Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

Nội dung thuyết minh và tính toán Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (255.8 KB, 42 trang )

Nội dung thuyết minh và tính toán Đồ án môn học
Công Nghệ Chế Tạo Máy
1. Phân tích chức năng làm việc của chi tiết:
Theo đề bài thiết kế:
Thiết kế qui trình công nghệ chế tạo chi tiết dĩa xích ngoài với sản
lợng 500 chi tiết/năm, điều kiện sản xuất tự do.
Đĩa xích là một dạng chi tiết trong họ chi tiết dạng bánh răng, chúng
là một loại chi tiết có một hoặc một số trụ mà tâm của chúng song song với
nhau .
Chi tiết này thờng có chức năng chuyển động quay quanh một trục
nhất định.
Trong trờng hợp này các răng xích đợc móc vào xích để cẩu một vật
nặng lên cao hoặc ngợc lại ,do đó nó chịu mài mòn lớn
+ Chịu ứng suất thay đổi theo chu kỳ.
+ Chịu lực tuần hoàn, va đập.
+ Chịu tải trọng động cao
2. Phân tích tính công nghệ trong kết cấu của chi tiết:
Vì chi tiết lắp trong các thiết bị nâng hạ đòi hỏi độ chính xác về vị trí
do đó phải đảm bảo độ đồng tâm ,độ đảo mặt đầu và giữa các mặt trụ
Cụ thể cần các yêu cầu kỹ thuật nh sau:
Mặt trụ trong 160 cần đạt cấp nhẵn bóng 6 Ra1,25 ,Mặt trụ ngoài
190 đạt độ nhẵn bóng cấp 5
Độ đảo của các mặt trụ ngoài và mặt đầu so với trụ 160 không quá
0,03mm
Qua các điều kiện kỹ thuật trên ta có thể đa ra một số nét công nghệ
điển hình gia công chi tiết đĩa xích nh sau:
+ Kết cấu của đĩa xích phải đợc đảm bảo khả năng cứng vững.
+ Với đĩa x ích yêu cầu mài mòn cao nên vật liệu là thép 40X, phôi
nên chọn là phôi dập .
+ Do ở mặt đầu ta phải khoan 4 lỗ 16 với 45
o


10để bắt bu lông với
chi tiết khác
Với đĩa xích nguyên công đầu tiên gia công trụ 160 và mặt đầu
cùng một lúc để đảm bảo độ đảo làm chuẩn cho các nguyên công sau ( gia
côngbốn M16 ), phay lăn răng nên chọn chuẩn thô là trụ ngoài . Và thứ tự
gia công của trụ này là tiện thô sau đó tiện tinh để đạt cấpnhẵn bóng cấp 6.
3. Xác định dạng sản xuất:
Sản lợng hàng năm đợc xác định theo công thức sau đây:
N = N
1
m(1 + /100)
Trong đó:
N : Số chi tiết đợc sản xuất trong một năm;
N
1
: Số sản phẩm (số máy) đợc sản xuất trong một năm;
m : Số chi tiết trong một sản phẩm;
5 : Số chi tiết đợc chế tạo thêm để dự trữ (5% đến 7%)
N = 500.1.(1 + 6%) = 530 ( sản phẩm).
Sau khi xác định đợc sản lợng hàng năm ta phải xác định trọng lợng
của chi tiết. Trọng lợng của chi tiết đợc xác định theo công thức:
Q = V.
V=V
1
-V
2
-V
3
V
1

=S
1
.h
1
=
3
2
89,5120.
2
250
dm=







V
2
=S
2
.h
2
=
3
2
25,3162.
2
160

dm=







V
3
=S
3
.h
3
=
3
2
29,060.
2
250
dm=







SuyraQ=(5,89-3,25-0,29).7,852=15Kg
Theo bảng 2 trang 13 Thiết kế đồ án CNCTM, ta có:

Dạng sản suất: Hàng loạt vừa
4. Chọn phong pháp chọn phôi:
1.1. Phôi ban đầu để rèn và dập nóng:
Trớc khi rèn và dập nóng kim loại ta phải làm sạch kim loại, cắt bỏ ra
từng phần nhỏ từng phần phù hợp đợc thực hiện trên máy ca. Trong trờng
hợp vật liệu chi tiết là thép 40X ta dập nóng trong khuân hai nửa hòm khuân.
1.2. Dập lần 1:
1.3. Dập lần 2:
1.4. Cắt bavia:
1.5. Bản vẽ lồng phô:
Từ cách chế tạo phôi ở trên ta có thể tra đợc lợng d theo bảng 3-9 (L-
ợng d phôi cho vật rèn khuôn ) Sổ tay công nghệ Chế tạo Máy. Các kích thớc
của vật rèn khuôn, đợc xác định đối với các bề mặt gia công của chi tiết khi
làm tròn sẽ tăng lợng d lên với độ chính xác : + 0,5 mm. Trị số lợng d cho
trong bảng cho đối với bề mặt R
z
= 80; nếu bề mặt gia công có R
z
= 20 ữ 40
thì trị số lợng d tăng 0.3 ữ 0.5 mm; nếu bề mặt có độ nhấp nhô thấp hơn thì
trị số lợng d tăng thêm 0.5 ữ 0.8 mm. Trong trờng hợp này bề mặt gia công
của ta có R
a
= 1.25 (cấp nhẵn bóng : cấp 7 có R
z
= 6.3). Ta có các lợng d t-
ơng ứng nh sau:
5. Lập thứ tự các nguyên công, các bớc (vẽ sơ đồ gá đặt, ký hiệu định vị,
kẹp chặt, chọn máy, chọn dao, vẽ chiều chuyển động của dao, của chi
tiết)

1.6. Lập sơ bộ các nguyên công:
Nguyên công 1 : Tiện mặt đầu, tiện lỗ trụ 160

0,03
,tiện trụ ngoài
190
+0,09
,vát mép 1,5x45
o
gia công trên máy tiện ( đạt đợc độ nhám R
a
=
1,25 - cấp độ bóng cấp 6) để làm chuẩn định vị cho các nguyên công sau.
Nguyên công 2 : Đảo đầu tiện đồng thời mặt đầu còn lại đạt kích thớc
162
+0,6
, trụ ngoài 190
+0,09
,trụ ngoài 315
+0,1
,tiện sấn rãnh sâu 48mm ,vát
mép 5x45
o
gia công trên máy tiện đạt đợc độ nhám R
a
= 1,25 cấp nhẵn
bóng 5.
Nguyên công 3 : Tiện tinh mặt đầu M ,trụ 160
+0,03
, trụ ngoài 315

trụ ngoài 190
+0,09

Nguyên công 4 : Tiện tinh mặt đầu N để đạt kích thớc chiều dài chi
tiết 162
+0,6
,tiện tinh 180
Nguyên công 5 : Gia công răng trên máy phay chuyên dùng bằng dao
phay lăn răng để đạt thông số răng nh sau Z=18 ;t=50,8
Nguyên công 6 : Tôi cao tần mặt bánh xích đạt HRC 40 ữ 50 ,chiều
sâu thấm t= 14 ữ 16mm
Nguyên công 7 : Ghép các chi tiết và hàn chúng lại với nhau.
Nguyên công 8 : Gia công 4 lỗ mặt đầu M16 , khoan trên máy
khoan ,ta rô mũi khoan có đờng kính 14.
Nguyên công 9 : Gia công 4 lỗ 8 đóng chốt trên bề mặt trụ ngoài
190 sâu 23mm bằng máy khoan đứng.
Nguyên công 10 : Đổi đầu gia công 4 lỗ 8 đóng chốt trên bề mặt trụ
ngoài 180 sâu 25mm.
Nguyên công 11 : Tiện tinh lại tất cả các bề mặt ngoài sao cho đảm
bảo điều kiện kỹ thuật độ đảo so với trụ 160 không quá 0,03mm.
Nguyên công 12 : Mài hai bề mặt 170 và 205 đạt độ bóng cấp 7, 8.
Nguyên công 13 : Kiểm tra độ đảo mặt đầu ,trụ ngoài 190, 180 so
với trụ 160 không quá 0,03mm.
Thiết kế các nguyên công cụ thể:
1.6.1. Nguyên công I : Tiện mặt đầu, tiện thô trụ trong
Lập sơ đồ gá đặt: Đây là nguyên công tiện các mặt làm chuẩn tinh
,đảm bảo độ đồng tâm ,độ đảo không quá 0,03mm do đó ta định vị và kẹp
chặt chi tiết lên mâm cặp ba chấu trái tự định tâm
Kẹp chặt:Sau khi ta định vị bằng mâm cặp ba chấu tự định tâm ta kẹp
chặt chi tiết cũng bằng mâm cặp ba chấu nhờ lực xiết từ ba chấu kẹp.

5
S
S
2
S
4
S
3
S
1
Chọn máy: Máy tiện 1K62. Công suất động cơ N
m
= 10kW
Thông số máy: Chiều cao tâm 200mm.Số vòng quay trục chính
12,5 2000 vòng /phút,bớc tiến dao dọc 0,074,15, bớc tiến dao ngang
0,0352,08
Chọn dao:Dao tiện lỗ trong ta dùng dao ba gắn mảnh hợp kim
T15K6
Dao tiện đầu cong có gắn mảnh hợp kim cứng T15k6
Dao tiện ngoài để khoả thẳng mặt đầu HKC T15K6
( Tra theo bảng 6-1 Dao tiện Sổ tay Công nghệ Chế Tạo Máy ):
Lợng d gia công: Tiện thô với lợng d tiện thô bề mặt ngoài Z
b1

= 2 mm và lợng d tiện thô mặt đầu Z
b2
=2,5 mm,tiện lỗ Z
b3
= 2 mm
Các bớc gia công : 1/Tiện khoả mặt đầu M

2/Tiện trụ ngoài 190
3/Tiện lỗ 160
4/Tiện thô trụ 315
Chế độ cắt:
Bớc 1 : Tiện khoả mặt đầu M đạt kích thớc 165mm
Chiều sâu cắt t = 2.5 mm, lợng chạy dao S = 0,6 mm/vòng, tốc
độ cắt V = 70m/phút(tra bảng 5-29 Sổ Tay CNCTM) . Các hệ số
hiệu chỉnh:
K
1
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào nhóm và cơ tính của thép cho
trong bảng 5-3 Sổ tay CNCTM- k
1
= 0,9
K
2
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái của bề mặt gia công và
chu kỳ bền của dao cho trong bảng 5-37 Sổ tay CNCTM- k
2
= 0,6
K
3
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào dạng gia công cho trong bảng 5-
36 Sổ tay CNCTM- k
3
= 0,75.
Vậy tốc độ tính toán là: V
t
=V
b

.k
1
.k
2
.k
3
= 70.0,9.0,6.0,75 = 28,35
m/phút.
Số vòng quay của trục chính theo tốc độ tính toán là:
n
t
=
==
190.14,3
35,28.1000
.
.1000
d
v
t

47,5 vòng/phút
Ta chọn số vòng quay theo máy n
m
= 50 vòng/phút. Nh vậy, tốc
độ cắt thực tế sẽ là:
V
tt
=
==

1000
50.190.14,3
1000

m
nd

29,8 m/phút.
Tra bảng 5-68 N=1,2Kw ,máy tiện hoàn toàn thoả mãn công
suất cắt đó.
Bớc 2 : Tiện trụ ngoài đạt kích thớc 191
Chiều sâu cắt t = 2 mm, lợng chạy dao S = 0,6 mm/vòng, tốc
độ cắt V = 120m/phút (Tra bảng 5-29 số tay CNCTM ). Các hệ số
hiệu chỉnh:
K
1
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào nhóm và cơ tính của thép cho
trong bảng 5-3 Sổ tay CNCTM- k
1
= 0,9
K
2
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái của bề mặt gia công và
chu kỳ bền của dao cho trong bảng 5-37 Sổ tay CNCTM- k
2
= 0,6
K
3
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào dạng gia công cho trong bảng 5-
36 Sổ tay CNCTM- k

3
= 0,75.
Vậy tốc độ tính toán là: V
t
=V
b
.k
1
.k
2
.k
3
= 120.0,9.0,6.0,75 = 48,6
m/phút.
Số vòng quay của trục chính theo tốc độ tính toán là:
n
t
=
==
190.14,3
6,48.1000
.
.1000
d
v
t

81,4 vòng/phút
Ta chọn số vòng quay theo máy n
m

= 80 vòng/phút. Nh vậy, tốc
độ cắt thực tế sẽ là:
V
tt
=
==
1000
80.190.14,3
1000

m
nd

47,7 m/phút.
Công suất động cơ tra theo chế độ cắt N =1,7 Kw
Bớc 3 : Tiện lỗ đạt kích thớc 159mm
Chiều sâu cắt t = 2 mm, lợng chạy dao S = 0,6 mm/vòng, tốc
độ cắt V = 110m/phút (tra bảng 5-29 sỏ tay CNCTM) . Các hệ số
hiệu chỉnh:
K
1
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào nhóm và cơ tính của thép cho
trong bảng 5-3 Sổ tay CNCTM- k
1
= 0,9
K
2
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái của bề mặt gia công và
chu kỳ bền của dao cho trong bảng 5-37 Sổ tay CNCTM- k
2

= 0,75
K
3
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào dạng gia công cho trong bảng 5-
36 Sổ tay CNCTM- k
3
= 0,85.
Vậy tốc độ tính toán là: V
t
=V
b
.k
1
.k
2
.k
3
= 110.0,9.0,75.0,85 = 63
m/phút.
Số vòng quay của trục chính theo tốc độ tính toán là:
n
t
=
==
190.14,3
63.1000
.
.1000
d
v

t

105,5 vòng/phút
Ta chọn số vòng quay theo máy n
m
= 125 vòng/phút. Nh vậy,
tốc độ cắt thực tế sẽ là:
V
tt
=
==
1000
125.160.14,3
1000

m
nd

62,8 m/phút.
Công suất cắt yêu cầu N =2,9 kw
Bớc 4 : Tiện trụ ngoài đạt kích thớc 315,5
Chiều sâu cắt t = 2,5 mm, lợng chạy dao S = 0,6 mm/vòng, tốc
độ cắt V = 110m/phút. Các hệ số hiệu chỉnh:
K
1
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào nhóm và cơ tính của thép cho
trong bảng 5-3 Sổ tay CNCTM- k
1
= 0,9
K

2
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái của bề mặt gia công và
chu kỳ bền của dao cho trong bảng 5-37 Sổ tay CNCTM- k
2
= 0,75
K
3
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào dạng gia công cho trong bảng 5-
36 Sổ tay CNCTM- k
3
= 0,85.
Vậy tốc độ tính toán là: V
t
=V
b
.k
1
.k
2
.k
3
= 110.0,9.0,75.0,85 = 63
m/phút.
Số vòng quay của trục chính theo tốc độ tính toán là:
n
t
=
==
190.14,3
63.1000

.
.1000
d
v
t

105,5 vòng/phút
Ta chọn số vòng quay theo máy n
m
= 125 vòng/phút. Nh vậy,
tốc độ cắt thực tế sẽ là:
V
tt
=
==
1000
125.160.14,3
1000

m
nd

62,8 m/phút.
Công suất cắt yêu cầu N =2,9Kw(tra bảng 5-67 StCNCTM tập
2)
1.6.2. Nguyên công II: Đảo đầu tiện thô mặt đầu, vát mép
,trụ ngoài, tiện sấn rãnh,vát mép
Lập sơ đồ gá đặt: Ta định vị chi tiết trên mâm cặp ba chấu .Để đảm
bảo độ đảo của mặt ngoài và mặt đầu so với trụ trong không quá 0,03 mm .Ta
cặp chấu trái vào lỗ 160 tiện đồng thời các mặt trên một lần gá.

Kẹp chặt: Mâm cặp ba chấu vừa định vị vừa kẹp chặt chi tiết .
S
S
4
6
S
5
S
2
S
3
1
S
Chọn máy: Máy tiện 1K62. Công suất động cơ N
m
= 10kW
Thông số máy: Chiều cao tâm 200mm.Số vòng quay trục chính
12,5 2000 vòng /phút,bớc tiến dao dọc 0,074,15, bớc tiến dao ngang
0,0352,08
Chọn dao: Dao tiện ngoài có =45
o
gắn mảnh hợp kim cứng T15K6
Dao tiện đầu cong có gắn mảnh hợp kim cứng T15k6
Dao tiện ngoài để khoả thẳng mặt đầu HKC T15K6
( Tra theo bảng 6-1 Dao tiện Sổ tay Công nghệ Chế Tạo Máy ):
Lợng d gia công: Tiện thô với lợng d tiện thô bề mặt ngoài Z
b1
= 2,5
mm và lợng d tiện thô mặt đầu Z
b2

=2 mm
Các bớc gia công : 1/Tiện khoả mặt đầu M
2/Tiện trụ ngoài 180
3/Tiện thô trụ 315
4/Tiện sấn rãnh,vất mép
Chế độ cắt:
Bớc 1 : Tiện khoả mặt đầu M đạt kích thớc 163
Chiều sâu cắt t = 2 mm, lợng chạy dao S = 0,6 mm/vòng, tốc
độ cắt V = 70m/phút. Các hệ số hiệu chỉnh:
K
1
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào nhóm và cơ tính của thép cho
trong bảng 5-3 Sổ tay CNCTM- k
1
= 0,9
K
2
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái của bề mặt gia công và
chu kỳ bền của dao cho trong bảng 5-37 Sổ tay CNCTM- k
2
= 0,6
K
3
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào dạng gia công cho trong bảng 5-
36 Sổ tay CNCTM- k
3
= 0,75.
Vậy tốc độ tính toán là: V
t
=V

b
.k
1
.k
2
.k
3
= 70.0,9.0,6.0,75 = 28,35
m/phút.
Số vòng quay của trục chính theo tốc độ tính toán là:
n
t
=
==
190.14,3
35,28.1000
.
.1000
d
v
t

47,5 vòng/phút
Ta chọn số vòng quay theo máy n
m
= 50 vòng/phút. Nh vậy, tốc độ cắt
thực tế sẽ là:
V
tt
=

==
1000
50.190.14,3
1000

m
nd

29,8 m/phút.
Công suất cắt yêu cầu của máy N =1,2 Kw
Bớc 2 : Tiện trụ ngoài đạt kích thớc 181
Chiều sâu cắt t = 2 mm, lợng chạy dao S = 0,6 mm/vòng, tốc độ
cắt V = 120m/phút. Các hệ số hiệu chỉnh:
K
1
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào nhóm và cơ tính của thép cho
trong bảng 5-3 Sổ tay CNCTM- k
1
= 0,9
K
2
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái của bề mặt gia công và
chu kỳ bền của dao cho trong bảng 5-37 Sổ tay CNCTM- k
2
= 0,6
K
3
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào dạng gia công cho trong bảng 5-
36 Sổ tay CNCTM- k
3

= 0,75.
Vậy tốc độ tính toán là: V
t
=V
b
.k
1
.k
2
.k
3
= 120.0,9.0,6.0,75 = 48,6
m/phút.
Số vòng quay của trục chính theo tốc độ tính toán là:
n
t
=
==
180.14,3
6,48.1000
d.
v.1000
t
85,9 vòng/phút
Ta chọn số vòng quay theo máy n
m
=80 vòng/phút. Nh vậy, tốc độ cắt thực tế
sẽ là:
V
tt

=
==

1000
100.180.14,3
1000
n.d.
m
56,52 m/phút.
Công suất xắt yêu cầu N =2,4 Kw
Bớc 3 : Tiện trụ đạt kích thớc 315,5mm
Chiều sâu cắt t = 2,5 mm, lợng chạy dao S = 0,6 mm/vòng, tốc
độ cắt V = 110m/phút. Các hệ số hiệu chỉnh:
K
1
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào nhóm và cơ tính của thép cho
trong bảng 5-3 Sổ tay CNCTM- k
1
= 0,9
K
2
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái của bề mặt gia công và
chu kỳ bền của dao cho trong bảng 5-37 Sổ tay CNCTM- k
2
= 0,75
K
3
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào dạng gia công cho trong bảng 5-
36 Sổ tay CNCTM- k
3

= 0,85.
Vậy tốc độ tính toán là: V
t
=V
b
.k
1
.k
2
.k
3
= 110.0,9.0,75.0,85 = 63
m/phút.
Số vòng quay của trục chính theo tốc độ tính toán là:
n
t
=
==
190.14,3
63.1000
.
.1000
d
v
t

105,5 vòng/phút
Ta chọn số vòng quay theo máy n
m
= 125 vòng/phút. Nh vậy, tốc độ

cắt thực tế sẽ là:
V
tt
=
==
1000
125.160.14,3
1000

m
nd

62,8 m/phút.
Công suất căt yêu cầu N =2,9 Kw
Bớc 4 : Tiện sấn rãnh tạo hai vành răng dày 29 mm ,sâu 48 mm
Chế độ cắt: Ta chia ra 16 lần cắt, mỗi lần cắt chiều sâu t= 2mm
Trớc khi sấn rãnh ta chống tâm vào đầu còn lại để tăng cứng vững.
Chiều sâu cắt t = 2mm, lợng chạy dao S = 0,36 mm/vòng, tốc độ
cắt V = 23m/phút. Các hệ số hiệu chỉnh:
K
1
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào nhóm và cơ tính của thép cho
trong bảng 5-3 Sổ tay CNCTM- k
1
= 0,9
K
2
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái của bề mặt gia công và
chu kỳ bền của dao cho trong bảng 5-37 Sổ tay CNCTM- k
2

= 0,6
K
3
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào dạng gia công cho trong bảng 5-
36 Sổ tay CNCTM- k
3
= 1,35.
Vậy tốc độ tính toán là: V
t
=V
b
.k
1
.k
2
.k
3
= 23.0,9.0,6.1,35 = 16,76
m/phút.
Số vòng quay của trục chính theo tốc độ tính toán là:
n
t
=
==
315.14,3
76,16.1000
.
.1000
d
v

t

16,94 vòng/phút
Ta chọn số vòng quay theo máy n
m
= 20 vòng/phút. Nh vậy, tốc
độ cắt thực tế sẽ là:
V
tt
=
==
1000
20.315.14,3
1000

m
nd

19,8 m/phút.
Công suất cắt yêu cầu N =1,4Kw
Bớc 2 : Vát mép hai vành răng
1.6.3.Nguyên công III: Tiện tinh lỗ 160, mặt đầu M , 190,
315
Lập sơ đồ gá đặt: Ta định vị ,kẹp chặt chi tiết trên mâm cặp ba chấu
S
5
S
3
S
2

4
S
1
S
Chọn máy: Máy tiện 1K62. Công suất của máy N
m
= 10kW
Thông số máy: Chiều cao tâm 200mm.Số vòng quay trục chính
12,5 2000 vòng /phút,bớc tiến dao dọc 0,074,15, bớc tiến dao ngang
0,0352,08
Chọn dao: Dao tiện trong có đầu hợp kim cứng :T15K6
Dao tiện đầu cong có gắn mảnh hợp kim cứng T15k6
Dao tiện ngoài để tiện tinh mặt đầu HKC T15K6
( Tra theo bảng 6-1 Dao tiện Sổ tay Công nghệ Chế Tạo Máy ):
Lợng d gia công: Tiện tinh với lợng d tiện tinh bề mặt ngoài Z
b1
= 0,4
mm và lợng d tiện tinh mặt đầu Z
b2
=0,3 mm, lợng d lỗ Z
b3
=0,5 mm ,ta còn
để lại nguyên công tiện tinh lần cuối
Các bớc gia công :1/Tiện tinh lỗ trụ trong đạt kíc thớc 160
-0,3
2/Tiện tinh mặt đầu M đạt kích thớc 162,5
3/Tiện tinh trụ đạt kích thớc 190
4/Tiện tinh 315
Chế độ cắt:
Bớc 1 : Tiện tinh lỗ 160

Chiều sâu cắt t = 0,5 mm, lợng chạy dao S = 0,12 mm/vòng,
tốc độ cắt V = 160m/phút. Các hệ số hiệu chỉnh:
K
1
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào nhóm và cơ tính của thép cho
trong bảng 5-3 Sổ tay CNCTM- k
1
= 0,9
K
2
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái của bề mặt gia công và
chu kỳ bền của dao cho trong bảng 5-37 Sổ tay CNCTM- k
2
= 0,6
K
3
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào dạng gia công cho trong bảng 5-
36 Sổ tay CNCTM- k
3
= 0,75.
Vậy tốc độ tính toán là: V
t
=V
b
.k
1
.k
2
.k
3

= 160.0,9.0,6.0,75 = 64,8
m/phút.
Số vòng quay của trục chính theo tốc độ tính toán là:
n
t
=
==
160.14,3
8,64.1000
.
.1000
d
v
t

128,9 vòng/phút
Ta chọn số vòng quay theo máy n
m
= 160 vòng/phút. Nh vậy,
tốc độ cắt thực tế sẽ là:
V
tt
=
==
1000
160.160.14,3
1000

m
nd


80m/phút.
Công suất cắt yêu cầu N =3,4 Kw
Bớc 2 : Tiện tinh mặt đầu M
Chiều sâu cắt t = 0,3 mm, lợng chạy dao S = 0,12 mm/vòng,
tốc độ cắt V = 160m/phút. Các hệ số hiệu chỉnh:
K
1
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào nhóm và cơ tính của thép cho
trong bảng 5-3 Sổ tay CNCTM- k
1
= 0,9
K
2
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái của bề mặt gia công và
chu kỳ bền của dao cho trong bảng 5-37 Sổ tay CNCTM- k
2
= 0,6
K
3
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào dạng gia công cho trong bảng 5-
36 Sổ tay CNCTM- k
3
= 0,75.
Vậy tốc độ tính toán là: V
t
=V
b
.k
1

.k
2
.k
3
= 160.0,9.0,6.0,75 = 64,8
m/phút.
Số vòng quay của trục chính theo tốc độ tính toán là:
n
t
=
==
190.14,3
8,64.1000
.
.1000
d
v
t

108,5 vòng/phút
Ta chọn số vòng quay theo máy n
m
= 125 vòng/phút. Nh vậy, tốc độ
cắt thực tế sẽ là:
V
tt
=
==
1000
125.190.14,3

1000

m
nd

74,6m/phút.
Bớc 3 : Tiện tinh trụ 190
Chiều sâu cắt t = 0,4 mm, lợng chạy dao S = 0,12 mm/vòng,
tốc độ cắt V = 160m/phút. Các hệ số hiệu chỉnh:
K
1
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào nhóm và cơ tính của thép cho
trong bảng 5-3 Sổ tay CNCTM- k
1
= 0,9
K
2
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái của bề mặt gia công và
chu kỳ bền của dao cho trong bảng 5-37 Sổ tay CNCTM- k
2
= 0,75
K
3
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào dạng gia công cho trong bảng 5-
36 Sổ tay CNCTM- k
3
= 0,85.
Vậy tốc độ tính toán là: V
t
=V

b
.k
1
.k
2
.k
3
= 160.0,9.0,75.0,85 = 91,8
m/phút.
Số vòng quay của trục chính theo tốc độ tính toán là:
n
t
=
==
190.14,3
8,91.1000
.
.1000
d
v
t

153,79 vòng/phút
Ta chọn số vòng quay theo máy n
m
= 160 vòng/phút. Nh vậy, tốc độ
cắt thực tế sẽ là:
V
tt
=

==
1000
160.190.14,3
1000

m
nd

95,5m/phút.
Bớc 4 : Tiện tinh vành răng ngoài 315
Chiều sâu cắt t = 0,5 mm, lợng chạy dao S = 0,12 mm/vòng,
tốc độ cắt V = 160m/phút. Các hệ số hiệu chỉnh:
K
1
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào nhóm và cơ tính của thép cho
trong bảng 5-3 Sổ tay CNCTM- k
1
= 0,9
K
2
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái của bề mặt gia công và
chu kỳ bền của dao cho trong bảng 5-37 Sổ tay CNCTM- k
2
= 0,6
K
3
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào dạng gia công cho trong bảng 5-
36 Sổ tay CNCTM- k
3
= 0,75.

Vậy tốc độ tính toán là: V
t
=V
b
.k
1
.k
2
.k
3
= 160.0,9.0,6.0,75 = 64,8
m/phút.
Số vòng quay của trục chính theo tốc độ tính toán là:
n
t
=
==
315.14,3
8,64.1000
.
.1000
d
v
t

65,4 vòng/phút
Ta chọn số vòng quay theo máy n
m
= 80 vòng/phút. Nh vậy, tốc độ cắt
thực tế sẽ là:

V
tt
=
==
1000
80.315.14,3
1000

m
nd

80m/phút.
1.6.4.guyên công IV: Tiện tinh mặt đầu N , trụ ngoài 180
Lập sơ đồ gá đặt: Ta định vị ,kẹp chặt chi tiết trên mâm kẹp .
S
3
S
2
S
1
Chọn máy: Máy tiện 1K62. Công suất của máy N
m
= 10kW
Thông số máy: Chiều cao tâm 200mm.Số vòng quay trục chính
12,5 2000 vòng /phút,bớc tiến dao dọc 0,074,15, bớc tiến dao ngang
0,0352,08
Chọn dao: Dao tiện trong có đầu hợp kim cứng :T15K6
Dao tiện đầu cong có gắn mảnh hợp kim cứng T15k6
Dao tiện ngoài có góc = 45
o


( Tra theo bảng 6-1 Dao tiện Sổ tay Công nghệ Chế Tạo Máy ):
Lợng d gia công: Tiện tinh lợng d tiện tinh mặt đầu Z
b2
=0,3 mm, l-
ợng d trụ 180 ,Z
b3
=0,5 mm ,ta còn để lại nguyên công tiện tinh lần cuối
Các bớc gia công :
Bớc 1 : Tiện tinh mặt đầu M
Chiều sâu cắt t = 0,3 mm, lợng chạy dao S = 0,12 mm/vòng, tốc độ
cắt V = 160m/phút. Các hệ số hiệu chỉnh:
K
1
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào nhóm và cơ tính của thép cho
trong bảng 5-3 Sổ tay CNCTM- k
1
= 0,9
K
2
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái của bề mặt gia công và
chu kỳ bền của dao cho trong bảng 5-37 Sổ tay CNCTM- k
2
= 0,6
K
3
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào dạng gia công cho trong bảng 5-
36 Sổ tay CNCTM- k
3
= 0,75.

Vậy tốc độ tính toán là: V
t
=V
b
.k
1
.k
2
.k
3
= 160.0,9.0,6.0,75 = 64,8
m/phút.
Số vòng quay của trục chính theo tốc độ tính toán là:
n
t
=
==
190.14,3
8,64.1000
.
.1000
d
v
t

108,5 vòng/phút
Ta chọn số vòng quay theo máy n
m
= 125 vòng/phút. Nh vậy, tốc độ
cắt thực tế sẽ là:

V
tt
=
==
1000
125.190.14,3
1000

m
nd

74,6m/phút.
Công suất cắt yêu cầu N = 4,1 Kw
Bớc 2 : Tiện tinh trụ 180
Chiều sâu cắt t = 0,4 mm, lợng chạy dao S = 0,12 mm/vòng,
tốc độ cắt V = 160m/phút. Các hệ số hiệu chỉnh:
K
1
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào nhóm và cơ tính của thép cho
trong bảng 5-3 Sổ tay CNCTM- k
1
= 0,9
K
2
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái của bề mặt gia công và
chu kỳ bền của dao cho trong bảng 5-37 Sổ tay CNCTM- k
2
= 0,75
K
3

: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào dạng gia công cho trong bảng 5-
36 Sổ tay CNCTM- k
3
= 0,85.
Vậy tốc độ tính toán là: V
t
=V
b
.k
1
.k
2
.k
3
= 160.0,9.0,75.0,85 = 91,8
m/phút.
Số vòng quay của trục chính theo tốc độ tính toán là:
n
t
=
==
180.14,3
8,91.1000
d.
v.1000
t
153,79 vòng/phút
Ta chọn số vòng quay theo máy n
m
= 160 vòng/phút. Nh vậy, tốc độ

cắt thực tế sẽ là:
V
tt
=
==
1000
160.190.14,3
1000

m
nd

95,5m/phút.
1.6.5.Nguyên công VIA: Phay lăn răng ,Số răng 18
Lập sơ đồ gá đặt:
Chi tiết đợc gá trên trục gá dao của dao phay lăn răng , định vị mặt
phẳng ba bậc tự do , chốt trụ ngắn hai bậc . Chi tiết đợc định vị 5
bậc tự do
s
n
Kẹp chặt: Ta dùng một bulông kẹp rút thông qua bạc để không làm
ảnh hởng bề mặt chi tiết . Trục gá này đợc truyền chuyển động bởi
mâm cặp ba chấu từ bàn cặp , và một mũi tâm để truyền chuyển
động quay.
Chọn máy:Máy phăy lăn răng 5K324, công suất động cơ N
T
= 2,8 kw
Thông số máy :Đờng kính lớn nhất của bánh răng 500mm, mô dun
lớn nhất m=5, số vòng quay trục chính 50250 vòng /phút.
Chọn dao: Để gia công bánh răng có mô đun m = 3,ta chọn dao phay

lăn răng có tiêu chuẩn nh sau : Vật liệu dao làm bằng thép gió
Đờng kính vòng đỉnh là D
e
= 90 mm
Đờng kính trục gá dao là d = 32 mm
Đờng kính vòng gờ là D = 50 mm
Chiều dài L = 80 mm
Số răng Z = 10 răng
Lợng d gia công: Gia công răng có chiều sâu là 48 mm , Z
b1
= 0,5
mm
Chế độ cắt: Xác định chế độ cắt : Chiều sâu cắt t = 48 mm, lợng
chạy dao S = 1,6mm/vòng ( = 0,08 mm/răng), tốc độ cắt V = 25
m/phút. Ta có các hệ số:
k
1
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kỳ bền T của dao, k
1
= 0,8.
k
2
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào vật liệu gia công đến vận tốc cắt,
k
2
= 1.
k
3
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào vật liệu gia công đến lợng chạy
dao , k3 = 1.

v
t
= v
b
.k
1
.k
2
. = 25.1.0,8 =20 m/phút.
S
t
= S
b
.k
3
.cos =1,6 mm/vòng ( là góc nghiêng của răng , = 0)
Ta xác định số vòng quay tính toán của trục chính n
t
vào công thức:
n
t
=
==
90.14,3
25.1000
.
.1000
d
v
t


88,4vòng/phút
Ta chọn số vòng quay của trục chính theo dãy số vòng quay:
n
m
= 96vòng/phút
1.6.6. Nguyên công VI : Nhiệt luyện
Tôi cao tần bề mặt bánh xích đạt độn cứng HRC = 40
ữ50 ,chiều sâu thấm 14 ữ 15 mm
a. Thiết bị lò tôi cao tần 60 kW
b. Chế độ nhiệt luyện
1 Tôi :
Nhiệt độ nung 830C
Môi trờng nguội nớc
2 Ram
Nhiệt độ nung 450C
Môi trờng nguội không khí
5.17 Nguyên công VII: Ghép các chi tiết và hàn chúng
lại
Các chi tiết cần ghép ở đây là bánh răng hành tinh trong ,đĩa
xích .

5.18 Nguyên công VIII: Khoan, ta rô M16
Lập sơ đồ gá đặt: Khoan lỗ dầu đầu nhỏ cần đảm bảo độ xuyên tâm
của tâm lỗ và tâm của rãnh trên chi tiết bánh răng, bởi vậy ta sử
dụng cơ cấu để hạn chế 6 bậc tự do nh sau: mặt đầu hạn chế 3 bậc
tự do, một chốt trụ ngắn định vị vào mặt trụ trong của lỗ 160 hạn
chế 2 bậc tự do và chốt chám định vị vào rãnh R20 hạn chế 1 bậc
tự do chống xoay còn lại.
S

n
Kẹp chặt: Dùng cơ cấu bulông kẹp rút thông qua bạc dẫn tháo rời,
phơng của lực kẹp vuông góc với phơng của kích thớc thực hiện và
mặt định vị chính .
Chọn máy: Máy khoan đứng 2A135 có đờng kính mũi khoan lớn
nhất khi khoan thép có độ bền trung bình
max
= 35mm, số vòng
quay trục chính n=681100vòng/phút.Bớc tiến dao 0,11
1,60mm/vòng.
Công suất của máy N
m
= 6 kW
Chọn dao: Mũi khoan ruột gà chuôi côn có kích thớc nh sau:
d = 14 mm
L = 200 mm
l
o
=118
Côn móc 1
Mũi ta rô đạt M16
L= 102 mm
l
o
= 32 mm
p = 2
( Tra theo bảng 6-6 Sổ tay Công nghệ Chế Tạo Máy ).
Lợng d gia công: Gia công với lợng d khoan Z
b
= d

1
/2 = 7 mm
Chế độ cắt:
Bớc 1 :Khoan lỗ M16
Xác định chế độ cắt cho khoan lỗ 14, chiều sâu cắt t = 35 mm,
lợng chạy dao S = 0,2 mm/vòng, tốc độ cắt V = 18 m/phút, số
vòng quay n= 400 vòng/phút. Ta có các hệ số:
K
1
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kỳ bền T của dao, k
1
=
1.
K
2
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái thép, k
2
= 1.
K
1
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chiều sâu lỗ, k
3
= 1.
K
4
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào mác của vật liệu mũi khoan,
K
4
= 1.
v

t
= v
b
.k
1
.k
2
.k
3
.k
4
= 18.1.1.1.1 = 18 m/phút.
Ta xác định số vòng quay tính toán của trục chính n
t
vào công thức:
n
t
=
==
14.14,3
18.1000
d.
v.1000
t
409 vòng/phút
Số vòng quay của trục chính theo dãy số vòng quay: n
m
= 400
vòng/phút
Vận tốc cắt thực tế sẽ là v

tt
=
==

1000
400.14.14,3
1000
n.d.
m
17,6 m/phút
Công suất cắt yêu cầu N =1,2Kw
Bớc 2 : Ta rô ren M16 vật liệu P6M5
Ta vẫn dùng máy khoan trên chỉ cần lắp dao ta rô vào .
Bớc ren P = 2 mm
Kích thớc danh nghĩa ren M16mm
Tốc độ cắt tra bảng 5-188 Sổ tay CNCTM_Tập 2 => v
b
= 11/phút.
Các hệ số hiệu chỉnh :
Hệ số hiệu chỉnh phụ thuộc vào vật liệu gia công K
1
= 0,7
Cắt ren đòi hỏi chính xác cao K
3
= 0,8
7,7K*K*vv
21bt
==
( m/phút )
Số vòng quay của trục chính theo tính toán là :

2,153
16*
7,7*1000
D*
v*1000
n
1
t
=

=

=
( vòng/phút )
Ta chọn số vòng quay theo máy n
m
= 195 (vòng /phút ) . Nh vậy tốc độ
cắt thực tế sẽ là :
8,9
1000
16**195
1000
D**n
v
m
tt
=

=


=
( m/phút )
5.19 Nguyên công IX: Phân độ khoan 4 lỗ 8 đóng chốt
Lập sơ đồ gá đặt: Bốn lỗ này nằm trên bề mặt ngoài của trụ 190 do
đó ta phải khoan để tránh khoan vào lỗ M16 vừa khoan trên, bởi
vậy ta sử dụng mặt đầu chi tiết hạn chế 5 bậc tự do, trụ ngắn 160
hạn chế 2 bậc tự do, đồng thời một bậc chông xoay ta dùng một
chốt chám chống luôn vào lỗ ren M16.
S
n
Kẹp chặt : Dùng bulông kẹp rút thông qua bạc dẫn tỳ vào bề mặt chi
tiết
Chọn máy: Máy khoan đứng 2A135 có đờng kính mũi khoan lớn
nhất khi khoan thép có độ bền trung bình
max
= 35mm.
Công suất của máy N
m
= 6 kW
Chọn dao: Mũi khoan ruột gà chuôi côn có kích thớc nh sau, vật liệu
thép hợp kim T15K6:
d = 8 mm
L = 175 mm
l
o
=115
Côn móc 1
( Tra theo bảng 6-6 Sổ tay Công nghệ Chế Tạo Máy ).
Lợng d gia công: Gia công với lợng d khoan Z
b

= d
1
/2 = 4 mm
Chế độ cắt: Xác định chế độ cắt cho khoan lỗ 8, chiều sâu cắt t = 25
mm, lợng chạy dao S = 0,1 mm/vòng, tốc độ cắt V = 20 m/phút,
số vòng quay n= 400 vòng/phút. Ta có các hệ số:
K
1
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kỳ bền T của dao, k
1
= 0,9.
K
2
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái thép, k
2
= 1.
K
1
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chiều sâu lỗ, k
3
= 0,75.
K
4
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào mác của vật liệu mũi khoan, k
4
=
1.
v
t
= v

b
.k
1
.k
2
.k
3
.k
4
= 20.0,9.1.0,75.1 = 13,5 m/phút.
Ta xác định số vòng quay tính toán của trục chính n
t
vào công thức:
n
t
=
==
8.14,3
5,13.1000
d.
v.1000
t
537,2 vòng/phút
Số vòng quay của trục chính theo dãy số vòng quay: n
m
= 530 vòng/phút
Vận tốc cắt thực tế sẽ là v
tt
=
==


1000
530.8.14,3
1000
n.d.
m
13,3 m/phút
5.20 Nguyên công X: Đảo đầu phân độ khoan 4 lỗ 8 đóng chốt
Sơ đồ gá :Nh nguyên công trên
Chọn máy: Máy khoan đứng 2A135 có đờng kính mũi khoan lớn
nhất khi khoan thép có độ bền trung bình
max
= 35mm.
Công suất của máy N
m
= 6 kW
Chọn dao: Mũi khoan ruột gà chuôi côn có kích thớc nh sau, vật liệu
thép hợp kim T15K6:
d = 8 mm
L = 175 mm
l
o
=115
Côn móc 1
( Tra theo bảng 6-6 Sổ tay Công nghệ Chế Tạo Máy ).
Lợng d gia công: Gia công với lợng d khoan Z
b
= d
1
/2 = 4 mm

Chế độ cắt: Xác định chế độ cắt cho khoan lỗ 8, chiều sâu cắt t = 25
mm, lợng chạy dao S = 0,1 mm/vòng, tốc độ cắt V = 20 m/phút,
số vòng quay n= 400 vòng/phút. Ta có các hệ số:
K
1
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kỳ bền T của dao, k
1
= 0,9.
K
2
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái thép, k
2
= 1.
K
1
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chiều sâu lỗ, k
3
= 0,75.
K
4
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào mác của vật liệu mũi khoan,k
4
= 1.
v
t
= v
b
.k
1
.k

2
.k
3
.k
4
= 20.0,9.1.0,75.1 = 13,5 m/phút.
Ta xác định số vòng quay tính toán của trục chính n
t
vào công thức:
n
t
=
==
8.14,3
5,13.1000
d.
v.1000
t
537,2 vòng/phút
Số vòng quay của trục chính theo dãy số vòng quay:
n
m
= 530vòng/phút
Vận tốc cắt thực tế sẽ là v
tt
=
==

1000
1100.8.14,3

1000
n.d.
m
13,3 m/phút
5.21 Nguyên công XI: Tiện tinh lại tất cả các bề mặt ngoài
yêu cầu độ đảo không quá 0,03mm so với trụ trong
160
Yêu cầu kỹ thuật :
- Độ đảo hớng kính của các mặt G,B,F,C,E so với tâm của
các bề mặt A,K,P không quá 0,03mm.
- Độ đảo mặt đầu của bề mặt Nvà M không quá 0,03mm
Để thoả mãn yêu cầu kỹ thuật này ta gá chi tiết lên trục gá
đàn hồi và tiện tinh lại tất cả các bề mặt đó trên máy tiện .
Lập sơ đồ gá đặt: Ta định vị ,kẹp chặt chi tiết trên trục gá đàn
hồi bên trong trụ 160 hạn chế 5 bậc tự do .Trục gá đàn hồi có u
điểm là tự định tâm do đó yêu cầu độ đảo đợc đảm bảo .Mô men
truyền từ trục chính vào trục gá.
S
S
6
7
S
5
S
3
S
4
2
S
S

1
5
Chọn máy: Máy tiện 1K62. Công suất của máy N
m
= 10kW
Chọn dao: Dao tiện trong có đầu hợp kim cứng :T15K6
Dao tiện đầu cong có gắn mảnh hợp kim cứng T15k6
Dao tiện ngoài có góc = 45
o

( Tra theo bảng 6-1 Dao tiện Sổ tay Công nghệ Chế Tạo Máy ):
Lợng d gia công: Tiện tinh với lợng d tiện tinh các bề mặt ngoài Z
b
=
0,1 mm
Các bớc gia công : 1/Tiện tinh các bề mặt ngoài
Các mặt trụ tiện ngoài B,C,E,G,F
2/Tiện tinh mặt đầu
Bề mặt M,N
3/Tiện tinh các bề mặt bích
Chế độ cắt:
Bớc 1 : Tiện tinh bề mặt trụ ngoài
Chiều sâu cắt t = 0,2mm, lợng chạy dao S = 0,11mm/vòng, tốc
độ cắt V = 160m/phút. Các hệ số hiệu chỉnh:
K
1
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào nhóm và cơ tính của thép cho
trong bảng 5-3 Sổ tay CNCTM- k
1
= 0,9

K
2
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái của bề mặt gia công và
chu kỳ bền của dao cho trong bảng 5-37 Sổ tay CNCTM- k
2
= 0,6
K
3
: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào dạng gia công cho trong bảng 5-
36 Sổ tay CNCTM- k
3
= 0,75.

×