Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

An toàn điện trong xây dựng - yêu cầu chung - 8 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.68 KB, 7 trang )


50


Bảng 2B. Phụ lục 5. Địa điểm đặt hệ thống lạnh.

1. Địa điểm đặt hệ thống lạnh được chia thành bốn loại tùy theo cách sử dụng, lượng
người, nhà cửa, tài sản tại nơi đặt hệ thống lạnh.
2. Loại 1 : Gần các nhà nhà sinh hoạt tập thể có lượng người đi lại nhiều.
Trong đó chia ra :
- Loai 1A gần như những nhà đi lại hạn chế như : nhà an dưỡng, bệnh viện, nhà trẻ,
nhà hộ sinh v.v…
- Loại 1B gần những nhà có lượng người đi lại nhiều hơn như rạp chiếu bóng,rạp hát,
nhà ga xe lửa, bến ôtô, sân bay, các cửa hàng lớn v.v…
3. Loại 2 gần các nhà ở, khách sạn, nhà hưu trí, nhà nghhỉ, nhà tu, nhà kho.
4. Loại 3 gần các nhà ăn nhỏ, cửa hàng thực phẩm, kho chứa.
5. Loại 4 gần nhà gia công, chế biến thực phẩm, làm bánh, làm kem, làm nứơc đá.











51







Bảng 3 phụ lục 5 : Mức nạp cho phéep môi chất làm lạnh thuộc nhóm 2
vào các hệ thống lạnh.
Bảng 3
Mức nạp môi chất làm lạnh lớn nhất cho phép đối với
các loại địa điểm, kg
Bộ phận
làm lạnh
Dạng hệ thống
lạnh
Nơi đặt hệ
thống lạnh
1A 1B 2 3 4

Các tổ hợp
nhỏ gọn đã lắp
ráp và chưa
lắp ráp
Nhà bếp
phòng thí
nghiệm
2,2 2,5 2,5 20
Không
giới hạn

Bộ phận
làm lạnh

trực tiếp và
gián tiếp
Các tổ hợp
máy co vòng
chặn
Nhà bếp
phòng thí
nghiệm




2,5 2,5 10
Không
giới hạn

Bộ phận
Gian máy
trong tòa nhà
125 150
Không
giới hạn

52

làm lạnh
gián tiếp
Gian máy ở
ngoài





150
Không
giới hạn

Không
giới hạn
Không
giới hạn
Không
giới hạn









BẢNG 4 PHỤ LỤC 5 : Mức nạp môi chất làm lạnh lớn nhất cho phép
thuộc nhóm 3 vào các hệ thống lạnh.
Bảng 4

Mức nạp cho phép môi chất làm lạnh tối đa đối với các loại
địa điểm, kg
Bộ phận
làm lạnh

Dạng hệ thống lạnh
1A 1B 2 3 4
Bộ phận
làm lạnh
trực tiếp
Các tổ hợp nhỏ, gọn
đạ lắp ráp và chưa lắp
ráp






53

Các tổ máy có vòng
chạm

Không cho phép
(1)
10
25

500 (2)
Gian máy ở nhà chứa
riêng






Không cho phép




25


Không
giới hạn

Bộ phận
làm lạnh
gián tiếp



Gian máy ở phía
ngoài



Không cho phép 250
Không
giới hạn

(1) Chỉ để cho phòng thí nghiệm và các nhà làm thực nghiệm.
(2) Cho các nhà chứa hệ thống lạnh loại, không giới hạn mức nạp môi chất làm lạnh

thuộc nhóm 3 với điều kiện thỏa mãn yêu cầu điều 2.14 và 2.16.1 ở tiêu chuẩn này.






Bảng 5. Phụ lục 5. Mức nạp amôniác vào hệ thống lạnh tính theo công suất thiết bị.

Thiết bị cần nạp
Nạp bù hao Kg/1000
KCal
Nạp lần đầu
Kg/1000 KCal
Dự trữ sự cố
Kg/1000KCal

54

Thiết bị bay hơilàm
lạnh trực tiếp
2,8

1,2 11 2,8
Thiết bị bay hơilàm
lạnh gián tiếp
1,6

2,6 4 0,8
Thiết bị bay hơilàm

lạnh hỗn hợp
2,4

3,6 10 2,0
















PHỤ LỤC 6 CỦA TCVN 4206-86


55

NỒNG ĐỘ CHO PHÉP CỦA AMÔNIẮC TRONG SẢN XUẤT

1. Nồng độ amôniác đối với người
- Nồng độ giới hạn và vệ sinh trong các phòng sản xuất 0,02mg/l;
- Giới hạn tiếp nhận của khứu giác : 0,035 mg/l;

- Nồng độ kích thích cổ họng : 0,30 mg/l;
- Nồng độ kích thích mắt : 0,50 mg/l;
- Nồng độ lớn nhất cho phép khi tiếp xúc lâu : 0,07 mg/l;
- Nồng độ tác động có hại khi tiếp xúc lâu : 0,10 mg/l;
- Nồng độ lớn nhất cho phép khi tiếp xúc nhanh : 0,20 - 0,35 mg/l;
- Nồng độ làm chết người khi tiếp xúc từ nửa giờ đến 1 giờ : 1,50 -2,70 mg/l;
- Nồng độ gây nổ và cháy của amôniác.
Trong không khí nồng độ của amôniác chiếm 11% thể tích và có ngọn lửa hở thì sẽ
cháy.
Giới hạn nồng độ thể tích gây nổ của amôniác trong không khí khoảng từ 16 đến
26,9%. Nếu đốt hỗn hợp không khí với amôniác đến 100
0
C thì giới hạn gây nổ sẽ lớn hơn,
khoảng từ 14,5 đến 29,5% thể tích không khí.
Nồng độ thể tích của amôniác trong không khí gây nổ mạnh nhất phải từ 22%. Áp
suất nổ lớn nhất của hỗn hợp amôniác với không khí là 5,5 AT.
Tốc độ và apù suất nổ của hỗn hợp sẽ tăng khi có thêm các khí khác : Hyđrô, mêtan
… trong hỗn hợp đó.




56





PHỤ LỤC 7 CỦA TCVN 4206-86.


CHẾ TẠO GIẤY THẤM RƯỢU QUỲ ĐỂ XÁC ĐỊNH RÒ, RỈ CỦA
AMÔNIÁC

Có thể chế tạo hai loại giấy thấm rượu quỳ :
1. Giấy thấm rượu quỳ mạnh.
Lấy 0,1 g phênol, 100 ml rượu tinh cất, 20 ml glyxêrin nguyên chất vào chén sứ hoặc
kết tinh và khuấy đảo bằng đũa thủy tinh đến hoà tan hoàn toàn.
Cắt giấy lọc ra thành từng miếng cỡ 10,0 x 1,5 cm và cho thấm rượu quỳ để hòa tan
các chất trên. Sau khi đã thấm dung dịch rượu quỳ, đem sấy khô trong không khí và bảo
quản trong bọc giấy có thấm paraphin để chống ẩm.
2. Giấy thấm rượu quỳ trung bình.
Trường hợp này chỉ lấy 1% dung dịch rượu phênolftalein và cho thấm vào các bản
giấy lọc, sấy khô trong không khí, bảo quản, chống ẩm.





×