ca
9(a + b + c)
4(ab + bc + ca)
Từ đây, với chú ý rằng (a c)
2
2(a b)
2
+ 2(b c)
2
; ta được
x(b c)
2
+ y(c a)
2
+ z(a b)
2
(x + 2y)(b c)
2
+ (z + 2y)(a b)
2
0:
Bất đẳng thức được chứng minh.
Bài toán 2.14 Cho các số dương a; b; c: Chứng minh rằng
3(a
2
+ b
2
+ c
2
)
a + b + c
a(a + b)
a + c
+
b(b + c)
b + a
+
c(c + a)
c + b
:
(Phạm Hữu Đức)
Lời giải 1. Chú ý rằng
X
cy c
a(a + b)
a + c
=
X
cy c
a(a + b + c)
a + c
X
cy c
ac
a + c
=
X
cy c
a
!
X
cy c
a
a + c
!
X
cy c
ab
a + b
=
X
cy c
a
!
3
X
cy c
c
a + c
!
X
cy c
ab
a + b
216 CHƯƠNG 2. SÁNG TẠO BẤT ĐẲNG THỨC
Ta có thể viết lại bất đẳng thức n hư sau
3
P
cy c
a
2
P
cy c
a
+
X
cy c
ab
a + b
+
X
cy c
a
!
X
cy c
c
a + c
!
3
X
cy c
a
Sử dụng bất đẳng thức Cauchy Schwarz, ta có
X
cy c
ab
a + b
P
cy c
ab
!
2
P
cy c
ab(a + b)
=
P
cy c
ab
!
2
P
cy c
a
!
P
cy c
ab
!
3abc
và
X
cy c
c
a + c
P
cy c
c
!
2
P
cy c
c(a + c)
=
P
cy c
a
!
2
P
cy c
a
!
2
P
cy c
ab
Ta cần chứng minh
3
P
cy c
a
2
P
cy c
a
+
P
cy c
ab
!
2
P
cy c
a
!
P
cy c
ab
!
3abc
+
P
cy c
a
!
3
P
cy c
a
!
2
P
cy c
ab
3
X
cy c
a
Do tính thuần nhất, ta có thể chuẩn hóa cho a+b+c = 1: Đặt q = ab+bc+ca; r = abc;
khi đó theo bất đẳng thức Schur bậc 3, ta có r
4q 1
9
. Bất đẳng thức trở thành
3(1 2q) +
q
2
q 3r
+
1
1 q
3
,
q
2
q 3r
+
1
1 q
6q 0
Ta có
q
2
q 3r
+
1
1 q
6q
q
2
q
4q 1
3
+
1
1 q
6q =
(1 3q)
2
1 q
0:
Bất đẳng thức được chứng minh xong. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c:
217
Lời giải 2. Bất đẳng thức đã cho tương đương với
X
cy c
a(a + b)(a + b + c)
a + c
3(a
2
+ b
2
+ c
2
)
,
X
cy c
ab(a + b)
a + c
2
X
cy c
a
2
X
cy c
ab
Gọi x; y; z là một hoán vị của a; b; c sao cho x y z; khi đó với chú ý rằng
xy(x + y) xz(x + z) yz(y + z)
Sử dụng bất đẳng thức sắp xếp lại, ta có
X
cy c
ab(a + b)
a + c
xy(x + y)
y + z
+
yz(y + z)
y + x
+
zx(z + x)
z + x
=
xy(x + y)
y + z
+
yz(y + z)
y + x
+ xz
Bây giờ, ta thấy
xy(x + y)
y + z
+
yz(y + z)
y + x
(xy + yz) =
xy(x z)
y + z
+
yz(z x)
x + y
=
y(x z)
2
(x + y + z)
(x + y)(y + z)
(x z)
2
Từ đây, ta có
X
cy c
ab(a + b)
a + c
(x z)
2
+ (xy + yz + xz )
2(x
2
+ y
2
+ z
2
) (xy + yz + zx):
Bất đẳng thức được chứng minh.
Bài toán 2.15 Cho các số không âm a; b; c; không có 2 số nào cùng bằng 0: Chứng
minh rằng
r
a
b + 3c
+
r
b
c + 3a
+
r
c
a + 3b
3
2
:
(Vasile Cirtoaje)
Lời giải. Đặt
c
a+3b
=
z
2
4
;
b
c+3a
=
y
2
4
;
a
b+3c
=
x
2
4
; với x; y; z là các số không âm. Khi
đó, ta dễ dàng kiểm tra được đẳng thứ c sau
16 = 7x
2
y
2
z
2
+ 3(x
2
y
2
+ x
2
z
2
+ y
2
z
2
)
218 CHƯƠNG 2. SÁNG TẠO BẤT ĐẲNG THỨC
và ta cần chứng minh
x + y + z 3
Giả sử x + y +z < 3; khi đó tồn tại k > 1 sao cho kx +ky +kz = 3. Đặt kx = u; ky =
v; kz = w thì u + v + w = 3 và
16 =
7u
2
v
2
w
2
k
6
+
3(u
2
v
2
+ u
2
w
2
+ v
2
w
2
)
k
4
< 7u
2
v
2
w
2
+ 3(u
2
v
2
+ u
2
w
2
+ v
2
w
2
)
Nhưng ta dễ dàng chứng minh được
16 7u
2
v
2
w
2
+ 3(u
2
v
2
+ u
2
w
2
+ v
2
w
2
)
với mọi u; v; w 0 thỏa mãn u + v + w = 3; điều này dẫn đến mâu thuẫn nên bất
đẳng thức cần chứng minh đúng.
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c:
Bài toán 2.16 Cho các số dương a; b; c: Chứng minh rằng
3
p
(a + b)
2
(b + c)
2
(c + a)
2
3
p
(a b)
2
(b c)
2
(c a)
2
+ 4
3
p
a
2
b
2
c
2
:
(Sung Yoon Kim)
Lời giải. Sử dụng bất đẳng thức AM-GM, ta có
3
s
(a b)
2
(b c)
2
(c a)
2
(a + b)
2
(b + c)
2
(a + c)
2
+ 4
3
s
a
2
b
2
c
2
(a + b)
2
(b + c)
2
(a + c)
2
=
3
s
(a b)
2
(a + b)
2
(b c)
2
(b + c)
2
(c a)
2
(c + a)
2
+ 4
3
s
ab
(a + b)
2
bc
(b + c)
2
ca
(c + a)
2
1
3
X
cy c
(a b)
2
(a + b)
2
+
4
3
X
cy c
ab
(a + b)
2
=
1
3
X
cy c
(a b)
2
(a + b)
2
+
4ab
(a + b)
2
= 1:
Bất đẳng thức được chứng minh. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c:
Bài toán 2.17 Cho a; b; c là các số dương thỏa mãn a
2
b
2
+ b
2
c
2
+ c
2
a
2
= 3: Chứng
minh rằng
r
a + bc
2
2
+
r
b + ca
2
2
+
r
c + ab
2
2
3
abc
:
(Sung Yoon Kim)
219
Lời giải. Sử dụng bất đẳng thứ AM-GM, ta có
X
cy c
r
a + bc
2
2
=
X
cy c
r
1
b
ab + b
2
c
2
2
1
2
X
cy c
1
b
+
ab + b
2
c
2
2
=
1
4
2
X
cy c
1
a
+
X
cy c
ab + 3
!
và
X
cy c
ab
1
2
X
cy c
(a
2
b
2
+ 1) = 3
)
X
cy c
1
a
=
P
cy c
ab
abc
3
abc
Do đó
X
cy c
r
a + bc
2
2
1
4
6
abc
+ 6
=
3
2abc
+
3
2
3
abc
:
Bất đẳng thức được chứng minh. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c = 1:
Bài toán 2.18 Cho k > 0 là một hằng số cho trước. Tìm hằng số lớn nhất sao
cho với mọi a b c d 0 thỏa a + b + c + d = 1; bất đẳng thức sau đúng
a b
k + a + b
+
b c
k + b + c
+
c d
k + c + d
+
d a
k + d + a
(a b)(b c)(c d):
(Shalex)
Lời giải. Cho a =
1
4
+ 3; b =
1
4
+ ; c =
1
4
; d =
1
4
3 với ! 0
+
, bất đẳng thức
trở thành
2
3
64
(2k + 1)
3
64(2k + 1)
2
0
Cho ! 0
+
, ta được
64
(2k + 1)
3
220 CHƯƠNG 2. SÁNG TẠO BẤT ĐẲNG THỨC
Mặt khác, đặt x = a b; y = b c; z = c d ) x; y; z 0, ta có
a b
k + a + b
+
b c
k + b + c
+
c d
k + c + d
+
d a
k + d + a
=
a b
k + a + b
+
c d
k + c + d
+
b c
k + b + c
+
d a
k + d + a
= [k(a b + c d) + (a
2
b
2
+ c
2
d
2
)]
1
(k + a + b)(k + c + d)
1
(k + b + c)(k + c + d)
=
[(k + a + b)x + (k + c + d)z](x + y)(y + z)
(k + a + b)(k + b + c)(k + c + d)(k + d + a)
8xyz
p
(k + a + b)(k + c + d)
(k + a + b)(k + b + c)(k + c + d)(k + d + a)
=
8xyz
p
(k + a + b)(k + c + d)(k + b + c)
2
(k + d + a)
2
64
(2k + 1)
3
xyz:
với bất đẳng thức cuối đúng theo bất đẳng thức AM-GM và giả thiết a+b + c+d = 1:
Từ đó, ta đi đến kết luận
max
=
64
(2k + 1)
3
:
Bài toán 2.19 Cho x
1
; x
2
; :::; x
n
là các số dương thỏa mãn
n
P
i=1
x
i
= 1: Chứng minh
rằng
n
X
i=1
q
x
2
i
+ x
2
i+1
2
1
p
2
2
+
n
P
i=1
x
2
i
x
i+1
:
Lời giải. Bất đẳng thức đã cho tương đương
n
X
i=1
x
i
+ x
i+1
q
x
2
i
+ x
2
i+1
1
p
2
2
+
n
P
i=1
x
2
i
x
i+1
,
n
X
i=1
x
2
i
x
2
i
x
i+1
+ x
i
+
x
i
x
i+1
q
x
2
i
+ x
2
i+1
1
p
2 + 2
n
P
i=1
x
2
i
x
i+1
221
Sử dụng bất đẳng thức Cauchy Schwarz, ta có
0
@
n
X
i=1
x
2
i
x
2
i
x
i+1
+ x
i
+
x
i
x
i+1
q
x
2
i
+ x
2
i+1
1
A
"
n
X
i=1
x
2
i
x
i+1
+ x
i
+
x
i
x
i+1
q
x
2
i
+ x
2
i+1
#
n
X
i=1
x
i
!
2
= 1
Ta cần chứng minh
n
X
i=1
x
i
x
i+1
q
x
2
i
+ x
2
i+1
x
2
i
x
i+1
p
2 1
,
n
X
i=1
x
i
x
i+1
q
x
2
i
+ x
2
i+1
+ x
i
p
2 1
Do
q
x
2
i
+ x
2
i+1
x
i
+ x
i+1
p
2
Nên ta chỉ cần chứng minh được
n
X
i=1
x
i
x
i+1
1 +
p
2
x
i
+ x
i+1
1
p
2
2
,
n
X
i=1
x
i
x
i+1
1 +
p
2
x
i
+ x
i+1
n
X
i=1
3 2
p
2
2
x
i
+
p
2 1
2
x
i+1
!
,
n
X
i=1
p
2 1
(x
i
x
i+1
)
2
2
1 +
p
2
x
i
+ x
i+1
0:
Bất đẳng thức được chứng minh xong. Đẳng th ức xảy ra khi và chỉ khi x
1
= x
2
=
= x
n
=
1
n
:
Bài toán 2.20 Cho các số thực a; b; c; d: Chứng minh rằng
5
2
X
cy c
a
4
+
X
sy m
a
2
b
2
X
cy c
a
3
!
X
cy c
a
!
+ (a b)(b c)(c d)(d a):
(Phạm Minh Khoa)
222 CHƯƠNG 2. SÁNG TẠO BẤT ĐẲNG THỨC
Lời giải. Do
5
2
X
cy c
a
4
+
X
sy m
a
2
b
2
X
cy c
a
2
!
2
=
1
2
X
sy m
(a
2
b
2
)
2
X
cy c
a
3
!
X
cy c
a
!
X
cy c
a
2
!
2
=
X
sy m
ab(a b)
2
Nên ta có thể viết lại bất đẳng thức như sau
1
2
X
sy m
(a
2
b
2
)
2
X
sy m
ab(a b)
2
+ (a b)(b c)(c d)(d a)
,
1
2
X
sy m
(a b)
2
(a
2
+ b
2
) (a b)(b c)(c d)(d a)
Chú ý rằng a
2
+ b
2
1
2
(a b)
2
, nên
1
2
X
sy m
(a b)
2
(a
2
+ b
2
)
1
4
X
sy m
(a b)
4
1
4
[(a b)
4
+ (b c)
4
+ (c d)
4
+ (d a)
4
]
j(a b)(b c)(c d)(d a)j
(a b)(b c)(c d)(d a):
Bất đẳng thức được chứng minh xong.
Bài toán 2.21 Cho các số dương a; b; c thỏa a
2
+ b
2
+ c
2
= 3: Chứng minh rằng
r
a
2
a
2
+ b + c
+
r
b
2
b
2
+ c + a
+
r
c
2
c
2
+ a + b
p
3:
Lời giải. Theo bất đẳng thức Cauchy Schwarz, ta có a + b + c 3. Từ đó
X
cy c
r
a
2
a
2
+ b + c
!
2
X
cy c
a
!
X
cy c
a
a
2
+ b + c
!
X
cy c
a
!
X
cy c
a
a
2
+
1
3
(b + c)(a + b + c)
!
Ta cần chứng minh
X
cy c
a
!
X
cy c
a
a
2
+
1
3
(b + c)(a + b + c)
!
3
223
Bất đẳng thức này thuần nhất nên ta có thể bỏ qua giả thiết a
2
+ b
2
+ c
2
= 3 và
chuẩn hóa cho a + b + c = 1; khi đó bất đẳng thức trở thành
X
cy c
3a
3a
2
a + 1
3
Ta có
X
cy c
3a
3a
2
a + 1
3 =
X
cy c
3a
3a
2
a + 1
2a
1
3
=
X
cy c
(2a + 1)(3a 1)
2
3(3a
2
a + 1)
0:
Bất đẳng thức được chứng minh. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c = 1:
Bài toán 2.22 Cho a; b; c là các số dương. Chứng minh rằng
a
b + c
2
+
b
c + a
2
+
c
a + b
2
2
1
4
a
c
2
+
b
a
2
+
c
b
2
a
b
+
b
c
+
c
a
:
Lời giải. Sử dụng bất đẳng thức AM-GM, ta có
a
b + c
2
+
b
c + a
2
+
c
a + b
2
a
2
p
bc
+
b
2
p
ca
+
c
2
p
ab
=
1
2
p
a
p
b
p
a
c
+
p
b
p
c
p
b
a
+
p
c
p
a
p
c
b
!
1
2
s
a
c
2
+
b
a
2
+
c
b
2
a
b
+
b
c
+
c
a
:
Bất đẳng thức được chứng minh. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c = 1:
Bài toán 2.23 Cho các số dương a; b; c: Chứng minh rằng
a
b
+
b
c
+
c
a
r
a
2
+ c
2
b
2
+ c
2
+
r
b
2
+ a
2
c
2
+ a
2
+
r
c
2
+ b
2
a
2
+ b
2
:
(Võ Quốc Bá Cẩn)
Lời giải 1. Bình phương 2 vế, ta có thể viết lại bất đẳng thức như sau
X
cy c
a
2
b
2
+
2b
a
a
2
+ c
2
b
2
+ c
2
2
r
b
2
+ c
2
a
2
+ c
2
!
0
224 CHƯƠNG 2. SÁNG TẠO BẤT ĐẲNG THỨC
Suy ra, ta chỉ cần chứng minh
a
2
b
2
+
2b
a
a
2
+ c
2
b
2
+ c
2
2
r
b
2
+ c
2
a
2
+ c
2
0
,
a
3
c
2
+ 2b
5
+ 2b
3
c
2
ab
2
c
2
ab
2
(b
2
+ c
2
)
2
r
b
2
+ c
2
a
2
+ c
2
Sử dụng bất đẳng thức AM-GM, ta có
a
3
c
2
+ 2b
3
c
2
3ab
2
c
2
) a
3
c
2
+ 2b
5
+ 2b
3
c
2
ab
2
c
2
2b
2
(b
3
+ ac
2
)
Ta cần phải chứng minh
b
3
+ ac
2
a(b
2
+ c
2
)
r
b
2
+ c
2
a
2
+ c
2
Nhưng bất đẳng thức này hiển nhiên vì
(b
3
+ ac
2
)
2
(a
2
+ c
2
) a
2
(b
2
+ c
2
)
3
= c
2
(a b)
2
(a
2
c
2
+ 2b
3
a + 2c
2
ab + b
4
) 0:
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c:
Lời giải 2. Trước hết, ta sẽ chứng minh bất đẳng thức sau
a
b
+
b
a
r
a
2
+ c
2
b
2
+ c
2
+
r
b
2
+ c
2
a
2
+ c
2
,
a
b
+
b
a
2
r
a
2
+ c
2
b
2
+ c
2
+
r
b
2
+ c
2
a
2
+ c
2
2
,
(a b)
2
ab
p
a
2
+ c
2
p
b
2
+ c
2
2
p
(a
2
+ c
2
)(b
2
+ c
2
)
,
(a b)
2
ab
(a
2
b
2
)
2
p
(a
2
+ c
2
)(b
2
+ c
2
)
p
a
2
+ c
2
+
p
b
2
+ c
2
2
,
p
(a
2
+ c
2
)(b
2
+ c
2
)
p
a
2
+ c
2
+
p
b
2
+ c
2
2
ab(a + b)
2
Bất đẳng thức cuối hiển nhiên đúng vì
p
a
2
+ c
2
+
p
b
2
+ c
2
a + b; (a
2
+ c
2
)(b
2
+ c
2
) a
2
b
2
Từ đó, ta có
X
cy c
a
b
+
X
cy c
b
a
X
cy c
r
a
2
+ c
2
b
2
+ c
2
+
X
cy c
r
b
2
+ c
2
a
2
+ c
2
225
Giả sử
P
cy c
a
b
<
P
cy c
q
a
2
+c
2
b
2
+c
2
, khi đó ta có
P
cy c
b
a
>
P
cy c
q
b
2
+c
2
a
2
+c
2
. Nhưng
X
cy c
a
b
<
X
cy c
r
a
2
+ c
2
b
2
+ c
2
,
X
cy c
a
2
b
2
+ 2
X
cy c
b
a
<
X
cy c
a
2
+ c
2
b
2
+ c
2
+ 2
X
cy c
r
b
2
+ c
2
a
2
+ c
2
Do
P
cy c
b
a
>
P
cy c
q
b
2
+c
2
a
2
+c
2
nên
X
cy c
a
2
b
2
<
X
cy c
a
2
+ c
2
b
2
+ c
2
điều này mâu thuẫn vì
X
cy c
a
2
b
2
X
cy c
a
2
+ c
2
b
2
+ c
2
Thật vậy, giả sử c = minfa; b; cg, thì bất đẳng thức này tương đương với
1
a
2
b
2
1
(a
2
+ c
2
)(b
2
+ c
2
)
(a
2
b
2
)
2
+
1
a
2
c
2
1
(a
2
+ b
2
)(a
2
+ c
2
)
(a
2
c
2
)(b
2
c
2
) 0
hiển nhiên đúng. Vậy nên ta phải có
X
cy c
a
b
X
cy c
r
a
2
+ c
2
b
2
+ c
2
:
Bài toán 2.24 Cho các số không âm a; b; c thỏa mãn a +b +c = 1: Chứng minh rằng
p
a + (b c)
2
+
p
b + (c a)
2
+
p
c + (a b)
2
p
3:
(Phan Thành Nam)
Lời giải. Bình phương 2 vế, bất đẳng thức đã cho có thể được viết lại như sau
X
cy c
(b c)
2
+ 2
X
cy c
p
[a + (b c)
2
][b + (a c)
2
] 2
226 CHƯƠNG 2. SÁNG TẠO BẤT ĐẲNG THỨC
Sử dụng bất đẳng thức Cauchy Schwarz, ta có
X
cy c
p
[a + (b c)
2
][b + (a c)
2
]
X
cy c
p
ab +
X
cy c
j(a c)(b c)j
Nên ta chỉ cần chứng minh được
X
cy c
(b c)
2
+ 2
X
cy c
p
ab + 2
X
cy c
j(a c)(b c)j 2
Không mất tính tổng quát, giả sử a b c; khi đó
X
cy c
(b c)
2
+ 2
X
cy c
p
ab + 2
X
cy c
j(a c)(b c)j 2
= 4(a c)
2
2
1
X
cy c
p
ab
!
= 4(a c)
2
p
a
p
c
2
p
a
p
b
2
+
p
b
p
c
2
4(a c)
2
2
p
a
p
c
2
= 2
p
a
p
c
2
h
2
p
a +
p
c
2
1
i
2
p
a
p
c
2
[2(a + c) 1] = 2
p
a
p
c
2
(a b + c) 0:
Bất đẳng thức được chứng minh xong. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c =
1
3
hoặc a = b =
1
2
; c = 0 hoặc các hoán vị.
Bài toán 2.25 Cho các số dương a; b; c thỏa a + b + c = 3: Chứng minh rằng
a
2b + 1
+
b
2c + 1
+
c
2a + 1
1
abc
:
(Võ Quốc Bá Cẩn)
Lời giải. Bất đẳng thức đã cho tương đương với
3
a
2b + 1
+
3
b
2c + 1
+
3
c
2a + 1
+
1
abc
9
,
7b + c
2b + 1
+
7c + a
2c + 1
+
7a + b
2a + 1
+
1
abc
9
, 2
c 1
2b + 1
+
a 1
2c + 1
+
b 1
2a + 1
+
2
abc
+ 3 5
1
2a + 1
+
1
2b + 1
+
1
2c + 1
Nên để chứng minh bất đẳng thức đã cho, ta chỉ cần chứng minh 2 bất đẳng thức sau
c 1
2b + 1
+
a 1
2c + 1
+
b 1
2a + 1
0
227
2
abc
+ 3 5
1
2a + 1
+
1
2b + 1
+
1
2c + 1
a) Trước hết, ta sẽ chứng minh
c 1
2b + 1
+
a 1
2c + 1
+
b 1
2a + 1
0
, 2(a
2
+ b
2
+ c
2
ab bc ca) + 4(a
2
b + b
2
c + c
2
a) 12
, a
3
+ b
3
+ c
3
+ 12(a
2
b + b
2
c + c
2
a) 6(ab
2
+ bc
2
+ ca
2
) + 21abc
, a
3
+ b
3
+ c
3
+ 3(a
2
b + b
2
c + c
2
a + ab
2
+ bc
2
+ ca
2
) 21abc
6(ab
2
+ bc
2
+ ca
2
a
2
b b
2
c c
2
a)
, (a + b + 7c)(a b)
2
+ (b + c + 7a)(b c)
2
+ (c + a + 7b)(c a)
2
18(a b)(b c)(c a)
Từ đây, giả sử a = min fa; b; cg và đặt b = a + x; c = a + y (x; y 0); ta có thể dễ
dàng biến đổi bất đẳng thức về dạng tương đương là
9(x
2
xy + y
2
)a + x
3
+ 3x
2
y + y(3x y)
2
0
Nên bất đẳng thức hiển nhiên đúng.
b) Tiếp theo, ta sẽ chứng minh
2
abc
+ 3 5
1
2a + 1
+
1
2b + 1
+
1
2c + 1
Đặt q = ab + bc + ca; r = abc thì ta có
1
2a + 1
+
1
2b + 1
+
1
2c + 1
=
4q + 15
8r + 4q + 7
Nên bất đẳng thức tương đương với
3r + 2
r
5(4q + 15)
8r + 4q + 7
,
2(1 r)(4q + 7 12r)
r(8r + 4q + 7)
0:
Bất đẳng thức cuối hiển nhiên đúng vì 3 q 3r: Vậy ta có đpcm. Đẳng thức xảy
ra khi và chỉ khi a = b = c = 1: