Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM HỆ THỐNG LẠNH Kỹ thuật an toàn - 4 pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.79 KB, 7 trang )


22

4.3. Việc đăng ký sử dụng máy và thiết bị lạnh chỉ được tiến hành trên cơ sở có văn
bản đề nghị của thủ trưởng đơn vị sử dụng. Trong văn bản cần nói rõ yêu cầu, mục đích
của việc sử dụng máy, thiết bị lạnh và các thông số làm việc của chúng. Hồ sơ xin đăng ký
bắt buộc phải có các tài liệu kỹ thuật.
a) Lý lịch máy, thiết bị hệ thống lạnh với mẫu qui định :
- Bản vẽ cấu tạo máy, thiết bị, ghi rõ những kích thước chính.
- Bản vẽ mặt bằng nhà máy trong đó chỉ rõ vị trí đặt máy, thiết bị.
- Sơ đồ nguyên lý hệ thống, phải ghi trên sơ đồ các thông số làm việc, các dụng cụ
kiểm tra, đo lường, các cơ cấu an toàn.
b) Văn bản xác nhận chất lượng lắp đặt máy, thiết bị đã được tiến hành theo đúng
thiết kế, phù hợp với những yêu cầu của tiêu chuẩn. Văn bản này phải được thủ trưởng đơn
vị lắp đặt xác nhận (ký tên và đóng dấu).
c) Các qui trình vận hành và xử lý sự cố.
d) Biện bản khám nghiệm của thanh tra kỹ thuật an tàon sau khi lắp đặt.
4.4. Cơ quan thanh tra kỹ thuật an toàn phải trả lời cho đơn vị sử dụng máy, thiết bị
lạnh không chậm quá 10 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ xin đăng ký. Trường hợp từ chối
không đăng ký cũng phải báo cho đơn vị sử dụng bằng văn bản , nêu rõ lý do từ chối.
4.5. Khi hồ sơ đã hợp lệ, cơ quan thanh tra kỹ thuật an toàn ký tên, đóng dấu vào chỗ
đã dành riêng trong lý lịch đẻ cho phép sử dụng, đồng thời phải trả lại cho đơn vị sử dụng
mỗi thứ một bản.
4.6. Khi chuyển giao máy, thiết bị lạnh cho đơn vị khác phải đồng thời chuyển giao
tất cả các hồ sơ kỹ thuật của máy và thiết bị. Đơn vị mới phải xin đăng ký lại.

23

4.7. Để đăng ký máy, thiết bị lạnh do nước ngoài sản xuất và không có tài liệu kỹ
thuật của nhà máy chế tạo, đơn vị sử dụng phải lập hồ sơ thay thế, dựa vào các số liệu sau
đây:


- Kiểm tra bền bằng tính toán (giới hạn bền của thép khi kéo không được lấy lớn hơn
334N/mm
2
, của gang không được lấy lớn hơn 118N/mm
2
hoặc theo thể nghiệm thực tế).
- Kiểm tra bằng siêu âm (rơnghen, gama) các mối hàn với khối lượng qui định trong
tiêu chuẩn này. Khi trên thiết bị có những số liệu của nhà máy chế tạo thì có thể miễn giảm
việc kiểm tra mối hàn nếu được cơ quan thanh tra kỹ thuật an toàn thỏa thuận.
4.8. Khi đơn vị sử dụng máy, thiết bị lạnh không đủ khả năng soạn lập các hồ sơ kỹ
thuật nói trên thì có thể nhờ một chuyên viên hoặc một cơ quan chuyện môn lập giúp.
Người lập giúp phải chịu trách nhiệm về sự đúng đắn của hồ sơ mình đã lập.
4.9. Hệ thống lạnh phải được giám sát và bảo dưỡng theo đúng các yêu cầu qui định.
Công nhận vận hành phải có trình độ chuyên môn đã được chứng nhận qua các kỳ thi sát
hạch tại các cơ sở đào tạo.
4.10. Đơn vị chế tạo, đơn vị lắp đặt máy, thiết bị lạnh phải cung cấp cho đơn vị sử
dụng những kiến thức cần thiết như :
- Qui trình vận hành toàn bộ hệ thống lạnh.
- Cách xử lý sự cố trong khi vận hành.
- Các điều kiện ảnh hưởng đến chất lượng hàng hóa trong quá trình công nghệ bảo
quản lạnh.
- Cac biện pháp bảo vệ an toàn cho người và thiết bị.
4.11. Đơn vị sản xuất, đơn vị lắp đặt phải cung cấp cho đơn vị sử dụng hệ thống lạnh
ít nhất là hai bộ tài liệu vận hành. Tài liệu vận hành phải có các phần sau :
- Phạm vi ứng dụng của hệ thống lạnh.

24

- Thuyết minh sơ đồ nguyên lý hoạt động của hệ thống lạnh.
- Thuyết minh sơ đồ điện của hệ thống lạnh.

- Qui trình vận hành hệ thống lạnh.
- Những hư hỏng thông thường và cách khắc phục.
- Chỉ dẫn bôi trơn hệ thống lạnh.
- Chỉ dẫn kiểm tra bảo dưỡng định kỳ.
- Danh mục các chi tiết chống mòn và phụ tùng thay thế.
- Danh mục các linh kiện của hệ thống.
4.12. Trong gian đặt máy phải có bảng nhãn hiệu với nội dung sau đây:
- Tên và địa chỉ cơ quan lắp đặt hệ thống
- Năm lắp đặt hệ thống.
- Môi chất làm lạnh được sử dụng.
- Lượng môi chất nạp vào hệ thống và bảng tóm tắt qui trình vận hành máy với nội
dung:
+ Qui trình vận hành hệ thống.
+ Chỉ dẫn dừng máy và thiết bị khi có sự cố.
+ Chỉ dẫn cấp cứu sơ bộ cho người bị nhiễm độc môi chất làm lạnh.
4.13. Vận hành hệ thống lạnh phải theo đúng qui trình vận hành trong tài liệu chỉ dẫn
vận hành do đơn vị sản xuất, đơn vị lắp đặt cung cấp. Khi thay đổi qui trình vận hành phải
được sự đồng ý của cán bộ kỹ thuật và ban lãnh đạo quản lý hệ thống. Đối với các hệ
thống lạnh cũ, không có tài liệu vận hành, xem phụ lục số 9 “vận hành hệ thống lạnh”.
4.14. Công nhân vận hành hệ thống lạnh phải :
- Đảm bảo cho máy và thiết bị hoạt động trong khoảng thông số hoạt động cho phép
trong tài liệu vận hành.

25

- Chăm nom bảo quản cẩn thận các bộ phận do mình điều khiển. Phải xử lý kịp thời
những sự cố thuộc về khả năng của mình. Khi không xử lý được phải dừng máy lại và báo
cáo cho cán bộ kỹ thuật phụ trách hệ thống lạnh bi61t.
- Phải biết cấp cứu người bị nạn.
4.15. Sửa chữa, bảo dưỡng định kì phải theo đúng tài liệu kỹ thuật vận hành của đơn

vị sản xuất, đơn vị lắp đặt hệ thống.
4.16. Sửa chữa sự cố phải xác định nguyên nhân xẩy ra sự cố, mức độ hư hỏng,
chương trình và nội dung sửa chữa.
4.17. Thời gian, nội dung sửa chữa, bảo dưỡng định kỳ sửa chữa sự cố phải ghi rõ
ràng lưu vào hồ sơ quản lý hệ thống.
4.18. Trong khi sửa chữa cấm hàn bất cứ chi tiết nào của hệ thống có chứa môi chất
làm lạnh.
4.19. Khi hàn ở trong phòng kín phải có quạt thông gió hoạt động. Nếu không phải
mở hết cửa thông với ngoài trời.
4.20. Chỉ có những người có giấy chứng nhận hàn áp lực mới được hàn các chi tiết
của hệ thống lạnh.
4.21. Trong khi vận hành, sửa chữa bảo dưỡng nếu cần tháo mở bộ phận nào có môi
chất làm lạnh trước đó phải xả hết ra vàphải đeo găng tay cao su khi thao tác.
4.22. Dụng cụ vệ sinh, bảo hộ lao động phải có đủ cho số lượng công nhân trực ca.
Những dụng cụ lao động vệ sinh phải có:
- Quần áo bảo hộ lao động.
- Găng tay cao su.
- Mặt nạ phòng độc.
- Bông băng, thuốc sát trùng.

26

4.23. Một hệ thống lạnh phải có một nhật ký vận hành riêng với nội dung như sau:
- Giờ khởi động và dùng máy nén.
- Các thông số hoạt động của máy và thiết bị.
- Cường độ và điện thế dòng điện hoạt động.
- Công suất điện tiêu thụ.
- Mức hao hụt dầu bôi trơn sau mỗi ca.
- Mọi sự cố và hư hỏng xuất hiện trong lúc hoạt động.
4.24. Khi giao nhận ca, công nhân vận hành phải xem kỹ và ký giao nhận vào nhật

ký vận hành.
5. ĐIỀU TRA SỰ CỐ VÀ TAI NẠN DO SỰ CỐ GÂY RA.
5.1. Khi có sự cố gây nổ, vỡ thiết bị thì đơn vị sử dụng hệ thống lạnh phải báo cáo
ngay cho cơ quan thanh tra kỹ thuật an toàn chịu trách nhiệm về đăng ký hệ thống lạnh đó,
cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp của đơn vị biết.
Trường hợp sự cố gây tai nạn chết người thì đơn vị sử dụng hệ thống lạnh phải báo
cáo ngay cho cơ quan lao động và các cơ quan khác có trách nhiệm ở địa phương.
5.2. Việc điều tra sự cố gây nổ, vỡ thiết bị do cơ quan thanh tra kỹ thuật an toàn chịu
trách nhiệm về đăng ký hệ thống lạnh đó tiến hành. Những sư cố làm thiệt hại nghiêm
trọng đến trài sản hoặc làm chết người thì cơ quan thanh tra kỹ thuật an toàn chịu trách
nhiệm đăng ký hệ thống lạnh cùng với cơ quan lao động địa phương tiến hành điều tra.
Cơ quan kỹ thuật an toàn Nhà nước (Bộ Lao động) chỉ tiến hành điều tra khi những
kết luận về sự cố chưa thỏa đáng hoặc có sự khiếu nại của đơn vị sử dụng hệ thống lạnh.
5.3. Trước khi cơ quan thanh tra kỹ thuật an toàn và các cơ quan có trách nhiệm khác
đến điều tra sự cố và tai nạn do sự cố gây ra, đơn vị sử dụng hệ thống lạnh phải giữ nguyên

27

hiện trường, nếu việc đó không ảnh hưởng gì đến người, tài sản, sản xuất và an ninh của
đơn vị sử dụng hệ thống lạnh.
5.4. Đơn vị sử dụng hệ thống lạnh có trách nhiệmsao biên bản điều tra sự cố và tai
nạn do sự cố gây ra gửi cho cơ quan thanh tra kỹ thuật an toàn Nhà nước, Bộ chủ quản
hoặc Ủy ban nhân dân Tỉnh, Thành phố, không chậm quá 5 ngày kể từ khi điều tra xong.
5.5. Tiến hành khai báo, điều tra các sự cố và tai nạn do sự cố gây ra của hệ thống
lạnh thuộc Bộ Quốc phòng đó qui định.







BẢNG 2 PHỤ LỤC 3

CÁC LOẠI ỐNG THÉP SỬ DỤNG TRONG HỆ THỐNG LẠNH

Kích thước ống Đường kính qui
ứơc Dy, mm
Đường kính
ngoài và chiều
dài ống Dms
Đường kính
trong
Khối lượng 1 m
chiều dài ống,
kg
Diện tích tiết
diện ống theo
đường kính
trong, m
2

Yếu tố tốc độ F
2

x 3600
h
mxslh

Diện tích mặt
ngoài ống theo 1

m, chiều dài, m
2

Số hiệu PQCT
1 2 3 4 5 6 7 8
10
15
14 x 3
18 x 3
0,8
12
0,810050
0,11
0,000050
0,000103
0,018
0,0370
0,044
0,0565
8731 - 50
550 -
20
25
32
40
50
25 x 3
32 x 3,5
38 x 4
45 x 4

57 x 3,5
19
25
30
37
50
1,63
2,46
3,35
4,04
4,62
0,000284
0,000492
0,000706
0,001074
0,00196
1,022
1,771
2,541
3,582
7,056
0,0785
0,1005
0,119
0,141
0,179






×