Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Tổng hợp những câu hỏi định tính trong vật lý phần 5 doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.49 KB, 11 trang )

434. Kính mờ là loại kính phẳng trong suốt đợc mài nhám một mặt. Bình
thờng không nhìn qua đợc, nhng néu nhúng nó vào nớc thì nó trở nên gần
nh trong suốt? Tại sao?
435. Hai bình cầu cổ dài bằng thuỷ tinh y hệt nhau, một bình đựng nớc,
một bình đựng cồn. Cả hai bình đều nút kín. Chỉ dùng một ngọn đèn bàn làm thế
nào để phân biệt đợc bình nào chứa nớc, bình nào chứa cồn mà không phải mở
nút ra?
436. Galilê đã đề nghị phơng pháp sau đây để xác định vận tốc ánh sáng.
Ban đêm, hai ngời quan sát đứng trên đỉnh hai ngọn đồi xa nhau. Mỗi ngời
mang một ngọn đèn đã thắp nhng bịt kín. Ngời quan sát trên đồi thứ nhất mở
nhanh đèn; lhi vừa mới thấy ánh sáng của đèn từ đồi thứ nhất thì ngời quan sát ở
đồi thứ hai cũng làm nh vậy. Ngời quan sát thứ nhất đo khoảng thời gian giữa
hai thời điểm khi mở đèn mình và thời điểm khi thấy ánh sáng từ đồi kia. Có thể
tính vận tốc ánh sáng từ các kết quả của thí nghiệm này nh thế nào? Có thể xác
định vận tốc ánh sáng bàng cách nh thế không?
437. Có thể quan sát thấy các vân màu cầu vồng trên một lớp dầu hoả
mỏng trên mặt nớc. Giải thích sự xuất hiện các vân này nh thế nào?
438. Tại sao màu cánh của côn trùng lại thay đổi, nếu ta nhìn nó dới các
góc khác nhau.
439. Nếu ta nhìn mặt đĩa hát dới một góc bé thì sẽ thấy các vân màu. Giải
thích hiện tợng này nh thế nào?
440. Cần phải đặt một nguồn sáng điểm, một vật phẳng và màn nh thế
nào để cho chu vi của bóng đen trên màn đồng dạng với chu vi của vật?
441. Trong thời gian mổ bóng của bàn tay nhà phẫu thuật che mất chỗ mổ.
Làm thế nào để tránh đợc điều bất tiện đó?
442.
Đối với một cái lỗ bé cần phải đặt mắt nh thế nào để có đợc một thị
trờng tơng đối lớn?
443. Một ngời đứng trên bờ hồ, thấy ảnh của Mặt trời trên mặt nớc
phẳng lặng. ảnh đó sẽ chuyển dịch nh thế nào khi ngời đi ra xa hồ?
Nguyn Quang ụng 44


444. Cần phải đặt một gơng phẳng trên mặt bàn nh thế nào để cho một
hòn bi lăn phẳng trên mặt bàn thì trong gơng hình nh hòn bi đợc nâng thẳng
đứng lên trên?
445. Tại sao ở các xe điện, xe điện bánh hơi, xe ôtô buýt ngời ta đặt bên
phải và bên trái ngời lái xe nh cái gơng nhỏ?
446. Trong những điều kiện nào thì gơng phẳng có thể cho ảnh thực?
447. Khoảng cách giữa vật và ảnh của nó qua gơng phẳng thay dổi nh
thế nào, nếu dịch chuyển gơng tới chỗ mà trớc là ảnh?
448. Có thể nhìn trong một cái gơng phẳng có kích thớc bé mà thấy
đợc ảnh toàn thể của một toà nhà lớn hay không?
449. Cần phải đặt hai gơng phẳng nh thế nào, để một ngời đứng ở đầu
nhà phía bắc có thể thấy đợc một ngời khác đứng ở đầu nhà phía nam?
450. Tại sao trong sơng mù lại thấy rõ tia sáng đèn chiếu hơn lúc trời
quang?
451. Tại sao bề mặt một vật đợc đánh nhẵn thì sáng bóng?
452. Tại sao đôi khi bảng đen phản chiếu ánh sáng. Trong những điều kiện
nào quan sát thấy hiện tợng đó?
453. Có một truyền thuyết nói rằng: khi bảo vệ thành Xiracút (Hy Lạp)
chống sự tấn công của quân La Mã, Acsimet đã dùng tia Mặt trời đốt cháy tàu
quân La Mã bằng cách dùng một cái gơng hớng các tia Mặt trời về phía tàu. Vì
vậy về sau trong thành Xiracut ngời ta xây tợng Acsimet cầm một chiếc gơng
hớng ra biển. G
ơng này có dạng hình chỏm cầu có bán kính cong nhỏ hơn 1m
và bán kính miệng 30cm. Acsimet có thể dùng cái gơng nh thế để đốt cháy tầu
đợc không?
454. Nếu khí quyển Trái đất đột nhiên biến mất thì sự phân bố các ngôi
sao thấy đợc trên bầu trời thay đổi nh thế nào?
455. Tại sao Mặt Trời và Mặt Trăng lúc ở đờng chân trời nh có hình bầu
dục?
456. Tại sao ở đờng chân trời các ngôi sao lại ít sáng hơn?

Nguyn Quang ụng 45
457. Tại sao đất, giấy, gỗ, cát nếu hơi nhúng ớt thì hình nh tối hơn?
458. Ngời ta có thể đọc rõ bản vẽ qua một tờ giấy trắng mỏng, nếu tờ
giấy đó đặt thật sát vào bản vẽ. Nếu tờ giấy này để cách xa bản vẽ dù chỉ ở
khoảng cách 1cm thì không thể đọc đợc bản vẽ. Tại sao?
459. Tại sao ánh sáng trắng truyền qua qua kính cửa sổ ta lại thấy không bị
tán sắc?
460. Tại sao trong gơng làm bằng một tấm kính dày thì thờng thấy một
ảnh rõ và một số ảnh nhạt của ngọn nến?
461. Trong một phòng chiếu sáng bằng một ngọn đèn điện, phải làm nh
thế nào để xác định xem trong hai thấu kính, cái nào có độ tụ lớn hơn?
462. Nếu nhiệt độ của thấu kính tăng lên thì tiêu cự của nó thay đổi nh
thế nào?
463. Có hai thấu kính hội tụ và phân kỳ. Bằng cách nào không cần đo tiêu
cự mà có thể so sánh đợc độ tụ của các thấu kính?
464. Muốn cho khoảng cách từ vật đến ảnh thực của nó là nhỏ nhất thì cần
đặt vật trớc thấu kính hội tụ một khoảng là bao nhiêu?
465. Tại sao thuỷ tinh thể của mắt cá hầu nh có dạng hình cầu?
466. Tại sao ban đêm nguồn sáng hình nh ở gần chúng ta hơn khoảng
cách thực của nó?
467. Có thể chế tạo đợc một máy ảnh mà không có vật kính đợc không?
468. Đổ một ít nớc vào cái cốc có thành mỏng. Hãy nghiêng cốc và nhìn
qua nớc (nhìn vào trong cốc theo hớng vuông góc với đáy) quan sát cái kim
đặt trên mẩu giấy đen. Tại sao khi đó lại thấy một dải sáng màu cầu vồng?
469. Tại sao khi nhìn vật qua lăng kính thấy xung quanh nó có vành màu
cầu vồng?
470. Bớc sóng của ánh sáng đỏ trong nớc bằng bớc sóng của ánh sáng
xanh lá cây trong không khí. Ngời dới nớc thấy màu nào nếu n
ớc đợc
chiếu sáng bằng ánh sáng đỏ?

Nguyn Quang ụng 46
471. Các tia Mặt trời đợc hội tụ nhờ gơng cầu lõm hay thấu kính đốt
cháy giấy có màu nào (xanh, lam, đỏ, đen) nhanh hơn?
472. Ngời chữa cháy thờng đội trên đầu cái mũ kim loại sáng bóng.
Điều đó có tác dụng gì?
473. Trong trờng hợp nào ánh sáng truyền từ môi trờng trong suốt này
sang môi trờng trong suốt kia mà vẫn truyền thẳng (Không bị gãy khúc)?
474. Chúng ta có thể nhìn vào Mặt trời khi nó ở gần đờng chân trời,
nhng không thể nhìn nó khi nó ở lên cao. Tại sao?
475. Tại sao khi nhìn ngọn nến qua hơi nớc thì hình nh có màu đỏ?
476. Trong khi làm việc với ánh sáng nào (ánh sáng ban ngày, ánh sáng
đèn điện hay ánh sáng của đèn dầu hoả) thì mắt mỏi mệt nhanh hơn (Với các
điều kiện khác nhau nh nhau)?
477. Một nửa đĩa tròn sơn màu đỏ, còn nửa kia sơn màu lục lam. Nếu quay
nhanh đĩa tròn thì ta nhận đợc màu nào?
478. Trong nhật ký của mình M.B.Lômônôxốp có ghi câu hỏi sau dây:
"Bất kỳ màu nào nếu bị thấm ớt nớc cũng trở thành màu thẫm hơn. Tại sao?
Cần phải suy nghĩ". Trả lời vấn đề này nh thế nào?
479. Dung dịch sunphát đồng sẽ có màu nào khi nó đợc chiếu sáng bằng
ánh sáng đỏ? ánh sáng lục? ánh sáng tím?
480. Tấm kính thứ nhất cho các tia vàng, lục, lam đi qua, tấm kính thứ hai
cho các tia đỏ, vàng, lục đi qua, tấm kính thứ ba cho các tia lục, xanh lam, xanh
đi qua. Các tấm kính này chồng lên nhau sẽ cho những tia nào đi qua?
481. Tại sao ở các chỗ cạn nớc biển có màu lục?
482. Trong thời gian nguyệt thực toàn phần Mặt trăng đợc chiếu sáng một
ít ánh sáng màu đỏ. Tại sao vậy?
483. Nếu ta nhìn ở rìa kính cửa sổ dày thì hình nh nó có màu lục. Nếu
trên bề mặt có vết xây xát thì ở đó hình nh có màu trắng sữa. Tại sao?
484. Một miếng sắt đợc nung đến nóng sáng trắng có phát ra các tia đỏ
không?

Nguyn Quang ụng 47
485. Tại sao trên những ảnh chụp bằng tia hồng ngoại có thể thấy rõ tất cả
các vật đến tận đờng chân trời?
486. Loại đất nào đợc các tia Mặt trời làm nóng tốt hơn và trả lại năng
lợng bức xạ nhanh hơn: đất đen hay đất bạc màu?
487. Khi làm việc các bác sĩ X quang thờng đeo gang tay, mặc yếm, đeo
kính trong đó có muối chì. Làm nh vậy nhằm mục đích gì?
488. Có thể chụp ảnh các vật trong một phòng hoàn toàn tối không?
489. Tại sao ở các bức ảnh chụp bằng tia hồng ngoại cây xanh lại trở thành
trắng?
V. Các câu hỏi phần hạt nhân, thiên văn học
490. Theo thuyết tơng đối, cái thìa lạnh thì nhẹ hơn cái thìa lúc nóng. Tại
sao vậy?
491. Trong phòng thí nghiệm, chỉ cần dùng những dụng cụ đơn giản sẵn có
ngời ta có thể phát hiện đợc một chất phóng xạ đang phóng xạ loại gì:

,


hay

. Hãy cho biết những dụng cụ đơn giản dó có thể là gì? Cách làm nh thế
nào?
492. Ngày nay có thể thực hiện đợc mơ ớc của các nhà giả kim thuật là
biến thuỷ ngân thành vàng bằng cách nào? Tại sao ngời ta không dùng phổ biến
cách này trong thực tế?
493. Trong vật lí hiện đại có hai hằng số rất quan trọng, trong đó một hằng
số rất lớn nhng không phải vô cùng, còn hằng số thứ hai rất nhỏ nhng không
phải bằng 0. Bạn hãy cho biết hai hằng số đó là hai hằng số nào?
494. Trong vật lí có những giá trị giới hạn mà chúng ta chỉ có thể tiến đến

gần chứ không đạt đợc giá trị chính xác của chúng. Em hãy cho biết hai trong
số những giá trị đó là hai giá trị nào?
495. Trong thiên văn học, có một sự sắp xếp các con số kì diệu tuân theo
dãy số sau: 4; 4+3; 4+6; 4+12;
Đó là sự sắp xếp của những vật nào?
Nguyn Quang ụng 48
496. Giả sử bạn đang đứng trên mặt trăng và nhìn lên bầu trời. Nó có màu
gì?
497. Một bạn học sinh cho rằng thân thể con ngời chúng ta đang phóng xạ.
Nói nh vậy có chính xác không? Hãy giải thích. Nếu thực sự thân thể con ngời
đang phóng xạ thì sự phóng xạ ấy có ảnh hởng gì đến môi trờng xung quanh?
498. Không kể hạt phôtôn, hạt sơ cấp nào nhẹ nhất hiện nay ngời ta biết?
499. Đứng trên Trái Đát quan sát Mặt Trăng, ta luôn chỉ thấy một nửa bề
mặt Mặt Trăng, còn nửa sau không bao giờ nhìn thấy. Vì sao?
500. Vì sao Trái Đất có hình cầu dẹt ở hai cực?






















Nguyn Quang ụng 49
Phần hớng dẫn trả lời một số câu hỏi
I. Các câu hỏi phần cơ học
1. Đúng. Vì anh ta không có vật nào làm mốc.
2. Hai cách làm nh nhau. Nếu chọn dòng nớc là hệ quy chiếu (Xem nớc
đứng yên) thì tiến tới hay lùi lại phía sau là hai việc hoàn toàn giống nhau.
3. Đối với đĩa: bi chuyển động trên đờng thẳng.
Đối với Trái Đất: Bi chuyển động trên đờng xoắn ốc.
4. Cả hai bắt đợc bóng cùng một lúc.
5. Trong trờng hợp rơi trong không khí, viên gạch sẽ đè lên tờ giấy.
Trong chân không, các vật rơi nhanh nh nhau nên chúng không ảnh hởng lẫn
nhau.
6. Phải gắn những cái chắn bùn sao cho mép dới cắt đờng tiếp tuyến đi
qua điểm thấp nhất của bàn đạp với bánh trớc xe đạp.
7. Vận tốc dài có phơng tiếp tuyến với quỹ đạo.
8. Vệ tinh địa tĩnh là vệ tinh chuyển động tròn đều quanh Trái Đất trên mặt
phẳng quỹ đạo và cố định đối với mọi điểm trên Trái Đất. Vậy chu kỳ quay của
vệ tinh cũng phải bằng chu kỳ quay của Trái Đất và bằng 24 giờ.
9. Vì vận tốc so với đất của các điểm bên dới trục quay nhỏ hơn vận tốc
những điểm bên trên trục quay.
10. Càng đông khách khối lợng xe và ngời càng lớn, gia tốc xe thu đợc
khi tơng tác với đờng (chỗ đờng xấu xe bị xóc) sẽ nhỏ, sự thay đổi vận tốc
theo phơng thẳng đứng của xe rất bé nên ngời ngồi trên xe có cảm giác êm
hơn.

11. Không thể thực hiện đợc. Vì theo quán tính, khí cầu luôn quay theo
Trái Đất.
12. Ngời ta tính đợc Mặt Trời truyền cho Trái Đất và Mặt Trăng những
gia tốc nh nhau, vì vậy Trái Đất và Mặt Trăng tạo thành một hệ hai thiên thể
quay quanh khối tâm chung và khối tâm này thì quay quanh Mặt Trời.
13. Vì trọng lợng của vật và quả cân sẽ thay đổi nh nhau.
Nguyn Quang ụng 50
14. Có thể. Kéo lực kế lên chậm hoặc nhanh dần đều.
15. Nếu đờng ray đợc bôi dầu thì xảy ra sự quay tại chỗ của bánh ở đầu
tàu, đầu tàu không làm cho đoàn tàu chuyển động đợc.
16. Khi bay trong không khí viên đạn hình nón có tác dụng xuyên dòng tốt
hơn, giảm s cản trở của không khí nhiều hơn so với viên đạn hình cầu.
17. Khi bơm căng quá, bóng khó biến dạng nên giảm tính đàn hồi.
18. Cân chỉ số 0. Đây là trạng thái không trọng lợng.
19. Rơi xuống đất cùng một lúc
20. Đối với tàu, viên phấn chuyển động nh một vật ném ngang. Đối với
ngời đứng dới đất, viên phấn rơi tự do.
21. Khi gập khuỷu tay, cánh tay đòn đợc thu ngắn lại nên có thể giữ
đợc với lực lớn hơn.
22. Để trọng tâm của bao hàng rơi vào mặt chân đế.
23. Theo định luật bảo toàn động lợng, nội lực không gây đợc gia tốc cho
hệ.
24. Nhà du hành vũ trụ ném về phía một vật nào đó để cơ thể nhà du hành
vũ trụ chuyển động theo hớng ngợc lại.
25. ở những vị trí gần đờng xích đạo, ngoài vận tốc phóng tên lửa (mang
theo tàu vũ trụ) do bệ phóng thực hiện, tên lửa còn đợc cộng thêm vận tốc do
chuyển động quay của Trái Đất, do đó nó thu đợc động năng lớn hơn.
26. Không đúng. Nhiệt tỏa ra khi đốt củi chỗ nào cũng vậy. Khi đốt củi ở
tầng ba thế năng của củi chuyển thành thế năng của sản phẩm cháy.
27. Phải ném bóng xuống đất, tức là cung cấp cho nó một vận tốc ban đầu.

28. Thế năng của ngời thứ hai biến thành năng lợng biến dạng đàn hồi
của tấm ván và sau đó chuyển thành động năng của ngời thứ nhất.
29. Giảm tiết diện để tăng vận tốc.
30. Vận tốc dòng nớc ở giữa dòng sông luôn lớn hơn vận tốc dòng n
ớc ở
sát bờ sông. Khi xuôi dòng, đi giữa sông tận dụng đợc vận tốc lớn của nớc.
Nguyn Quang ụng 51
Khi ngợc dòng, đi sát bờ tiết kiệm đợc năng lợng khi ngợc dòng do vận tốc
nhỏ.
31. Khi tàu chạy, nó kéo theo cả dòng không khí, dòng không khí chuyển
động giữa ngời và tàu gây một áp suất nhỏ hơn so với áp suất khi không khí
đứng yên. Hiệu áp suất này gây ra một lực có xu hớng kéo ta về phía đoàn tàu.
Giải thích tơng tự với các mảnh giấy vụn.
32. Vì giữa hai tàu luôn có những dòng nớc chảy tạo ra áp suất nhỏ giữa
hai tàu làm hai tàu hút lại gần nhau và có thể va chạm vào nhau.
33. Mọi hệ đều có xu hớng chuyển về vị trí có thế năng nhỏ nhất. Khi lắc
rổ đậu phụng nhiều lần các củ nhỏ len xuống dới sắp xếp sít nhau hơn để hạ
thấp trọng tâm của hệ. Những củ lớn sẽ trồi lên trên.
34. Sóng âm truyền trong không khí cũng xảy ra hiện tợng khúc xạ giống
nh ánh sáng. Trong vùng không khí lạnh, sóng âm bị khúc xạ mạnh lên phía
trên và lan vào không trung, trong khi ở vùng không khí ấm, sóng âm bị khúc xạ
về phía mặt đất rồi phảm xạ trở lại không khí nên năng lợng hầu nh không mất
đi.
35. Khi hòn bi va chạm với mặt bàn, tuỳ vào điều kiện mặt bàn mà hòn bi
có thể có cả chuyển động tịnh tiến và chuyển động quay. Trong quá trình chuyển
động, do có lực ma sát giữa mặt bàn và viên bi, nên sẽ có trờng hợp những lần
nảy lên sau cao hơn trớc. ở đây định luật bảo toàn năng lợng đợc thể hiện ở
chỗ độ cao của hòn bi không thể bằng độ cao ban đầu.
36. Vì lực hút giữa các vật rất yếu, không thắng nổi lực ma sát.
37. Cách 1: Đặt cái gậy thăng bằng trên cạnh của bàn tay. Vì sự cân bằng

xảy ra khi trọng tân vật ở ngay trên điểm tựa của nó.
Cách 2: Ta đặt chiếc gậy nằm ngang trên 2 cạnh bàn tay đặt thẳng đứng, rồi
từ từ cho hai tay tiến lại gần nhau, hai bàn tay bao giờ cũng chạm nhau đúng ở
trọng tâm của gậy và chiếc gậy sẽ không rơi bất kể vận tốc hai tay tiến lại gần
nhau bằng bao nhiêu.
Nguyn Quang ụng 52
38. Cách làm: Quay cái lọ, hòn bi cũng quay theo, cuối cùng lực li tâm làm
hòn bi dính chặt vào thành lọ và khi nâng lọ lên hòn bi cũng không bị bắn ra
ngoài.
39. Cách làm: Quay tròn mỗi quả trứng trên đĩa, quả nào tiếp tục quay lâu
hơn là quả đã luộc.
40. Cân chiếc xoong không, rồi cân chiếc xoong đựng đầy nớc.
41. Gợi ý: thử suy nghĩ làm thế nào dựng một mặt phẳng chia thể tích của
hình trụ thành hai phần bằng nhau.
42. Một quả cầu lăn trên một mặt phẳng đợc trọn một vòng sẽ đi đợc một
quãng đờng đúng bằng chu vi vòng tròn lớn của nó
43. Trớc hết đo thể tích V của viên bi bằng phơng pháp thông thờng
dùng một bình có chia độ, sau đó tính đờng kính d theo công thức:
d =

/63 V
44. Ma sát khô giữa các sợi của dây biến thành ma sát nhớt.
45. Có thể. Ngời lái cần cho xe chạy đủ nhanh sao cho lực ly tâm ở lốp bị
nổ săm không nhỏ hơn 1/4 trọng lợng của xe.
46. áp dụng định luật bảo toàn động lợng, tính đợc:
m
2
= m
1
2

2
S
Sl
.Trong đó: l là độ dịch chuyển của ngời đối với xuồng, S
2

độ dịch chuyển của xuồng đối với mặt nớc cố định.
47. Dùng cân xác định khối lợng m, dùng bình chia độ xác định thể tích
V, vậy khối lợng riêng của vật: D = m/V. Nếu D = D
nhôm
= 2,7g/cm
3
: Không có
khí bên trong. Nếu D < D
nhôm
: Có khí bên trong.
Nhúng viên bi trên vào một cốc nớc. Nếu hốc nói trên lệch so với tâm viên
bi thì nó sẽ nổi trên mặt nớc (Nếu khối lợng riêng trung bình của nó nhỏ hơn
khối lợng riêng của nớc - trờng hợp đối với hốc đủ lớn) hoặc nó sẽ chìm
xuống đáy sao cho phần chứa hốc sẽ ở phía trên của hòn bi.
Nguyn Quang ụng 53
48. Các điểm của bánh xe tiếp xúc với đờng ray có vận tốc bằng không.
Các điểm ở vành bánh xe nằm ở phía dới đờng tiếp xúc giữa bánh xe và đờng
ray dịch chuyển theo chiều ngợc với chiều chuyển động của toa xe.
49. Dùng lực kế có thể xác định đợc trọng lợng P
1
của vật trong không
khí và P
2
trong nớc. Hiệu của 2 giá trị này bằng lực đẩy Acsimet F

A
tác dụng
lên hòn đá trong nớc. Biết khối lợng riêng của nớc ta có thể xác định đợc
thể tích của hòn đá. Từ đó xác định đợc khối lợng riêng của nó.
50. Vị trí của trọng tâm của cốc nớc sẽ thấp nhất trong trờng hợp khi nó
trùng với mực nớc. Thực vậy, nếu trọng tâm của hệ nằm cao hơn mực nớc
trong cốc thì nó sẽ hạ thấp khi rót thêm nớc vào cốc. Còn nếu trọng tâm của hệ
nằm thấp hơn mực nớc thì nó cũng hạ xuống nếu ta đổ bớt một phần nớc trong
cốc nằm cao hơn trọng tâm.
51. Thỏi gỗ đặt trên tấm bảng đợc làm nghiêng đến góc

là góc mà tại
đó thỏi gỗ bắt đầu trợt đều xuống phía dới khi ta chạm nhẹ vào bảng. Dùng
động lực học xác định đợc
à
= tg


52. Những hòn đá ném đi nằm trên các đỉnh của một hình vuông.
53. Không thay đổi. Vì: Lực hấp dẫn giữa hai vật không phụ thuộc vào sự
có mặt hay không có mặt của vật thứ ba.
54. Đĩa cân có cốc nớc bị hạ xuống vì khi nhúng ngón tay vào nớc lực
đẩy Acsimet tác dụng lên ngón tay có chiều hớng lên trên. Theo định luật III
Niutơn, tay cũng tác dụng xuống chất lỏng một lực có cờng độ bằng nhau
nhng hớng xuống dới. Lực này phá vỡ thế cân bằng của cân.
55. Có ngời nghĩ rằng tàu hoả đang chạy với vận tốc lớn, trong thời gian
sau khi ngời nhảy lên, tàu hoả đã chạy đợc một đoạn, do đó ngời phải rơi
xuống chỗ lùi lại một ít. Tàu chạy càng nhanh, cự li cách chỗ cũ sau khi rơi
xuống càng xa. Song thực tế, trong khi tàu hoả đang chạy với vận tốc lớn, sau
khi nhảy lên vẫn rơi đúng vào chỗ cũ. Nguyên nhân là do bất cứ vật nào cũng có

quán tính. Trong tàu hoả đang chạy với vận tốc lớn, cho dù ngời đứng yên
nhng là đứng yên so với sàn toa, trên thực tế ngời ấy đang chuyển động về
Nguyn Quang ụng 54

×