Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

ĐỒ ÁN XÂY DỰNG ĐƯỜNG F2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (219.69 KB, 28 trang )

BÀI TẬP LỚN XÂY DỰNG ĐƯỜNG
BÀI TẬP LỚN
XÂY DỰNG ĐƯỜNG PHẦN II
Chương I :
ĐIỀU KIỆN THIẾT KẾ THI CÔNG
1.Thời Gian Thi Công :
Là thời gian họat động của tất cả các phương tiện của dây chuyền . Thời gian hoạt
động căn cứ chiều dài tuyến đường, tốc độ dây chuyền và điều kiện khí hậu , thời tiết.
Thời gian khởi công : 1-4-2005
Ngày hoàn thành : 1-7-2005
Thời gian hoạt động xác đònh như sau:
T

=T
lv
-T
cb
.
T
cb
:thời gian chuẩn bò . Kiến nghò T
cb
= 5 ngày.
T
lv
: thời gian làm việc xác đònh theo:
T
lv
=T
1
-max (


∑∑
xng
TT ,
)
Trong đó :
T
1
: tổng số ngày có trong tháng

ng
T
: là tổng số ngày nghỉ trong thời gian T
1
.

x
T
: tổng số ngày nghỉ do thời tiết xấu trong thời gian T
1.
Bảng dự kiến thời gian thi công
Vậy thời gian hoạt động là :
T

= 76-5 = 71 (ngày)
GVHD :VO XUAN LY Trang1
BÀI TẬP LỚN XÂY DỰNG ĐƯỜNG
Thời gian chuẩn bò không tính vào thới gian này

2.Chọn đơn vò thi công
Đơn vò thi công do chủ đầu tư chỉ đònh , đơn vò thi công phải có đủ máy móc thiết

bò phục vụ cho quá trình thi công .
3.Tình hình cung cấp vật liệu
Tuyến A-B đi qua đòa phận tỉnh Bình Phước , nên tình hình cung cấp vật liệu tương
đối thuận lợi .
Chương II:
TỔ CHỨC DÂY CHUYỀN THI CÔNG
I. Chọn phương pháp thi công dây chuyền :
1. Đònh nghóa:
Phương pháp tổ chức thi công theo dây chuyền là phương pháp tổ chức mà ở đó,
quá trình thao tác được phân chia thành những bước công việc có quan hệ chặt chẽ với
nhau và được sắp xếp theo một trình tự hợp lí. Việc sản xuất sản phẩm được thành liên
tục, đều đặn theo một hướng và trong một thời điểm nào đó sẽ đồng thời thi công trên tất
cả các nơi của dây chuyền.
2. Những đặc điểm chủ yếu của phương pháp thi công theo dây chuyền:
-Trong các khỏang thời gian bằng nhau (ca hoặc ngày đêm ) sẽ hoàn thành các
đọan đường có chiều dài bằng nhau. Các đoạn đường làm xung quanh kéo dài thành một
dải liên tục theo một hướng .
-Tất cả các công việc đều do các phân đội chuyên nghiệp được bố trí theo loại
công tác chính và trang bò các máy móc thích hợp dễ hòan thành.
-Các phân đội di chuyển lần lược trên tuyến đường đang làm và hoàn thành tất cả
các công tác được giao.
-Sau khi phân đội cuối cùng đi qua , tuyến đường đã làm xong và được đưa vào sử
dụng .
3. Ưu điểm của phương pháp thi công dây chuyền :
- Đưa đường vào sử dụng sớm nhờ việc sử dụng các đọan đường đã làm xong để
phục vụ và vận chuyển hàng hóa . Do đó tăng thời kỳ hòan vốn của đường .
- Tập trung máy móc trong các phân đội chuyên nghiệp dẫn đến việc sử dụng và
quản lí tốt hơn .
- Chuyên môn hóa được công nhân dẫn tới trình độ tay nghề được nâng cao thì
năng suất lao động tăng .

Tập trung thi công trên một đoạn đường ngắn thì việc lãnh đạo và việc kiểm tra
chất lượng , kó thật dể dàng hơn.
GVHD :VO XUAN LY Trang2
BÀI TẬP LỚN XÂY DỰNG ĐƯỜNG
Nâng cao được trình độ tổ chức thi công nói chung , rút ngắn thời gian quay vòng
của CMX, tiền vốn, giảm khối lượng công tác dở dang.
II. Chọn hướng thi công
Căn cứ vào sự phân bố mỏ vật liệu, đường tạm có thể chọn các hướng thi công sau:
1). Phương án 1:Thi công theo một mũi
Phương pháp này tận dụng được các đoạn đường đã thi công trước đó để làm
đường chuyên chở vật liệu để thi công các đọan sau
Ưu điểm :
- Dây chuyền thi công ổn đònh trong suốt thời gian thi công .
- Lực lượng thi công tập trung, công tác tổ chức thi công chặc chẽ .
Nhược điểm:
-Yêu cầu về xe máy vận chuyển vật liệu ngày càng tăng theo chiều dài tuyến .
Mỏ đá
O
THÁNG
K
Biểu
đồ
nhu
cầu ô

vận
chuyển
2). Phương án 2:
Thi công theo hai mũi .
- Mũi 1: đi từ đầu tuyến đến giữa tuyến.

-Mũi 2: đi từ giữa tuyến đến cuối tuyến.
Ưu điểm:
1. Sử dụng xe máy vận chuyển vật liệu là tối đa.
2. Diện thi công rộng
3.

PAI PAII
PAI
PAII
mỏ vật
liệu
t (ngày)
L k/m
yêu cầu xe máy
II. Tốc độ của dây chuyền :
Tốc độ dây chuyền chuyên nghiệp là chiều dài đoạn đường trên đó đơn vò
thi công tiến hành tất cả các công tác được giao trong một đơn vò thời gian
(ca\ngày đêm).
-Tốc độ dây chuyền V=
tkhđ
TT
L

(m/ngày)
L: chiều dài tuyến thi công 5600m
GVHD :VO XUAN LY Trang3
BÀI TẬP LỚN XÂY DỰNG ĐƯỜNG
V=
=
−1067

5600
98m/ng
Chương III:
LẬP QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ THI CÔNG VÀ THIẾT
KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHI TIẾT MẶT ĐƯỜNG
Nhiệm vụ:
Thiết kế tổ chức thi công chi tiết mặt đường, công trình mặt đường của tuyến A-B
dài 8 Km được thi công sau khi nền đường và các công trình trên đường đã thi công xong.
I. GIỚI THIỆU VỀ KẾT CẤU MẶT ĐƯỜNG ĐÃ CHỌN:
Kết cấu mặt đường đã được chọn trong phần thiết kế sơ bộ bao gồm các lớp sau:
BTN hạt mòn
BTN hạt vừa
C.P.
ĐÁ DAM LO? I 1
C.P.
S? I Đ?
Đ?T N?N : Á CÁT 400kg/cm2
Kích thước:
• Tổng chiều dài tuyến 4.18 km.
• Bề rộng mặt đường 7m.
• Bề rộng nền đường 12m.
• Độ dốc ngang lề đường 2%.
Tổng diện tích mặt đường: S

= S
cơ bản
+ S
mở rộng
.
S


= 8000 × 7 + 420.3 = 59.360 m
2
II. KHỐI LƯNG CÔNG VIỆC HOÀN THÀNH:
1.Chuẩn bò khuôn đường:
GVHD :VO XUAN LY Trang4
BÀI TẬP LỚN XÂY DỰNG ĐƯỜNG
Trước khi thi công tầng móng của kết cấu mặt đường, phải đào lòng đường. Khối
lượng đất đào lòng đường được tính như sau:
Dùng phương pháp đào lòng đường hoàn toàn chuyển lên đắp lề.
Gọi S: diện tích mặt cắt ngang của kết cấu áo đường.
S = B.h
B: chiều rộng mặt đường, B = 7m.
h: chiều dày lớp kết cấu, h = 0,63m.
S = 7 × 0,63 = 4.41 m
2
.
Khối lượng đào đất lòng đường trong một ca:
V = S × L = 4.41 × 100 = 441 m
3
.
Sử dụng máy san để đào lòng đường:
Năng suất của máy san được tính theo công thức:
N
T F L Kt
t
m ca=
60
3
. . . .

( / )
Kt : hệ số sử dụng thời gian, Kt = 0,67.
T : thời gian làm việc trong một ca: T = 8h.
F: tiết diện lòng đường, F = 4,48m
2
.
t : thời gian của một chu kỳ để hoàn thành khối lượng công việc.
( )
t L
n
v
n
v
n
v
t n n n
x
x
c
c
s
s
x c s
= + +







+

+ +2 2
L : Chiều dài đoạn thi công trong một ca, L = 100m.
n
x
, n
c
, n
s
: số lần xén, chuyển, san lấp trong một chu kỳ.
Đối với công tác thi công lòng đường: n
x
= 5, n
c
= 2, n
s
= 1.
v
x
, v
c
, v
s
: tốc độ máy chạy khi xén, chuyển và san đất (m/phút).
v
x
= 37,5 m/phút, v
c
= 60m/phút, v

s
= 80m/phút;
t' : thời gian quay đầu, t' = 10'
( )
phutt
t
25,192
125102
80
1
60
2
5,37
5
1002
=
++⋅+






++⋅=⇒
Vậy năng suất của máy san:
)/(7.737
25,192
67,010041,4860
3
camN =

⋅⋅⋅⋅
=
Số ca máy cần thiết là:
GVHD :VO XUAN LY Trang5
BÀI TẬP LỚN XÂY DỰNG ĐƯỜNG
597.0
7.737
441
===
N
V
n
ca
* Lu lòng đường:
Lu lèn là một khâu rất quan trọng quyết đònh chất lượng của công trình. Khi
san lòng đường ta phải tiến hành lu lòng đường cho đạt độ chặt yêu cầu. Vì vậy,
để phát huy hết năng suất của máy lu để máy lu đạt hiệu quả cao, trong thiết kế tổ
chức thi công ta cần tính năng suất của máy lu.
Dùng lu 10T (2 trục, 2 bánh) lu 8 lượt/điểm.
Năng suất lu tính theo công thức sau:
P
T K L
L L
V
N
km ca
lu
t
=
⋅ ⋅

+ ⋅
⋅ ⋅
0 01,
( / )
β
T : thời gian làm việc trong một ca, T = 8
h
;
k
t
á : hệ số sử dụng thời gian, = 0,8;
L : chiều dài thao tác máy lu khi lu lèn, L = 50m
V :Vận tốc lu khi hoạt động, V = 1,5 km/h.
: hệ số ảnh hưởng do lu không chình xác, = 1,2 ÷ 1,3;
N : tổng số hành trình, N = n
ck
. n

.
n
ck
: Số chu kỳ lu phải thực hiện,
n
n
n
ck
yc
=
n
yc

: số lần tác dụng đầm nén để lòng đường đạt được độ chặt cần thiết, 8 lần
n : số lần tác dụng sau một chu kỳ, n = 2.
Vậy: Tổng số hành trình là:
4010
2
8
=⋅=N
Năng suất lu:
)/(17,0
25,140
5,1
50*1.050
05,08,08
cakmP
=
⋅⋅
+
⋅⋅
=
Vậy số ca lu cần thiết n = 0.09/0.17 = 0.53 ca
2. Thi công lớp móng cấp phối sỏi đỏ :
Chiều dày lớp cấp phối sỏi đỏ là 35 cm. Do đó, để bảo đảm cho lu lèn đạt yêu
cầu ta phải thi công làm hai lớp:
Lớp dưới dày 15cm.
GVHD :VO XUAN LY Trang6
β
BÀI TẬP LỚN XÂY DỰNG ĐƯỜNG
Lớp trên dày 20 cm.
a. Thi công lớp dưới dày 20cm:
Lượng cấp phối sỏi sạn trong một ca thi công.

V = K
1
. K
2
. B . h . L
K
1
: hệ số kể đến sự rơi vãi của vật liệu trong vận chuyển và thi công,
K
1
= 1,2;
K
2
: hệ số xét đến sự đầm nén của vật liệu, K
2
= 1,4;
L :P chiều dài làm việc trong một ca, L = 100m;
B : chiều rơng mặt đường, B = 7m;
h : chiều dày của lớp cấp -phối sỏi sạn, h = 0,2 m.
V = 1,2 . 1,4 . 7 . 0,2 . 100 = 235.2 m
3
.
* Xác đònh số xe vận chuyển:
Dùng xe ôtô tự đổ để vận chuyển cấp phối sỏi sạn.
Năng suất chuyển được xác đònh theo công thức:
P = m . Q . K
2

Q : khối lượng vật liệu mà xe chở được, Q = 13m
3

;
k
2
: hệ số sử dụng tải trọng = 0.9
m : số chu kỳ chạy xe :
m
T K
t
t t t
L
V
t
b d
tb
=
= + +
.
2
1
t
b
: thời gian bốc hàng lên, t
b
= 30' = 0,5h;
t
d
: thời gian dỡ hàng, t
d
= 6' = 0,1h;
L

tb
: cự ly vận chuyển trung bình;
kmL
tb
997,4
2
994,5
4
=+=
K
t
: hệ số sử dụng thời gian, K
t
= 0,67;
V
1
: vận tốc xe chạy, 30km/h.
Suy ra:
GVHD :VO XUAN LY Trang7
BÀI TẬP LỚN XÂY DỰNG ĐƯỜNG
6
93,0
68,0.8
.93,0
30
997,4.2
7,05,0
==
=++=
m

ht
Năng suất của xe vận chuyển:
P = m . Q . K
2
= 6 × 13 × 0,9 = 70,2 m
3
/ca.
Số ca ôtô tự đổ cần thiết là:
ca
P
V
n 26,2
2,70
76,158
===
* Bố trí các đống đổ vật liệu:
Vật liệu được chở đến đòa điểm thi công được đổ tại lòng đường, các đống đổ ở 1/2
lòng đường và phụ thuộc vào vò trí của mỏ vật liệu.
Khoảng cách giữa các đống được tính theo công thức sau:
L
Q
B K h
=
. .
Q: Khối lượng vật liệu cho một chuyến, Q = 13m
3
.
K : hệ số lu lèn, k = 1,4;
B : chiều rộng mặt đường, B = 7m;
h = 0,2.

mL 63.6
2,0.4,1.7
13
==
* San cấp phối đá dăm:
Dùng máy san tự hành để san các đống vật liệu.
Năng suất của máy san tự hành:
t
TQK
N
t

=
.
T : thời gian làm việc trong ca, T = 8
h
.
K
t
: hệ số sử dụng thời gian, K
t
= 0,7;
Q : khối lượng hoàn thành trong một chu kỳ.
Cần phải san 10 lượt mới hoàn thành được khối lượng Q.
Chiều dài công tác của lưỡi san là: 2,6m,
Q = 2,6 . 90. 0,15 . 1,4 . 2 = 98,28 m
3
.
Thời gian làm việc trong một chu kỳ:
GVHD :VO XUAN LY Trang8

BÀI TẬP LỚN XÂY DỰNG ĐƯỜNG
t t
L
N

san
= +






8;
t

: thời gian quay đầu của máy san, t

= 10' = 0,1 giờ.
V
san
: Vận tốc máy san, V
san
= 6km/h.
l : chiều dài đoạn công tác, l = 90m.
t giờ= +







=8 01
0 09
6
0 92,
,
,
Năng suất của máy san:
N m ca= =
8 0 7 98 28
0 92
598
3
. , . ,
,
( / )
Khối lượng công tác trong một đoạn dây chuyền là 196,56 m
3
.
Số ca máy cần thiết:
n ca= =
158 76
598
0 26
,
,
* Lu lèn cấp phối đá dăm dày 15cm:
Năng suất của máy lu:
P

T K L
L l
V
N
lu
t
=
⋅ ⋅
. .
. , .0 01
β
V = 2 km/h : Vận tốc lu khi hoạt động.
K
1
= 0,8 : hệ số sử dụng thời gian;
N : tổng số hành trình;
N n n
n
n
n
ck nt
yc

= = ⋅.
n : số lần tác dụng sau một lần lu;
n
nt
: số hành trình lu phải thực hiện được trong một chu kỳ
: hệ số xét đến ảnh hưởng do lu chạy không chính xác = 1,25;
Trước tiên: dùng lu 6T lu sơ bộ 8 lượt/điểm

4010
2
8
=⋅=
N
Suy ra: năng suất của máy lu 6T:
GVHD :VO XUAN LY Trang9
β
BÀI TẬP LỚN XÂY DỰNG ĐƯỜNG
)/(25,0
25,140
2
1,0
045,08,08
cakmP =
⋅⋅
⋅⋅
=
Số ca lu cần thiết:
can 36,0
25,0
09,0
==
Sau đó dùng lu nặng 10T (2 bánh, 2 trục) lu 12 lượt/điểm với vận tốc 2,5km/h.
6010
2
12
=⋅=N
Năng suất của lu 10T:
cakmP /225,0

25,160
5,2
01,0
045,0.8,0.8
=
⋅⋅
=
Số ca lu cần thiết:
can 4,0
225,0
09,0
==
.
b. Thi công lớp trên 15cm:
* Xác đònh khối lượng trong đoạn thi công:
V = K
1
. K
2
. B . h . L
K
1
= 1,2;
K
2
= 1,4 : hệ số lu lèn;
L = 100m; B = 7m; h = 20cm.
V = 1,2 . 7,0 . 0,2 . 100 = 168 m
3
/ca.

* Số ca vận chuyển:
Dùng xe ôtô tự đổ để vận chuyển cấp phối sỏi đỏ
ca
p
v
N 39.2
2,70
168
===
Khoảng cách giữa các đống vật liệu:
m
xx
L 3,13
4,1.1,07
13
==
* Năng suất máy san:
N
T K Q
t
t
=
. .
GVHD :VO XUAN LY Trang10
BÀI TẬP LỚN XÂY DỰNG ĐƯỜNG
Q : khối lượng hoàn thành trong một chu kỳ. Cần phải san 15 lượt để hoàn thành
khối lượng Q.
Q = 2,6 . 100 . 0,1 . 1,4 . 2 = 72.8 m
3
t: thời gian làm việc trong một chu kỳ:

cam
x
N
h
V
L
tt

/84.203
2
8,72.7,0.8
)(210
3
==⇒
=






+=
Số ca máy san cần thiết:
can 52,0
84.203
84,105
==
* Lu lèn lớp cấp phối dày 15cm.
Lu sơ bộ bằng lu 6T, lu 6 lượt / điểm.
Vận tốc lu là 2 km/h.

4515
2
6
/
.01,0

11
=⋅=
⋅=⋅=
⋅⋅
+
=
N
n
n
n
nnN
cakm
N
V
LL
LKtT
P
h
yc
hck
β
Năng suất của lu 6 T.
cakmP /21,0
25.145

0,2
12,0.01,0.12,0
45,0.8,0.8
=
⋅⋅
=
Số ca lu cần thiết:
can 26,0
34,0
09,0
==
Sau có dùng lu nặng 10T (2 bánh, 2 trục) lu 8 lượt/ điểm. Vận tốc lu là 2km/h.
Với sơ đồ lu như trên:
6015
2
8
2
=⋅=⋅=
nt
yc
n
n
N
Năng suất của lu 10T:
cakmP /25,0
25,140
0,2
12,0.01,012,0
12,0.8,0.8
=

⋅⋅
+
=
Số ca lu cần thiết:
GVHD :VO XUAN LY Trang11
BÀI TẬP LỚN XÂY DỰNG ĐƯỜNG
can 36,0
25,0
09,0
==
6. Thi công cấp phối đá dăm dày 15cm:
6.1 Khối lượng cấp phối đá dăm trong 1 ca thi công là :
V = b x L x h x K (m
3
)
Trong đó:
b : chiều rộng b = 11 m.
L : chiều dài đoạn công tác trong 1 ca thi công, L = 100m.
K : hệ số nén chặt của đá dăm, lấy K =1.3 (theo quy trình thi công)
h : chiều dày lớp đá dăm, h = 0.15m.
V = 11.0 x 100 x 0.18 x 1.3 = 214.5m
3
.
6.2 Số ca xe vận chuyển:
Dùng xe Maz-200 để vận chuyển đất đắp lề, thể tích thùng xe là : V
xe
= 7m
3
.
Năng suất được xác đònh:

P = n
ht
x V
xe
Trong đó:
V
xe
: thể tích thùng xe, V
xe
= 7m
3
n
ht
: số hành trình trong 1 ca thi công,được xác đònh theo công thức:
t
KT
n
t
ht
×
=
Với:
T: số giờ làm việc trong 1 ca, T = 8giờ.
K
t
: hệ số sử dụng thời gian, K
t
= 0.85.
t: thời gian làm việc trong một chu kỳ,
v

l
ttt
tb
db
×
++=
2
.
v: vận tốc xe chạy, v = 50km/h.
t
b
: thời gian bốc hàng lên xe, lấy t
b
= 15’ = 0.25 giờ.
t
d
: thời gian đổ vật liệu, t
d
= 6’ = 0.1 giờ.
l
tb
: cự ly vận chuyển trung bình, được xác đònh theo công thức:
)(2.5
2
10
2.0
2
2.0 km
L
l

toantuyen
tb
=+=+=
Trong đó :
Giả sử rằng vò trí mỏ đất cách vò trí đầu tuyến là: 0.2Km.
Chiều dài toàn tuyến là: 10Km.
t = 0.25 + 0.1 + 2x 5.2/50 = 0.558 (giờ).
19.12
558.0
85.08
=
×
=
ht
n
Vậy năng suất xe vận chuyển:
P =12.19 x 7 = 85.3 m
3
/ca.
Số ca xe cần thiết:
ca
P
V
n 41.2
3.85
92.205
===
Chú ý:
GVHD :VO XUAN LY Trang12
BÀI TẬP LỚN XÂY DỰNG ĐƯỜNG

- Vật liệu phải đảm bảo độ ẩm cần thiết, vì khi bốc dở và vật chuyển vật liệu sẽ dễ
bò phân tầng.
6.3 Bố trí các đống vật liệu:
Ta phải tính toán khỏang các giữa các đống vật liệu để sao cho công ban gạt,
ủi là thấp nhất. Các đống vật liệu được bố trí trực tiếp 2 bên đường so le nhau. Cự ly
giữa các đống vật liệu được tính bằng công thức sau:

BxKxh
V
L =
Trong đó :
L: cự ly giữa các đống vật liệu (đất)
V: Khối lượng mà mỗi chuyến xe chở được V = 7m
3
( khối lượng thực tại chân
công trường).
K : hệ số lu lèn, lấy K = 1.3.
B: bề rộng B = 11.0m
h :chiều dày lớp đá dăm là h = 0.18m.
m
xx
L 72.2
18.03.111
7
==
Bố trí so le nhau về phía 2 bên đường thì khỏang các giữa các đống vật liệu là:
= L x 2 = 2.72 x 2 = 5.44m.
6.4 San lớp cấp phối đá dăm dày 18cm:
Trước khi san cần phải kiểm tra độ ẩm của vật liệu, để lu lèn đạt hiệu quả thì độ
ẩm của vật liệu phải đạt độ ẩm tốt nhất. Nhất là đối với cấp phối đá dăm, vì đây là

vật liệu làm việc theo nguyên tắc cấp phối, nên trong trường hợp bò phân tầng thì
phải lọai bỏ ngay, và thay bằng vật liệu khác.
Ta dùng máy san  -144 .
Năng suất máy san được tính theo công thức :
t
LLKT
N
CTt
×××
=
Trong đó:
Chiều dài lưỡi san theo đặc tính máy là 3m.
Chiều dài công tác của lưỡi san là L
ct
= 2.6m.
Thời gian làm việc 1 ca: T = 8 giờ.
Hệ số sử dụng thời gian: K
t
= 0.85
Hệ số đầm nén: K =1.3
Chiều dài day chuyềnL =80m
Chiều dày lớp dất đắp: h = 0.18m.
t: thời gian làm việc trong 1 chu kỳ, được xác đònh theo công thức
)(
san
qd
v
l
tnt +=
Trong đó :

n : số hành trình trong 1 chu kỳ n = 8.
t

: thời gian quay đầu, t

= 3 phút = 0.05 giờ.
V
san
: vận tốc máy san, V
san
= 3 km/h.
L : chiều dài dây chuyền công tác L = 80m = 0.08km.
GVHD :VO XUAN LY Trang13
BÀI TẬP LỚN XÂY DỰNG ĐƯỜNG
61.0)
3
08.0
05.0(8 =+×=t
giờ
6.2318
61.0
6.28085.08
=
×××
=N
m
2
/ca
Số ca máy san cần thiết:
ca

x
N
F
n 38.0
6.2318
8011
===
6.5Lu lèn lớp cấp phối đá dăm dày 15cm:
Dùng lu bánh cứng (lu sắt), chia làm 2 giai đọan:
a/ giai đọan 1:
- Lu sơ bộ bằng lu 6T ; Lu 4 lượt trên điểm,
- Bề rộng vệt lu 1m; Vận tốc lu v = 2.0km/h.
- Quy trình lu là lu từ ngòai vào trong.
- Bề rộng lu bằng = 11.0m
- Vệt lu sau chồng lên vệt lu trước tối thiểu 20cm.
- Nguyên tắc xếp sơ đồ lu là đảm bào tất cả các điểm đều đạt công
4lượt /điểm và đọan đường xe lu di chuyển là nhỏ nhất.
Ta có sơ đồ lu như sau :
5000
11000
800
1000
1800
2000
2800
3000
3800
4000
4800
Năng suất lu:


β
××
×+
××
=
N
V
LL
LKT
P
t
01.0
Trong đó:
T: thời gian làm việc trong 1 ca T = 8h.
K
t
: hệ số sử dụng thời gian K
t
= 0.85
L: Chiều dài đọan công tác L = 100m =0.1km
V: vận tốc lu v = 2km/h
β: hệ số xét đến ảnh hưởng do lu chạy không chính xác, β=1.25
N: tổng số hành trình, xác đònh dựa vào sơ đồ lu.
Một lượt gồm 23 hành trình lu, điểm thấp nhất được 2 lựơt.
N = 23X4/2 = 46 hành trình.
GVHD :VO XUAN LY Trang14
BÀI TẬP LỚN XÂY DỰNG ĐƯỜNG
⇒ Năng suất lu:
)/(23.0

25.146
2
1.001.01.0
01.085.08
caKm
xx
x
xx
P =
+
=
⇒ Số ca lu cần thiết là:
ca
P
L
n 43.0
23.0
1 0
===
b/ giai đọan 2: lu chặt
- Lu bằng lu rung 14T, khi rung đạt 25T. Lu 8 lượt trên điểm.
- Bề rộng vệt lu 2.2m; Vận tốc lu v = 2km/h.
- Quy trình lu là lu từ ngòai vào trong.
- Vệt lu ngòai sau chồng lên vệt lu trước 20cm.
- Nguyên tắc xếp sơ đồ lu là đảm bào tất cả các điểm đều đạt công
8lượt /điểm và đọan đường xe lu di chuyển là nhỏ nhất.
Ta có sơ đồ lu như sau:
11000
2200
2000

2200
4000
4400
4800
200
Năng suất lu:

β
××
×+
××
=
N
V
LL
LKT
P
t
01.0
Trong đó:
T: thời gian làm việc trong 1 ca T = 8h.
K
t
: hệ số sử dụng thời gian K
t
= 0.85
L: Chiều dài đọan công tác L = 100m =0.1km
V: vận tốc lu v = 2km/h
β: hệ số xét đến ảnh hưởng do lu chạy không chính xác, β=1.25
N: tổng số hành trình, xác đònh dựa vào sơ đồ lu.

Một lượt gồm 11 hành trình lu, điểm thấp nhất được 2 lựơt ( 2 lần/điểm).
N = 11 x 8/2 = 44 hành trình.
⇒ Năng suất lu:
)/(25.0
25.144
2
1.001.01.0
01.085.08
caKm
xx
x
xx
P =
+
=
⇒ Số ca lu cần thiết là:
GVHD :VO XUAN LY Trang15
BÀI TẬP LỚN XÂY DỰNG ĐƯỜNG
ca
P
L
n 4.0
25.0
1.0
===
c/ giai đọan 2: lu phẳng
- Lu bằng lu bánh sắt 10T, Lu 1 lượt trên điểm.
- Bề rộng vệt lu 1.5 m; Vận tốc lu v = 2km/h.
- Quy trình lu là lu từ ngòai vào trong.
- Vệt lu ngòai sau chồng lên vệt lu trước 20cm.

- Nguyên tắc xếp sơ đồ lu là đảm bào tất cả các điểm đều đạt công
1lượt /điểm và đọan đường xe lu di chuyển là nhỏ nhất.
Ta có sơ đồ lu như sau:
11000
1500
200
1100
2400
3700
4750
Năng suất lu:

β
××
×+
××
=
N
V
LL
LKT
P
t
01.0
Trong đó:
T: thời gian làm việc trong 1 ca T = 8h.
K
t
: hệ số sử dụng thời gian K
t

= 0.85
L: Chiều dài đọan công tác L = 100m =0.1km
V: vận tốc lu v = 2km/h
β: hệ số xét đến ảnh hưởng do lu chạy không chính xác, β=1.25
N: tổng số hành trình, xác đònh dựa vào sơ đồ lu.
Một lượt gồm 9 hành trình lu, điểm thấp nhất được 1 lựơt ( 1 lần/điểm).
N = 9 hành trình.
⇒ Năng suất lu:
)/(20.1
25.19
2
1.001.01.0
1.085.08
caKm
xx
x
xx
P =
+
=
⇒ Số ca lu cần thiết là:
ca
P
L
n 083.0
2.1
1.0
===
.
8. Thi công lớp BTN hạt vuâ dày 8 cm:

8.1 Chuẩn bò móng đường:
a/ Làm vệ sinh móng đường:
GVHD :VO XUAN LY Trang16
BÀI TẬP LỚN XÂY DỰNG ĐƯỜNG
Trước khi thảm bêtông nhựa ta phải vệ sinh lớp mặt của móng đường, để đảm
bảo liên kết giữa lớp trên và lớp dưới được tốt phát huy được khả năng dính bàm của
lớp nhựa lót.
Làm vệ sinh mặt đường bằng máy hơi ép, năng suất của máy là : 17500m
2
/ca.
- Diện tích của mặt đường cần làm vệ sinh trong 1 ca là :
S = 100 x 11 = 1100m.
- Số ca máy cần thiết là:
n = 1100/17500 = 0.05 ca.
b/ Tưới nhựa dính bám mặt đường 1kg/m
2
:
Khối lượng nhựa cần thiết là:
G = 1100 x 1 = 1100kg.
- Năng suất của xe tưới nhựa là:
caT
tt
V
L
V
L
qKT
P
pb
t

/

21
+++
××
=
Trong đó:
P : năng suất của xe phun nhựa (T/ca).
T : thời gian làm việc trong ca, T =8h;
K
t
: hệ số sử dụng thời gian K
t
= 0,85;
q : lượng nhựa chứa được trong thùng chứa của xe, q = 2.5T ;
L : cự ly vận chuyển trung bình từ nơi lấy nhựa vào xe đến nơi tưới nhựa.
Giả thiết L = 5 km; (xem như nhựa đã ở đầu tuyến)
V
1
, V
2
: tốc độ khi xe đi không và khi xe đầy nhựa từ nơi tưới nhựa đến nơi
thi công:
V
1
= 50 km/h.
V
2
= 30 km/h.
t

b
: thời gian cần để bơm nhựa vào đầy thùng chứa của xe, t
b
= 0,3h.
t
p
: thời gian cần thiết để phun nhựa lên mặt đường cho đến hết thùng
chứa nhựa, t
p
= 0.6 h.
Năng suất của xe phun nhựa:
caTP /57.14
6.03.0
30
5
50
5
5.285.08
=
+++
××
=
Vậy: số ca xe tưới nhựa cần thiết:
ca
P
G
n 06.0
57.14
88.0
===

8.2 Tính hỗn hợp BTN cần dùng cho đọan công tác:
Thể tích BTN hạt vừa cần cho một đoạn thi công là:
V = B x h x L x K
GVHD :VO XUAN LY Trang17
BÀI TẬP LỚN XÂY DỰNG ĐƯỜNG
Trong đó:
B : Chiều rộng mặt đường, B = 11m.
h: Chiều dày lớp BTN h = 8cm = 0.08m.
L: chiều dài đọan công tác, L = 100m
K: hệ số lèn ép, K = 1.27.
Thể tích BTN hạt vừa cần cho một đoạn thi công là:
V = 11x 0.08 x 100 x 1.27 = 111.76 m
3
.
Khối lượng bêtông nhựa hạt thô cho một đọan công tác là:
Q = γ x V = 2.4 x 111.76 =268.224 Tấn
8.3 Vận chuyển hỗn hợp BTN hạt vuâ:
Giả thiết trạm trộn bê tông nhựa nằm cách đầu tuyến 4km.
Như vậy cự ly trung bình để vận chuyển đến công trường là:
L
tb
= 4 + 10/2 = 9km.
Thời gian của một chu kỳ vận chuyển bê tông nhựa là:

v
l
ttt
tb
db
×

++=
2
v: vận tốc xe chạy, v = 50km/h.
Giả sử trạm trộn công suất trạm là 60Tấn/h ≅ 25m
3
/h.
t
b
: thời gian lấy bêtông nhựa lên xe có thể tích V= 5m
3
, nên t
b
=12’=0.2 giờ.
t
d
: thời gian đổ vật liệu, t
d
=12’=0.2 giờ.
76.0
50
92
2.02.0 =
×
++=t
giờ.
Dùng xe thùng chứa được V = 5m
3
= 5x2.4 = 12 T để vận chuyển bêtông nhựa cho
máy rải.
Năng suất của xe vận chuyển:

P=
t
qKtT ××
( T/ca)
P=
76.0
1285.08 ××
= 107.36 (T/ca).
Số xe vận chuyển cho một đoạn thi công:
n=
75.1
36.107
75.187
=
ca.
8.4 Rải hỗn hợp bê tông nhựa:
- Dùng mày rải bánh xích chiều rộngthay đổi đến 6m.
- Vì chiều rộng mặt đường là 11m, ta thảm thành 2 vệt, mỗi vệt rộng 5.5m.
- Bêtông nhựa hạt thô có hệ số đầm nén k =1.27,
- Nên chiều dày khi ra BTN là: 6 x 1.27 = 8.89cm.
GVHD :VO XUAN LY Trang18
BÀI TẬP LỚN XÂY DỰNG ĐƯỜNG
+ Năng suất của máy rải:
P = T x B x h x V x γ x K
t

Trong đó :
T: thời gian làm việc của một 1 thi công T = 8h.
K
t

: hệ số sử dụng thời gian. K =0.75.
B : Chiều rộng vệt rải, B = 5.5m.
h: Chiều dày lớp BTN h = 7cm = 0.07m.
V :Tốc độ máy khi rải V = 5m/phút.
γ : dung trọng riêng của BTN 2.4T/m
3
.
P = 60x 8 x 5.5 x 0.07 x 5 x 2.4 x 0.75 = 1663.2 T/ca.
Số ca máy rải:
can 113.0
2.1663
75.187
==
8.5Lu lèn lớp bê tông nhựa :
Trình tự : dùng lu nhẹ 6T,lu sơ bộ 2 lượt/điểm, tiếp theo dùng lu bành lốp 16T, lu
chặt 10lượt/điểm, cuối cùng ta dùng lu tạo phẳng 10T, lu 2lượt/điểm.
Trong quá trình lu chần chú ý nguyên tắc lu, chống dính bám cho xe lu, thường
xuyên kiểm tra độ bằng phằng của mặt đường (bằng thứơc 3m), kòp thời bù phẳng khi
nhựa còn nóng.
a/ Lu sơ bộ:
- Dùng lu nhẹ 6T bánh cứng, lu 2 lượt/điểm
- Bề rộng vệt lu 1m; Vận tốc lu v = 2.0km/h.
- Vệt lu sau chồng lên vệt lu trườc 20cm.
- Bố trí sơ đồ lu sao cho tất cả các điểm có số lần lu đều đạt 2lượt/điểm và
sự di chuyển của xe lu là ít nhất.
- Bề rộng thi công là ½ mặt đường: b = 11/2 = 5.5m
Ta có, sơ đồ lu như hình vẽ :
GVHD :VO XUAN LY Trang19
BÀI TẬP LỚN XÂY DỰNG ĐƯỜNG
4500

4000
3800
3000
2800
2000
1800
1000
800
5500
1000
200
200
Năng suất lu:

β
××
×+
××
=
N
V
LL
LKT
P
t
01.0
Trong đó:
T: thời gian làm việc trong 1 ca T = 8h.
K
t

: hệ số sử dụng thời gian K
t
= 0.8
L: Chiều dài đọan công tác L = 80m =0.08km
V: vận tốc lu v = 2km/h
β: hệ số xét đến ảnh hưởng do lu chạy không chính xác, β=1.25
N: tổng số hành trình, xác đònh dựa vào sơ đồ lu.
Một lượt gồm 2 hành trình lu, điểm thấp nhất được 2 lựơt.
N = 12 hành trình.
⇒ Năng suất lu:
)/(9.0
25.112
2
08.001.008.0
08.080.08
caKm
xx
x
xx
P =
+
=
⇒ Số ca lu cần thiết là:
ca
P
L
n 09.0
9.0
08.0
===

b/ Lu chặt :
- Dùng lu bánh lốp, lu 10 lượt/điểm
- Bề rộng vệt lu 2.2m; Vận tốc lu v = 2.0km/h.
- Vệt lu sau chồng lên vệt lu trườc 20cm.
- Bố trí sơ đồ lu sao cho tất cả các điểm có số lần lu đều đạt 2lượt/điểm và
sự di chuyển của xe lu là ít nhất.
- Bề rộng thi công là ½ mặt đường: b = 11/2 = 5.5m
GVHD :VO XUAN LY Trang20
BÀI TẬP LỚN XÂY DỰNG ĐƯỜNG
Ta có, sơ đồ lu như hình vẽ :
2000
2200
3300
3500
2200
5500
Năng suất lu:

β
××
×+
××
=
N
V
LL
LKT
P
t
01.0

Trong đó:
T: thời gian làm việc trong 1 ca T = 8h.
K
t
: hệ số sử dụng thời gian K
t
= 0.8
L: Chiều dài đọan công tác L = 80m =0.08km
V: vận tốc lu v = 2km/h
β: hệ số xét đến ảnh hưởng do lu chạy không chính xác, β=1.25
N: tổng số hành trình, xác đònh dựa vào sơ đồ lu.
Một lượt gồm 2 hành trình lu, điểm thấp nhất được 2 lựơt.
N = 10 X 6/2 = 30 hành trình.
⇒ Năng suất lu:
)/(36.0
25.130
2
08.001.008.0
08.080.08
caKm
xx
x
xx
P =
+
=
⇒ Số ca lu cần thiết là:
ca
P
L

n 22.0
36.0
08.0
===
c/ Lu phẳng:
- Dùng lu bánh sắt, lu 2 lượt/điểm.
- Bề rộng vệt lu 1.5m; Vận tốc lu v = 2.0km/h.
- Bố trí sơ đồ lu sao cho tất cả các điểm có số lần lu đều đạt 2lượt/điểm và
sự di chuyển của xe lu là ít nhất.
- Bề rộng thi công là ½ mặt đường: b = 11/2 = 5.5m
Ta có, sơ đồ lu như hình vẽ :
GVHD :VO XUAN LY Trang21
BÀI TẬP LỚN XÂY DỰNG ĐƯỜNG
200
4200
3700
2400
1100
200
1500
5500
Năng suất lu:

β
××
×+
××
=
N
V

LL
LKT
P
t
01.0
Trong đó:
T: thời gian làm việc trong 1 ca T = 8h.
K
t
: hệ số sử dụng thời gian K
t
= 0.8
L: Chiều dài đọan công tác L = 80m =0.08km
V: vận tốc lu v = 2km/h
β: hệ số xét đến ảnh hưởng do lu chạy không chính xác, β=1.25
N: tổng số hành trình, xác đònh dựa vào sơ đồ lu.
Một lượt gồm 1 hành trình lu, điểm thấp nhất được 1 lựơt/điểm.
N = 5/1 x 2 = 10 hành trình.
⇒ Năng suất lu:
)/(07.1
25.110
2
08.001.008.0
08.080.08
caKm
xx
x
xx
P =
+

=
⇒ Số ca lu cần thiết là:
ca
P
L
n 075.0
07.1
08.0
===
9. Thi công lớp BTN hạt mòn dày 5cm:
9.1 Chuẩn bò móng đường:
a/ Làm vệ sinh móng đường:
Trước khi thảm bêtông nhựa ta phải vệ sinh mặt của lớp bêtông nhựa,bằng
cách quét hoặc thổi bụi, để đảm bảo liên kết giữa lớp trên và lớp dưới được tốt phát
huy được khả năng dính bàm của lớp nhựa lót.
Làm vệ sinh mặt đường bằng máy hơi ép, năng suất của máy là : 17500m
2
/ca.
- Diện tích của mặt đường cần làm vệ sinh trong 1 ca là :
GVHD :VO XUAN LY Trang22
BÀI TẬP LỚN XÂY DỰNG ĐƯỜNG
S = 100 x 11 = 1100m.
- Số ca máy cần thiết là:
n = 1100/17500 = 0.05 ca.
b/ Tưới nhựa dính bám mặt đường 0.5kg/m
2
:
Khối lượng nhựa cần thiết là:
G = 1100 x 0.5 = 550 kg.
- Năng suất của xe tưới nhựa là:

caT
tt
V
L
V
L
qKT
P
pb
t
/

21
+++
××
=
Trong đó:
P : năng suất của xe phun nhựa (T/ca).
T : thời gian làm việc trong ca, T =8h;
K
t
: hệ số sử dụng thời gian K
t
= 0,85;
q : lượng nhựa chứa được trong thùng chứa của xe, q = 2.5T ;
L : cự ly vận chuyển trung bình từ nơi lấy nhựa vào xe đến nơi tưới nhựa.
Giả thiết L = 5 km; (xem như nhựa đã ở đầu tuyến)
V
1
, V

2
: tốc độ khi xe đi không và khi xe đầy nhựa từ nơi tưới nhựa đến nơi
thi công:
V
1
= 50 km/h.
V
2
= 30 km/h.
t
b
: thời gian cần để bơm nhựa vào đầy thùng chứa của xe, t
b
= 0,3h.
t
p
: thời gian cần thiết để phun nhựa lên mặt đường cho đến hết thùng
chứa nhựa, t
p
= 0.6 h.
Năng suất của xe phun nhựa:
caTP /57.14
6.03.0
30
5
50
5
5.285.08
=
+++

××
=
Vậy: số ca xe tưới nhựa cần thiết:
ca
P
G
n 049.0
57.14
440
===
9.2 Tính hỗn hợp BTN cần dùng cho đọan công tác:
Thể tích BTN hạt vừa cần cho một đoạn thi công là:
V = B x h x L x K
Trong đó:
B : Chiều rộng mặt đường, B = 11m.
h: Chiều dày lớp BTN h = 5cm = 0.05m.
L: chiều dài đọan công tác, L = 100m
GVHD :VO XUAN LY Trang23
BÀI TẬP LỚN XÂY DỰNG ĐƯỜNG
K: hệ số lèn ép, K = 1.27.
Thể tích BTN hạt vừa cần cho một đoạn thi công là:
V = 11 x 0.05 x 100 x 1.27 = 69.85 m
3
.
Khối lượng bêtông nhựa hạt thô cho một đọan công tác là:
Q = γ x V = 2.4 x 69.85 = 167.64 Tấn
9.3 Vận chuyển hỗn hợp BTN hạt mòn:
Giả thiết trạm trộn bê tông nhựa nằm cách đầu tuyến 4km.
Như vậy cự ly trung bình để vận chuyển đến công trường là:
L

tb
= 4 + 10/2 = 9km.
Thời gian của một chu kỳ vận chuyển bê tông nhựa là:

v
l
ttt
tb
db
×
++=
2
v: vận tốc xe chạy, v = 50km/h.
Giả sử trạm trộn công suất trạm là 60Tấn/h ≅ 25m
3
/h.
t
b
: thời gian lấy bêtông nhựa lên xe có thể tích V= 5m
3
, nên t
b
=12’=0.2 giờ.
t
d
: thời gian đổ vật liệu, t
d
=12’=0.2 giờ.
76.0
50

92
2.02.0 =
×
++=t
giờ.
Dùng xe thùng chứa được V = 5m
3
= 5x2.4 = 12 T để vận chuyển bêtông nhựa cho
máy rải.
Năng suất của xe vận chuyển:
P=
t
qKtT ××
( T/ca)
P=
76.0
1285.08 ××
= 107.36 (T/ca).
Số xe vận chuyển cho một đoạn thi công:
n=
1
36.107
107
=
ca.
9.4 Rải hỗn hợp bê tông nhựa:
- Dùng mày rải bánh xích chiều rộng thay đổi đến 6m.
- Vì chiều rộng mặt đường là 11m, ta thảm thành 2 vệt, mỗi vệt rộng 5.5m.
- Bêtông nhựa hạt mòn có hệ số đầm nén k =1.27,
- Nên chiều dày khi ra BTN là: 4 x 1.27 = 5.08cm.

+ Năng suất của máy rải:
P = T x B x h x V x γ x K
t

Trong đó :
T: thời gian làm việc của một 1 thi công T = 8h.
GVHD :VO XUAN LY Trang24
BÀI TẬP LỚN XÂY DỰNG ĐƯỜNG
K
t
: hệ số sử dụng thời gian. K =0.75.
B : Chiều rộng vệt rải, B = 5.5m.
h: Chiều dày lớp BTN h = 5cm = 0.05m.
V :Tốc độc máy khi rải V = 5m/phút.
γ : dung trọng riêng của BTN 2.4T/m
3
.
P = 60 x 8 x 5.5 x 0.05 x 5 x 2.4 x 0.75 = 950.4T/ca.
Số ca máy rải:
can 112.0
4.950
107
==
9.5Lu lèn lớp bê tông nhựa :
Khi lu ta phải đảm bảo công lu như theo quy trình, nhìn chung quà trình thi công
lu lèn bêtông nhựa mòn như betông nhựa thô ở trên.
Trình tự : dùng lu nhẹ 6T,lu sơ bộ 2 lượt/điểm, tiếp theo dùng lu bành lốp 16T, lu
chặt 10lượt/điểm, cuối cùng ta dùng lu tạo phẳng 10T, lu 2lượt/điểm.
Trong quá trình lu cần chú ý nguyên tắc lu, chống dính bám cho xe lu, thường
xuyên kiểm tra độ bằng phằng của mặt đường (bằng thứơc 3m), kòp thời bù phẳng khi

nhựa còn nóng.
a/ Lu sơ bộ:
- Dùng lu nhẹ 6T bánh cứng, lu 2 lượt/điểm
- Bề rộng vệt lu 1m; Vận tốc lu v = 2.0km/h.
- Vệt lu sau chồng lên vệt lu trườc 20cm.
- Bố trí sơ đồ lu sao cho tất cả các điểm có số lần lu đều đạt 2lượt/điểm và
sự di chuyển của xe lu là ít nhất.
- Bề rộng thi công là ½ mặt đường: b = 11/2 = 5.5m
Ta có, sơ đồ lu như hình vẽ :
GVHD :VO XUAN LY Trang25

×