Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

1 Báo cáo tổng hợp về một số phần hành kế toán chủ yếu và tình hình tổ chức hạch toán tại Công ty sản xuất ô tô daihatsu-vietindo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (266.04 KB, 46 trang )

Báo cáo thực tập tổng hợp

Lời nói đầu
Từ năm 1986, Đảng và Nhà nớc ta đà thực hiện chính sách đổi mới, mở cửa phát
triển nền kinh tế nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trờng có sự quản lý của
Nhà nớc theo định hớng XÃ hội chủ nghĩa. Hiện nay kinh tế nớc ta đang trong tiến
trình héi nhËp víi khu vùc vµ thÕ giíi nh»m thu hút vốn đầu t nớc ngoài tạo nền tảng để
phát triển sự nghiệp hiện đại hoá, công nghiệp hoá đất nớc,liên kết với các đối tác nớc
ngoài trong một số lĩnh vực và đặc biệt là lắp ráp, sản xuất ô tô tại Việt Nam. Bên
cạnh đó, khi thị trờng mở rộng, kinh doanh phát triển thì tiêu thụ và lu thông sản phẩm
ngày càng đợc quan tâm.
Từ những đòi hỏi chính đáng của ngời tiêu dùng thì các đơn vị sản xuất kinh
doanh phải tự điều chỉnh mình cho phù hợp. Tức là các đơn vị sản xuất kinh doanh phải
tự đổi mới, đa dạng hoá loại hình sản xuát sản phẩm nhằm đáp ứng yêu cầu xà hội cao
nhất nhng vẫn không bỏ qua cái đích quan trọng mà họ luôn cố gắng tìm cách để đạt đợc đó là lợi nhuận.
Hiện nay đà có 15 công ty liên doanh lắp ráp, sản xuất ô tô ra đời bớc đầu hình
thành một ngành công nghiệp ô tô của Việt Nam. Công ty sản xuất ô tô DAIHATSUVIETINDO là một trong những liên doanh ô tô ở Việt Nam . Vậy nên, để công ty có
lợi nhuận và không ngừng nâng cao lợi nhuận trớc hết là không bị phá sản sau đó là để
tăng thu nhập, tăng quy mô sản xuất kinh doanh và vị thế của công ty trên thị tr ờng .
Để có đợc lợi nhuận cao, công ty phải quan tâm đến nhiều vấn đề, kể cả sản xuất, tiêu
thụ sản phẩm trong đó yếu tố quyết định đến lợi nhuận là giá thành sản phẩm.
Từ đó xác định lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh và có quyết định lựa chọn
mặt hàng sản xuất phù hợp.
Xuất phát từ thực tiễn nh vậy, nên em thấy rằng công tác tổ chức hạch toán kế toán
và tìm ra các biện pháp nâng cao lợi nhuận là rất cần thiết. Qua nghiên cứu lý luận và
tìm hiểu tình tình thực tế tại Công ty sản xuất ô tô DAIHATSU-VIETINDO, trong bài
báo cáo thực tập này gồm 3 phần:
Phần I: Tổng quan về Công ty sản xuất ô tô DAIHATSU-VIETINDO
Phần II: Một số phần hành kế toán chủ yếu
Phần III: Nhận xét đánh giá về tình hình tổ chức hạch toán tại Công ty sản
xuất ô tô DAIHATSU-VIETINDO


Báo cáo đợc hoàn thành với sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo Trần Đức Vinh cùng
Ban giám đốc và các phòng ban tại Công ty sản xuất ô tô DAIHATSU-VIETINDO. Em
xin chân thành cảm ơn.

Nguyễn Thị Hồng - KiĨm to¸n 43A

1


Báo cáo thực tập tổng hợp

Phần I : Tổng quan về công ty sản xuất ô tô
DAIHATSU VIET INDO
1. Quá trình hình thành, phát triển và chức năng, nhiệm vụ của công ty:
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty:
Thực hiện chính sách mở cửa hợp tác rộng rÃi về kinh tế với nớc ngoài, Công ty
sản xuất ô tô DAIHATSU - VIETINDO đà đợc thành lập theo quyết định số 1206/CP
ngày 14/04/1995 của Uỷ ban Nhà nớc về hợp tác và đầu t (nay là Bộ kế hoạch và đầu t).
Công ty sản xuất ô tô DAIHATSU - VIETINDO là công ty liên doanh với tổng số
vốn pháp định là 40.000.000 USD. Đến nay công ty đà hoàn thành góp vốn giai đoạn II
với số vốn là 20.328.828 USD trong đó:
Bên Việt Nam:
-Tổng công ty cơ khí giao thông vận tải góp 6.708.513,24 USD, chiếm 33%.
Bên nớc ngoài:
- Công ty DAIHATSU MOTOR Nhật Bản góp 7.115.089.8 USD,chiÕm 35%.
- C«ng ty ASTR DAIHATSU MOTOR Indonesia gãp 3.455.900,76 USD, chiÕm
17%.
- C«ng ty MITRA ANDRASANTICA Indonesia gãp 3.049.324,2 USD, chiếm 15%.
Trụ sở chính của công ty đặt tại xà Minh Trí, Sóc Sơn, Hà Nội.
Công ty sản xuất ô tô DAIHATSU VIETINDO cũng nh nhiều tập đoàn kinh tế hàng

đầu khác, luôn đặt ra muc tiêu trong quá trình phat triển của mình. Công ty sẽ tập
trung vào sản xuất xe thơng mại, loại xe đa dụng và các loại xe khác, căn cứ vào yêu
cầu của nội địa hoá và xuất khẩu cũng nh sẽ đảm nhận các hoạt động về dịch vụ sau
khi bán.
Đi lên từ những khó khăn công ty DAIHATSU - VIETINDO không ngừng lớn
mạnh và phát triển đà tìm đợc chỗ đứng trên thị trờng trong nớc và quốc tế đợc thể hiện
qua một số chỉ tiêu:
(Đơn vị: USD)
Chỉ tiêu
Năm 2001
Năm2002
Năm 2003
Doanh thu bán hàng
13.357.500 16.808.439
37.329.465
Các khoản giảm trừ doanh thu
(185.600)
(150.280)
Doanh thu thuần
13.171.900 16.658.159
37.329.465
Giá vốn hàng bán
(3.790.650) (5.577.800) (6.580.100)
Lợi nhuận gộp
9.381.250
11.080.359
30.749.365
Doanh thu hoạt động Tài chính
360.750
435.252

592.371
Chi phí Tài chính
(42.650)
(71.880)
(78.598)
Chi phí bán hàng
(462.513)
(220.348)
209.452)
Chi phí quản lý doanh nghiệp
(50.164)
(76.576)
(67.429)
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
9.186.673
11.211.499
30.986.257
Thu nhập khác
6.600
9.782
29.857
Chi phí khác
2.584
3.015
2.890
Lợi nhuận khác
4.016
6.767
26.967
Tổng lợi nhuận trớc thuế

9.190.689
11.218.266
31.013.224
Các khoản nộp ngân sách
780.529
954.243
1.250.367
Vốn kinh doanh
9.801.829
17.784.456
19.955.6.2
Số lao động(ngời)
1250
1310
1365
Thu nhập bình quân của 1 lao động
150
267
352
Nguyễn Thị Hồng - KiĨm to¸n 43A

2


Báo cáo thực tập tổng hợp
1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty:
Chức năng:
Công ty DAIHATSU - VIET INDO là doanh nghiệp liên doanh với nớc ngoài, hoạt
động trong lĩnh vực lắp ráp các loại ôtô đa dụng tổng thành và kinh doanh sửa chữa
ôtô, thiết bị phụ tùng.

Nhiệm vụ:
-Tổ chức sản xuất theo đúng qui định công nghệ. Đảm bảo sản xuất theo đúng kế
hoạch của công ty giao hay theo đơn đặt hàng của khách hàng.
-Bố trí dây truyền cân đối, hợp lý trong từng công đoạn.
-Kết hợp với phòng kỹ thuật không ngừng nghiên cứu cải tiến máy móc, thiết bị để đa
năng suất và chất lợng sản phẩm đáp ứng yêu cầu thị trờng.
-Thực hiện quá trình sản xuất phải đảm bảo mục tiêu an toàn lao động, bảo vệ môi trờng sản xuất kinh doanh
-Thực hiện đầy đủ các quyền lợi của công nhân viên theo đúng luật lao động và tham
gia các hoạt động có ích cho xà hội.
2. Quy trình công nghệ của việc sản xuất xe ôtô:
Quy trình công nghệ của Công ty sản xuất ôtô DAIHATSU - VIET INDO là quy
trình công nghệ sản xuất phức tạp kiểu liên tục qua nhiều công đoạn sản xuất có thể
biểu diễn qua sơ đồ sau:
Mở kiện chứa
phụ tùng CKD

Hàn thân xe

Sơn thân xe

Lắp ráp nội
thất thân xe

Lắp ráp hoàn
Chỉnh gầm xe

Kiểm tra

Hoàn chỉnh


Nguyễn Thị Hồng - Kiểm toán 43A

3


Báo cáo thực tập tổng hợp
Toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất của công ty tuần tự theo các bíc sau:
2.1 Më kiƯn chøa phơ tïng CKD:
Phơ tïng CKD đợc chuyển sang cho Công ty sản xuất ôtô Vietindo Daihatsu đợc đóng trong các thùng gỗ và containers. Công ty sÏ dì c¸c kiƯn phơ
tïng, kiĨm tra so s¸nh víi danh mơc vËt t dïng cho s¶n xt, kiĨm tra chất lợng và số lợng các loại phụ tùng. Các loại phụ tùng mày đợc chia ra theo các vị trí của các dây
truyền theo lịch trình với số lợng quy định.
2.2. Qúa trình hàn:
Quá trình hàn đợc chia ra các vị trí nh sau:
ã Hàn các chi tiết thuộc phần khung xe
và sàn xe (Tiến hành trên gá)

Hàn khung dư
ới và sàn xe

ã Hàn các chi tiết thuộc hai thành bên của
xe (Tiến hành trên gá)

Hàn hai thành
bên xe

ã Hàn trần xe, 2 thành bên với khung xe
(Tiến hành trên gá)

Hàn lắp ghép
thành xe


ã Hàn một số vị trí không thực hiện đợc trên gá,
hàn CO2 và hàn đồng.

ã Lắp cửa trớc, cửa bên và cửa sau xe. Điều chỉnh
đúng khe hở.

ã Sửa chữa các khuyết tật của chi tiết, các khuyết tật
do quá trình hàn gây ra.
ã Kiểm tra lại các điểm hàn, kiểm tra đIều kiệm lắp
ghép và điều tra trạng thái bề mặt.
Việc kiểm tra quy trình hàn bao gồm:
+ Kiểm tra theo quy trình hàn.
-Kiểm tra số lợng điểm hàn.
-Kiểm tra vị trí và chất lợng mối hàn.
+ Kiểm tra định kỳ khung kính ch¾n giã, kÕt cÊu khung xe.
+ KiĨm tra ci cïng:
-KiĨm tra đIều kiện lắp ghép của cánh cửa và của các chi
tiết khác.
-Kiểm tra trạng thái bề mặt của thân xe.
Nguyễn Thị Hồng - Kiểm toán 43A

4

Hàn hoàn
chỉnh xe

Lắp ghép và
điều chỉnh cửa
xe


Sửa chữa và
hoàn chỉnh bề
mặt xe

Kiểm tra toàn
bộ phần thân
xe


Báo cáo thực tập tổng hợp
2.3. Quá trình sơn:
Sau khi thân xe hoàn thành ở phân xởng hàn phải đợc kiểm tra xác nhận không có
các khuyết tật, sau đó mới đợc chuyển sang bộ phận sơn. Quá trình sơn bao gồm các
công đoạn sau:

SƠN ED
(SƠN TĩNH ĐIệN)

Sấy trong
buồng sấy

đánh bóng bề
mặt, gắn sealer

đánh giấy nháp
bề mặt sơn ed

Lau sạch bề mặt


Sơn bề mặt

Sấy trong
buồng sấy

Sửa chữa các
khuyết tật của quá
trình sơn

Công việc kiểm tra chất lợng trong quá trình sơn bao gồm:
- Kiểm tra định kỳ độ dày Coating thicknes gauge TT20.
- Kiểm tra định kỳ độ bóng của sơn bằng máy Glosmeter 60o.
- Kiểm tra các khuyết tật của sơn nh vết bẩn, vết xớc, vết chảy, các điểm lồi lõm ...
Khi tất cả các yêu cầu của sơn đợc đáp ứng xe mới chuyển sang bộ phận lắp ráp.

Nguyễn Thị Hồng - Kiểm toán 43A

5


Báo cáo thực tập tổng hợp
2.4. Lắp ráp nội thất và lắp ráp hoàn chỉnh xe:
Lắp ráp nội thất bao gồm 4 công đoạn từ T1 đến T4 và lắp ráp hoàn chỉnh xe bao
gồm các công đoạn từ C1 đến C4 (nh qui trình lắp ráp kèm theo) và công đoạn kiểm tra
hoàn chỉnh.
Đảm bảo chất lợng của quá trình lắp ráp bao gồm:
-Kiểm tra việc lắp ráp đầy đủ, đúng vị trí chi tiết (Tiến hành trên tất cả các vị trí).
-Định kỳ kiểm tra các dụng cụ đo lực
-Giám sát việc lắp đúng số thân xe và số máy.
2.5. Qui trình kiểm tra ở kiểm tra cuối cùng:

Các xe đợc đa vào kiểm tra cuối cùng là các xe sau khi đợc dây chuyền sản xuất
khẳng định đợc lắp ráp đầy đủ (kể cả dầu, nớc làm mát, nớc rửa kính) và đảm bảo chất
lợng. Việc kiểm tra cuối cùng sẽ đợc tiến hành tỉ mỉ, chính xác để loại trừ các khuyết
tật còn tồn tại khi giao xe. Việc kiểm tra phải tiến hành lần lợt qua các bớc sau:
1. Kiểm tra đIều chỉnh hệ thống đèn: Kiểm tra chức năng vận hành của ô tô:
- Kiểm tra số khung, số máy phải đúng theo tờ hải quan.
- Kiểm tra điều chỉnh đèn pha cốt đợc tiến hành trên thiết bị kiểm tra đèn HT 210N
(Do hÃng BANZAI, Nhật Bản sản xuất). Các kết qủa kiểm tra phải phù hợp với tiêu
chuẩn kỹ thuật của ôtô, kết quả này sẽ đợc ghi vào tờ kiểm tra cuối cùng.
- Kiểm tra chức năng vận hành của ôtô bao gồm: Kiểm tra chức năng vận hành của
còi, đèn, gạt ma, hệ thống bàn đạp, cần số, cần kéo phanh tay... Kết quả kiểm tra đợc ghi vào tờ kiểm tra.
2. Kiểm tra bên trong và bên ngoài xe: KiĨm tra c¸c khe hë cđa c¸c chi tiÕt, kiĨm tra
việc lắp ráp đẩy đủ và đúng vị trí của các chi tiết bên ngoài và bên trong xe. Kứem
tra bề mặt thân xe và bề mặt của các chi tiết. Kết quả đợc ghi vào tờ kiểm tra cuối
cùng
3. Kiểm tra bên dới thân xe:
- Kiểm tra việc lắp ráp đủ, đúng vị trí và trạng thái của các đờng ống, kiểm tra đờng
dây điện, kiểm tra các đờng cáp.
- Kiểm tra việc lắp đúng, đủ chi tiết và trạng thái của các cụm bên dới thân xe.
- Kiểm tra lực siết của các bu -lông và ê - cu quan trọng
Kết quả đợc ghi vào tờ kiểm tra ci cïng.
4. KiĨm tra Side slip thùc hiƯn trªn thiÕt bị WG - 75B -3 (Do hÃng BANZAI, Nhật
Bản sản xt). ViƯc KiĨm tra theo híng dÉn sư dơng thiÕt bị vad đIều chỉnh theo
đúng giá trị cho phép của ôtô đồng thời kết quả đợc ghi vào tờ Kiểm tra.
5. Kiểm tra lực phanh và Kiểm tra tốc độ: Đợc thực hiện trên thiết bị BST- 75N (Do
hÃng BANZAI, Nhậ Bản sản xuất). Việc Kiểm tra phảI tuân theo hớng dẫn sử dụng
của thiết bị, tiến hành Kiểm tra và ghi kết quả vào tờ Kiểm tra cuối cùng
6. Kiểm tra chạy thử trên đờng: Xe Kiểm tra phảI đợc tiến hành chạy thử tối thiểu là
2Km. Trong qúa trình chạy thử cần Kiểm tra lạI chức năng hoạt ®éng cđa xe, kiĨm
tra tiÕng ån cđa m¸y, ca- bin và hệ thống gầm xe. Kiểm tra tính năng của các bộ

phận phanh, lái...Kết quả kiểm tra đợc ghi vào tờ kiểm tra cuối cùng.
7. Kiểm tra chạy không tải và kiểm tra hàm lợng khí xả : Việc kiểm tra chạy không
tải đợc thực hiện trên thiết bị DACS -100 -1B và hàm lợng khí xả trên thiết bị
MEXA- 324J (đều do hÃng BANZAI, Nhật Bản sản xuất). kiểm tra chạy khong tảI
áp dụng cho tất cả các xe; kiểm tra hàm lợng khí CO/HC sẽ đợc kiểm tra xác suất
(20% xe kiểm tra). Việc kiểm tra phảI tuân theo hớng dẫn của thiết bị. Sau khi kiểm
tra phải tiến hành điều chỉnh để số vòng quay và lợng khí CO/HC đạt đợc theo tiêu
chuẩn của xe và ghi kết quả cuối cùng vào tờ kiểm tra cuối cùng.
Nguyễn Thị Hồng - Kiểm toán 43A

6


Báo cáo thực tập tổng hợp
8. Kiểm tra kín nớc: Kiểm tra trong buồng phun nớc có áp lực đầu vòi phun là
1,8kg/cm2 trong thời gian kiểm tra là 3 phút. Trong quá trình kiểm tra phải xác định
tất cả các vị trí hở, ghi vào tờ kiểm tra cuối cùng, chuyển về bộ phận sản xuất để
sửa chữa (nếu có sai hỏng). Sau đó tiến hành kiểm tra lại đảm bảo không hở nớc.
2.6. Hoàn chỉnh xe:
Sau khi qua kiểm tra xe đợc đa vào bộ phận sửa chữa. Tất cả các khuyết tật phát
hiện trong quá trình kiểm tra sẽ đợc sửa chữa. Sau khi sửa chữa xong sẽ đợc kiểm
tra lại. Khi tất cả các khuyết tật đà đợc sửa chữa theo đúng tiêu chuẩn và không
xuất hiện các khuyết tật mới, khi đó xe đợc cấp giấy chứng nhận chất lợng xuất xởng và mới đợc giao cho bộ phận bảo quản.
3. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty :
Do đặc điểm của quy trình công nghệ lắp ráp xe ô tô, công ty phải nhập nguyên
vật liệu chính dới dạng CKD và một số nguyên liệu phụ để phục vụ quá trình sản
xuất kinh doanh. Để chỉ đạo tốt quá trính sản xuất sản phẩm của công ty căn cứ vào
nhiệm vụ thì Công ty đà tổ chức quy trình lắp ráp theo đặc điểm của từng phân xởng đợc quy định nh sau:
- Phân xởng hàn: ở phân xởng hàn thì chức năng chính là tạo nên phần khung xe
- Phân xởng sơn: tạo nên lớp áo cho sản phẩm

-Phân xởng lắp ráp: đây là công việc cuối cùng để tạo nên một chiếc xe hoàn
chỉnh.
Quy trình lắp ráp dợc thực hiện qua sơ đồ sau:

Phòng sản
xuất

Phân xưởng
chuẩn bị sản
xuất(PPC)

Phân xưởng
hàn

Nguyễn Thị Hồng - Kiểm toán 43A

Phân xưởng
lắp ráp

7

Phân xưởng
sơn


Báo cáo thực tập tổng hợp
4. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty:
4.1. Sơ đồ Cơ cấu bộ máytổ chức của công ty:
Tổng giám đốc


Phó tổng giám
đốc thứ nhất

Phòng
Quan hệ
đối
ngoại

Phòng
hành
chính
tổng
hợp

Nguyễn Thị Hồng - Kiểm toán 43A

Phó tổng giám
đốc kiêm giám
đốc Tài chính

Phòng
Tài
chính
kế toán

Phòng
marketing

8


Giám đốc sản
xuất

Phòng
hành
chính

Phòng
xuất
nhập
khẩu

Phòng
kỹ
thuật
xản
xuất

Phòng
kỹ
thuật
cơ đIện

Phòng
sản
xuất


Báo cáo thực tập tổng hợp
4.2. Chức năng , nhiệm vụ của Ban giám đốc và các phòng ban trong công ty:

Ban giám đốc:
- Tổng giám đốc: là ngời đứng đầu công ty có nhiệm vụ:
+Chịu trách nhiệm chung về việc đIều hành hoạt độngkinh doanh của công ty tạI
Việt Nam, chịu trách nhiệm với Tổng cục Quốc Phòng, Chính phủ Việt Namvà
Tổng công ty DAIHATSU về thực trạng hoạt động kinh doanh của công ty.
+ Hoạch định chiến lợc kinh doanh của công ty
+Kiểm tra và lÃnh đạo việc thực hiện kế hoạch
+Nhận kế hoạch và báo cáo đầy đủ kế hoạch thực hiện kế hoạch của công ty cho
Tổng cục Quốc Phòng và tập đoàn DAIHATSU theo quy chế.
- Phó tổng giám đốc thứ nhất : phụ trách công tác chính trị, là ngời giúp việc của
Tổng giám đốc , trực tiếp quản lý và điều hành mọi hoạt động về tổ chức với các cơ
quan chức năng, các bên liên doanh , với các cơ quan Nhà nớc có liên quan và các
phòng ban chuyên môn nghiệp vụ.
- Phó tổng giám đốc kiêm giám đốc Tài chính: là ngời có nhiệm vụ
+Theo dõi và chỉ đạo công tác hạch toán kế toán, ra các quy chế quản lý và sử
dụng vốn của công ty với các bên liên doanh , các đơn vị đại lý trực thuộc công ty.
+ Giám sát vòng quay và khả năng sinh lời của đồng vốn theo từng thời kỳ kế
hoạch
+Thực hiện theo dõi dòng thanh toán tiền vốn nhập các thiết bị lắp ráp sản phẩm
+Giám sát thực hiện các nghĩa vụ của công ty đối với nhà nớc và đối tác liên
doanh.
- Giám đốc sản xuất:
+ Chỉ đạo các kế hoạch sản xuất xe của công ty theo kế hoạch đà hoạch định
+Trực tiếp theo dõi , giám sát chặt chẽ các quy trình kỹ thuật sản xuất để đảm
bảo chất lợng sản phẩm của công ty đạt chất lợng quốc tế
+ Nghiên cứu , soạn thảo các chơng trình nội địa hoá từng phần các sản phẩm của
công ty.
+ Tận dụng tối đa các nguồn lực để đảm bảo tính hợp lý các vị trí sản xuất trong
công ty phù hợp với trình độ và tay nghề của lực lơng công nhân kỹ thuật và kỹ s.
Các phòng ban:

- Phòng hành chính tổng hợp:
Chức năng:
Tham mu cho Ban giám đốc Công ty về công tác tổ chức hành chính, văn th lu
trữ, y tế, các chế độ của ngời lao động.
Nhiệm vụ:
Quản lý về nhân sự, giải quyết các công tác quản lý hành chính, quản lý công
văn giấy tờ, làm nhiệm vụ đón khách đến liên hệ công tác và chuyển giao giấy tờ
cho các đơn vị có liên quan, lo công việc hành chính cho Công ty, bảo vệ trật tự trị
an cho Công ty.
Phòng Tài chính kế toán:
Chức năng:
Điều hoà, phân phối tổ chức và sử dụng nguồn vốn để sản xuất kinh doanh, theo
dõi chi tiết các chi phí phát sinh, làm tốt công tác hạch toán giá thành thực tế, đề
xuất với Ban giám đốc giảm bớt chi phí do chủ quan gây nên để điều tiết giá thành
sản phẩm , thanh toán kịp thời công nợ, giảm việc chi tiêu theo quy định của Nhà nớc.

Nguyễn Thị Hồng - Kiểm toán 43A

9


Báo cáo thực tập tổng hợp
Nhiệm vụ:
Cung cấp những thông tin về tình hình hoạt động kinh tế , Tài chính của công ty.
Đánh giá kết quả quá trình sản xuất kinh doanh, hạch toán lỗ lÃi. Thực hiện các chế
độ quản lý Tài chính , thực hiện các chế độ với ngân sách nhà nớc.
-Phòng marketing:
Chức năng :

Tham mu cho Ban giám đốc công ty trong việc chỉ đạo thực hiện chiến lợc

chiếm lĩnh thị trờng trên toàn quốc theo đúng pháp luật của Nhà nớc và quy chế
quản lý quản lý kinh doanh hiện hành của công ty, xây dựng khuyếch trơng mở
rộng các mạng lới đạI lý bán hàng của công ty.
Nhiệm vụ:
+ Tổ chức các mạng lới kinh doanh theo phong thức các đại lý và các công ty uỷ
thác trên toàn quốc.
+Tìm kiếm thị trờng thông qua các công cụ quảng cáo khuyến mại.
+ Tổ chức tiếp thị, thu thập thông tin, giá cả về mặt hàng xe của công ty đồng thời
so sánh chất lợng và giá cả của các công ty đối thủ.
+ Nghiên cứu và tổ chức thực hiện các hợp đồng kinh tế theo đung quy dịnh về Tài
chính của Nhà nớc và đảm bảo an toàn nguồn Tài chính từ việc bán hàng.
-Phòng kỹ thuật:
Chức năng:
Tham mu cho Ban giám đốc về kỹ thuật công nghệ lắp ráp sản xuất các sản
phẩm của công ty đúng tiến độ quy định đồng thời nghiên cứu chi tiết các kỹ thuật
lắp ráp nhằm đảm bảo chất lợng và uy tín quốc tế.
Nhiệm vụ:
+ Theo dõi và giám sát chặt chẽ các bộ phận dây truyền sản xuất của công ty và
kiểm tra chất lợng
+ Xây dựng kế hoạch nghiên cứu các đề Tài sản xuất chi tiết để từng bớc làm
chủ các công nghệ lắp ráp mà tạm thời công ty vẫn phụ thuộc vào Tổng công ty
DAIHATSU .
+ Nghiên cứu tìm kiếm vật t sản xuất trong nớc nhằm nội địa hoá sản phẩm,
giảm chi phí nhập khẩu.
+ Từng bớc xây dựng chơng trình tuyển chọn công nhân có tay nghề bậc cao và
các kỹ s đi đào tạo nâng cao kỹ năng công nghệ mới ở nớc bạn.
Các đơnvị cơ sở trực thuộc : có những chức năng và nhiệm vụ cơ bản sau:
Nhà máy và các phân xởng lắp ráp: Lắp ráp sản xuất các loại xe đa dụng trên cơ
sơ xe tải tiêu chuẩn, xe khách 7 chỗ.
Các phòng trng bày bán hàng :Thực hiện chức năng trng bày, quảng cáo, bán sỉ

và bán lẻ các loạI xe theo yêu cầu của khách hàng.
Các đại lý: Thực hiện các hợp đồng bán hàng đại lý, bán trả góp các sản phẩm
xe ôtô cho công ty.
5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty:
5.1. Tổ chức bộ máy kế toán trong công ty:

Nguyễn Thị Hồng - Kiểm toán 43A

10


Báo cáo thực tập tổng hợp
5.1.1 . Sơ đồ tổ chức phòng kế toán:
Kế toán trưởng

Kế
toán
tổng
hợp

Kế
toán
giá
thành

vật
tư,
TSCĐ

Kế

toán
tiêu
thụ

công
nợ

Kế
toán
quỹ

thanh
toán

5.1.2 - Chức năng, nhiệm vụ của phòng kế toán:
+ Kế toán trởng (kiêm trởng phòng Tài chính kế toán):
Là ngời phụ trách điều hành chung mọi công tác, mọi hoạt động kế toán của công
ty, thực hiện sự phân công lao động trong phòng kế toán. Là ngời giúp giám đốc chỉ
đạo, tổ chức thực hiện các hoạt động Tài chính có liên quan đến Tài chính, thực hiện
nhiệm vụ kiểm tra, phân tích số liệu, hớng dẫn, đôn đốc các bộ phận kế toán trong
công ty. Kế toán trởng là ngời trực tiếp ký và báo cáo các thông tin kế toán cho Ban
giám đốc.
+ Kế toán quỹ và thanh toán :
Là ngời có trách nhiệm quản lý vốn bằng tiền , thực hiện hoạt động giao dịch
ngan hàng để huy động vốn , mở các Tài khoản tiền vay , tiền gửi .. . tiến hành các
nghiệp vụ thanh toán qua Ngân hàng và theo dõi tình hình tăng giảm tiền mặt của
Công ty. Căn cứ vào các phiếu thu, phiếu chi tiến hành các nghiệp vụ nhập xuất quỹ.
+ Kế toán vật t, Tài sản:
Là ngời có nhiệm vụ theo dõi, kiểm tra tình hình sử dụng Tài sản, vật liệu, công cụ
dụng cụ. Căn cứ vào các chứng từ nhập xuất vật t, kế toán tiến hành ghi sổ chi tiết thờng xuyên hoặc định kỳ làm căn cứ để kế toán tổng hợp ghi sổ.

+ Kế toán tổng hợp:
Là ngời có nhiệm vụ tổng hợp các số liệu đà đợc phản ánh trên sổ chi tiết của các
kế toán phần hành khác chuyển sang. Kế toán tổng hợp và phân bổ các khoản chi phí
và các số liệu liên quan để ghi sổ tổng hợp và lập báo cáo kế toán .
Ngoài ra, còn có các nhân viên kinh tế tại các phân xởng trên Nhà máy có chức
năng cung cấp thông tin cho các kế toán phần hành của Công ty. Mỗi nhân viên kế
toán trong phòng Tài chính kế toán phụ trách một phần hành riêng.
5.2. Hệ thống chứng từ sử dụng trong công ty:
5.2.1. Chế độ chứng từ:
Công ty sản xuất ô tô DAHATSU VIETINDO là một công ty liên doanh với
nhiều công ty nớc ngoài. Vì vậy để thuận tiện cho việc giao dịch giữa các công ty với
nhau, trong quá trình hạch toán kế toán công ty sử dụng hệ thống Tài khoản kế toán đÃ
đợc điều chỉnh để phù hợp với mục đích sử dụng của công ty: Có nhiều Tài khoản chi
tiết hơn và đợc áp dụng cụ thể với từng loại Tài khoản công ty chuyên dùng.
Nguyễn Thị Hồng - KiĨm to¸n 43A

11


Báo cáo thực tập tổng hợp
Hệ thống chứng từ trong công ty bao gồm nhiều loại chứng từ khác nhau, nếu chọn
tiêu thức phân loại theo nội dung kinh tế thì hệ thống chứng từ kế toán trong công ty
bao gồm các loại sau:

ã Chứng từ về tiền tệ:

+ Phiếu thu
+ Phiếu chi
+ Uỷ nhiệm chi
+ Giấy báo nợ, có của ngân hàng

+ Giấy đề nghị tạm ứng
+ Bảng kiểm kê quỹ
+ Giấy thanh toán tiền tạm ứng
ã Chứng từ lao động tiền lơng:
+ Bảng chấm công
+ Bảng thanh toán tiền lơng
+ Bảng thanh toán BHXH
ã Chứng từ hàng tồn kho:
+ Phiếu xuất kho
+ Phiếu nhập kho
+ Biên bản kiểm kê vật t, sản phẩm
+ Biên bản kiểm nghiệm vật t
+ Biên bản giao nhận CCDC, phụ tùng
ã Chứng từ về TSCĐ:
+ Biên bản kiểm nghiệm kiêm giao nhận TSCĐ
+ Sổ theo dõi tăng, giảm và khấu hao TSCĐ
+ Biên bản bàn giao TSCĐ
+ Bảng theo dõi TSCĐ
ã Chứng từ về bán hàng:
+ Hoá đơn khối lợng sản phẩm hoàn thành
+ Hoá đơn GTGT
Ngoài ra, để phục vụ cho việc quản lý chặt chẽ tình hình Tài chính trong công ty, công
ty còn sử dụng thêm nhiều chứng từ khác do công ty lập nh:
+ Biên bản bàn giao chứng từ
+ Phụ cấp BHXH
+ Bảng đối chiếu nộp BHXH
+ Chứng từ phân bổ lơng, ăn ca
+ Biên bản đối chiếu công nợ
+ Bảng tạm ứng lơng kỳ một trong tháng
5.2.2.Chế độ Tài khoản kế toán:

Hệ thống Tài khoản của công ty đợc xây dựng dựa trên Hệ thống Tài khoản kế
toán doanh nghiệp do bộ Tài chính ban hành theo quyết định 1141- TC/QĐ/CĐTK
ngày 01.11.1995 tuân thủ theo các Tài khoản cấp I và II và chi tiết theo đặc điểm riêng
của công ty.

Nguyễn Thị Hồng - Kiểm toán 43A

12


Báo cáo thực tập tổng hợp
Một số loại Tài khoản sử dụng trong công ty sản xuất ôtô DAHATSU
-VIETINDO
Số hiệu Tài
khoản
TK 111.000
TK 112.000
TK113.000
TK 1131.00
TK 1132.00
TK 121.000
TK 1211.00
TK 1212.00
TK 131.000
TK 1311.00
TK1312.00
TK 133.000
TK 136.00
TK 1361.00
TK 1368.00

TK 138.000
TK 1381.00
TK 1382.00
TK 1383.00
TK 1388.00
TK 139.000
TK 1391.00
TK 1392.00
TK 141.000
TK 144.000
TK 151.000
TK 1519.00
TK 152.000
TK 1521.00
TK 1522.00
TK 153.000
TK 1531.00
TK 1532.00
TK 1533.00
TK 154.000
TK 154.110
TK 154.120
TK 154.210
TK 154.220
TK 154.41
TK 154.42
TK 154.900
TK 155.000

Tên Tài khoản

Tiền mặt
Tiền gửi ngân hàng
Tiềng đang chuyển
Tiền đang chuyển VND
Tiền đang chuyển USD
ĐTCKNH
Cổ phiếu
TráI phiếu
PhảI thu
PhảI thu tiền mặt
Thu góp
Thuế VAT đầu vào
Phải thu nội bộ
Vốn ĐVTT
Phải thu ngời bán
Phải thu khác
Tài sản chờ xử lý
Cho nhân viên vay
Cho đại lý vay
PT thơng mại khác
DPNK đòi
Dự phòng PT
DPPT khác
Tạm ứng
Thế chấp
Hàng đi đờng
Hàng khác`
Nguyên vật liệu
Linh kiện CKD
Nguyên liệu phụ

Công cụ, dụng cụ
Công cụ, dụng cụ
Bao bì LC
Cho thuª
CPSXDD
Chi phÝ CKD - P.U
VLP - P.U
Chi phÝ CKD - VAN
VLP -VAN
Chi phÝ CKD – TERIOS
VLP – TERIOS
Hµng gia công
Thành phẩm

Nguyễn Thị Hồng - Kiểm toán 43A

13


Báo cáo thực tập tổng hợp
TK 1551.00
TK 1551.10
TK 157.000
TK 1571.00
TK 1572.00
TK 1572.10
TK 1573.00
TK 1573.10
TK 159.000
TK 211.000

TK 2112.00
TK 2113.00
TK 2114.00
TK 2118.00
TK 213.000
TK 2131.00
TK 2132.00
TK 2133.00
TK 2134.00
TK 2138.00
TK 214.000
TK 221.00
TK 2211.00
TK 2212.00
TK 222.000
TK 228.000
TK 229.000
TK 241.000
TK 2411.00
TK2413.00
TK 2421.00
TK 331.000
TK 3111.00
TK 315.000
TK 3310.00
TK 3310.10
TK 3310.11
TK 3311.00
TK 3312.00
TK 3319.00

TK 333.000
TK 3333.00
TK 3334.00
TK 3336.00
TK 3338.00
TK 341.000
TK 421.000
TK 511.000

Kho Sóc Sơn
VP HN
Hàng gửi bán
Hàng gửi bán
Pick up hàng gửi bán
DEVAN0- hàng gửi bán
CITIVAN - hàng gửi bán
Gửi bán
DPHTK
TSCĐHH
Nhà cửa, vật kiến trúc
Máy móc thiết bị
Phơng tiện vận tải
TSCĐ khác
TSCĐVH
Sử dụng đất
CP thành lập
Bằng phát minh sáng chế
Nghiên cứu phát triển
TSVH khác
Hao mòn TSCĐ

ĐTDH
Cổ phiếu
Trái phiếu
Vốn liên doanh
ĐTDH khác
Dự phòng ĐTDH
XDCBDD
Mua sắm TS
Sửa chữa lớn
Mua sắm CCDC
Vay ngắn hạn
Vay ngân hàng IBV
Nợ đến hạn
Trả trớc ngời bán
Trả trớc tiền thuê
Trả trớc bảo hiểm
PT linh kiện
Phải trả phụ tùng
Phụ tùng thơng mại khác
Thuế và khoản nộp
Thuế XNK
Thuế lợi tức
Thuế nhà đất
Thuế khác
Vay dài hạn
LÃi cha phân phối
Doanh thu bán hàng và cung cấp DV

Nguyễn Thị Hồng - Kiểm to¸n 43A


14


Báo cáo thực tập tổng hợp
TK 512.000
TK 515.000
TK 611.000
TK 6111.00
TK 621.000
TK 622.000
TK627.000
TK 631.00
TK 6311.00
TK 632.000
TK 635.000
TK 641.000
TK 641.080
TK 641.110
TK 642.000
TK 642.170
TK 642.230
TK 711.000
TK 811.000
TK 911.000

Doanh thu nội bộ
TN hoạt động Tài chính
Mua hàng
Mua nguyên vật liệu
Chi phí NVL trực tiếp

Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí sản xuất chung
Giá thành
Giá thành PU
Giá vốn hàng bán
Chi phí hoạt động Tài chính
Chi phí bán hàng
Chi phí bảo hành
Hoa hồng bán hàng
Chi phí quản lý DN
Chi phí kiểm toán
Thuê văn phòng
Thu nhập khác
Chi phí khác
Xác định kết quả SXKD

Qua hệ thống Tài khoản mà Công ty hiện đang sử dụng nh đà trình bày ở trên ta có
thể thấy đợc đặc thù riêng về loại hình doanh nghiệp , cơ cấu tổ chức bộ máy, chuyên
ngành hoạt động đà quy định những Tài khoản sử dụng trong hệ thống Tài khoản của
công ty.
5.2.3. Quá trình luân chuyển chứng từ:
Bán hàng

Chứng từ gốc

KCS

Kho

Kế toán


Xuất kho

Chi phí bằng
tiền

KCS

Phòng sản
xuất

Nguyễn Thị Hồng - Kiểm toán 43A

15

Thành phÈm

Thanh to¸n


Báo cáo thực tập tổng hợp
5.3 .Hệ thống sổ kế toán:
5.3.1. Hình thức sổ kế toán sử dụng trong công ty:
Việc ghi sổ kế toán của công ty đợc thực hiện theo hình thức nhật ký chung. Đây là
hình thức ghi sổ khá phổ biến, với u điểm là không yêu cầu trình độ nhân viên kế toán
quá cao, lại thuận lợi cho việc ứng dụng tin học vào công tác kế toán.
Các loại sổ kế toán của hình thức này mà công ty hiện đang sử dụng bao gồm:
+ Sổ nhật ký chung:
Là sổ kế toán tổng hợp sử dụng để ghi chép tất cả các hoạt động kinh tế Tài chính
trong đơn vị theo thứ tự thời gian và theo quan hệ đối ứng Tài khoản

+ Sổ cái các Tài khoản:
Đây là sổ tổng hợp để hệ thống ho¸ c¸c nghiƯm vơ kinh tÕ ph¸t sinh theo tõng Tài
khoản mở cho mỗi đối tợng hạch toán
+ Các sổ chi tiết: gồm các loại sổ chi tiết cho các Tài khoản phản ánh các Tài sản, vật
t, các Tài khoản công nợ, các Tài khoản cho phí sản xuất nh:
-Sổ TSCĐ
-Sổ chi tiết thanh toán ngời bán, thanh toán nội bộ, các sổ chi tiết chi phí giá thành
-Thẻ tính giá thành sản phẩm
5.3.2 .Trình từ ghi sổ kế to¸n:
Khi cã c¸c nghiƯp vơ kinh tÕ ph¸t sinh, c¸c hồ sơ chứng từ có liên quan đến nghiệp
vụ kinh tế đó sẽ đợc tập chung và gửi đến phòng Tài chính kế toán. Các nhân viên kế
toán trong phòng sẽ kiểm tra chứng từ về các mặt nh các yếu tố cơ bản cần thiết của
chứng từ và một sè u tè bỉ xung nÕu cã; kiĨm tra néi dung kinh tế cua rnghiệp vụ
ghi trên chứng từ, đối chiếu với cơ chế, thể lệ Tài chính hiện hành; kiểm tra việc định
khoản trên chứng từ.
Sau đó trên cơ sở những chứng từ kế toán đợc kiểm tra đà hợp pháp, hợp lệ, ngời kế
toán tổng hợp trong công ty sẽ tiến hành lập định khoản và nhập số liƯu vµo nhËt ký
chung theo thø tù thêi gian vµ theo quan hệ đối ứng Tài khoản. Những chứng từ kế toán
liên quan đến tiền mặt, thủ quỹ ghi vào sỉ q, ci ngµy chun sỉ q kÌm theo
chøng tõ thu chi tiền mặt cho kế toán để kế toán tiến hành ghi sổ nhật ký chung.
Căn cứ vào số liệu trên nhật ký chung sẽ đợc chuyển sang sổ cái cho những Tài
khoản có liên quan. Đồng thời, hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc, kế toán vảo sổ
chi tiết có liên quan. Cuối kỳ, căn cứ vào số liệu ở các sổ chi tiết, kế toán tổng hợp số
liệu và khoá sổ chi tiết, lập bảng tổng hợp chi tiết các Tài khoản.
+ Bảng tổng hợp chi tiết TK 131: phải thu khách hàng
+ Bảng tổng hợp chi tiết TK 1388: phải thu khác
+ Bảng tổng hợp chi tiết TK 141 : tạm ứng
+ Bảng tổng hợp chi tiết TK 311: vay ngắn hạn
+ Bảng tổng hợp chi tiết TK 341 : vay dài hạn
+ Bảng tổng hợp chi tiết TK 331 : phải trả cho ngời bán

+ Bảng tổng hợp chi tiết TK 33311 : thuế GTGT đầu ra
+ Bảng tổng hợp chi tiết TK 3334 : thuế doanh thu
+ Bảng tổng hợp chi tiết TK 3338 : thuế khác
+ Bảng tổng hợp chi tiết TK 3341 : thanh toán lơng với cán bộ nhân viên
+ Bảng tổng hợp chi tiết TK 3383 : BHXH
+ Bảng tổng hợp chi tiết TK 336 : phải trả nội bộ
+ Bảng tổng hợp chi tiết TK 3388 : phải trả khác
+ Bảng tổng hợp chi tiết TK 411 : nguồn vốn kinh doanh

Nguyễn Thị Hồng - Kiểm toán 43A

16


Báo cáo thực tập tổng hợp
Đồng thời, kế toán tính ra số phát sinh Nợ và số phát sinh Có và số d cuối kỳ của
từng Tài khoản trên sổ cái, lập bảng cân đối số phát sinh. Tiến hành đối chiếu số liệu
giữa bảng cân đối số phát sinh và các bảng chi tiết Tài khoản. Khi số liệu trên các bảng
đà phù hợp, kế toán trởng sẽ tiến hành lập các báo cáo kế toán cần thiết.
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung tại công ty:
Chứng từ
gốc

Sổ quỹ

Nhật ký
chung

Sổ cái


Kiểm tra
tính hợp lệ,
hợp pháp

Sổ kế toán
chi tiết

Bảng tổng
hợp chi tiết

Bảng cân
đối số phát
sinh

Báo cáo kế
toán

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quanhệ đối chiếu
Nhờ việc đa máy tính vào công tác kế toán nên công việc của các nhân viên trong
phòng đợc giảm bớt, các quá tr×nh nh chun sỉ, tÝnh ra sè d ci kú, lập báo cáo ...
đều đợc máy tính thực hiện một cách tự động theo lệnh của ngời sử dụng. Chơng trình
kế toán máy mà Công ty đang sử dụng đợc cài đặt chung cho toàn Công ty với chu
trình nh sau:

Nguyễn Thị Hồng - Kiểm toán 43A

17



Báo cáo thực tập tổng hợp
Chu trình kế toán trên m¸y tÝnh:
NhËp c¸c chøng tõ gèc,
c¸c chøng tõ kÕ to¸n liên
quan

Khai báo thông tin đầu
ra (Nhật ký chung)

Xử lý thông
tin và kết xuất
dữ liệu

Các sổ NKC và các sổ
kế toán liên quan

5.4- Hệ thống báo cáo kế toán:
Các sổ chi tiết ghi chép và cung cấp một cách chi tiết đầy đủ toàn bộ những biến
động của tình hình kinh tế Tài chính của công ty trong kỳ kế toán. Ngợc lại báo
cáo Tài chính lại phản ánh một cách tổng hợp nhất tình hình Tài sản, nguồn vốn,
nợ phải trả, tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Tuân thủ quy định
của chế độ kế toán (quyết định số 1141-TC/QĐ/CĐKT ngày 01 tháng 11 năm
1995 của Bộ Tài chính) về báo cáo kế toán và cũng là để phục vụ cho mục tiêu
quản lý của công ty. Công ty tiến hành lập 4 báo cáo:
+ Bảng cân đối kế toán (mẫu số B01 - DN)
+ Bảng kết quả hoạt động kinh doanh (mẫu số B02 - DN)
+ Bảng thuyết minh báo cáo Tài chính (mẫu số B09 - DN),
+ B¸o c¸o lu chun tiỊn tƯ (mÉu số B05 - DN).
Cả 4 báo cáo này đều đợc lập theo quý và năm và đợc gửi đến các cơ quan:

-Chi cục Tài chính doanh nghiệp Hà Nội
-Cục thuế Hà Nội
Quá trình lập các báo cáo kế toán đợc công ty tiến hành theo các bớc sau:
Bớc 1: Kế toán kiểm tra việc ghi sổ kế toán, bảo đảm số liệu trên sổ kế toán phản
ánh đầy đủ, trung thực, đúng thực tế hoạt động của đơn vị, tránh trùng lặp, ghi sót, ghi
sai số liệu.
Bớc 2: Hoàn tất viƯc ghi sỉ kÕ to¸n, thùc hiƯn ghi chun sè liệu giữa các sổ kế toán
có liên quan, khoá sổ kế toán, kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa các sổ kế toán tổng hợp
với nhau, giữa các số liệu ë c¸c sỉ kÕ to¸n chi tiÕt víi sè liƯu ở sổ kế toán tổng hợp tơng ứng.
Nguyễn Thị Hồng - KiĨm to¸n 43A

18


Báo cáo thực tập tổng hợp
Bớc 3: Kế toán kết hợp với một số bộ phận khác nh phòng kỹ thuật, bên quản lý Tài
sản để thực hiện kiểm kê Tài sản theo chế độ kế toán Tài sản quy định, đIều chỉnh số
liệu trên sổ kế toán phù hợp với số liệu kế toán.
Sau khi thực hiện những bớc trên, tuỳ từng báo cáo mà kế toán tổng hợp sÏ chun
sè liƯu tõ b¸o c¸o kÕ to¸n kú tríc, c¸c sỉ kÕ to¸n chi tiÕt, c¸c sỉ kÕ to¸n tổng hợp để
lấy những thông tin phù hợp cho báo cáo cần lập.

Nguyễn Thị Hồng - Kiểm toán 43A

19


Báo cáo thực tập tổng hợp

Phần II: Một số phần hành kế toán chủ yếu

1. Hạch toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ:
1.1. Đặc đểm nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ:
1.1.1.Đặc đểm NVL:
NVL là những đối tợng lao động thể hiện dới dạng vật hoá. NVL chỉ tham gia vào
một chu kỳ sản xuất kinh doanh nhất định và toàn bộ giá trị vật liệu đợc chuyển hết
một lần vào chi phí kinh doanh trong kỳ.
Những đặc điểm trên là xuất phát điểm quan trọng cho công tác tổ chức hạch toán
NVL từ khâu tính giá, hạch toán tổng hợp và hạch toán chi tiết. Trong thực tế, NVL sư
dơng trong c«ng ty «t« DAIHATSU - VIETINDO cã nhiều loại, có vai trò công dụng
khác nhau trong quá trình sản xuất kinh doanh và nó đơc dự trữ tại kho của nhà máy
bao gồm:
+ NVL chính : CKD, thép cacbon,...
+ NVL phụ: sơn, keo dán, giấy dáp, ốc vít, xăng dầu...
+ Phụ tùng sửa chữa và thay thế nhằm khắc phục thay thế cho máy móc thiết bị, phơng tiện vận tải.
+ Vật liệu khác
1.1.2.Đặc điểm công cụ dụng cụ:
Công cụ dụng cụ là những t liệu lao động không đủ tiêu chuẩn về giá trị và thời
gian sử dụng quy định để xếp vào Tài sản cố định (giá trị < 5 triệu, thời gian sử dụng
<= 5 năm).
Bởi vậy, Công cụ dụng cụ mang đầy đủ đặc điểm nh Tài sản cố định hữu hình. Tuy
nhiên, do đặc đIểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, những t liệu sau đây
không phân biệt giá trị và thời gian sử dụng vẫn đợc coi là Công cụ dụng cụ:
+ Các loại bao bì dùng để chứa đựng nguyên liệu
+ Những dụng cụ, đồ nghề chuyên dùng để làm việc.
+ Các dụng cụ giá lắp chuyên dùng cho sản xuất.
Cách thức hạch toán và quản lý Công cụ dụng cụ tơng đối giống nh nguyên vật liệu.
1.2. Phơng pháp tính giá nguyên vật liệu:
Tính giá nguyên vật liệu về thực chất là việc xác định giá trị ghi sổ của nguyên liệu.
Theo quy định, vật liệu đợc tính theo giá thực tế,. Tại công ty sản xt «t« DAIHATSU
- VIETINDO, vËt liƯu chÝnh chi tiÕt theo từng loại đợc áp dụng theo phơng pháp bình

quân cả kỳ dự trữ:
Giá đơn vị
Bình quân cả kỳ dự trữ =

giá thực tế vật liệu tồn đầu kỳvà nhập trong kỳ
Lợng thực tế vật liệu tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ

1.3. Chứng từ sản xuất và quá trình luân chuyển chứng từ:
1.3.1. Hạch toán nghiệp vụ nhập kho:
Mua nguyên vật liệu chính (CKD):
Khi nhận đợc phiếu nhập kho CKD cùng với bột chứng từ:
- Phiếu duyệt
- Thông báo thuế, quyết định đIều chỉnh thuế (nếu có)
Căn cứ vào bé chøng tõ kÕ to¸n chi phÝ nhËp kho chi tiết nh sau:
+ Giá trị hoá đơn CIF JPY/ tỷ giá hạch toán 105 cộng với giá trị USD (giữ nguyên)
Nguyễn Thị Hồng - Kiểm toán 43A

20


Báo cáo thực tập tổng hợp
+ Giá trị thuế nhập khẩu VND/ tỷ giá hạch toán 15600
+ Giá trị thuế VAT hàng nhập khẩu/ tỷ giá hạch toán 15600
+ Tạm tính chi phí vận chuyển và hải quan phải trả VIJACO
+ Tạm tính chi phí tiếp nhận hàng sẽ phảI trả cho hải quan.
Quá trình luân chuyển chứng từ:
Nghiệp vụ
nhập vật tư

Ban giám

đốc

Người giao
hàng

Bản kiểm
nhận

(1)

(4)

Nhập kho

(3)

Duyệt

Thủ kho

(2)

Hoá đơn
bán hàng

Biên bản
kiểm nhận

Kế toán vật


Lưu

(5)

Ghi sổ

Ví dụ: Theo yêu cầu sản xuất cần phải nhập vật t. Khi hàng về ngời giao hàng trình hoá
đơn bán hàng của nhà cung cấp liên 2 và đề nghị cho nhập hàng. Trớc khi nhập hàng
Công ty cử ra một Ban kiểm nghiệm gồm một cán bộ phòng kỹ thuật , một cán bộ
phòng xuất nhập khẩu, đại diện khác. Ban kiểm nghiệm kiểm tra và lập biên bản kiểm
nghiệm trong đó ghi rõ họ tên, nhÃn hiệuu, quy cách vật t, phơng thức kiểm nghiệm,
đơn vị tính, số lợng theo hoá đơn, số lọng đúng quy cách và số lợng khong đúng quy
cách. Biên bản này phải có chữ ký của Trởng ban kiểm nghiệm, đại diện kỹ thuật, thủ
kho.
Căn cứ vào hoá đơn bán hàng , biên bản kiểm nghiệm , cán bộ phòng xuất nhập
khẩu viết phiếu nhập kho.

Nguyễn Thị Hồng - KiĨm to¸n 43A

21


Báo cáo thực tập tổng hợp
Phiếu nhập kho
Ngày 02 tháng 03 năm 2004

Mẫu số 01 -VT
QĐsố:1141-TC/QĐ/CĐKT
Ngày 01 tháng11 năm 1995
Của bộ Tài chính


Số : 00001433
Nợ :

Họ tên ngời giao hàng: Kho Hµ Néi
Theo : PXLR Sè : 1387 ngµy 30 tháng 12 năm 2004 của Ông Bình
Nhập tại kho : .. .. .. .. . ..
STT
A
1
2

Tên, nhÃn hiệu, quy
cách, phẩm chất vật t
B
AS

MÃ số
C
83200 - 87020 - 000

Đơnvị
tính
D

Số lợng
nhập
1

Đơn

giá
2

Thành
tiền
3

Cộng
Cộng thành tiền (viết bằng chữ)
Nhập 02 tháng 03 năm 2004
Thủ trởng đơn vị
(ký, họ tên)

Ngời lập phiếu
(ký, họ tên)

Ngời giao hàng
(ký, họ tên)

1.3.2. Hạch toán nghiệp vụ xuất kho:
Để hạch toán nghiƯp vơ xt kho, kÕ to¸n sư dơng chøng tõ là:
+ Phiếu xuất kho
+ Hoá đơn GTGT
+ Hoá đơn bán hàng
+ Biên bản kiểm nghiệm vật t
+ Biên bản giao nhận vật t

Nguyễn Thị Hồng - Kiểm toán 43A

22


Thủ kho
(ký, hä tªn)


Báo cáo thực tập tổng hợp
Quá trình luân chuyển chứng từ:
Nghiệp vụ
xuất kho

Ban giám
đốc

Cán bộ vật


(1)

(2)

Duyệt
Thủ kho

Phiếu xuất
kho

Kế toán vật


(3)


Lưu

(4)

Xuất kho

Ghi sổ

Ví dụ: Khi lắp ráp xe ô tô, Ban giám đốc sẽ quyết định số lợng . Căn cứ vào số lợng
này , sau khi tính toán và xác định định mức vật t cho từng loại xe sẽ trình cho Ban
giám đốc duyệt. Thủ kho căn cứ vào phiÕu xt kho cho xt kho nguyªn vËt liƯu.
MÉu sè 01 VT
QĐ số: 1141- TC/QĐ/CĐKT
Ngày 01 tháng11 năm 1995
Của bộ Tài chính

Phiếu xuất kho
Ngày 15 tháng 02 năm 2004

Số : 00001847
Nợ :
Có :
Họ tên ngời nhận hàng: Phân xởng hàn
Lý do xuất kho : Hàn xe
Xuất tại kho : VLP
STT Tên, nhÃn hiệu, quy cách,
MÃ số
phẩm chất vật t
A

B
C
1
S 7906
2
S 1036

Đơn vị tính
D
Kg
Tuýp

Số lợng
xuất
1
10
02

Đơn
giá
2

Thành
tiền
3

Cộng
Cộng thành tiền (viết bằng chữ)
Thủ trởng đơn vị
(ký, họ tên)


Xuất ngày 15 tháng 02 năm 2004
Ngời nhận hàng
Thủ kho
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)

Ngời lập phiếu
(ký, họ tên)

Nguyễn Thị Hồng - Kiểm toán 43A

23


Báo cáo thực tập tổng hợp

đơn vị:
Địa chỉ:

Mẫu số 08 -VT- BLL
QĐ số: 1141- TC/QĐ/CĐKT
Ngày 01 tháng11 năm 1995
Của bộ Tài chính
AL/01- B
Quyển số 134

Phiếu xuất kho
Kiêm vận chuyển nội bộ


Ngày 20 tháng 02 năm 2004
Liên 1: lu
Số : 024690
Căn cứ lệnh điều động số : DN 021690 ngày 20 tháng 02 năm 2004
Của Tổng giám đốc về việc xuất kho
Họ tên ngời vận chuyển: Ông Thi
Phơng tiện vận chuyển : Máy bay
Xuất tại kho : VINDACO Sóc Sơn
Nhập tạI kho : VINDACO HCM
STT Tên, nhÃn hiệu, quy MÃ số
cách, phẩm chất vật t
A
1
2

B
Kính cửa sau xe

hợp đồng số 10060:

Đơn vị tính

C
J 102

D

Số lợng
Thực
Thực

xuất
nhập
1
2
01

3

4

Cộng
Xuất ngày 15 tháng 02 năm 2004
Ngời lập phiếu
(ký, họ tên)

Nhập ngày

Thủ kho xuất
(ký, họ tên)

Nguyễn Thị Hồng - Kiểm toán 43A

tháng năm

Ngời vận chuyển
(ký, họ tên)

24

Thủ kho nhËp

(ký, hä tªn)


Báo cáo thực tập tổng hợp
Công ty sản xuất ôtô DAIHATSU VIETINDO
Địa chỉ : 80 Nguyễn Chí Thanh
Phòng phụ tùng

Lệnh đIều động chuyển hàng
Số : DN 021690
Ngày 15 tháng 02 năm 2004
Xuất tạI kho VINDACO Sóc Sơn
Nhập tạI kho VINDACO HCM
Mục đích : chuyển kho nội bộ
Phơng tiện vận chuyển : máy bay
Kèm theo phiếu xuất kho kiêm VCNB Số : 021690
STT
1

Danh điểm

Tên phụ tùng

68130 - 87401- Kính cửa sau xe
000

LoạI

Đơn
vị

J 102 Chiếc

Số lợng
yêu cầu
01

Số lợng
thực xuất

Kho
xuất
SS

Tổng
Ngời duyệt

Ngời lập phiếu

Xác nhận

1.4. Vận dụng hệ thống Tài khoản:
1.4.1. Mua và nhập kho nguyên vật liệu:
Kế toán định khoản bằng các bút toán:
Mua nguyên vật liệu chính:
Nợ TK 1521
Nợ TK 133
Có TK 3311
Cã TK 3333
Cã TK 3331.20
Cã TK 3319

Cã TK 3319

(gi¸ trÞ CIF + th nhËp khÈu + CP vËn chun + CP
tiếp nhận hàng)
(giá trị thuế VAT hàng nhập khẩu: sẽ đợc khấu trừ)_
(giá trị CIF của CKD nhập khẩu)
(giá trị thuế nhập khẩu phảI trả)
(giá trị thuế VAT hàng nhập khẩu phảI trả)
(giá trị CP vận chuyển phảI trả VIJACO)
(giá trị chi phí tiếp nhận hàng phảI trả khách hàng)

Nợ TK 1521
Có TK 3310

(giá trị chênh lệch giữa tỷ giá hạch toán với tỷ gía thực tế)
(giá trị chênh lệch giữa tỷ giá hạch toán với tỷ gía thực tế)

Nợ TK 3311
Có TK 3310

(Kết chuyển chi phai trả trớc víi kho¶n ph¶I tr¶ CKD)
(KÕt chun chi phai tr¶ tríc với khoản phảI trả CKD)

Nguyễn Thị Hồng - Kiểm toán 43A

25


×