Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

ĐỒ ÁN MÔN HỌC XÂY DỰNG ĐƯỜNG HỌC PHẦN 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (260.05 KB, 38 trang )

Tổ chức thi công mặt đường GVHD : Nguyễn Văn Du
SỐ LIỆU BÀI TẬP LỚN
******
A) Cấu Tạo Kết Cấu Mặt Đường
+ Lớp I : Bê Tông Nhựa hạt mòn dày h
1
= 5cm
+ Lớp II : Bê Tông Nhựa hạt thô dày h
2
= 5cm
+ Lớp III : Đá Dăm Macadam dày h
3
= 15cm
+ Lớp IV : Cấp phối đá dăm loại II h
4
= 38cm
B) Kích thước Hình Học của mặt đường
+ Bề rộng nền đường : B
n
= 12m
+ Bề rộng mặt đường : B
m
= 7m
+ Bề rộng lề gia cố : B
lgc
= 2x2m
+ Bề rộng lề đất : B

= 2x0.5m
C) Các Số liệu khác
+ Cấp hạng kỹ thuật của đường : Cấp 60


+ Thiết Kế tổ chức thi công theo phương pháp dây chuyền với tốc độ
dây chuyền V = 140m/ca
I) CHUẨN BỊ KHUÔN LÒNG ĐƯỜNG
-Trước khi thi công tầng móng của kết cấu mặt đường, phải tiến hành đònh vò
lòng đường. Do thi công tầng mặt theo phương pháp đắp lề hoàn toàn.
- Công tác đònh vò lòng đường được tiến hành do nhân công bậc 3/7.
Theo đònh mức lấy 2 công nhân, tiến hành trong 15 phút.
- Lu lại lòng đường bằng lu phẳng 10T. Lu 2lượt/điểm, với vận tốc 3
km/h. Nhằm đãm bảo cho lòng đường bằng phẳng đủ độ chặt
II)THI CÔNG LỚP CẤP PHỐI ĐÁ DĂM LOẠI II DÀY 38cm
Lớp cấp phối đá dăm loại II dày 38cm do đó để đảm bảo cho lu đạt yêu cầu ta
chia thành 2 lớp để thi công.
 Lớp 1: dày 20cm (lớp dưới)
 Lớp 2: dày 18cm (lớp trên)
1/Thi công đắp lề lớp dưới CPĐD loại II dày 20cm
 Vận chuyển đất:
Khối lượng đất đắp lề trong 1 ca thi công:
V=2xbxLxhxK
Trong đó:
b: chiều rộng trung bình lề đường, b = (3.445+2.351)/2 = 2.898m
L: chiều dài đoạn công tác, L=120m
K: hệ số nén, K=1.38
h: chiều dày lớp thi công , h=0.2m
V = 2x2.898x120x0.2x1.38 = 191.96 m
3
 Số ca xe vận chuyển:
Dùng xe Maz-200 để vận chuyển đất đắp lề, năng suất được xác đònh:
P = n
ht
xV

xe
Trong đó:
SVTH : Đào Thò Xuyến Trang 1 Lớp KTXD –K44
Tổ chức thi công mặt đường GVHD : Nguyễn Văn Du
V
xe
: thể tích thùng xe,V
xe
= 8m
3
n
ht
: số hành trình trong 1 ca được xác đònh theo công thức

t
KT
n
t
ht
×
=
Với:
T: số giờ làm việc trong 1 ca, T= 8giờ
K
t
:hệ số sử dụng thời gian , K
t
= 0.85
t: thời gian làm việc trong một chu kỳ


v
l
ttt
tb
db
×
++=
2
v: vận tốc xe chạy, v= 30km/h
t
b
: thời gian bốc hàng lên xe, t
b
= 15’= 0.25 giờ
t
d
: thời gian đổ vật liệu, t
d
= 6’= 0.1 giờ
l
tb
: cự ly vận chuyển trung bình được xác đònh theo công thức
)(2.5
2
10
2.0
2
2.0 km
L
l

toantuyen
tb
=+=+=
Trong đó :
0.2Km : Cự ly từ nơi lấy đất đến vò trí đầu tuyến
L
toàn tuyến
= 10Km : Chiều dài toàn tuyến công tác
Suy ra : t = 0.25 + 0.1+ 2 x 5.2/30 = 0.6967 giờ
76.9
6967.0
85.08
=
×
=
ht
n
Vậy năng suất xe vận chuyển
P = 9.76x8 = 78.08 m
3
/ca
Số ca xe cần thiết:
ca
P
V
n 459.2
08.78
191.96
===
 San đầm chặt theo đúng kỹ thuật bằng thủ công lớp đất đắp lề dày 20cm:

Dùng nhân công bậc 3/7 để san đất đắp lề, các đống vật liệu được ôtô vận
chuyển đổ thành từng đống nhỏ cách nhau 2-3m. Nhân công được tra theo đònh
mức số hiệu BB.1363 là 1.74 công/100m
3
, ta được : công nhân : 6 người, làm trong
0.15 ca.

 Bố trí các đống vật liệu:
Các đống vật liệu được đổ trực tiếp trên lòng đường.
Cự ly giữa các đống vật liệu được xác đònh theo công thức
hKKB
Q
L
×××
=
21
Trong đó:
Q : khối lượng vật liệu 1 chuyến xe chở được, Q = 8 m
3
K
1
: hệ số lu lèn, K
1
= 1.38
K
2
: hệ số xét đến sự rơi vãi vật liệu trong khi vận chuyển, K
2
= 1.18
h : chiều dày lớp vật liệu, h = 0.2 m

SVTH : Đào Thò Xuyến Trang 2 Lớp KTXD –K44
Tổ chức thi công mặt đường GVHD : Nguyễn Văn Du
B : bề rộng lề đường trung bình ,
898.2
2
351.2445.3
=
+
=B
m
476.8
2.018.138.1898.2
8
=
×××
=L
m
 San:
Trước khi san cần kiểm tra độ ẩm của cấp phối, nếu cấp phối khô thì phải
nước sao cho cấp phối có được độ ẩm tốt nhất. Dùng máy san tự hành để san.
 Năng suất máy san trộn được tính:
t
TLLK
N
ctt
×××
=
Trong đó:
T : thời gian làm việc trong 1 ca, T = 8h
K

t
: hệ số sử dụng thời gian, Kt = 0.85
L
ct
: chiều dài công tác của lưỡi san, Lct = 2.6 m = 0.0026Km
với góc đẩy là 30
o
L : chiều dài dây chuyền công tác, L = 120 m = 0.12Km
t : thời gian làm việc trong 1 chu kỳ,






+=
qd
t
v
L
nt
n : số hành trình trong 1 chu kỳ, n = 2
t

: thời gian quay đầu, t

= 3phút = 0.05h
v : vận tốc máy san, v = 3Km/h
36.005.0
3

12.0
22 =






+×=t
giờ
Vậy năng suất của máy san là:
33.5893
36.0
86.212085.0
=
×××
=N
m
2
/ca
 Số ca máy san cần thiết:
03257.0
33.5893
96.191
===
N
V
n
ca
 Lu lèn lớp đất đắp lề dày 20cm : Dùng lu bánh cứng, chia làm 2 giai đoạn:

1.Giai đoạn 1: Lu sơ bộ bằng lu 6T , lu 4 lượt/điểm, bề rộng vệt lu 1m
vận tốc v = 1.5 km/h
 Sơ đồ lu:
SVTH : Đào Thò Xuyến Trang 3 Lớp KTXD –K44
Tổ chức thi công mặt đường GVHD : Nguyễn Văn Du
LU LỀ ĐẤT LỚP DƯỚI CPĐD II
(DÀY 20cm)
20
100
20
20
290
10
 Năng suất lu:

β
××
×+
××
=
N
V
LL
LKT
P
t
01.0
Trong đó:
T : thời gian làm việc trong 1 ca, T = 8 h
Kt : hệ số sử dụng thời gian, Kt = 0.75

L : chiều dài đoạn công tác, L = 120m = 0.12 km
V : vận tốc lu, v = 1.5 km/h
β: hệ số xét đến ảnh hưởng do lu chạy không chính xác, β=1.25
N: tổng số hành trình, xác đònh dựa vào sơ đồ lu
N=N
ck
xN
ht
Với : -N
ht
: Số hành trình mà lu phải thực hiện trong một chu kỳ
-N
ck
: số chu kỳ lu. N
ck
=N
yc
/n
trong đó : + N
yc
: Số lần lu trên một điểm yêu cầu
+ n : Số lần lu trên một điểm trong một chu kỳ

105
2
4
=×=N
hành trình

713.0

25.110
5.1
12.001.012.0
12.075.08
=
××
×+
××
=P
m/ca
SVTH : Đào Thò Xuyến Trang 4 Lớp KTXD –K44
Tổ chức thi công mặt đường GVHD : Nguyễn Văn Du
Vậy số ca lu cần thiết:
168.0
713.0
12.0
===
P
L
n
ca
2. Giai đoạn 2: lu chặt bằng lu 10T, lu 4 lượt/ điểm, vận tốc lu v = 2
km/h, bề rộng vệt lu 1.5m
 Sơ đồ lu:
LU LỀ ĐẤT LỚP DƯỚI CPĐD II
(DÀY 20cm)
150
20
290
20

10
 Năng suất lu:

β
××
×+
××
=
N
V
LL
LKT
P
t
01.0
Trong đó:
T : thời gian làm việc trong 1 ca, T = 8 h
Kt : hệ số sử dụng thời gian, Kt = 0.75
L : chiều dài đoạn công tác, L = 120m = 0.12 km
V : vận tốc lu, v = 2 km/h
β: hệ số xét đến ảnh hưởng do lu chạy không chính xác, β=1.25
N: tổng số hành trình, xác đònh dựa vào sơ đồ lu
84
2
4
=×=N
hành trình
188.1
25.18
2

12.001.012.0
12.075.08
=
××
×+
××
=P
km/ca
SVTH : Đào Thò Xuyến Trang 5 Lớp KTXD –K44
Tổ chức thi công mặt đường GVHD : Nguyễn Văn Du
Số ca lu cần thiết :
101.0
188.1
12.0
===
P
L
n
ca
2/Thi công lớp dưới CPĐD loại II dày 20cm
Khối lượng cấp phối trong 1 ca thi công:
V= BxLxhxK
Trong đó:
B: chiều rộng mặt đường, B = 7m
L: chiều dài đoạn công tác, L=120m
K: hệ số nén, K=1.38
h: chiều dày lớp cấp phối, h = 0.2m
V=7x120x0.2x1.38 = 231.84 m
3
 Số ca xe vận chuyển:

Dùng xe Maz-200 để vận chuyển cấp phối, năng suất được xác đònh:
P= n
ht
xV
xe
Trong đó:
V
xe
: thể tích thùng xe,V
xe
=8m
3
n
ht
: số hành trình,
t
KT
n
t
ht
×
=
Với
T: số giờ làm việc trong 1 ca, T=8giờ
K
t
:hệ số sử dụng thời gian, K
t
= 0.75
t: thời gian làm việc trong một chu kỳ,

v
l
ttt
tb
db
×
++=
2
v: vận tốc xe chạy, v= 30km/h
t
b
: thời gian bốc hàng lên xe, t
b
=15’=0.25 giờ
t
d
: thời gian đổ vật liệu, t
d
= 6’= 0.1 giờ
l
tb
: cự ly vận chuyển trung bình
l
tb
= 5.2 km
t = 0.25+0.1+2x 5.2/30 = 0.697 giờ

608.8
697.0
75.08

=
×
=
ht
n
Vậy năng suất xe vận chuyển:
P =8.608x8 = 68.864 m
3
/ca
Số ca xe cần thiết:
ca
P
V
n 367.3
864.68
231.84
===
 Rải lớp CPĐD dày 20cm
-Dùng máy rải -337 rải cho cấp phối trộn đều, lưu ý độ ẩm của cấp phối.
Năng suất máy rải lấy theo đònh hình : N =70 m
3
/h =>N=560 m
3
/ca
-Số ca máy rải cần thiết:
SVTH : Đào Thò Xuyến Trang 6 Lớp KTXD –K44
Tổ chức thi công mặt đường GVHD : Nguyễn Văn Du
can 414.0
560
84.231

==
 Lu lèn lớp dưới CPĐD dày 20cm
Năng suất lu
β
××
×+
×××
=
N
V
LL
BLKT
P
t
01.0
Trong đó
B = 7m : Bề rộng mặt đường
L = 120m : Chiều dài đoạn công tác
N: tổng số hành trình, xác đònh dựa vào sơ đồ lu
β: hệ số xét đến ảnh hưởng do lu chạy không chính xác, β=1.25
 Lu sơ bộ:
Dùng lu 6T lu 4 lượt/điểm. Vận tốc lu là 2Km/h
20
20
10
LU SƠ BỘ ( 6T )
LU LỚP DƯỚI CPĐD II ( Dày 20cm)
Tim đường
20
20

100
20
700
350350
10
Theo sơ đồ lu ta có: N= 2*13 = 26 hành trình
Năng suất lu:

camP / 23.2900
25.126
2
12.001.012.0
712085.08
2
=
××
×+
×××
=
SVTH : Đào Thò Xuyến Trang 7 Lớp KTXD –K44
Tổ chức thi công mặt đường GVHD : Nguyễn Văn Du
Số ca lu cần thiết:
ca
ca
n 0.2896
)/2900.23(m
)7(m*120
2
2
==

 Lu chặt:
Dùng lu rung 16T, lu 10 lượt/điểm, vận tốc lu là 4 km/h , bề rộng vệt lu 1.8m
9
8
7
6
5
4
3
2
1
180
20
20
180
350 350
700
20
Tim đường
LU CHẶT(LU RUNG 16T)
LU LỚP DƯỚI CPĐD II ( Dày 20cm)
10
Tổng hành trình lu N= 5*9 = 45
Năng suất lu:
camP / 3351.38
25.145
4
12.001.012.0
712085.08
2

=
××
×+
×××
=
Số ca lu cần thiết:
2506.0
3351.38
120*7
==n
ca
Dùng lu lốp 16T, lu 20 lượt/điểm, vận tốc lu là 4 km/h , bề rộng vệt lu 1.9m
SVTH : Đào Thò Xuyến Trang 8 Lớp KTXD –K44
Tổ chức thi công mặt đường GVHD : Nguyễn Văn Du
30
LU CHẶT(LU BÁNH LỐP16T)
LU LỚP DƯỚI CPĐD II ( Dày 20cm)
Tim đường
20
700
350350
1
2
3
4
5
6
10
190
30

7
Tổng hành trình lu N=10*7 = 70
Năng suất lu:
camP / 46.2154
25.170
4
12.001.012.0
712085.08
2
=
××
×+
×××
=
Số ca lu cần thiết:
0.4
2154.46
120*7
==n
ca
 Lu phẳng :
Dùng lu nặng 10T, lu 8 lượt/điểm, vận tốc lu là 3km/h , bề rộng vệt
lu 1.5m
SVTH : Đào Thò Xuyến Trang 9 Lớp KTXD –K44
Tổ chức thi công mặt đường GVHD : Nguyễn Văn Du
150
20
150
20
9

8
7
6
5
4
3
2
1
350 350
700
20
Tim đường
LU PHẲNG (LU 10T)
LU LỚP DƯỚI CPĐD II ( Dày 20cm)
10
Tổng hành trình lu N= 4*9 = 36
Năng suất lu:
camP / 91.3141
25.136
3
12.001.012.0
712085.08
2
=
××
×+
×××
=
Số ca lu cần thiết:
267.0

3141.91
120*7
==n
ca
*** Ghi Chú :
- Lớp trên dày 18cm của lớp CPĐD loại II tính toán tương tự như lớp
dùi dày 20cm nên không thể hiện trong tính toán .
- Bề rộng mặt đường ở lớp dưới cùng ( CPĐD II ) lấy bằng 7m , các lớp
tiếp theo ở phía trên lấy bằng 7 + 2*2 = 11m
- Độ dốc mái taluy lấy bằng 1 : 1.5
- Sử dụng phương pháp đắp lề hoàn toàn
SVTH : Đào Thò Xuyến Trang 10 Lớp KTXD –K44
Tổ chức thi công mặt đường GVHD : Nguyễn Văn Du
III> THI CÔNG LỚP ĐÁ DĂM MACAM:
1/Thi công lớp lề đắp đá dăm Macam dày 15 cm:
 Vận chuyển đất:
Dùng xe Maz – 200 để vận chuyển
Thể tích vật liệu cần vận chuyển
V= S
4
x L x K
1
x K
2
Trong đó:
S
4
: diện tích lề đường
L: chiều dài đoạn công tác, L =120m
K

1
x K
2
=1.38
V= 2*(1.367+ 0.547)*0.15/2 x 120 x 1.38 = 47.54 m
3
 Năng suất vận chuyển: P = n
ht
x Q
Trong đó:
Q : khối lượng vận chuyển mà xe chở được, Q = 8 m
3
n
ht
: số hành trình trong 1 ca,
t
KT
n
t
ht
×
=
Với:
T: thời gian làm việc trong 1 ca, T = 8giờ
K
t
: hệ số sử dụng thời gian, K
t
= 0.85
t : thời gian làm việc trong một chu kỳ,

v
L
ttt
tb
db
×
++=
2
v : vận tốc xe chạy, v=30km/h
t
b
: thời gian bốc hàng lên xe, t
b
=15 phút = 0.25 giờ
t
d
: thời gian đổ vật liệu, t
d
=6 phút = 0.1 giờ
L
tb
: cự ly vận chuyển trung bình, được xác đònh theo công thức:
2.5
2
10
2.0
2
2.0 =+=+=
toantuyen
tb

L
L
km
0.2(km) : cự ly từ vò trí lấy vật liệu đến đầu tuyến.
L
toàntuyến
: chiều dài của toàn tuyến công tác, L
toàntuyến
= 10 km
697.0
30
2.52
1.025.0 =
×
++=t
h

756.9
697.0
85.08
=
×
=
ht
n
Vậy năng suất xe vận chuyển:
P = 9.756 x 8 = 78.048 m
3
/ca
 Số ca xe cần thiết:

609.0
048.78
54.47
===
P
V
n
ca
 Bố trí các đống vật liệu:
Các đống vật liệu được đổ trực tiếp trên lòng đường
Cự ly giữa các đống vật liệu được xác đònh theo công thức:
hKKB
Q
L
×××
=
21
SVTH : Đào Thò Xuyến Trang 11 Lớp KTXD –K44
Tổ chức thi công mặt đường GVHD : Nguyễn Văn Du
Trong đó:
Q : khối lượng vật liệu 1 chuyến xe chở được, Q = 8 m
3
K
1
: hệ số lu lèn, K
1
= 1.38
K
2
: hệ số xét đến sự rơi vãi vật liệu trong khi vận chuyển, K

2
= 1.18
h : chiều dày lớp vật liệu, h = 0.15 m
B : bề rộng lề đường ,
957.0
2
547.0367.1
=
+
=B
m
22.34
15.018.138.1957.0
8
=
×××
=L
m
 San và lu lèn lớp đất đắp lề:
Dùng nhân công bậc 3/7 để san đất đắp lề, các đống vật liệu được ôtô vận
chuyển đổ thành từng đống nhỏ cách nhau 2-3m. Nhân công được tra theo đònh
mức số hiệu BK.4223 1.74 công/m
3
, ta được số công nhân :400 người, làm trong
0.169 ca.
2/Thi công lớp đá dăm Macam dày 15cm
a) Dựa vào đònh mức vật tư xây dựng cơ bản số hiệu 114305
Khối lượng đá 4 × 6 là 0.1979m
3
/m

2
Khối lượng đá 2 × 4 là 0.0053m
3
/m
2
Khối lượng đá 1 × 2 là 0.0055m
3
/m
2
Vậy khối lượng đá dăm cần thiết để thi công lớp đá dăm dày 15cm là:
V
đá 4
×
6
= 11 x 120 x 0.1979 = 261.23m
3
V
đá 2
×
4
= 11 x 120 x 0.0053 = 6.996m
3
V
đá 1
×
2
= 11 x 120 x 0.0055 = 7.26m
3
Khối lượng trên được tính cho 15cm đá lèn ép, kể cả rơi vãi và trong một đoạn
thi công là 120m

b) Xác đònh số xe vận chuyển:
Năng suất vận chuyển:
QnP
ht
×=
Q : khối lượng vận chuyển mà xe chở được, Q = 8 m
3
n
ht
: số hành trình trong 1 ca ,
t
KT
n
t
ht
×
=
Với:
T: thời gian làm việc trong 1 ca, T = 8giờ
K
t
: hệ số sử dụng thời gian, K
t
= 0.85
t : thời gian làm việc trong một chu kỳ,
v
L
ttt
tb
db

×
++=
2
v : vận tốc xe chạy, v=30km/h
t
b
: thời gian bốc hàng lên xe, t
b
=15 phút = 0.25 giờ
t
d
: thời gian đổ vật liệu, t
d
=6 phút = 0.1 giờ
L
tb
: cự ly vận chuyển trung bình, được xác đònh theo công thức:
SVTH : Đào Thò Xuyến Trang 12 Lớp KTXD –K44
Tổ chức thi công mặt đường GVHD : Nguyễn Văn Du
7
2
10
2
2
2 =+=+=
toantuyen
tb
L
L
km

2(km) : cự ly từ mỏ đá đến đầu tuyến
L
toàntuyến
: chiều dài của toàn tuyến công tác, L
toàntuyến
= 10 km
82.0
30
72
1.025.0 =
×
++=t
h
29.8
82.0
85.08
=
×
=
ht
n
lấy tròn là 9 hành trình
Vậy năng suất xe vận chuyển:
P = 8 x 9 = 72m
3
/ca
Số ca cần thiết để vận chuyển đá 4
×
6
628.3

72
23.261
64
1
===
×
P
V
n
đáõ
ca
Số ca cần thiết để vận chuyển đá 2
×
4
0972.0
72
996.6
42
2
===
×
P
V
n
đáøõ
ca
Số ca cần thiết để vận chuyển đá 1
×
2
1.0

72
26.7
21
3
===
×
P
V
n
đáøõ
ca
* Bố trí đống vật liệu:
Cự ly giữa các đống vật liệu được xác đònh theo công thức:
hKKB
Q
L
×××
=
21
Trong đó:
Q : khối lượng vật liệu 1 chuyến xe chở được, Q = 8 m
3
K
1
: hệ số lu lèn, K
1
= 1.38
K
2
: hệ số xét đến sự rơi vãi vật liệu trong khi vận chuyển, K

2
= 1.18
h : chiều dày lớp vật liệu, h = 0.15 m
B : bề rộng mặt đường dùng để tính toán , B = 11m
98.2
15.018.138.111
8
=
×××
=L
m
* San lớp đá dăm cơ bản 4 × 6:
Dùng máy san tự hành san 10 lượt
 Năng suất máy san trộn được tính:
t
TLLK
N
ctt
××××
=
60
Trong đó:
T : thời gian làm việc trong 1 ca, T = 8 h
K
t
: hệ số sử dụng thời gian, Kt = 0.85
SVTH : Đào Thò Xuyến Trang 13 Lớp KTXD –K44
Tổ chức thi công mặt đường GVHD : Nguyễn Văn Du
L
ct

: chiều dài công tác của lưỡi san, L
ct
= 2.75 m, với góc đẩy là 30
o
L : chiều dài dây chuyền công tác, L = 120 m
t : thời gian làm việc trong 1 chu kỳ,






+=
qd
t
v
L
nt
n : số hành trình trong 1 chu kỳ, n = 10
t

: thời gian quay đầu, t

= 3phút
v : vận tốc máy san, v = 80 m/phút
903
80
120
*102 =







+×=t
phút
Vậy năng suất của máy san là:
1496
90
875.212085.060
=
××××
=N
m
2
/ca
 Số ca máy san cần thiết:
882.0
1496
12011
=
×
==
N
F
n
ca
* Lu lèn lớp đá dăm
Lu sơ bôâï lớp đá dăm 4

×
6 bằng lu nhẹ 6T , lu 8 lượt/điểm , bề rộng vệt lu 1m
 Sơ đồ lu:
LU NHẸ (LU 6T)
LU LỚP ĐÁ DĂM MACADAM ( Dày 15cm)
15
38
Tim đường
1100
550550
10
100
20
10
SVTH : Đào Thò Xuyến Trang 14 Lớp KTXD –K44
Tổ chức thi công mặt đường GVHD : Nguyễn Văn Du
 Năng suất lu:

β
××
×+
××
=
N
V
LL
LKT
P
t
01.0

Trong đó:
T : thời gian làm việc trong 1 ca, T = 8 h
Kt : hệ số sử dụng thời gian, Kt = 0.85
L : chiều dài đoạn công tác, L = 120m = 0.12 km
V : vận tốc lu, v = 2 km/h
β: hệ số xét đến ảnh hưởng do lu chạy không chính xác, β=1.25
N: tổng số hành trình, xác đònh dựa vào sơ đồ lu
6817
2
8
=×=N
hành trình
1584.0
25.168
2
12.001.012.0
12.085.08
=
××
×+
××
=P
ca
Vậy số ca lu cần thiết:
758.0
1584.0
12.0
===
P
L

n
ca
Lu chặt lớp đá dăm 4
×
6: Dùng lu 10T lu 22 lượt/điểm với tốc độ 2,5 km/h,
trong khi lu có bù chèn đá 1
×
2 và 2
×
4 , bề rộng vệt lu 1.5m
 Sơ đồ lu:
LU CHẶT (LU 10T)
LU LỚP ĐÁ DĂM MACADAM ( Dày 15cm)
150
20
20
20
150
10
10
15
38
Tim đường
1100
550550
SVTH : Đào Thò Xuyến Trang 15 Lớp KTXD –K44
Tổ chức thi công mặt đường GVHD : Nguyễn Văn Du
 Năng suất lu:

β

××
×+
××
=
N
V
LL
LKT
P
t
01.0
Trong đó:
T : thời gian làm việc trong 1 ca, T = 8 h
Kt : hệ số sử dụng thời gian, Kt = 0.85
L : chiều dài đoạn công tác, L = 120m = 0.12 km
V : vận tốc lu, v = 2.5 km/h
β: hệ số xét đến ảnh hưởng do lu chạy không chính xác, β=1.25
N: tổng số hành trình, xác đònh dựa vào sơ đồ lu
14313
2
22
=×=N
hành trình
0942.0
25.1143
5.2
12.001.012.0
12.085.08
=
××

×+
××
=P
km/ca
Số ca lu cần thiết:
274.1
0942.0
12.0
===
P
L
n
ca
* Một số vấn đề cần chú ý khi thi công lớp đá dăm Macadam:
Công tác vận chuyển:
Đá dăm và đá chèn được vận chuyển bằng ôtô tự đổ, đổ thành từng đống
ngay sát lề của tuyến đường sau khi đã có lớp cấp phối đá dăm loại II. Để đảm bảo
tránh tốn kém về sau thì các đống đá (đá dăm, đá chèn) cần được bố trí hợp lý theo
khoảng cách đã được tính toán. Cần tổ chức tốt công tác vận chuyển để đảm bảo
có đá kòp thời, không bò ách tắc do khâu cung ứng vật liệu làm trở ngại đến tiến độ
chung của các dây chuyền khác.
San rải đá:
Có thể tiến hành bằng nhân lực, máy ủi, máy san. đây kiến nghò dùng
máy san để rải đá (vì đá đã được đổ thành đống ở bên đường với khoảng cách
thuận tiện và được tính toán trước nên rất thuận lợi, tiết kiệm được nhân công).
Khi rải đá xong nên tiến hành lu sớm, không nên để lâu để tránh trường hợp
xe cộ qua lại làm biến đổi hình dạng, mất mát (tốn công sắp xếp, nhân công coi
giữ). Khi rải đá cần chú ý dành một lượng đá nhỏ để thi công bù vào những chỗ
thiếu về sau, điều chỉnh cho mặt đường bằng phẳng đúng thiết kế.
Công tác lu lèn:

Đây là một trong những khâu quan trọng, tốn nhiều công và đòi hỏi kỹ thuật
cao và kỹ lưỡng.
SVTH : Đào Thò Xuyến Trang 16 Lớp KTXD –K44
Tổ chức thi công mặt đường GVHD : Nguyễn Văn Du
Đối với giai đoạn lèn xếp, không được dùng lu nặng quá 6 tấn vì lu nặng dễ
làm vỡ đá và nền đất biến dạng. Do sự tồn tại của sức cản nhớt nên tốc độ lu
không được quá 1,5÷2 km/h. khi lu từ 3÷4 lượt đầu không được tưới nước để tránh
bột đá trộn lẫn với nước thành chất keo dính kết ngăn không cho đá di chuyển đến
vò trí ổn đònh. những lần sau cần tưới nước để tránh làm đá vỡ. Lượng nước tưới lúc
này khoảng 4÷ 5 lít/m
2
tuỳ tình hình thời tiết mà tăng hay giảm lượng nước này.
Khi không còn đá lượn sóng trước bánh xe lu, hoặc khi xe lu đi qua không còn vệt
bánh hằn rõ rệt thì có thể kết thúc giai đoạn này.
Đối với giai đoạn lèn chặt:
Mục đích của giai đoạn này là nén chặt lớp đá dăm làm cho các hòn đá sít chặt
với nhau, giảm khe hở giữa chúng (tránh tình trạng làm móng đường trong quá
trình sử dụng xảy ra tình trạng lún không đều).
Vì vậy, trong giai đoạn này phải dùng lu nặng và tốc độ lu không được vượt
quá 2,25 km/h , số lượng nước tưới phải đảm bảo đủ để làm ổn đònh toàn bộ lớp đá,
nhưng không được tưới nhiều quá làm yếu móng đường và lớp đất đắp.
Rải đá chèn quét cho đều vào các khe đá rồi lu, đồng thời tưới nước độ
10÷20 lít/m
2
. Lu ở giai đoạn này được coi là kết thúc khi lu đi qua không để lại vết
hằn.
SVTH : Đào Thò Xuyến Trang 17 Lớp KTXD –K44
Tổ chức thi công mặt đường GVHD : Nguyễn Văn Du
IV> THI CÔNG LỚP BÊ TÔNG NHỰA HẠT THÔ DÀY 5cm
1)Phối hợp các công việc để thi công

-Phải đảm bảo nhòp nhàng hoạt động của trạm trộn, phương tiện vận chuyển
hỗn hợp ra hiện trường, thiết bò rải và phương tiện lu lèn.
-Đảm bảo năng suất của trạm trộn BTN tương đương với năng suất của máy
rải.
-Chỉ thi công mặt đường BTN trong những ngày không mưa, khô ráo, nhiệt độ
không khí không nhỏ hơn 5
o
c
)a Chuẩn bò lớp móng
-Trước khi rải hổn hợp BTN thì cần phải làm khô sạch và bằng phẳng lớp
móng, xử lý độ dốc ngang đúng thiết kế.
-Sử dụng công nhân dọn sạch bụi rác của lớp đá dăm Macadam
-Tưới nhựa dính bám với lượng nhựa 1 Kg/m
2
. Dùng nhựa lỏng có độ
đậm đặc trung bình và độ nhớt 70/130
-Phải đònh vò cao độ rải 2 mép đường đúng với thiết kế, kiểm tra cao độ
bằng máy cao đạt.
-Trước khi rải bê tông nhựa ta phải làm vệ sinh lớp mặt của móng đường
Làm sạch mặt đường bằng chổi quét. Cho xe ZIN kéo theo. Năng suất
17500m
2
/ca
Diện tích mặt đường cần làm vệ sinh trong một đoạn thi công là:
S = 120 × 11 = 1320 m
2
Vậy số ca máy cần thiết là:
can 0.075
17500
1320

==
Trước khi trải bêtông nhựa nóng ngoài việc làm sạch, khô còn phải tưới một
lớp nhựa dính bám l kg/m
2
Lượng nhựa cần tưới cho một đoạn thi công là :
G =120x11x1= 1320 kg=1.32 tấn
Năng suất của xe tưới nhựa được tính theo công thức:
caT
tt
V
L
V
L
qKT
P
pb
t
/

21
+++
××
=
P : năng suất của xe phun nhựa (T/ca)
T : thời gian làm việc trong ca, T =8h
K
t
: hệ số sử dụng thời gian K
t
= 0.85

q : lượng nhựa chứa được trong thùng chứa của xe, q = 2.5T
SVTH : Đào Thò Xuyến Trang 18 Lớp KTXD –K44
Tổ chức thi công mặt đường GVHD : Nguyễn Văn Du
L : cự ly vận chuyển trung bình từ nơi lấy nhựa vào xe đến nơi tưới
nhựa, L = 6.3 km
V
1
, V
2
: tốc độ khi xe đi không và khi xe đầy nhựa từ nơi tưới nhựa
đến nơi thi công:
V
1
= 30 km/h
V
2
= 20 km/h
t
b
: thời gian cần để bơm nhựa vào đầy thùng chứa của xe, t
b
= 0.3h
t
p
: thời gian cần thiết để phun nhựa lên mặt đường cho đến hết thùng
chứa nhựa, t
p
= 0.6 h
Năng suất của xe phun nhựa:
caTP /93.11

6.03.0
20
3.6
30
3.6
5.285.08
=
+++
××
=
Vậy: số ca xe tưới nhựa cần thiết:
ca
P
G
n 1106.0
93.11
32.1
===
)b Tính hỗn hợp BTN cần dùng
-Lượng BTN hạt vừa cần cho một đoạn thi công là
Q = B*h*L*k
K:hệ số đầm nén 1.3
B:bề rộng mặt đường B=11m
L=120m
Q=BxhxLxK=11x0.05x120x1.3= 85.8 m
3
= 85.8*2.4 = 205.92 T
Lượng BTN hạt vừa cần cho một đoạn thi công là: 205.92 Tấn
)c Vận chuyển hỗn hợp BTN
Trạm trộn bê tông nhựa nằm cách đầu tuyến 1 km. Như vậy cự ly trung

bình để vận chuyển đến công trường là: 5.3 km
Thời gian của một chu kỳ vận chuyển bê tông nhựa là:

v
l
ttt
tb
db
×
++=
2
v: vận tốc xe chạy, v = 30km/h
t
b
: thời gian bốc hàng lên xe, t
b
=12’= 0.2 giờ
t
d
: thời gian đổ vật liệu, t
d
=12’= 0.2 giờ
l
tb
: cự ly vận chuyển trung bình
l
tb
=1+8.64/2 = 5.32 km

0.7547

30
32.52
2.02.0 =
×
++=t
giờ
SVTH : Đào Thò Xuyến Trang 19 Lớp KTXD –K44
Tổ chức thi công mặt đường GVHD : Nguyễn Văn Du
Dùng xe MAZ-200 có tải trọng là 10T để vận chuyển bêtông nhựa cho
máy rải .
Năng suất của xe vận chuyển:
P =
t
qKtT ××
( T/ca)
P=
0.7547
1085.08 ××
= 90.1 (T/ca)
Số xe vận chuyển cho một đoạn thi công:
n =
285.2
90.1
92.205
=
ca
)d Rải hỗn hợp bê tông nhựa
Đơn vò thi công hiện có xe máy rải bê tông nhựa II-720 của NGA. Máy này có
thể rải một lớp dày từ 3-15cm và bề rộng rải 3.5 m
Năng suất của máy rải :100 Tấn/giờ =800 Tấn/ca

Số ca máy rải:
can 244,0
800
12.195
==
Sơ đồ rải bê tông nhựa được rải 1/4 chiều rộng mặt đường, chiều rộng một
vệt rải bằng 2.75m
Số công nhân bậc 4/7 được lấy theo đònh mức công/m
2
Số công nhân cần thiết để phục vụ đoạn thi công là: 6 người
)e Lu lèn lớp bê tông nhựa:
Đây là khâu rất quan trọng trong quá trình thi công nhằm đảm bảo chất
lượng công trình.
Lu sơ bộ:
Dùng lu nhẹ 6T bánh cứng, lu 2 lượt/điểm với vận tốc 2 km/h.
SVTH : Đào Thò Xuyến Trang 20 Lớp KTXD –K44
Tổ chức thi công mặt đường GVHD : Nguyễn Văn Du
600
300
1200
100
25
175
100
75
25
1
2
3
4

5
6
7
200
GIỚI HẠN KHUÔN
300300
25
LU SƠ BỘ 6T
LU LỚP BTNHV
300
600
GIỚI HẠN VỆT RẢI
GIỚI HẠN KHUÔN
GIỚI HẠN VỆT RẢI
TIM ĐƯỜNG
n=1
Năng suất lu được tính theo công thức:
β
××
×+
×××
=
N
V
LL
BLKT
P
t
01.0
Trong đó:

T = 8h; K
t
= 0,85; L = 0,1;
V = 2 km/h; β = 1,25.
2828
2
2
=⋅=⋅=
nt
yc
n
n
n
N
Vậy: năng suất của máy lu:
camP / 4616.69
25.128
2
12.001.012.0
1212085.08
2
=
××
×+
×××
=
Số ca lu cần thiết:
can 31,0
4616.69
1440

==
Lu chặt:
SVTH : Đào Thò Xuyến Trang 21 Lớp KTXD –K44
Tổ chức thi công mặt đường GVHD : Nguyễn Văn Du
+ Trước tiên ta dùng lu bánh lốp 16T lu 8 lượt/ điểm vận tốc 4 km/h
LU CHẶT BÁNH LỐP 16T
LU LỚP BTNHV
300
600
1200
80
300
4
3
2
1
600
190
300
n=4
300
Ta có N= 4*16 = 64
Năng suất của lu :

camP / 4039.61
25.164
4
12.001.012.0
1212085.08
2

=
××
×+
×××
=
Số ca lu cần thiết :
can 36,0
4039.61
1440
==
+ Sau đó dùng lu nặng bánh nhẵn loại 10T lu 2 lượt/điểm .Vận Tốc lu
V= 3 km/h
SVTH : Đào Thò Xuyến Trang 22 Lớp KTXD –K44
Tổ chức thi công mặt đường GVHD : Nguyễn Văn Du
25
1200
150
150
300
600
5
4
3
2
1
125
GIỚI HẠN KHUÔN
600
300
LU PHẲNG 10T

LU LỚP BTNHV
300
25
300
GIỚI HẠN VỆT RẢI
TIM ĐƯỜNG
GIỚI HẠN VỆT RẢI
n=1
GIỚI HẠN KHUÔN
.
2020
2
2
=⋅=N
Năng suất máy lu:
camP / 9695.05
25.120
3
12.001.012.0
1212085.08
2
=
××
×+
×××
=
Số ca lu bánh nặng cần thiết:
can 15.0
9695.05
1440

==
1) Thi Công Lớp BTN Hạt Mòn Dày 5cm:
)aChuẩn bò lớp móng:
-Trước khi rải hổn hợp BTN thì cần phải làm khô sạch và bằng phẳng lớp móng, xử lý
độ dốc ngang đúng thiết kế.
-Tưới nhựa dính bám với lượng nhựa 0.5 Kg/m2. Dùng nhựa lỏng RC-70
Lượng nhựa cần tưới cho một đoạn thi công là :
G=12*120*0.5=720 (l)=0.72 tấn
Năng suất của xe tưới nhựa được tính theo công thức:
SVTH : Đào Thò Xuyến Trang 23 Lớp KTXD –K44
Tổ chức thi công mặt đường GVHD : Nguyễn Văn Du
caT
tt
V
L
V
L
qKT
P
pb
t
/

21
+++
××
=
P : năng suất của xe phun nhựa (T/ca).
T : thời gian làm việc trong ca, T =8h;
K

t
: hệ số sử dụng thời gian K
t
= 0,8;
q : lượng nhựa chứa được trong thùng chứa của xe, q = 2.5T ;
L : cự ly vận chuyển trung bình từ nơi lấy nhựa vào xe đến nơi tưới nhựa,
L = 5.34km;
V
1
, V
2
: tốc độ khi xe đi không và khi xe đầy nhựa từ nơi tưới nhựa đến
nơi thi công:
V
1
= 30 km/h.
V
2
= 20 km/h.
t
b
: thời gian cần để bơm nhựa vào đầy thùng chứa của xe, t
b
= 0,3h.
t
p
: thời gian cần thiết để phun nhựa lên mặt đường cho đến hết thùng
chứa nhựa, t
p
= 0.6 h.

Năng suất của xe phun nhựa:
caTP /89.11
6.03.0
20
34.5
30
34.5
5.28.08
=
+++
××
=
Vậy: số ca xe tưới nhựa cần thiết:
ca
P
G
n 061.0
89.11
72.0
===
)b Tính hỗn hợp BTN cần dùng:
-Lượng BTN hạt mòn cần cho một đoạn thi công là:
Q=B.h.L.k
K:hệ số đầm nén 1.3
B:bề rộng mặt đường B=12m
L=120m
Q=Bx hxLxK=12x0.05x120x1.3= 93.6m
3
=224.64 T
Lượng BTN hạt mòn cần cho một đoạn thi công là: 224.64 Tấn

)c Vận chuyển hỗn hợp BTN:
Trạm trộn bê tông nhựa nằm cách đầu tuyến 1km. Như vậy cự ly trung
bình để vận chuyển đến công trường là: 5.3 km.
Thời gian của một chu kỳ vận chuyển bê tông nhựa là:
SVTH : Đào Thò Xuyến Trang 24 Lớp KTXD –K44
Tổ chức thi công mặt đường GVHD : Nguyễn Văn Du

v
l
ttt
tb
db
×
++=
2
v: vận tốc xe chạy, v=50km/h.
t
b
: thời gian bốc hàng lên xe, t
b
=12’=0.2 giờ.
t
d
: thời gian đổ vật liệu, t
d
=12’=0.2 giờ.
l
tb
: cự ly vận chuyển trung bình.
l

tb
=4+6.6/2=7.3 km
692.0
50
3.72
2.02.0 =
×
++=t
giờ.
Dùng xe 10T để vận chuyển bêtông nhựa cho máy rải
Năng suất của xe vận chuyển:
P=
t
qKtT ××
( T/ca)
P=
692.0
1085.08 ××
=98.27 (T/ca).
Số xe vận chuyển cho một đoạn thi công:
n=
2.29
27.98
224.64
=
ca.
)d Rải hỗn hợp bê tông nhựa:
Năng suất của máy rải: 100 Tấn/giờ=800 Tấn/ca
Số ca máy rải:
28.0

800
64.224
==n
ca
Sơ đồ rải bê tông nhựa được rải 1/4 chiều rộng mặt đường, chiều rộng một
vệt rải bằng 2.5m ở lề đường, 3.5m ở phần xe chạy.
Số công nhân bậc 4/7 được lấy theo đònh mức công/m
2
.
Số công nhân cần thiết để phục vụ đoạn thi công là: 6 người.
)e Lu lèn lớp bê tông nhựa:
Đây là khâu rất quan trọng trong quá trình thi công nhằm đảm bảo chất
lượng công trình.
Lu sơ bộ:
Dùng lu nhẹ 6T bánh cứng, lu 2 lượt/điểm với vận tốc 2 km/h.
SVTH : Đào Thò Xuyến Trang 25 Lớp KTXD –K44

×