Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

Tổ chức bộ máy kế toán và 1 số phần hành kế toán tại Công ty CP Văn Phòng Phẩm Hợp Nhất Miền Bắc HNC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (319.87 KB, 47 trang )

ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN BÁO CÁO KIẾN TẬP
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................ 3
Lời Mở Đầu ............................................................................................ 4
Phần I. Tổng quan về đơn vị thực tập ................................................... 6
1. Khái quát quá trình hình thành và phát triển của Công ty. ................... 6
1.1. Khái quát lịch sử hình thành của Công ty. ................................................... 6
1.2. Lĩnh vực đăng ký kinh doanh và loại hình của Công ty. ............................ 7
1.3. Đối tượng và địa bàn kinh doanh của Công ty. ........................................... 7
1.4. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty. ......................................................... 8
2. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của Công ty. ........................... 8
2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh gần đây. ....................................................... 8
2.2. Một số phân tích cơ bản. .............................................................................. 9
2.3. Định hướng phát triển của Công ty. ........................................................... 10
3. Đặc điểm tổ chức quản lí của Công ty. ................................................... 12
3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty. .............................................. 12
3.2. Đặc điểm và chức năng của các phòng ban, bộ máy quản lý trong Công
ty. ........................................................................................................................ 13
Phần II. Tổ chức bộ máy kế toán và một số phần hành
kế toán chủ yếu. .................................................................................... 17
1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán. ........................................................... 17
1.1. Nhiệm vụ của bộ máy kế toán. ................................................................... 17
1.2. Mô hình của bộ máy kế toán và chức năng của từng bộ phận. ................. 18
1.2.1. Sơ đồ bộ máy kế toán. ........................................................................... 18
1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận. ........................................... 20
1.2.3. Mỗi quan hệ giữa bộ máy kế toán với các bộ phận chức năng của Công
ty: .................................................................................................................... 21
2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán trong Công ty. .................................. 22
TRỊNH VĂN KIÊN KIỂM TOÁN 47B
1
ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN BÁO CÁO KIẾN TẬP


2.1. Đặc điểm chính sách kế toán áp dụng. ....................................................... 22
2.2. Đặc điểm vận dụng chế độ chứng từ kế toán. ............................................ 22
2.3.Đặc điểm vận dụng chế độ tài khoản kế toán. ............................................ 26
2.4. Đặc điểm vận dụng chế độ sổ sách kế toán. .............................................. 28
2.5. Đặc điểm vận dụng chế độ báo cáo kế toán. ...................................... 31
3. Phương Pháp kế toán một số phần hành chủ yếu trong Công ty. ........ 34
3.1. Kế toán vốn bằng tiền. ................................................................................ 34
3.1.1. Đặc điểm kế toán vốn bằng tiền. ............................................................ 34
3.1.2. Tài khoản, chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng: .................................. 35
3.2 Kế toán bán hàng. ....................................................................................... 37
3.2.1. Đặc điểm kế toán bán hàng. ............................................................... 37
3.2.2. Tài khoản, sổ sách và chứng từ sử dụng. ......................................... 37
3.3. Kế toán tiền lương. .................................................................................... 40
3.3.1. Đặc điểm kế toán tiền lương. ................................................................ 40
3.3.2. Tài khoản ,sổ sách và chứng từ kế toán sử dụng. ................................... 40
Phần III. Nhận xét đánh giá về hoạt động của công ty. ...................... 42
1. Đánh giá thành tựu ................................................................................... 42
2. Một số hạn chế và ý kiến đề xuất. ........................................................... 43
Kết Luận ............................................................................................... 46
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................... 47
TRỊNH VĂN KIÊN KIỂM TOÁN 47B
2
ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN BÁO CÁO KIẾN TẬP
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BCTC : Báo cáo tài chính
BHXH : Bảo hiểm xã hội
BHYT : Bảo hiểm y tế
CP : Cổ phần
DN : Doanh nghiệp
ĐH : Đại học

HĐQT : Hội đồng quản trị
HĐXD : Hợp đồng xây dựng
HNC : Công ty cổ phần văn phòng phẩm Hợp Nhất Miền Bắc
NKCT : Nhật ký chứng từ
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
TK : Tài khoản
VPP : Văn phòng phẩm
VNĐ : Việt Nam Đồng
WTO : Tổ chức thương mại thế giới

TRỊNH VĂN KIÊN KIỂM TOÁN 47B
3
ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN BÁO CÁO KIẾN TẬP
Lời Mở Đầu
Hiện nay nước ta đang trong thời kỳ đổi mới của nền kinh tế thị trường
với đầy rẫy những khó khăn, biến động và thách thức. Để có thể đưa ra những
quyết định phù hợp với bước nhảy của nền kinh tế đòi hỏi các doanh nghiệp
phải tự tổ chức cho mình một bộ máy kế toán sao cho doanh nghiệp đảm bảo
được là doanh nghiệp kinh doanh có lãi. Quá trình chuyển nền kinh tế nước
ta theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước đặt ra yêu cầu cấp bách
là phải đổi mới hệ thống cộng cụ quản lý kinh tế. Cùng với quá trình đổi mới,
vấn đề hàng đầu là làm thế nào để lợi nhuận mà doanh nghiệp đạt được là tối
ưu, để biết được điều đó thì đòi hỏi công tác hạch toán kế toán phải đầy đủ và
kịp thời. Mọi hoạt động, mọi nghiệp vụ phát sinh đều được hạch toán để xác
định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
Thông tin được kế toán cung cấp cho nhà quản lý rất quan trọng vì căn
cứ vào đó các nhà quản lý mới có thể đưa ra những quyết định chính xác, từ
đó định hướng phát triển trong tương lai.
Với chức năng cung cấp thông tin, kiểm tra các hoạt động kinh tế trong
doanh nghiệp nên công tác hạch toán kế toán ảnh hưởng trực tiếp đến chất

lượng và hiệu quả của kinh doanh của doanh nghiệp .
Là một sinh viên năm 3 khoa Kế Toán trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân,
em đã đước tiếp cận công tác kế toán tại Công ty Cổ Phần Văn Phòng Phẩm
Hợp Nhất Miền Bắc HNC. Nên em cũng hiểu được tầm quan trọng của hệ
thống kế toán và thấy được phần nào sự vận dụng của những kiến thức đó vào
thực tiễn. Thật vây, để thấy được tầm quan trọng của hệ thống kế toán nói
chung và hệ thống hạch toán kế toán của Công ty nói riêng. Em xin trình bày
Báo cáo với ba nội dung:

TRỊNH VĂN KIÊN KIỂM TOÁN 47B
4
ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN BÁO CÁO KIẾN TẬP
PHẦN I: Tổng quan về đơn vị thực tập.
PHẦN II: Tổ chức bộ máy kế toán và một số phần hành kế toán chủ
yếu.
PHẦN III: Nhận xét đánh giá về hoạt động của Công ty.
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của thấy Trần Quý
Liên. Cảm ơn các anh, chị trong ban lãnh đạo công ty cổ phần Văn phòng
phẩm Hợp Nhất Miền Bắc, đặc biệt là Phòng Tài chính - Kế Toán đã giúp em
hoàn thành đề tài này. Tuy nhiên vì thời gian kiến tập tại công ty có hạn, nên
báo cáo không tránh khỏi những thiếu xót. Em rất mong nhận được ý kiến của
các thầy cô để em có thể hoàn thiện Báo Cáo kiến tập của mình.
Em xin chân thành cảm ơn !
TRỊNH VĂN KIÊN KIỂM TOÁN 47B
5
ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN BÁO CÁO KIẾN TẬP
Phần I. Tổng quan về đơn vị thực tập
1. Khái quát quá trình hình thành và phát triển của Công ty.
1.1. Khái quát lịch sử hình thành của Công ty.
Công ty Cổ Phần Văn Phòng Phẩm Hợp Nhất (HNC) được thành lập vào

tháng 10 năm 2001. Công ty hoạt động trong lĩnh vực cung cấp các dịch vụ về
văn phòng bao gồm các ngành chính sau:
- Cung cấp dịch vụ văn phòng phẩm cho các doanh nghiệp trên địa bàn
Hà Nội như: Giấy, bút, vở, mực in, file,…
- Cung cấp máy văn phòng cho các doanh nghiệp trong địa bàn Hà Nội
như: Máy tính, máy in, máy chiếu, máy fax,…
- Cung cấp dịch vụ in ấn cho tất cả các doanh nghiệp trên địa bàn Hà
Nội: In quảng cáo, phong bì,…
Ngày 1/3/2006 mở mạng lưới đến 27 tỉnh, 40 trung tâm giao dịch. Mở
dự án chuyển phát quốc tế, trực tiếp kết nối sang Singapore và Hồng Kông.
Ngày 1/7/2006 mở rộng mạng lưới đến 64 tỉnh thành với 85 trung tâm giao
dịch trên toàn quốc.
Ngày 1/7/2007 thành lập Công ty CP truyền thông tích hợp Việt Nam
(Unicom) với lĩnh vực kinh doanh chính là: Truyền thông, quảng cáo, tổ chức
sự kiện. Công ty gồm có 02 Công ty con là:
-Công ty CP tích hợp Quảng cáo Việt Nam (UniAd)
-Công ty Unicare
Ngày 1/1/2007, Công ty TNHH thương mại và chuyển phát nhanh Hợp
Nhất chuyển đổi thành mô hình công ty Cổ phần và tách thành các Công ty
con gồm:
-Công ty mẹ: Công ty CP Hợp nhất Việt Nam - trụ sở chính tại Hà Nội,
-Công ty CP Văn phòng phẩm Hợp nhất Miền Bắc,
TRỊNH VĂN KIÊN KIỂM TOÁN 47B
6
ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN BÁO CÁO KIẾN TẬP
-Công ty CP Chuyển phát nhanh Hợp nhất Miền Nam,
-Công ty CP Văn phòng phẩm Hợp nhất Miền Nam,
-Chi nhánh Cty CP Hợp nhất Miền trung,
-Chi nhánh CTy CP Hợp nhất Miền Tây.
Do Công ty hoạt động trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ lên việc đảm bảo

chất lượng cho khách hàng là rất quan trọng. Trong đó dịch vụ của Công ty là
giao hàng cho khách tới địa chỉ mà khách hàng yêu cầu với thời gian nhanh
nhất và chất lượng cao nhất.
Mặt hàng văn phòng phẩm là mặt hàng thiết yếu với mỗi doanh nghiệp,
việc các doanh nghiệp cần là chất lượng hàng hóa cao, khả năng phục vụ
nhiệt tình, giá cả hợp lý,…Xuất phát từ nhu cầu đó Công ty VPP Hợp Nhất
Miền Bắc ra đời để đáp ứng tối đa nhất nhu cầu của khách hàng trên địa bàn
hoạt động.
1.2. Lĩnh vực đăng ký kinh doanh và loại hình của Công ty.
Công ty Cổ Phần VPP Hợp Nhất hoạt động theo hình thức công ty cổ
phần và Công ty kinh doanh trên một số lĩnh vực sau:
- Dịch vụ cung cấp các mặt hàng về Văn Phòng Phẩm cho tất cả các
doanh nghiệp trên địa bàn Hà Nội và một số tỉnh lân cận.
- Dịch vụ cung cấp các mặt hàng máy văn phòng cho tất cả các doanh
nghiệp trên địa bàn Hà Nội và một số tỉnh lân cận.
- Dịch vụ in ấn cho tất cả các doanh nghiệp trên địa bàn Hà Nội và một
số tỉnh lân cận.
1.3. Đối tượng và địa bàn kinh doanh của Công ty.
- Đối tượng kinh doanh của doanh nghiệp: Tất cả các doanh nghiệp có
nhu cầu về văn phòng phẩm. Cung cấp cho các đại lý của doanh nghiệp trên
địa bàn hoạt động của Công ty.
- Địa bàn kinh doanh của Công ty: Trên địa bàn toàn thành phố Hà Nội
và một số tình như Hà Tây, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hưng Yên.
TRỊNH VĂN KIÊN KIỂM TOÁN 47B
7
ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN BÁO CÁO KIẾN TẬP
1.4. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty.
Cung cấp mặt hàng văn phòng phẩm, mực in, máy văn phòng cho tất cả
các doanh nghiệp trên địa bàn Hà Nội và các tỉnh lân cận với giá cả cạnh
tranh và chất lượng dịch vụ cao nhất như giao hàng tận nơi cho khách không

mất phí vận chuyển.
2. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của Công ty.
Công ty cổ phần VPP Hợp Nhất Miền Bắc là doanh nghiệp dịch vụ nên
doanh nghiệp cung cấp một dịch vụ đảm bảo nhất với lượng thời gian ngắn
nhất. Trong đó Công ty chủ yếu cung cấp ở lĩnh vực:
- Cung cấp các mặt hàng về Văn phòng phẩm.
- Cung cấp các mặt hàng về máy văn phòng.
- Cung cấp dịch vụ in ấn.
2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh gần đây.
Bảng so sánh kết quả hoạt động kinh doanh năm 2006 và năm 2007
Đơn vị:VNĐ
Chỉ tiêu 2006 2007
Chênh lệch
Tuyệt đối Tương
đối(%)
1.Doanh thu bán hàng 7,404,305,164 8,703,151,052 1,298,845,888 17,54
2.Các khoản giảm trừ 0 0
3.Giá vốn hàng bán 5,803,762,153 6,845,505,487 1,041,743,334 17,94
4.Lợi nhuận gộp về bán hàng 1,600,543,011 1,857.645.565 257,102,554 16,06
5.Doanh thu hoạt động tài chính 364.309 375,409 11,100 3,04
6.Chi phí tài chính 15,402 17,600 2,198 14,24
-Chi phí lãi vay 0 0
7.Chi phí bán hàng 1,052,312,426 1,263,215,816 210,903,390 20,04
8.Chi phí quản lý 351,416,902 379,038,013 27,621,111 7,86
9.Lợi nhuận thuần từ kinh doanh 197,162,590 215,749,545 18,586,955 9,43
10.Thu nhập khác 219,413 297,546 78,133 35,61
11.Chi phí khác 397 491 94 23,68
12.Lợi nhuận khác 219,016 297,055 78,039
13.Tổng lợi nhuận trước thuế 197,381,606 216,046,600 18,664,994
14.Thuế thu nhập doanh nghiệp 55,266,850 60,493,048 5,226,798

15.Lợi nhuận sau thuế 142,114,756 155,553,552 13,438,796
TRỊNH VĂN KIÊN KIỂM TOÁN 47B
8
ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN BÁO CÁO KIẾN TẬP
Từ bảng trên ta có nhận xét như sau:
Về hoạt động bán hàng: Doanh thu thuần về bán hàng năm 2007 tăng so
với năm 2006 là 1,298,845,888 VNĐ tương ứng với tốc độ tăng là 17,54%,
Giá vốn hàng bán năm 2007 tăng so với năm 2006 là 1,041,743,334 VNĐ
tương ứng với tốc độ tăng là 17,94% nhanh hơn tốc độ tăng của doanh thu.
Tuy nhiên hoạt động bán hàng tăng lên với một tỷ lệ đáng kể.
Về hoạt động tài chính: Doanh thu hoạt động tài chính năm 2007 tăng
so với năm 2006 là 11,100 VNĐ tương đương với tốc độ tăng là 3,04 % đồng
thời chi phí tài chính cũng tăng 2,198 VNĐ tương ứng với tốc độ tăng là
14,24%. Mặt khác chi phí bán hàng cũng tăng 210,903,390 VNĐ tương ứng
với tốc độ tăng là 20.04% nên lợi nhuận của hoạt động kinh doanh tăng lên
18,586,955 VNĐ.
Về hoạt động khác: Doanh thu hoạt động khác năm 2007 tăng là
78.133 VNĐ tương ứng với tốc độ tăng là 35,61% đồng thời chi phí khác
cũng tăng là 94 VNĐ tương ứng với tốc đó tăng là 23,68% làm cho lợi nhuận
năm 2007 tăng 297,055 VNĐ.
Tổng lợi nhuận trước thuế năm 2007 tăng 18,664,994 VNĐ. Do Công
ty áp dụng nhiều chiến lược kinh doanh và chính sách bán hàng với chế độ
khen thưởng hợp lý.
Nhận xét chung: Kết quả kinh doanh của Công ty gần đây liên tục tăng,
điều này lá tín hiệu đáng mừng chứng tỏ quy mô doanh nghiệp không ngừng
được mở rộng, thị trường tiêu thụ cũng ngày càng rộng lớn.
2.2. Một số phân tích cơ bản.
Bảng phân tích cơ cấu vốn:
Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007
Số tiền Tỉ trọng Số tiền Tỉ trọng

I.Nợ phải trả 1,934,608,159 39,79 % 2,155,903,905 40,58 %
1.Nợ ngắn hạn 395,268,413 8,13 % 415,000,000 7,8 %
II.Vốn chủ sở hữu 2,824,425,186 58,09 % 3,155,553,552 59,41 %
1.Vốn chủ sở hữu 2,824,425,186 58,09 % 3,155,553,552 59.41 %
Tổng nguồn vốn 4,862,144,155 100 % 5,311,457,457 100 %
TRỊNH VĂN KIÊN KIỂM TOÁN 47B
9
ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN BÁO CÁO KIẾN TẬP

Nhận xét: Cơ cấu Nguồn vốn của Công ty tương đối hợp lý so với các
doanh nghiệp khác thuộc loại hình kinh doanh dịch vụ. Tỷ trọng Nợ là tương
đối phù hợp với đặc điểm Công ty. Nguồn vốn của Công ty cũng khá đảm
bảo, được duy trì ổn định. Tuy nhiên, Công ty cần phải có nhiều biện pháp
hơn nữa để tránh những rủi ro tài chính có thể gặp phải.
Bảng phân tích cơ cấu tài sản:
Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007
Số tiền Tỉ trọng Số tiền Tỉ trọng
I.Tài sản lưu động 4,467,824,264 91,89 % 4,911,388,901 92,47 %
1.Tiền 152,671,326 3,14 % 174,425,861 3,28 %
2.Các khoản phải thu 3,159,007,215 64,97 % 3,345,109,662 62,98 %
3.Hàng tồn kho 1,042,152,043 21,43 % 1,123,081,143 21,14 %
4.Tài sản lưu động khác 224,134,655 4,61 % 268,772,235 5,06 %
II.Tài sản cố định 386,214,626 7,94 % 400,068,556 7,53 %
1.Tài sản cố định 199,878,613 4,11 % 207,426,556 3,90 %
2.Chi phí XDCBDD 187,235,166 3,85 % 192,642,000 3,63 %
Tổng tài sản 4,862,144,155 100 % 5,311,457,457 100%

Nhận xét: Cơ cấu tài sản của Công ty tương đối hợp lý so với các
doanh nghiệp cùng ngành. Tỷ trọng tài sản cố định nhỏ, tỷ trọng tiền tài sản
lưu động lớn tương đối phù hợp với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ. Tuy

nhiên, giá trị khoản phải thu còn rất lớn Công ty cần phải có các biện pháp để
giảm các khoản phải thu này, tránh để tình trạng bị chiếm dụng vốn.
2.3. Định hướng phát triển của Công ty.
- Khi Việt Nam trở thành thành viên chính thức của WTO ngày
8/11/2006 trước những thách thức từ phía hội nhập ngày càng cao nhưng bên
cạnh đó Công ty đã nhận thấy thị trường Việt Nam sẽ tăng trưởng mạnh mẽ
sau WTO Công ty đã có những hướng đi cho riêng mình như:
- Do tính cạnh tranh trên thị trường cao Công ty đã xác định hướng đi
cho riêng cho mình là mở rộng sản xuất, xây dựng thêm nhà máy sản xuất sản
phẩm mang thương hiệu của Hợp Nhất để tăng thêm tính cạnh tranh và giảm
giá thành cho các sản phẩm của Công ty.
TRỊNH VĂN KIÊN KIỂM TOÁN 47B
10
ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN BÁO CÁO KIẾN TẬP
- Tiêu chuẩn về chất lượng kinh doanh Công ty đặt lên hàng đầu trong
đó đòi hỏi các dịch vụ phải thật nhanh nhạy, kịp thời đúng thời gian cam kết
với khách hàng
- Trong năm 2008 này Công ty đã đề ra chỉ tiêu là phải đẩy mạnh hoạt
động kinh doanh văn phòng phẩm với chỉ tiêu doanh thu phải đạt trên 12 tỷ
vượt kế hoạch năm 2007 (doanh thu năm 8,703,151,052) 137,88 % .
Công việc chuyển bị cho hội nhập WTO.
- Chức năng nhiệm vụ trong giai đoạn tới: Mở rộng nhà máy để tăng số
lượng mặt hàng mang thương hiệu cho Công ty. Đồng thời, tiếp tục mở rộng
thị trường không chỉ trên địa bàn Hà Nội mà còn trên các tỉnh thành trong cả
nước.
- Kế hoạch mở rộng mạng lưới kinh doanh: Hiện nay Công ty đang có 5
mạng kinh doanh (tính đến hết 31/12/2007). Dự định trong năm 2008 Công ty
sẽ mở thêm 4 mạng kinh doanh nữa để tiếp tục mở rộng địa bàn hoạt động
trên địa bàn Hà Nội và các tỉnh lên cận.
- Tiêu chuẩn chất lượng trong kinh doanh: Mang lại cho khách hàng sự

phục vụ nhiệt tình với chất lượng sản phẩm tốt nhất và giá cả ưu đãi nhất so
với các nhà cung cấp khác trên địa bàn hoạt động của Công ty.
- Kế hoạch về lao động năm 2008 của Công ty:
Chỉ tiêu ĐVT TH (2007) KH (2008) Tỷ lệ (%)
1. Lao động bình quân Người 59 89 150.84
2. Quản lý công ty Người 5 7 140
3. Sản xuất Người 19 37 194.73
4. Thương mại bán lẻ Người 25 45 180
- Kế hoạch huy động nguồn tài chính: Trong năm tới Công ty tiến hành
mở thêm nhà máy để sản xuất sản phẩm mang thương hiệu của Công ty do
vậy việc huy động vốn là rất cần thiết. Công ty sẽ huy động thêm vốn từ các
cổ đông và nhân viên trong Công ty bằng hình thức phát hành cổ phiếu,…
TRỊNH VĂN KIÊN KIỂM TOÁN 47B
11
ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN BÁO CÁO KIẾN TẬP
3. Đặc điểm tổ chức quản lí của Công ty.
3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty.
: Mối quan hệ chỉ đạo trực tiếp
: Mối quan hệ chỉ đạo gián tiếp
: Mối quan hệ chỉ đạo gián tiếp qua lại
TRỊNH VĂN KIÊN KIỂM TOÁN 47B
HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
BAN KIỂM
SOÁT
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN GIÁM ĐỐC
12
P KT - TC KCS
………
P. KD P.TC - HC TT. DVKT

TUYẾN
KD1
TUYẾN
KD2 MẠNG // MẠNG //
HỆ THỐNG KHÁCH HẢNG CỦA HNC
ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN BÁO CÁO KIẾN TẬP
3.2. Đặc điểm và chức năng của các phòng ban, bộ máy quản lý trong Công
ty.
Giám đốc điểu hành:
- Quản lý chung và trực tiếp điều hành các mảng có nội dung công việc
sau:
Thực hiện chiến lược của chủ tịch HĐQT về hoạt động của Công ty.
Công tác kinh doanh, tài chính, nhân sự, xây dựng thương hiệu.
- Tổ chức xây dựng các chiến lược, kế hoạch kinh doanh, chiến lược
phát triển Công ty, phương án huy động vốn, đề án tổ chức quản lý.
- Kiểm tra các đơn vị về thực hiện các định mức, tiêu chuẩn trong nội bộ
của Công ty. Giám đốc nhà máy thực hiện kiểm tra chất lượng sản phẩm sản
xuất ra có đúng tiêu chuyển quy định, giám đốc Công ty bán lẻ kiểm tra chất
lượng hàng bán và mức độ phục vụ khách hàng có đạt yêu cầu đặt ra hay
không.
Phó giám đốc về chất lượng và văn hóa doanh nghiệp:
- Trực tiếp điều hành, kiểm tra các mảng công việc chất lượng dịch vụ
tại Công ty.
- Tổ chức thực hiện kế hoạch và điều hành công tác chất lượng dịch vụ,
các quyết định của HĐQT.
- Xây dựng và trình HĐQT, Giám đốc điều hành về chiến lược duy trì và
phát triển văn hóa trong Công ty.
Phó giám đốc kinh doanh.
- Phụ trách công tác kinh doanh của Công ty, đảm bảo đúng kế hoạch
doanh thu và khách hàng mới.

- Trực tiếp quản lý phòng kinh doanh, trung tâm chăm sóc khách hàng,
các đại lý của Công ty.
- Thường xuyên tổ chức đào tạo nâng cao trình độ kinh doanh cho đội
ngũ cán bộ kinh doanh trong Công ty.
Yêu cầu với cấp chỉ huy:
TRỊNH VĂN KIÊN KIỂM TOÁN 47B
13
ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN BÁO CÁO KIẾN TẬP
- Bằng cấp: Tốt nghiệp đại học trở lên với chuyên ngành quản trị kinh
doanh.
- Kinh nghiệm: Có ít nhất 2 năm kinh nghiệm.
- Kỹ năng: Đàm phán và thương thuyết tốt.
- Ngoài ra với Phó giám đốc về chất lượng thì phải am hiểu về các tiêu
chuẩn của hàng hóa và dịch vụ mà Công ty kinh doanh (về sản phẩm, về sản
xuất,…).
Phòng kinh doanh.
- Đề xuất các phương án kinh doanh với Giám đốc điều hành.
- Đánh giá trị trường các dịch vụ để tham mưu cho Ban Giám đốc cách
thức tổ chức và phát triển mạng lưới và thị trường dịch vụ.
- Trực tiếp phát triển thị trường, đào tạo cán bộ kinh doanh làm chỉ huy
sau này.
- Nhiệm vụ của phòng:
Xây dựng kế hoạch công tác với từng nhân viên kinh doanh, phòng
kinh doanh.
Nghiên cứu chính sách, giá cả,…của đối thủ cạnh tranh.
Phát động phong trào thi đua trong 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng.
Phối hợp các đơn vị khác để hoàn thành kế hoạch đề ra.
Quản lý và thực hiện công tác xây dựng cơ sở dữ liệu khách hàng.
Quản lý danh sách khách hàng.
Thực hiện các chương trình PR, quảng cáo theo sự chỉ đạo của cấp

trên.
Phòng kế toán tài chính:
Có trách nhiệm thực hiện công tác kế toán thống kế tài chính phục vụ
cho quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Tổ chức ghi chép, tinh toán, phản ánh số liệu hiện có, tình hình luân
chuyển tài sản, nguồn vốn, quá trình và kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty.
TRỊNH VĂN KIÊN KIỂM TOÁN 47B
14
ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN BÁO CÁO KIẾN TẬP
- Quy định thủ tục lập và luân chuyển chứng từ ban đầu trong nội bộ
Công ty theo quy định của Nhà nước, các quy định phải phù hợp với điều kiện
sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch
thu chi tài chính, tình hình thu nộp và thanh toán, kiểm tra và giữ gìn sử dụng
tài sản, sử dụng kinh phí, phát hiện và ngăn ngừa kịp thời nhứng hành động
tham ô, lãng phí tài sản, vi phạm các chính sách chế độ trong Công ty.
- Lập và gửi Báo cáo kế toán theo quy định của cấp trên, cung cấp các số
liệu, tài liệu cho việc điều hành sản xuất kinh doanh trong Công ty, kiểm tra
và phân tích hoạt động tài chính của Công ty.
- Chủ trì lập và theo dõi thực hiện kế hoạch tài chính giá thành. Tổ chức
huy động, quản lý và sử dụng các nguồn vốn có hiệu quả.
- Tổ chức phổ biến hướng dẫn, thực hiện các chế độ chính sách về công
tác tài chính kế toán của Nhà nước và cấp trên cho các đơn vị, cá nhân có liên
quan.
- Mua sắm, trang bị, quản lý hệ thống máy vi tính trong toàn Công ty,
tham mưa cho Giám đốc trong việc ứng dụng công nghệ thông tin vào công
tác quản lý sản xuất kinh doanh trong Công ty. Từng bước có giới hóa kế
toán, thống kê phù hợp với điều kiện kinh doanh của Công ty.
- Cung cấp kịp thời và đầy đủ các số liệu chứng từ kế toán, số liệu kế

toán thuộc lĩnh vực tài chính cho các phòng ban liên quan xử lý, để phục vụ
kịp thời cho quản lý chỉ đạo sản xuất kinh doanh trong Công ty.
- Phối hợp các đơn vị có liên quan trong thanh toán tiền lương.
Phòng tổ chức hành chính: Là phòng có chức năng tham mưu cho
Giám đốc Công ty các công tác về tổ chức cán bộ và công việc hành chính
trong Công ty.
- Quản lý hồ sơ nhân sự, điều phối lao động trong Công ty.
- Xây dựng các nội quy, quy chế trong Công ty, phân công nhiệm vụ
trong Công ty.
TRỊNH VĂN KIÊN KIỂM TOÁN 47B
15
ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN BÁO CÁO KIẾN TẬP
- Tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc kiểm tra và đề xuất các biện pháp
thực hiện tốt nội quy trong Công ty.
- Nghiên cứu, để xuất và chỉ đạo thực hiện các chủ chương chính sách,
chế độ quản lý nghiệp vụ về lao động trong Công ty. Phối hợp các phòng ban
trong Công ty để hoạt động có hiệu quả hơn.
- Quản lý cán bộ công nhân viên trong Công ty theo quy định, thực hiện
chế độ nâng bậc, nâng cấp cho cán bộ công nhân viên trong Công ty. Báo cáo
chất lượng cán bộ nghiệp vụ, công nhân kỹ thuật theo quy định.
- Tổ chức triển khai thực hiện các kế hoạch đã được Tổng giám đốc phê
duyệt thực hiện và kiểm tra theo yêu cầu của cấp trên.
- Giải quyết đơn khiếu lại tố cáo của cán bộ nhân viên trong Công ty.
- Tham mưu đề xuất cho lãnh đạo Công ty các phong trào thi đua, các
sáng kiến cải tiến kỹ thuật nhằm hoàn thiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của
Công ty.
- Theo dõi tổng hợp các thành tích thi đua trong Công ty, biểu dương kịp
thời những tổ chức cá nhân, tập thể theo quy định của Công ty và Nhà nước.
TRỊNH VĂN KIÊN KIỂM TOÁN 47B
16

ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN BÁO CÁO KIẾN TẬP
Phần II. Tổ chức bộ máy kế toán và một số phần hành
kế toán chủ yếu.
1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán.
1.1. Nhiệm vụ của bộ máy kế toán.
Bộ máy kế toán cung cấp những thông tin cần thiết cho hoạt động sản
xuất kinh doanh. Thông qua số liệu do kế toán cung cấp, nhà quản lý kinh
doanh có thể biết được quá trình kinh doanh của mình đạt hiệu quả như thế
nào. Ngoài ra Bộ máy kế toán của Công ty tham mưu hỗ trợ cho Giám đốc
trong công tác quản lý sử dụng vốn, tài sản của Công ty, giúp lãnh đạo Công
ty có cái nhìn đầy đủ toàn diện để ra quyết định đúng đắn trong kinh doanh.
Cụ thể bộ máy kế toán của Công ty phải đảm nhận các nhiệm vụ sau:
- Tổ chức hạch toán kế toán, quản lý chặt chẽ tình hình biến động tài
chính phát hiện, xử lý kịp thời và phản ánh đầy đủ chính xác tình hình biến
động tài sản trong quan hệ với nguồn vốn.
- Xác định kết quả kinh doanh, lập và trình bày các Báo cáo tài chính
theo quy định hiện hành của chế độ, chuẩn mực kế toán hiện hành và các văn
bản pháp luật có liên quan.
- Tổ chức công tác phân tích tình hình tài chính của Công ty để đề xuất
những biện pháp kịp thời cho việc ra quyết định của Giám đốc.
- Thực hiện công tác xử lý và bảo quản chứng từ theo quy định của chế
độ, chuẩn mực và pháp luật.
- Tổ chức công tác phổ biến kịp thời các chế độ thể lệ, các quy chế tài
chính mới được ban hành. Đồng thời hướng dẫn bồi dưỡng, nâng cao trình độ
cho đội ngũ nhân viên kế toán của Công ty,…
TRỊNH VĂN KIÊN KIỂM TOÁN 47B
17
ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN BÁO CÁO KIẾN TẬP
1.2. Mô hình của bộ máy kế toán và chức năng của từng bộ phận.
1.2.1. Sơ đồ bộ máy kế toán.

Phòng kế toán là một bộ phận không thể thiếu của mọi doanh nghiệp.
Nhận thức được điều đó Ban giám đốc Công ty đã tạo mọi điều kiện để phòng
kế toán hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình.
Bộ máy kế toán Công ty cổ phần văn phòng phẩm Hợp Nhất miền Bắc
gồm 6 người và được tổ chức theo sơ đồ sau:


Công ty tổ chức hệ thống sổ sách kế toán theo hình thức nhật ký chứng từ
TRỊNH VĂN KIÊN KIỂM TOÁN 47B
18
Kế toán
trưởng
Kế toán
kho
Kế toán
công nợ
Kế toán
bán hàng
Kế toán
tiền mặt
,,
Kế toán
quỹ

×