Tải bản đầy đủ (.doc) (78 trang)

18 Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tài sản cố định ở Công ty XNK Mây Tre - Bộ thương mại Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (420.03 KB, 78 trang )

Tr ờng CĐKT KTTM Chuyên đề tốt nghiệp
Mục lục
Lời nói đầu
Phần I : sự cần thiết phải hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố
định trong các doanh nghiệp sản xuất .-------------------------------------------------------
1
I.Tài sản cố định và vai trò của tài sản cố định trong sản xuất
kinh doanh -----------------------------------------------------------------------------------------------------
1
II. Đặc điểm của tài sản cố định và yêu cầu quản lý của tài sản
cố định ------------------------------------------------------------------------------------------------------------
1
III. Nguyên tắc hạch toán tài sản cố định -----------------------------------------------
2
IV. Nhiệm vụ kế toán và nội dung tổ chức kế toán tài sản cố định
ở xí nghiệp---------------------------------------------------------------------------------------
3
1. Nhiệm vụ kế toán trong công tác quản lý và sử dụng tài sản cố định--------------------
3
2. Nội dung tổ chức công tác kế toán tài sản cố định trong doanh nghiệp ------------------
3
2.1 Phân loại và đánh giá tài sản cố định-------------------------------------------------------
3
2.1.1 Phân loại tài sản cố định--------------------------------------------------------------
3
2.1.2 Đánh giá tài sản cố định -------------------------------------------------------------
3
2.2 Kế toán chi tiết tài sản cố định -------------------------------------------------------------
6
2.2.1 Đánh số tài sản cố định --------------------------------------------------------------------
7


2.2.2 Kế toán chi tiết tài sản cố định ở bộ phận kế toán và các đơn vị bộ
phận bảo quản sử dụng-----------------------------------------------------------------------------
8
2.3 Kế toán tổng hợp tài sản cố định------------------------------------------------------------
8
2.3.1 Tài khoản kế toán sử dụng-----------------------------------------------------------
9
2.3.2 Kế toán tổng hợp tăng , giảm tài sản cố định--------------------------------------
9
2.4 Kế toán khấu hao tài sản cố định------------------------------------------------------------
9
Nguyễn Thị Nghĩa Lớp 2CKT2
1
Tr ờng CĐKT KTTM Chuyên đề tốt nghiệp
2.4.1 Những quy định về khấu hao tài sản cố định -------------------------------------
14
2.4.2 Phơng pháp khấu hao tài sản cố định -----------------------------------------------
14
2.5 Kế toán sửa chữa tài sản cố định ------------------------------------------------------------
16
2.5.1 Đặc điểm sửa chữa tài sản cố định---------------------------------------------------
19
2.5.2 Phơng pháp sửa chữa tài sản cố định ----------------------------------------------
19
2.6 Kế toán hoạt động cho thuê tài chính tài sản cố định------------------------------------
20
2.6.1 Quy định về tài sản cố định thuê tài chính------------------------------------------
23
2.6.2 Phơng pháp kế toán hoạt động thuê tài sản cố định-------------------------------
23

2.7 Sổ kế toán sử dụng-----------------------------------------------------------------------------
23
V. Sự cần thiết phải hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản
cố định trong các doanh nghiệp sản xuất ---------------------------------
25
1 . Tóm tắt sơ lợc nền kinh tế ----------------------------------------------------------------
26
2. Nội dung hoàn thiện kế toán tài sản cố định--------------------------------------------
26
2.1 Hoàn thiện nội dung phơng pháp kế toán tài sản cố định---------------------------------
27
2.2 Hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định-------------------------------------------------
27
2.2.1. Hoàn thiện hạch toán ban đầu--------------------------------------------------------
27
2.2.2. Vận dụng hợp lý hệ thống tài khoản -------------------------------------------------
28
2.2.3.Vận dụng hợp lý hệ thống sổ kế toán -------------------------------------------------
28
2.2.4 .ý nghĩa của việc hoàn thiện tổ chức kế toán trong các doanh nghiệp sản
xuất . --------------------------------------------------------------------------------------------
29
Phần II . Tình hình thực tế về công tác kế toán tài sản
cố định ở xí nghiệp giầy thể thao xuất khẩu--------------------------
30
Nguyễn Thị Nghĩa Lớp 2CKT2
2
Tr ờng CĐKT KTTM Chuyên đề tốt nghiệp
I . Đặc điểm tình hình chung của đơn vị -----------------------------------
30

1. Quá trình hình thành và phát triển của xí nghiệp giầy thể thao xuất khẩu---------
30
2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh----------------------------------------------------
30
2.1 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
30
2.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của xí nghiệp
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
31
2.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của xí nghiệp
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
33
2.4 Hình thức kế toán sử dụng--------------------------------------------------------------------
35
II. Tình hình trang bị và đặc điểm tài sản cố định ở xí
nghiệp---------------------------------------------------------------------------------------------
37
1. Tình hình và công tác quản lý tài sản cố định ----------------------------------------------
37
2. Đánh giá tài sản cố định ------------------------------------------------------------------------
38
3. Tình hình tổ chức công tác kế toán tại xí nghiệp--------------------------------------------
39
3.1 Kế toán chi tiết tài sản cố định---------------------------------------------------------
39
3.1.1 Đánh số tài sản cố định---------------------------------------------------------------
39
3.1.2. Kế toán chi tiết tài sản cố định tại xí nghiệp--------------------------------------
40

3.2 Kế toán tổng hợp tài sản cố định-------------------------------------------------------
42
3.2.1Kế toán tổng hợp tăng tài sản cố định-----------------------------------------------
42
3.2.2 Kế toán tổng hợp giảm tài sản cố định---------------------------------------------
42
3.3 Kế toán khấu hao tài sản cố định -----------------------------------------------------
54
3.4 Kế toán sửa chữa tài sản cố địn--------------------------------------------------------
59
Nguyễn Thị Nghĩa Lớp 2CKT2
3
Tr ờng CĐKT KTTM Chuyên đề tốt nghiệp
3.4.1Sửa chữa thờng xuyên ----------------------------------------------------------------
62
3.4.2 Sửa chữa lớn ---------------------------------------------------------------------------
63
III. Công tác phân tích kinh tế về tài sản cố định ở xí nghiệp giầy thể
thao xuất khẩu Kiêu Kỵ ----------------------------------------------------------------------
68
1. Phân tích cơ cấu biến động các loại tài sản cố định-----------------------------------
68
2.Phân tích tình trạng kỹ thuật của tài sản cố định --------------------------------------
68
3.Phân tích hiệu suất sử dụng tài sản cố định --------------------------------------------
69
PHần III . Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định ở xí nghiệp
giầy thể thao xuất khẩu Kiêu Kỵ--------------------------------------------------------------------
71
I. Đánh giá thực trạng công tác kế toán tài sản cố định ở xí nghiệp -----------

71
II . Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định ở
xí nghiệp -------------------------------------------------------------------------------------------
72
1.Về công tác kế toán tài sản cố định------------------------------------------------------------
72
1.1 Đánh số tài sản cố định------------------------------------------------------------------
72
1.2 Kế toán chi tiết tài sản cố định ở bộ phận sử dụng ----------------------------------
72
2. Về công tác kế toán nói chung-----------------------------------------------------------------
72
Kết luận ------------------------------------------------------------------------------------------------------------
73
Lời nói đầu
Trong những năm gần đây theo đờng lối lãnh đạo của Đảng đất nớc ta đã và
đang thực sự bớc vào sự nghiệp đổi mới toàn diện . Quá trình công nghiệp hoá
hiện đại hoá đất nớc cùng với sự đổi mới sâu sắc của cơ chế quản lý kinh tế đã
tạo ra cho các doanh nghiệp ngiều cơ hội mới . Để có đợc chỗ đứng vững chắc
trong nền kinh tế thị trờng hiện nay một vấn đề đặt ra có tính chất sống còn đối
với sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp là uy tín và chất lợng sản phẩm .
Để tạo ra sản phẩm có chất lợng cao , ngoài đội ngũ lao động lành nghề giàu kinh
nghiệm cần phải có máy móc thiết bị hiện đại , qui trình công nghệ tiên tiến đáp
ứng cho yêu cầu sản xuất kinh doanh .
Nguyễn Thị Nghĩa Lớp 2CKT2
4
Tr ờng CĐKT KTTM Chuyên đề tốt nghiệp
Tài sản cố định là t liệu sản xuất tạo nên vật chất kỹ thuật của nền kinh t ế quốc
dân . Tài sản cố định giữ vai trò đặc biệt quan trọng trong quá trình sản xuất tạo ra
sản phẩm . Đối với một doanh nghiệp tài sản có định là điều kiện cần thiết để

giảm nhẹ sức lao động và nâng cao năng suất lao động . Nó thể hiện cơ sở vật chất
lỹ thuật , trình dộ công nghệ , năng lực của doanh nghiệp trong quá trình sử dụng
tài sản cố định góp phần tăng cờng hiệu quả của quá trình sản xuất kinh doanh là
mối quan tâm chung của các doanh nghiệp trong nền kinh tế quốc dân . Điều đó
ra đặt yêu cầu đối với công tác quản lý tài sản cố định ngày càng cao và nhất thiết
phải tổ chức tốt công tác hạch toán tài sản cố định trong các doanh nghiệp .
Cũng nh tất cả các doanh nghiệp khác hiện nay xí nghiệp giầy thể thao thuộc
công ty xuất nhập khẩu mây tre Việt Nam cũng đang tìm tòi nghiên cứu các giải
pháp tốt nhất để quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định . Đây cũng
là giải pháp tối u cho các doanh nghiệp để có thể tạo chỗ đứng vững chắc trên thị
trờng .
Xuất phát từ lý luận và thực tiễn đặt ra cho công tác kế toán tài sản cố định ,
qua thời gian thực tập tại xí nghiệp giày thể thao xuất khẩu Kiêu Kỵ thuộc công ty
xuất nhập khẩu Mây tre Việt Nam đợc sợ giúp đỡ của các cô chú anh chị phòng
kế toán xí nghiệp và sự chỉ bảo tận tình của cô giáo Trần Thị Miếu , với những
kiến thức đã đợc trang bị trong quá trình học tập tại trờng học em đã chọn đề tài :
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tài sản cố định ở doanh nghiệp xuất khẩu
(lấy ví dụ minh hoạ ở công ty xuất nhập khẩu Mây Tre - Bộ thơng mại Việt
nam ).
Nội dung đề tài bao gồm 3 phần :
- Phần I : Sự cần thiết phải hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định trong
các doanh nghiệp sản xuất .
- Phần II : Tình hình thực tế về công tác kế toán tài sản cố định ở xí nghiệp
giày thể thao xuất khẩu .
- Phần III : Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định ở xí nghiệp giày thể
thao xuất khẩu .
Do thời gian thực tập , nghiên cứu cùng với kiến thức hiểu biết về kế toán tài sản
cố định có hạn , báo cáo này chắc chắn còn nhiều thiếu sót em mong đợc sự quan
tâm và đóng góp ý kiến của các thầy , cô trong bộ môn và toàn thể bạn đọc .
Cuối cùng với lòng biết ơn sâu sắc , em xin cảm ơn cô giáo hớng dẫn , các cô

chú , anh chị trong phòng kế toán và phòng tổ chức của xí nghiệp giày thể thao
xuất khẩu thuộc công ty xuất nhập khẩu Mây Tre - Bộ thơng mại Việt Nam đã h-
ớng dẫn em trong quá trình thực tập để hoàn thành tốt báo cáo này .
Hà Tây : ngày 31 tháng 7 năm 2003
Sinh viên: Nguyễn Thị Nghĩa
Nguyễn Thị Nghĩa Lớp 2CKT2
5
Tr ờng CĐKT KTTM Chuyên đề tốt nghiệp
Phần I
sự cần thiết phải hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản
cố định trong các doanh nghiệp sản xuất
I.Tài sản cố định và vai trò của tài sản cố định trong sản
xuất kinh doanh.
Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp phải có các
yếu tố : sức lao động , t liệu lao động và đối tợng lao động khác với những đối t-
ợng lao động ( nguyên nhiên vật liệu , sản phẩm dở dang , bán thành phẩm ...) các
t liệu lao động ( máy móc , thiết bị, nhà xởng, phơng tiện vận tải ...) là những ph-
ơng tiện vật chất mà con ngời sử dụng để tác động vào đối tợng lao động biến đổi
có theo mục đích riêng của mình .
Bộ phận quan trọng nhất trong các t liệu lao động sử dụng trong quá trình
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là các tài sản cố định .
Theo quy định hiện hành của bộ tài chính , quyết định 166/1999/QĐ/BTC
ngày 30/12/1999 về chế độ quản lý , sử dụng và trích khấu hao tài sản có giá trị
từ 5.000.000 đ trở lên và thời gian sử dụng từ 01 năm trở lên .
Tài sản cố định là yếu tố quan trọng để tăng nhanh năng suất lao động xã
hội và phát triển kinh tế quốc dân . Nó thể hiện một cách chính xác nhất năng lực
và trình độ trang thiết bị cơ sở vật chất kỹ thuật của mỗi doanh nghiệp .
Trong lịch sử phát triển nhân loại các cuộc cách mạng công nghiềp đều tập
trung vào giải quyết vấn đề cơ khí hoá , tự động hóa các quá trình sản xuất . Thực
chất của cuộc cách mạng đó là đổi mới về cơ sở vật chất kỹ thuật của quá trình

sản xuất đổi mới cải tiến , hoàn thiện tài sản số định . Trong điều kiện hiện nay
Nguyễn Thị Nghĩa Lớp 2CKT2
6
Tr ờng CĐKT KTTM Chuyên đề tốt nghiệp
khi mà khoa học kỹ thuật và công nghệ trở thành một yếu tố ảnh hởng thực tiếp ,
có tính chất quyết định đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp thì doanh
nghiệp nào sử dụng tài sản cố định có hàm lợng khoa học kỹ thuật càng cao , công
nghệ càng hiện đại thì càng có diều khiện thành công ty đứng vững trên thị trờng
hơn .
Nh vậy ta có thể khẳng định tài sản cố định là cơ sở vật chất kỹ thuật quan
trọng và có ý nghĩa to lớn đối với các doanh nghiệp nói riêng và toàn bộ nền kinh
tế nói chung .
Để quản lý tốt và nâng cao hiệu qủa sử dụng tài sản cố định nhằm tối đa
hoá lợi nhuận , tối đa hoá giá trị doanh nghiệp thì việc quản lý và sử dụng tài sản
cố định phải xuất phát từ đặc điểm của tài sản cố định .
II. Đặc điểm của tài sản cố định và yêu cầu quản lý tài sản
cố định
Khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh , tài sản cố định bị hao
mòn dần và giá trị của nó đợc chuyển dần từng phần vào chi phí sản xuất kinh
doanh . khác với nhiều yếu tố khác thuộc t liêu lao động , tài sản cố định tham gia
vào nhiều chu kỳ kinh doanh và gữ nguyên hình thái ban đầu cho đến lúc h hỏng
Với một đặc điểm hết sức quan trọng của tài sản cố định là tham gia vào
nhiều chu kỳ sản xuất và vẫn giữ đợc hình thái hiện vật ban đầu cho đến khi h
hỏng phải loại bỏ khỏi quá trình sản xuất , giá trị của tài sản cố định bị hao mòn
dần và chuyển dịch từng phần vào chi phí sản xuất kinh doanh cảu doanh nghiệp .
Sản xuất xã hội phát triển cùng với sự tiến bộ nhanh chong của khoa học kỹ
thuật , tài sản cố định trong nền kinh tế quốc dân và trong các doanh nghiệp
không ngừng đợc đổi mới , hiện đại hoá và tăng lên nhanh chóng , Điều đó góp
phần quan trọng vào việc nâng cao năng xuất lao động và chất lợng sản phẩm.
Nh vậy công tác quản lý tài sản cố định chặt chẽ cả về hiện vật và giá trị .

* Về mặt hiện vật: Phải quản lý tài sản cố định theo từng địa điểm sử dụng ,
quản lý tài sản cố định theo từng loại , từng nhóm tài cản cố định , quản lý tài sản
cố định trong suất thời gian sử dụng . Đây chính là việc quản lý đầu t mua sắm ,
quá trình sử dụng tài sản cố định ở doanh nghiệp cho đến khi không sử dụng đợc
cần tiến hành thanh lý , nhợng bán
* Về mặt giá trị phải theo dõi quản lý nguyên giá và giá trị còn lại của tài
sản cố định, phải tính đợc phần giá trị tài sản cố định đợc chuyển vào chi phí kinh
doanh , từ đó xác định đợc số khấu hao hợp lý , theo dõi kiểm tra chặt chẽ tình
hình hao mòn của tài sản cố định và việc thu hồi vốn đầu t ban đầu để tái sản xuất
tài sản cố định .
III. nguyên tắc chung hoạch toán tài sản cố định
Tài sản cố định là những t liệu lao động có giá trị lớn , thời gian sử dụng
dài , khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh tài sản cố định bị hao mòn
dần và giá trị của nó đợc chuyển dịch từng phần vào chi phí kinh doanh , khác với
đối tợng lao động tài sản cố định tham gia nhiều chu kỳ kinh doanh và giữ nguyên
hình thái vật chất ban đầu cho đến lúc h hỏng , khi hoạch toán tài sản cố định cần
thực hiện các nguyên tắc :
Nguyễn Thị Nghĩa Lớp 2CKT2
7
Tr ờng CĐKT KTTM Chuyên đề tốt nghiệp
- Hoàn thiện kế toán tài sản cố định phải đảm bảo thống nhất quản lý từ
trung ơng đến cơ sở, đáp ứng nguyên tắc đảm bảo thống nhất gữa các chỉ tiêu mà
kế toán phản ánh , thống nhất về mặt hệ thống chứng từ , tài khoản kế toán các sổ
sách báo cáo kế toán , Thống nhất trong việc hoàn thiện kế toán kỹ thuật một yêu
cầu cơ bản nhằm tạo ra sự thống nhất về chế độ kế toán giữa các ngành kinh
doanh với chế độ kế toán nhà nớc ban hành .
- Đảm bảo sự thống nhất giữa ba loại hạch toán : thống kê - nghiệp vụ - kế
toán đồng thời đảm bảo cho bộ máy kế toán gọn nhẹ phù hợp với đặc điểm tổ
chức quản lý kinh doanh đặc thù của từng ngành , từng doanh nghiệp cụ thể và
phải tuân theo chế độ kế toán nhà nớc .

- Đảm bảo cung cấp thông tinh chính xác , kịp thời đầy đủ về mọi mặt đồng
thời tiếp cận với chuẩn mực kế toán quốc tế , vận dụng cho phù hợp với đặc điểm
tình hình thực tế của nhà nớc và của từng ngành .
- Việc hoàn thiện các nội dung của tài sản cố định phải quán triệt yêu cầu về
tính khả thi và tính hiệu quả .
IV. nhiệm vụ kế toán và nội dung tổ chức kế toán tài sản cố
định ở doanh nghiệp .
1. Nhiệm vụ kế toán trong công tác quản lý và sử dụng tài sản cố định
Kế toán tài sản cố định rất phức tạp vì tài sản cố định có giá trị lớn và yêu
cầu quản lý tài sản cố định rất cao . Do đó để cung cấp những thông tin kịp thời
cho việc quản lý , giám đốc chặt chẽ nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng cần phải tổ
chức kế toán tài sản cố định một cách khoa học và hợp lý . Để đáp ứng các yêu
cầu đó kế toán tài sản cố định phải thực hiện tốt các nhiệm vụ sau :
- Tổ chức ghi chép , phản ánh tổng hợp số liệu một cách chính xác , đầy đủ ,
kịp thời về số lợng , hiện trạng và giá trị tài sản cố định hiện có , tình hình tăng ,
giảm và di chuyển tài sản cố định trong nội bộ doanh nghiệp cũng nh việc hình
thành thu hồi các khoản đầu t dài hạn nhằm giám sát chặt chẽ việc mua sắm , đầu
t , việc bảo quản và sử dụng tài sản cố định ở doanh nghiệp .
- Phản ánh kịp thời giá trị hao mòn tài sản cố định trong quá trình sử dụng ,
tính toán phân bố kết chuyển chính xác số khấu hao vào chi phí sản xuất kinh
doanh
- Tham gia lập kế hoạch sửa chữa và dự toán chi phí sửa chữa tài sản cố định
, phản ánh chính xác chi phí thực tế về sửa chữa tài sản cố định , kiểm tra việc
thực hiện kế hoạch và chi phí sửa chữa tài sản cố định
- Tham gia kiểm kê , kiểm tra định kỳ hay bất thờng tài sản cố định tham
gia đánh giá lại tài sản cố định khi cần thiết , tổ chức phân tích tình hình bảo quản
và sử dụng tài sản cố định .
2. Nội dung tổ chức công tác kế toán tài sản cố định trong doanh nghiệp
2.1 Phân loại tài sản cố định .
2.1.1 Phân loại tài sản cố định .

* Phân loại tài sản cố định theo hình thái
Theo cách phân loại này toàn bộ tài sản cố định của doanh nghiệp đợc chia
thành 2 loại : Tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình
Nguyễn Thị Nghĩa Lớp 2CKT2
8
Tr ờng CĐKT KTTM Chuyên đề tốt nghiệp
- Tài sản cố định hữu hình : là những t liệu lao động chủ yếu đợc biểu hiện
bằng các hình thái vật chất cụ thể nh : nhà xởng, vật kiến trúc , máy móc , thiết
bị , phơng tiện vận tải .
- Tài sản cố định vô hình : là những tài sản cố định không có hình thái vật
chất cụ thể thể hiện một lợng giá trị đã đợc đầu t có liên quan trực tiếp đến nhiều
chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp nh : chi phí thành lập doanh nghiệp , chi phí
nghiên cứu và phát triển , bằng phát minh sáng chế , nhãn hiệu thơng mại , cách
phân loại tài sản cố định theo hình thái biểu hiện giúp cho ngời quản lý có cách
nhìn tổng thể về cơ cấu đầu t của doanh nghiệp . Từ đây có thể ra quyết định đầu
t và điều chỉnh cơ cấu đầu t sao cho có hiệu quả và phù hợp với tình hình thực tế
của doanh nghiệp
* Phân loại tài sản cố định theo nguồn sở hữu .
Theo cách này tài sản cố định gồm 2 loại :
- Tài sản cố định tự có : là các tài sản đợc đầu t mua sắm bằng nguồn vốn
của doanh nghiệp hoặc cấp trên cấp cho , do đi vay ngân hàng , nhuồn vốn liên
doanh , các quỹ của doanh nghiệp cà các tài sản cố định đợc tặng biếu .
- Tài sản cố định thuê ngoài : là tài sản cố định đi thuê để sử dụng trong một
thời gian nhất định theo hợp đồng đã ký kết . Tài sản cố định đi thuê chia làm 2
loại :
+ Tài sản cố đinh thuê tài chính : là những tài sản cố định doanh nghiệp
thuê của công ty cho thuê tài chính . Tài sản cố định thuê tài chính phải thoả mãn
một trong bốn điều kiện sau :
+ Khi kết thúc thời hạn cho thuê theo hợp đồng bên thuê đợc chuyển
quyền sở hữu tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo sự thỏa thuận của 2 bên

+ Hợp đồng cho phép bên đi thuê đợc lựa chọn mua tài sản cố định
thuê với giá thấp hơn giá thực tế của tài sản cố định thuê tại thời điểm mua lại
+ Thời hạn thuê theo hợp đồng ít nhất phải băng 60% thời gian cần thiết
để khấu hao tài sản thuê
+ Tổng số tiền thuê một loại quy định tại hợp đồng thuê ít nhất phải t-
ơng đơng với giá của tài sản đó trên thị trờng vào thời điểm ký kết hợp đồng
Tài sản cố định thuê tài chính cũng đợc coi nh tài sản cố định của doanh
nghiệp đợc phản ánh trên bảng cân đối kế toán và đợc quản lý , sử dụng trong thời
hạn hợp đồng và phải hoàn trả khi kết thúc hợp đồng
* Phân loại tài sản cố định theo nguồn sở hữu giúp cho việc quản lý và tổ
chức hạch toán tài sản cố định đợc chặt chẽ , chính xác thúc đẩy sử dụng tài sản
cố định có hiệu quả cao nhất .
*Phân loại tài sản cố định theo đặc trng kỹ thuật theo đặc trng kỹ thuật tài
sản cố định đợc chia thành từng loại sau :
- Đối với tài sản cố định hữu hình gồm :
+Nhà cửa , vật kiến trúc , nhà làm việc , nhà ở , nhà kho , xởng sản xuất
cửa hàng , chuồng trại chăn nuôi , sân phơi , cầu cống , đờng xá
Nguyễn Thị Nghĩa Lớp 2CKT2
9
Tr ờng CĐKT KTTM Chuyên đề tốt nghiệp
+Phơng tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn : là các loại phơng tiện truyên
dẫn nh : hệ thống thông tin, đờng ống nớc , băng tải ... và các loại phơng tiện vận
tẩi bao gồm : đờng sắt , đờng thuỷ , đờng bộ ...
+Máy móc thiết bị : các loại máy móc thiết bị dùng trong hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp nh thiết bị công tác , máy móc chuyên dùng
+ Thiết bị dụng cụ quản lý : Thiết bị dụng cụ dùng trong công tác quản
lý hoạt động sản xuất kinh doanh , quản lý hành chính của doanh nghiệp nh : máy
vi tính phục vụ quản lý , thiết bị điện tử , dụng cụ đo lờng ...
+ Vờn cây lâu năm , súc vật làm việc : vờn cây lâu năm nh chè ,
coffee..., súc vật làm việc nh ngựa , trâu , bò ...

+ Các loại tài sản cố định khác : toàn bộ các loại tài sản cố định khác
cha liệt kê .
- Đối với tài sản cố định vô hình gồm :
+ Quyền sử dụng đất : giá trị mặt đất , mặt nớc , mặt biển ... hình thành
so phải bỏ chi phí để mua , đền bù , san lấp , cải tạo với mục đích có đợc mặt
bằng để sản xuất kinh doanh
+ Chi phí thành lập doanh nghiệp : Các chi phí phát sinh để thành lập
doanh nghiệp nh chi phí thăm dò , dự án đầu t .
+ Bằng phát minh sáng chế : giá trị bằng phát minh sáng chế là các chi
phí doanh nghiệp phải trả cho các công trình nghiên cứu , sản xuất thử đợc nhà n-
ớc cấp bằng phát minh sáng chế hoặc doanh nghiệp mua lại bản quyền bằng sáng
chế phát minh
+ Chi phí nghiên cứu phát triển : là các chi phí doanh nghiệp tự thực
hiện hoặc thuê ngoài thực hiện các công trình qui mô lớn về nghiên cứu lập các đề
án , kế hoạch , lập các dự án đầu t phát triển nhằm đem lại lợi ích lâu dài cho
doanh nghiệp
+ Tài sản cố định vô hình khác : gồm quyền đặc nhợng , quyền thuê
nhà bản quyền tác giả , quyền sử dụng hợp đồng ...
Việc phân loại tài sản cố định theo cách này giúp cho việc quản lý và hạch
toán chi tiết cụ thể tho từng loại nhóm tài sản cố định và vác phơng pháp khấu hao
thích hợp với từng loại , nhóm tài sản cố định
*Phân loại tài sản cố định theo thông dụng kinh tế , theo cách phân loại này
tài sản cố định trong doanh nghiệp đựơc chia làm 2 loại :
- Tài sản cố định dùng trong sản xuất kinh doanh: gồm những tài sản cố định
dùng trong hoạt động sản xuất kinh doanh : gồm những tài sản cố định dùng trong
hoạt động sản xuất kinh doanh cơ bản và hoạt động sản xuất kinh doanh phụ của
doanh nghiệp .
- Tài sản cố định dùng ngoài sản xuất kinh doanh : là các tài sản cố định
dùng cho mục đích phúc lợi , sự nghiệp an ninh quốc phòng ...
Theo cách phân loại này giúp doanh nghiệp thấy đợc cơ cấu tài sản cố định

theo công dụng kinh tế từ đó có biện pháp quản lý một cách phù hợp và hiệu quả .
*Phân loại tài sản cố định theo hình thức sử dụng .
Nguyễn Thị Nghĩa Lớp 2CKT2
10
Tr ờng CĐKT KTTM Chuyên đề tốt nghiệp
- Tài sản cố định đang dùng : các tài sản cố định của doanh nghiệp đang sử
dụng cho các hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc các hoạt động phúc lợi , sự
nghiệp an ninh quốc phòng của doanh nghiệp
- Tài sản cố định cha cần dùng : là những tài sản cố định cần thiết cho hoạt
động sản xuất kinh doanh hay các hoạt động khác của doanh nghiệp xong hiện tại
cha cần dùng , đang đợc dự trữ để sử dụng sau này , tài sản cố định không cần
dùng chờ thanh lý , nhợng bán để thu hồi vốn đầu t ban đầu .
Cách phân loại này cho thấy mức độ sử dụng có hiệu quả các tài sản cố
định của doanh nghiệp, từ đó có biện pháp nâng cao hơn nữa hiệu quả sử dụng các
loại tài sản cố định này .
Nh vậy mỗi cách phân loại cho phép đánh giá , xem xét kết cấu tài sản cố
định của doanh nghiệp theo các tiêu thức khác nhau . Đối với các doanh nghiệp
việc phân loại và phân tích tình hình kết cấu tài sản cố định là việc làm hết sức
cần thiết giúp doanh nghiệp chủ động biến đổi kết cấu tài sản cố định sao cho có
lợi nhất cho việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp
2.1.2. Đánh giá tài sản cố định .
Đánh giá tài sản cố định là biểu hiện giá trị tài sản cố định theo những
nguyên tắc nhất định . Đánh giá tài sản cố định là điều kiện cần thiết để hoạch
toán tài sản cố định , trích khấu hao và phân tích hụêu quả tài sản cố định trong
doanh nghiệp .
Tài sản cố định đợc đánh giá theo nguyên giá và giá trị còn lại
* Nguyên giá tài sản cố định : là toàn bộ các chi phí thực tế đã chi và để có
tài sản cố định cho tới khi đa tài sản cố định đi vào hoạt động bình thờng nh giá
mua thực tế của tài sản cố định , các chi phí vận chuyển bốc dỡ , chi phí lắp đặt
chạy thử , lãi tiền vay vốn đầu t cho tài sản cố định khi cha bàn giao và đa tài sản

cố định vào sử dụng ( thuế , lệ phí trớc bạ nếu có ...)
- Nguyên giá tài sản cố định mua sắm ( tài sản cố định mới và tài sản cố định
đã sử dụng )
Nguyên giá tài sản cố định = giá mua thanh toán cho ngời bán - triết khấu
giảm giá (nếu có ) + chi phí vận chuyển lắp đặt chạy thử + trớc bạ(nếu có)
- Trong đó giá mua thanh toán cho ngời bán là giá cha có thuế GTGT( đối
với doanh nghiệp áp dụng phơng pháp tính khấu trừ thuế ) hoặc là giá đã có thuế
GTGT ( đối với doanh nghiệp áp dụng phơng pháp tính trực tiếp trên GTGT)
- Nguyên giá tài sản cố định loại đầu t xây dựng :
+ Nguyên giá tài sản cố định loại đầu t xây dựng ( cả tự làm hoặc thuê
ngoài ) là giá quyết toán công trình xây dựng theo quy định tại điều lệ quản lý đầu
t và xây dựng hiện hành , các chi phí khác có liên quan và lệ phí trớc bạ nếu có
Đối với tài sản cố định đợc cấp đợc điều chuyển đến bao gồm : giá trị còn
lại trên sổ kế toán của tài sản cố định ở các đơn vị cấp , đơn vị điều chuyển ...
hoặc giá trị theo đánh giá thực tế của hội đồng giao nhận và các chi phí tân trang ,
Nguyễn Thị Nghĩa Lớp 2CKT2
11
Tr ờng CĐKT KTTM Chuyên đề tốt nghiệp
chi phí sửa chữa , chi phí vận chuyển bốc dỡ , lắp đặt chạy thử , lệ phí trớc bạ (nếu
có )... mà bên nhận tài sản phải chi và trớc khi đa tài sản cố định vào sử dụng .
Riêng nguyên giá trị tài sản cố định điều chuyển giữa các đơn vị thành
viên hạch toán phụ thuộc trong doanh nghiệp là nguyên giá phản ánh ở đơn vị bị
điều chuyển phù hợp với bộ hồ sơ của tài sản cố định đó . Đơn vị nhận tài sản cố
định căn cứ vào nguyên giá số khấu hao luỹ kế giá trị còn lại trên sổ kể toán của
tài sản cố định và phản ánh vào sổ kế toán . Các chi phí có liên quan tới việc điều
chuyển tài sản cố định giữa các đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc , không
hạch toán tăng nguyên giá tài sản cố định mà hạch toán vào chi phí kinh doanh
trong kỳ - đối với tài sản cố định loại đợc cho , đợc biếu, đợc tặng , nhận vốn góp
liên doanh , nhận lại vốn góp , do phát hiện thừa . Nguyên giá bao gồm : giá trị
theo đánh giá thực tế của hội đồng giao nhận , các chi phí tân trang , sửa tài sản cố

định ,các chi phí vận chuyển , bốc dỡ lắp đặt chạy thử , lệ phí trớc bạ ( nếu có )...
mà bên nhận phải chi ra trớc khi đa vào sử dụng .
Nguyên giá tài sản cố định thuê tài chính : phản ánh ở đơn vị thuê nh đơn vị
chủ sở hữ tài sản bao gồm : giá mua thực tế, các chi phí vận chuyển bốc dỡ , các
chi phí sửa chữa , tân trang trớc khi đa tài sản cố định vào sử dụng, chi phí lắp
đặt , chạy thử , thuế và lệ phí trớc bạ ( nếu có )
Phần chênh lệch giữa tiền thuê tài sản cố định phải trả cho đơn vị cho thuê
và nguyên giá tài sản cố định đó đợc hạch toán vào chi phí kinh doanh phù hợp
với thời hạn của hợp đồng thuê tài chính
Việc ghi tài sản cố định theo nguyên giá cho phép đánh giá tổng quát năng
lực sản xuất , trình độ trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật và qui mô của doanh
nghiệp.
Nguyên giá tài sản cố định trong doanh nghiệp chỉ đợc thay đổi trong các
trờng hợp sau :
+ Đánh giá lại giá trị tài sản cố định
+ Nâng cấp tài sản cố định
+Tháo dỡ một hay một số bộ phận của tài sản cố định
Giá trị còn lại của tài sản cố định
Giá trị còn lại của tài sản cố định là hiệu số giữa nguyên giá tài sản cố định
và số khấu hao luỹ kế
Giá trị còn lại trên sổ = Nguyên giá - Số khấu
kế toán của tài sản cố định tài sản cố định hao luỹ kế
2.2 Kế toán chi tiết tài sản cố đinh
Yêu cầu quản lý tài sản cố định trong doanh nghiệp đòi hỏi phải kế toán
chi tiết tài sản cố định . Thông qua kế toán chi tiết tài sản cố định kế toán sẽ cung
cấp những chi tiêu quan trọng về cơ cấu tài sản cố định , tình hình phân bổ tài sản
cố định theo địa điểm sử dụng , số lợng và tình trạng kỹ thuật của tài sản cố định ,
tình hình huy động và sử dụng tài sản cố định cũng nh tình hình bảo quản .
Công tác kế toán chi tiết tài sản cố định là khâu quan trọng đồng thời rất
phức tạp.

Nguyễn Thị Nghĩa Lớp 2CKT2
12
Tr ờng CĐKT KTTM Chuyên đề tốt nghiệp
Nội dung chính của kế toán chi tiết tài sản cố định bao gồm :
- Đánh số ( ghi cố hiệu tài sản cố định)
- Tổ chức kế toán chi tiết tài sản cố định ở bộ phận kế toán và các
đơn vị bộ phận quản lý sử dụng tài sản cố định
2.2.1 Đánh số tài sản cố định
Đánh số tài sản cố định : là quy định cho mỗi tài sản cố định một số hiệu
theo những nguyên tắc nhất định . Nhờ có đánh số mà thống nhất đợc giữa các bộ
phận liên quan trong việc theo dõi , quản lý và sử dụng tài sản cố định , tiện lợi
cho sắp xếp tài sản cố định theo các thỉ tiêu quản lý . Việc đánh cố tài sản cố định
đợc tiến hành theo từng đối tợng tài sản cố định
Mã đối tợng tài sản cố định không phân biệt đang sử dung hay dự trữ đều
phải có số hiệu riêng . Số hiệu tài sản cố định là một tập hợp số bao gồm nhiều
chữ số xếp theo một thứ tự và nguyên tắc nhất định để chỉ loại tài sản cố định ,
nhóm tài sản cố định và đối tợng tài sản cố định trong nhóm.
2.2.2 Kế toán chi tiết tài sản cố đinh ở bộ phận kế toán và các đơn vị bộ
phận bảo quản sử dụng .
Kế toán chi tiết tài sản cố định đựoc tiến hành dựa vào các chứng từ về
tăng giảm tài sản cố định , khấu hao tài sản cố định và các chứng từ gốc liên quan
Chứng từ ban đầu về kế toán tài sản cố định gồm :
- Biên bản giao nhận tài sản cố định
- Biên bản thanh lý tài sản cố định
- Biên bản giao nhận tài sản cố định sửa chữa lớn hoàn thành
- Biên bản đánh giá lại tài sản cố định
2.2.2.1 Kế toán chi tiết tài sản cố định ở bộ phận kế toán doanh
nghiệp
ở phòng kế toán , kế toán chi tiết tài sản cố định đựơc thực hiện ở thẻ tài
sản cố định . Thẻ tài sản cố định dùng để theo dõi chi tiết tài sản cố định của đơn

vị , tình hình thay đổi nhuyên giá ( giá trị hao mòn đã trích hàng năm ) của tài sản
cố định . Thẻ tài sản cố định do kế toán tài sản cố định lập cho từng đối tợng ghi
tài sản cố định :
Thẻ tài sản cố định bao gồm 4 thành phần chính :
- Ghi các chỉ tiêu chung về tài sản cố định : Tên , ký hiệu , qui
cách , số hiệu, nớc sản xuất , năm sản xuất , bộ phận quản lý sử dụng , năm
bắt đầu đa vào sử dụng , công suất , lý do đa vào sử dụng .
- Ghi các chỉ tiêu nguyên giá tài sản cố định ngay khi hoàn thành tài
sản cố định và qua từng thời kỳ đánh giá lại , xây dựng trang bị thêm hoặc
tháo dỡ bớt các tài sản cố định , giá trị hao mòn đã trích qua các năm
- Ghi số phụ tùng , dụng cụ , đồ nghề kèm tài sản cố định
- Ghi giảm tài sản cố định , ghi số , ngày , tháng , năm , của chứng
từ ghi giảm tài sản cố định và lý do giảm
* Căn cứ để lập thẻ tài sản cố định là :
- Biên bản giao nhận tài sản cố định
Nguyễn Thị Nghĩa Lớp 2CKT2
13
Tr ờng CĐKT KTTM Chuyên đề tốt nghiệp
- Biên bản đánh giá lại tài sản cố định
- Biên bản thanh lý lại tài sản cố định
- Bảng tính và phân bố khấu hao tài sản cố định
- Các tài liệu kỹ thuật có liên quan
- Thẻ tài sản cố định đợc lu trữ lại ở phòng kế toán trong suất thời
gian sử dụng
2.2.2.2 Kế toán chi tiết tài sản cố định ở bộ phận sử dụng tài sản cố định
Tại các phòng ban phân xởng hoặc các xí nghiệp thành viên sử dụng số tài
sản theo đơn vị sử dụng . Để theo dõi tài sản cố định ( tăng , giảm ) do đơn vị
minh quản lý và sử dụng . Căn cứ ghi sổ là các chứng từ gốc về tăng giảm tài sản
cố định .
2.3 Kế toán tổng hợp tài sản cố định :

2.3.1 Tài khoản kế toán sử dụng : Để kế toán các nghiệp vụ tăng giảm tài
sản cố định kế toán sử dụng tài khoản
- TK211: Tài sản cố định hữu hình
TK211 dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của
toàn bộ tài sản cố định của doanh nghiệp
- TK213 : Tài sản cố định vô hình : dùng để phản ánh giá trị hiện có
và tình hình biến động của toàn bộ tài sản vô hình của doanh nghiệp
- TK411 : Nguồn vốn kinh doanh : Phản ánh giá trị hiện có và tình
hình biến động của nguồn vốn kinh doanh trong doanh nghiệp
- TK133 : Thuế GTGT đợc khấu trừ : Phản ánh số thuế GTGT đầu
vào đợc khấu trừ , đã khấu trừ và còn đợc khấu trừ
- Ngoài các TK trên , kế toán tài sản cố định còn sử dụng các tài
khoản khác 111,112,331
2.3.2 Kế toán tổng hợp tăng giảm tài sản cố định
2.3.2.1 Kế toán tăng nguyên giá tài sản cố định
* Tăng nguyên giá trị tài sản cố định do đợc nhà nớc cấp trên cấp , do đợc
biếu tặng , viện trợ , tài trợ kế toán căn cứ chứng từ ghi :
Nợ 211 Nguyên giá trị tài sản cố định tăng
Nợ 213 Nhận đợc quyến sử dụng mặt đất, mặt nớc, mặt biển,tăng nguồn
vốn kinh doanh
* Tăng nguyên giá tài sản cố định do mua ngoài kế toán căn cứ hoá đơn mua
và biên bản giao nhận tài sản cố định áp dụng phơng pháp tính thuế VAT trực tiếp

Nguyên giá = giá mua thực tế + chi phí + VAT
Tài sản cố định tài sản cố định
Nợ 211 : Nguyên giá tài sản cố định
Có 111,112,141 : Đã thanh toán bằng tiền
Có 331 : Phải trả ngời bán
Có 311 : vay dài hạn ngân hàng
Nguyễn Thị Nghĩa Lớp 2CKT2

14
Tr ờng CĐKT KTTM Chuyên đề tốt nghiệp
Chú ý : Nếu dùng tiền bằng nguồn vốn kinh doanh thì không phải làm bút
toán chuyển nguồn vốn .
Nếu dùng tiền thuộc các quỹ doanh nghiệp ,nguồn vốn đầu t xây
dựng cơ bản thì ta phải làm bút toán chuyển nguồn vốn .
Nợ 414,4321 : Dùng tiền thuộc quỹ đầu t phát triển , quỹ phúc lợi
Có 411 Tăng vốn kinh doanh
Nợ 441 Dùng tiền thuộc nguồn vốn đầu tự XDCB
Có 411 : tăng nguồn vốn kinh doanh
Nếu tài sản cố định mua sắm bằng tiền thuộc các quỹ dùng cho hoạt động
phúc lợi :
Nợ 4321,414 chuyển nguồn vốn
Có 4313
Trờng hợp mua sắm tài sản cố định cha thanh toán tiền hoặc vay dài hạn
ngân hàng để thanh toán thì khi nào trả nợ ngời bán hoặc ngân hàng ghi tăng cho
nguồn vốn .
* Tăng nguyên giá tài sản cố định do nhận bàn giao từ đơn vị kiến thiết cơ
bản
- Kế toán phản ánh giá thành công trình đầu t XDCB

Nợ 241 giá thành công trình
Có 331

- Công trình hoàn thành tài sản cố định bàn giao đa vào sử dụng

Nợ 211 Giá thành thực tế
Có 241
* Tăng nguyên giá tài sản cố định do nhận tham gia liên doanh liên kết chi
phí

- Khi nhận vốn góp liên doanh bằng tài sản cố định
Nợ 211 : Nguyên giá tài sản cố định
Có 411 : Tăng nguồn vốn kinh doanh
(nguyên giá tài sản cố định là giá các bên tham gia liên doanh đánh giá lại )
- Khi nhận lại vốn góp bằng tài sản cố định :
Nợ 211 Nguyên giá thực tế khi nhận
Có 222
* Tài sản cố định vô hình tăng do quá trình chi phí để chuẩn bị thành lập
doanh nghiệp hoặc chuẩn bị sản xuất kinh doanh kế toán căn cứ các chứng từ liên
quan tới chi phí ghi :

a . Nợ 241 : Tập hợp chi phí
Có111 , 112
Có 334 , 338
Nguyễn Thị Nghĩa Lớp 2CKT2
15
Tr ờng CĐKT KTTM Chuyên đề tốt nghiệp
Có 331
b . Nợ 213 Nguyên giá tài sản cố định vô hình
Có 241
* Nguyên giá tài sản cố định tăng do các nguyên nhân khác
- Do điều chỉnh tăng nguyên giá của nhà nớc
+ Nếu tài sản cố định còn mới nguyên ( Tổng nguyên giá cũ để so sánh với
nguyên giá mới để tính chênh lệch tăng )
Nợ 211 CL tăng
Có 412
+ Nếu tài sản cố định đã sử dụng Tính giá trị hao mòn và giá trị còn lại
Nợ 211 : Chênh lệch nguyên giá tăng
Có 214 : Giá trị hao mòn tăng do nguyên giá tăng
Có 412 : Chênh lệch tăng của giá trị còn lại

- Nguyên giá tài sản cố định do kiểm kê phát hiện thừa có thể trớc đây nhầm
lẫn hoặc bỏ sót cha ghi khi phát hiện tài sản cố định thừa . Doanh nghiệp lập biên
bản
+ Nếu tài sản cố định cha sử dụng :
Nợ 211
Có 411 : Nhầm lẫn bỏ sót cha ghi
Có 3381 : Tài sản thừa chờ xử lý
+ Nếu tài sản cố định đang sử dụng : Kế toán xác định nguyên giá tính
toán mức độ hao mòn cùng với ghi tăng tài sản cố định đồng thời tính hao mòn
Nợ 641,642 : Chi phí liên quan
Có 214 : Giá trị hao mòn
2.3.2.2 Kế toán giảm nguyên giá tài sản cố định
* Tài sản cố đinh giảm do phải chuyển giao cho đơn vị khác , tài sản cố
định thuộc loại này bao gồm tài sản cố định không cần dùng hoặc sử dụng không
có hiệu quả khi đợc quyết định chuyển cho đơn vị khác , kế toán căn cứ biên bản
giao nhận tài sản cố định ghi :
- Nếu tài sản cố định còn mới nguyên
Nợ 411 Nguyên giá tài sản cố định
Có 211
- Nếu tài sản cố định đang sử dụng
Nợ 411 : giá trị còn lại
Nợ 214 : giá trị hao mòn
Có 211 : nguyên giá tài sản cố định
* Tài sản cố định giảm so thanh lý : tài sản cố định thanh lý là những tài sản
cố định bị h hỏng không thể tiếp tục sử dụng những tài sản cố định lạc hậu về mặt
kỹ thuật , không phù hợp với yêu cầu SXKD và không thể bán thu tiền đợc khi có
tài sản cố định thanh lý , Doanh nghiệp phải làm quyết định thanh lý thành lập
ban thanh lý khi đợc phép thanh lý Doanh nghiệp phải lập biên bản thanh lý tài
sản cố định . Căn cứ biên bản và các chứng từ có liên quan kế toán ghi :
- Ghi giảm thanh lý : Nợ 214 : giá trị hao mòn

Nguyễn Thị Nghĩa Lớp 2CKT2
16
Tr ờng CĐKT KTTM Chuyên đề tốt nghiệp
Nợ 21 : giá trị còn lại (nếu có )
Có 211 ,213 : nguyên giá tài sản cố định
- Phản ánh chi phí trong quá trình thanh lý tài sản cố định
Nợ 821 tập hợp chi phí
Có TK liên quan
- Các khoản thu trong quá trình thanh lý tài sản cố định
Nợ 152 : phế liệu thu nhập ớc tính nhập kho
Nợ 111,112 : thu bằng tiền
Có 721
Chú ý : Nếu tài sản cố định thanh lý trớc đây mua sắm XD bằng nguồn vốn
đi vay kế toán phải xác định số nợ ( cả gốc và lãi ) để trả nợ cho ngân hàng
* Tài sản cố định giảm do nhợng bán
Tài sản nhợng bán thờng là những tài sản không vần dùng hoặc xét thấy sử
dụng không có hiệu quả khi nhợng bán tài sản cố định phải làm đầy đủ các thủ tục
cần thiết ( làm quyết định nhợng bán )
- Phản ánh số tiền thu đợc do nhợng bán tài sản cố định theo giá bán thoả
thuận và coi nh một khoản thu nhập bất thờng .
Nợ 111,112 : Thu bằng tiền
Nợ 131 : Phải thu của khách hàng
Có 721 : Thu nhập
-Phản ánh số chi phí liên quan tới quá trình nhợng bán tài sản cố định ( nh
chi phí thông tin môi giới , các khoản lệ phí ) kế toán căn cứ chứng từ ghi :
Nợ 821 Tập hợp chi phí
Có TK liên quan
- Ghi giảm nguyên giá tài sản cố định đã bán
Nợ 214 : giá trị hao mòn
Nợ 821 : giá trị còn lại

Có 211,213 nguyên giá tài sản cố định
chú ý : Nếu tài sản cố định nhợng bán trớc đây mua sắm XD bằng nguồn vốn
đi vay thì số tiền thu đợc do nhợng bán tài sản cố định trớc hết phải trả nợ tiền vay
( cả gốc và lãi ) số còn lại Doanh nghiệp mới đợc sử dụng vào những mục đích
thích hợp
* Tài sản cố định giảm do góp vốn tham gia liên doanh với đơn vị khác kế
toán căn cứ chứng từ thực tế ghi :
- Nếu tài sản còn mới nguyên :
+ Nợ 222 (128 ) : giá trị đầu t liên doanh đợc chấp thận
Có 211,213 : Nguyên giá tài sản cố định
Có 412 : chênh lệch giá trị đợc chấp thuận ( lớn hơn giá trị sổ kế
toán )
+ Trờng hợp ngợc lại khi giá trị nhỏ hơn giá trị ghi sổ kế toán
N ợ 222(128) : giá trị đợc chấp thuận
Nợ 214 : giá trị hao mòn
Có 211,213 : nguyên giá tài sản cố định
Nguyễn Thị Nghĩa Lớp 2CKT2
17
Tr ờng CĐKT KTTM Chuyên đề tốt nghiệp
Có 412 : CL đánh giá cao hơn
+ Trờng hợp ngợc lại :
Nợ 222 ( 128)
Nợ 214
Nợ 412
Có 211,213
*Nguyên giá tài sản cố định giảm do chuyển thành công cụ dụng cụ
- Nếu giá trị còn lại của tài sản cố định ít
Nợ 641,642 : giá trị còn lại
Nợ 214 : giá trị hao mòn
Có 211,213 : Nguyên giá tài sản cố định

- Nếu giá trị còn lại cảu tài sản cố định lớn
a . Nợ 142 : giá trị còn lại
Nợ 214 : giá trị còn lại hao mòn
Có 211 : nguyên giá tài sản cố định
b . Nợ 641,642 giá trị trừ dần 1 tháng
Có 142
* Nguyên giá tài sản cố định giảm do các nguyên nhân khác
- Do quyết định của nhà nớc đánh giá giảm nguyên giá
+ Nếu tài sản cố định còn mới nguyên : Doanh nghiệp kiểm kê tài sản
cố định để xác định những tài sản cố định trong diện giảm giá nhằm tìm ra số
chênh lệch giữa nguyên giá cũ so với nguyên giá đợc đánh giá lại :
Nợ 412 chênh lệch giảm
Có 211,213
+ Nếu tài sản cố định đã qua sử dụng ( đã đựơc trích khấu hao ) thì kế
toán xác định chênh lệch hao mòn giảm do nguyên giá giảm
Nợ 214 : CL hao mòn giảm do nguyên giá giảm
Nợ 412 : CL đánh giá lại tài sản
Có 211,213 : CL nguyên giá giảm
+ Do kiểm kê tài sản cố định phát hiện thiếu do bỏ sót hoặc nhầm lẫn tr-
ớc đây cha ghi trên sổ kế toán do đố doanh nghiệp phải truy tìm nguyên nhân
xác định ngời chịu trách nhiệm vật chất và sử lý theo đúng chế độ quản lý tài
chính của nhà nớc .
Trờng hợp đợc sử lý ngay : kế toán căn cứ biên bản xử lý tài sản cố định
thiếu đã đợc duyệt đi và các hồ sơ liên quan đến tài sản cố định xác định chính
xác nguyên giá giá trị hao mòn của tài sản cố định để làm căn cứ ghi giảm tài
sản cố định và xử lý vật chất phần giá trị còn lại .
Nợ 214 : giá trị hao mòn của tài sản cố định thiếu
Nợ 1388 : xác định có ngời phạm lỗi phải bồi thờng
Nợ 821 : Do khách quan doanh nghiệp chịu
Nợ 411 : ghi giảm nguồng vốn kinh doanh

Có 211,213 : Nguyên giá tài sản cố định thiếu
+Trờng hợp cha tìm đợc nguyên nhan phải chờ quyết định xử lý
Nguyễn Thị Nghĩa Lớp 2CKT2
18
Tr ờng CĐKT KTTM Chuyên đề tốt nghiệp
Nợ 214 : giá trị hao mòn của tài sản cố định
Nợ 1381 : giá trị còn lại tài sản cố định thiếu
Có 211,213 : nguyên giá tài sản cố định
Sau đó tiếp tục tìm nguyên nhân để xác định khi có quyết định xử lý của
cấp có thẩm quyền kế toán căn cứ biên bản xử lý tài sản cố định thiếu
Nợ 1388 : xác định có ngời phạm lỗi phải bồi thờng
Nợ 821 : Do khách quan doanh nghiệp chịu
Nợ 411 : ghi giảm nguồn vốn kinh doanh
Có 1381 : giá trị còn lại tài sản cố định thiếu
2.4 Kế toán khấu hao tài sản cố định .
2.4.1. Những quy định về khấu hao tài sản cố định
2.4.1.1 Khái niêm :
Trong quá trình sử dụng tài sản cố định bị giảm dần về mặt giá trị và giá trị
sử dụng phần giá trị giảm dần của tài sản cố định đựơc chuyển dần vào giá thành
sản phẩm và chi phí kinh doanh bằng hình thức khấu hao thông qua việc tiêu thụ
sản phẩm hàng hóa mà chuyển hoá thành hình thái tiền tệ do đố vốn kinh doanh
của doanh nghiệp qua đó bị giảm dần và đợc thu lại trong doanh thu bán hàng
hoặc doanh thu dịch vụ đã đợc cung cấp và đợc tích luỹ gọi là vốn khấu hao tài
sản cố định . Có 2 loại :
- Khấu hao cơ bản là số khấu hao đợc tính trích bằng tỷ lệ 2% trên
nguyên giá tài sản cố định .
- khấu hao sửa chữa lớn là số tiền đợc trích trớc để đề phòng tài sản
cố định bị h hỏng phải sửa chữa khoản này đợc lấy từ chi phí sản xuất kinh
doanh .
2.4.1.2 Nguyên tắc quản lý tài sản khấu hao

Nguyên tắc quản lý tài sản cố định và sửa chữa lớn khi vần thiết tài sản cố
định trong quá trình sử dụng phải tính trích khấu hao cơ bản và khấu hao sửa chữa
lớn , việc tính trích và quản lý vốn khấu hao tài sản cố định đợc quy định cụ thể .
- Đối với khấu hao cơ bản
+ Tài sản cố định mua sắm bằng vốn nhà nớc thì phần khấu hao cơ bản
khi trích đợc có thể phải nộp trả nhà nớc hoặc cấp trên hoặc điều hoà cho đơn
vị khác
Trờng hợp không đợc hoàn lại kế toán phản ánh ssố vốn khấu hao phải
nộp phải chuyển và ghi giảm nguồn vốn liên doanh .
Trờng hợp nếu đợc hoàn trả lại khi nộp , khi điều chuyển ta phải ghi qua
tài khoản phải thu nội bộ ( 136) không ghi giảm nguồn vốn kinh doanh
+ Tài sản cố định mua sắm bằng vốn vay đài hạn ngân hàng , hàng
tháng khi trích khấu hao cơ bản phải nộp trả tiền vay ngân hàng .
+ Tài sản cố định mua sắm bằng nguồn vốn tự bổ xung thì phần khấu
hao cơ bản khi tính trích đợc hàng tháng sẽ đợc để lại sử dụng trong doanh
nghiệp .
Nguyễn Thị Nghĩa Lớp 2CKT2
19
Tr ờng CĐKT KTTM Chuyên đề tốt nghiệp
Trờng hợp nếu sử dụng vốn khấu hao đẻ cho vay có tính lãi đợc coi là
hình thức đầu t tài chính và tuỳ theo thời hạn cho vay ( dới 1 năm ghi vào TK
128 đầu t ngắn hạn , trên 1 năm ghi vào TK 228 đầu t dài hạn ).
- Đối với khấu hao sửa chữa lớn : doanh nghiệp đợc quản lý và sử
dịnh theo kế hoạch đã đợc duyệt loại vốn này đợc dùng chung cho tất cả
các tài sản cố định
2.4.1.3 Phạm vi tính khấu hao
a . Những tài sản cố định phải tính trích khấu hao
- Toàn bộ tài sản cố định đang dùng trong hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp
- Tài sản cố định ngừng sử dụng vì lý do thời vụ

- Tài sản cố định đang sửa chữa lớn
- Tài sản cố định đi thuê tài chính
- Tài sản cố định giao cho đơn vị khác hoặc chờ thanh lý tính khấu
hao của tháng này .
- Đối với các tài sản cố định vô hình tuỳ theo thời gian phát hành
hiệu quả của tài sản cố định đẻ tính khấu hao cơ bản từ khi tài sản cố định
đợc đa vào hoạt động .
b . Những tài sản sau đây không phải trích khấu hao
- Tài sản cố định dự trữ đợc ngành chủ quan cho phép
- Những tài sản cố định ngừng sử dụng không phải lý do thời vụ hay
sửa chữa lớn
- Tài sản cố định đã tính đủ khấu hao cơ bản < đã thu hồi vốn > thì
không tính khấu hao nữa
- Những tài sản cố định cha hết khấu hao ( cha thu hồi đủ vốn ) mà
đã bị h hỏng phải thanh lý trớc thời hạn quy định không tính khấu hao
- Tài sản cố định cho thuê tài chính không tính khấu hao cơ bản số
khấu hao đó đợc tính vào chi phí đầu t tài chính theo mức độ hao mòn của
tài sản cố định cho thuê .
- Đất và những tài sản cố định khác nh tác phẩm nghệ thuật , sách
chuyên môn kỹ thuật không tính khấu hao
c. Những tài sản cố định sau đây chỉ tính khấu hao một phần
- Trong quá trình sử dụng tài sản cố định xét về mặt giá trị hao mòn
và tính chất sửa chữa khôi phục tài sản cố định . Có những tài sản cố định
thực tế không có khấu hao cơ bản mà chỉ khấu hao sửa chữa lớn nh đờng
dây điện , các sân phơi , chi phí khai hoang, chi phí về nạo vét luồng lạch
cảng , của sông ... ngợc lại có những tài sản cố định thực tế chỉ tính trích
khấu hao cơ bản ch cây lâu năm suc vật làm việc và cho sản phẩm ... Việc
xác định mức độ hao mòn của tài sản cố định là tiền đề quan trọng để đánh
giá chính xác giá trị hiện thực của tài sản cố định
2.4.1.4 Phơng pháp tính khấu hao tài sản cố định

Việc tính trích khấu hao tài sản cố định đợc căn cứ trên cơ sở nguyên giá
của tài sản cố định và ớc tính thời gian sử dụng của tài sản cố định để tìm ra mức
Nguyễn Thị Nghĩa Lớp 2CKT2
20
Tr ờng CĐKT KTTM Chuyên đề tốt nghiệp
độ hao mòn của tài sản cố định trong thời gian cụ thể có thể áp dụng phơng pháp
tỷ lệ , phơng pháp định mức hoặc phơng pháp cân đối .
a .Phơng pháp hao mòn định mức : là phơng pháp tính số hao mòn bình
quân theo số năm sử dụng khi áp dụng phơng pháp này trớc hết phải xác định tỷ lệ
hao mòn bình quân 1 năm của từng loại tài sản cố định .
Công thức tính :
- Tỷ suất hao mòn toàn bộ của tscđ hàng năm (%) = ( Nguyên giá tscđ + Chi
phí thanh lý tscđ + Chi phí sửa chữa tscđ - Giá trị tàn d tscđ ) / ( Nguyên giá tscđ
x Thời gian sử dụng tài sản cố định ) x 100
- Tỷ suất hao mòn cơ bản tscđ hàng năm (%) = ( Nguyên giá tscđ + chi phí
thanh lý tscđ - giá trị tàn d tscđ ) / ( Nguyên giá tscđ x Thời gian sử dụng tscđ ) x
100
- Tỷ suất hao mòn sửa chữa lớn tscđ hàng năm (%) = (chi phí sửa chữa lớn
tscđ ớc tính ) / (Nguyên giá tscđ x Thời gian sử dụng tscđ) x 100
Chú ý : Sau khi tính toán đợc tỷ suất hao mòn của tscđ ta phải tính mức
khấu hao mòn 1 năm của tscđ
Hao mòn tscđ năm = Tỷ suất hao mòn tscđ x Nguyên giá tscđ
Muốn tính mức hao mòn 1 tháng hoặc 1 quý ta lấy hao mòn 1 năm chia cho
12 hoặc chia cho 4
b . Phơng pháp hao mòn cân đối
Để đơn giản trong công tác tính toán khi tính hao mòn tài sản cố định cho
mỗi tháng có thể lấy số hao mòn tài sản cố định tháng trớc và số biến động của
tháng này để tính ra mức hao mòn tài sản cố định trong tháng
Số hao mòn tscđ tháng này = ( Số hao mòn tscđ tháng trớc + Số hao mòn
tscđ tăng tháng này + Số hao mòn tscđ giảm tháng này ) .

2.4.2 Phơng pháp khấu hao tài sản cố định
2.4.2.1 Chứng từ ban đầu
- Thẻ tài sản cố định
- Bản tính hao mòn tài sản cố định
2.4.2.2 Tài khoản sử dụng
- TK 214 hao mòn tài sản cố định
TK này dùng để phản ánh giá trị hao mòn của tài sản cố định trong quá
trình sử dụng so trích khấu hao hao mòn tài sản cố định và những khoản tăng
giảm hao mòn khác của tài sản cố định .
- TK 335 Chi phí phải trả
TK này dùng để phản ánh các khoản chi phí đợc chi nhận là chi phí hoạt
động sản xuất kinh doanh trong kỳ nhng thực tế cha phát sinh mà sẽ phát sinh
trong kỳ này hoặc trong nhiều kỳ sau .
Ngoài ra kế toán tài sản cố định còn sử dụng TK 009 nguồn khấu hao cơ
bản và các tài khoản khác có liên quan
2.4.2.3 Các trờng hợp kế toán
a .) Khấu hao tài sản cố định đang dùng cho KDSX
Nguyễn Thị Nghĩa Lớp 2CKT2
21
Tr ờng CĐKT KTTM Chuyên đề tốt nghiệp
Định kỳ kế toán căn cứ vào thẻ tài sản cố định để tính toán trích khấu hao
tài sản cố định ghi vào các chi phí có liên quan .
Nợ 641 , 642 , 627
Có 214 Khâú hao cơ bản
Có 335 khấu hao sửa chữa lớn
Đồng thời ghi :
Nợ 009 khấu hao cơ bản
b.) Khấu hao tài sản cố định sử dụng tạm thời cha có giá trị chính thức
Đối với tài sản cố định sử dụng tam thời có thể doanh nghiệp vẫn phải tính
trích khấu hao và phân bổ vào chi phí có liên quan

Căn cứ nguyên nhân giá ớc tính để tính số hao mòn theo nguyên giá đó khi
có nguyên giá chính thức sẽ điều chỉnh lại :
Nợ 641 ,642 , 627 khấu hao cơ bản
Có 214 theo giá ớc tính
đồng thời ghi : Nợ 009
Khi có giá trị chính thức đồng thời với việc nhập tài sản cố định ( lập thẻ tài
sản cố định ) kế toán điều chỉnh lại số hao mòn cơ bản đã tính trích nếu
- Số hao mòn đã trích lớn hơn số hao mòn theo giá chính
thức
Nợ 214 chênh lệch
Có 641 , 642 , 627
đồng thời ghi : có 009
- Số hao mòn đã trích nhỏ hơn số hao mòn theo giá chính
thức
Nợ 641 ,642 , 627 chênh lệch
Có 214
đồng thời ghi : Nợ 009
c.) Khấu hao tài sản cố định cha tính đủ khấu hao cơ bản ( cha thu hồi đủ
vốn ) nhng đã bị h hỏng doanh nghiệp phải xin phép để thanh lý phần giá trị còn
lại của tài sản cố định cha thu hội sẽ đợc bù đắp bằng số thu thanh lý chính tài sản
đố . Nếu không bù đắp nổi thì doanh nghiệp lỗ . Với doanh nghiệp nhà nớc , nhà
nớc có thể cho phép ghi giảm nguồn vốn kinh doanh 411
d.) Khấu hao tài sản cố định dùng cho hoạt động phúc lợi .
Đối với tài sản cố định dùng cho hoạt động phúc lợi
Đối với tài sản cố định đầu t mua sắm bằng quỹ phúc lợi và đợc sử dụng
cho nhu cầu phúc lợi hàng năm sẽ tính trích khấu hao một lần vào cuối niên độ
kế toán , khi tính trích khấu hao kế toán ghi .
Nợ 4313 Hao mòn cơ bản
Có 214 hàng năm
đồng thời ghi Nợ : 009

e.) Quản lý và sử dụng vốn khấu hao
Nguyễn Thị Nghĩa Lớp 2CKT2
22
Tr ờng CĐKT KTTM Chuyên đề tốt nghiệp
- Khi sử dụng vốn khấu hao tài sản cố định để xây dựng mua sắm tài sản cố
định kế toán căn cứ biên bản giao nhận tài sản cố định và các thủ tục cần thiết
ghi : Nợ 211 , 213 : Nguyên giá tài sản cố định
Có 111 , 112 , 331 : Mua sắm bằng tiền
Có 241 : Đầu t XDCB
đồng thời ghi : có 009 : nguồn vốn khấu hao
không cần ghi tăng nguồn vốn kinh doanh
- Điều chuyển vốn khấu hao tài sản cố định giữa các đơn vị cấp dới , cấp
trên , các đơn vị nội bộ .
+ Đối với đơn vị cấp dới
. Khi nộp vốn khấu hao tài sản cố định cho cấp trên kế toán ghi :
Nợ 411 số thực nộp
Có 111, 112
Đồng thời ghi : Có 009
. Khi đơn vị cấp dới nhận vốn khấu hao tài sản cố định của cấp trên kế
toán ghi :
Nợ 111 , 112 số thực tế nhận đợc
Có 411
Đồng thời ghi : Nợ 009 Nguồn vốn khấu hao
+ Đối với các đơn vị cấp trên
. Khi đơn vị cấp trên nhận vốn khấu hao tài sản cố định của cấp dới nộp lên
kế toán ghi :
Nợ 111 , 112 số thực nộp
Có 136
Đồng thời ghi : Nợ 009
. Khi cấp vốn khấu hao tài sản cố định cho cấp dới kế toán ghi :

Nợ 136 số thực cấp
Có 111 , 112
Đồng thời ghi : Có 009
- Cho vay và đi vay vốn khấu hao tài sản cố định trong các đơn vị nội bộ
+ Đối với đơn vị cho vay : số vốn khấu hao tài sản cố định cho vay trong
các đơn vị nội bộ , đơn vị cho vay sẽ tính lãi khoản này đợc coi là thu nhập
hoạt động tài chính phần gốc vay đợc coi là một khoản thanh toán nội bộ .
. Khi xuất tiền cho vay vốn khấu hao tài sản cố định
Nợ 136 số tiền thực tế cho vay
Có 111 , 112
. Định kỳ tính lãi : có thể tính theo hàng tháng hoặc cuối kỳ
Nợ 111 , 112 : Nhận bằng tiền
Nợ 136 : Phải thu nội bộ
Có 711 : Thu nhập hoạt động tài chính
. Hết hạn cho vay đơn vị nhận lại vốn
Nợ 111, 112 số thực tế nhận
Có 136
Nguyễn Thị Nghĩa Lớp 2CKT2
23
Tr ờng CĐKT KTTM Chuyên đề tốt nghiệp
+ Đối với đơn vị đi vay
. Khi nhận tiền vay vốn khấu hao tài sản cố định kế toán ghi
Nợ 111 , 112 số tiền thực vay
Có 336
. Định kỳ trả lãi cho đơn vị cho vay
Nếu số tiền vay để đầu t xây dựng cơ bản tài sản cố định dở dang

Nợ 241 : lãi tiền vay
Có 111 : trả lãi bằng tiền
Có 336 : phải trả nội bộ

. Nếu sử dụng tiền vay mua sắm tài sản cố định đã hoàn thành , tài sản cố
định đa vào sử dụng hoạt động sản xuất kinh doanh
Nợ 642 lãi tiền vay
Có 111 , 112 trả bằng tiền
Có 336 Phải trả nội bộ
. Hết hạn vay đơn vị trả lại vốn đi vay kế toán ghi
Nợ 336 số tiền
Có 111 , 112 thực trả
2.5 Kế toán sửa chữa tài sản cố định
2.5.1 Đặc điểm sửa chữa tài sản cố định
Trong quá trình sử dụng tài sản cố định bị hao mòn h hỏng nên phải sửa
chữa lại , căn cứ vào quy mô tính chất của việc sửa chữa mà phân thành 2 loại sửa
chữa lớn và sửa chữa nhỏ
2.5.1.1 Sửa chữa lớn :Là sửa chữa đại bộ phận hay thay thế bộ phận quan
trọng của tài sản cố định khi sửa chữa xong sẽ làm tăng năng lực hoạt động của tài
sản cố định và kéo dài thời gian hữu dụng nó .
- Khi sửa chữa xong tài sản cố định đợc khôi phục một phần giá trị
đã hao mòn và đợc bù đắp bằng vốn khấu hao
- Thời gian sửa chữa dài quy mô sửa chữa lớn và khi sửa chữa phải
ngừng hoạt động
- Khi tiến hành sửa chữa doanh nghiệp chỉ đợc chi tiêu trong phạm
vi kế hoạch đã đợc duyệt
- Khi bắt đầu khởi công sửa chữa bộ phận kế toán phải chuyển thẻ
tài sản cố định sửa chữa lớn vào một ngăn riêng trong hòm thẻ để theo dõi
2.5.1.2 Sửa chữa nhỏ thờng xuyên : là việc tu sửa lại hoặc thay đổi từng bộ
phận nhỏ , từng bộ phận cá biệt nhằm bảo dỡng thờng xuyên tài sản cố định
- Khi sửa chữa xong không khôi phục đợc giá trị của tài sản cố định
nên vốn sửa chữa đợc tính trực tiếp vào chi phí sản xuất kinh doanh
- Việc sửa chữa đợc làm nhiều lần thời gian sửa chữa ngắn , khi sửa
chữa tài sản cố định không phải ngừng hoạt động

2.5.2 Phơng pháp kế toán sửa chữa tài sản cố định
2.5.2.1 Chứng từ ban đầu
- Thẻ tài sản cố định
Nguyễn Thị Nghĩa Lớp 2CKT2
24
Tr ờng CĐKT KTTM Chuyên đề tốt nghiệp
- Lập biên bản giao nhận sửa chữa lớn tài sản cố định
- Các chứng từ liên quan tới sửa chữa
- Biên bản giao nhận tài sản cố định sửa chữa lớn đã hoàn thành
2.5.2.2 Tài khoản sử dụng
Kế toán sửa chữa lớn tài sản cố định đợc sử dụng TK 2413 Xây dựng cơ
bản dở dang
TK 335 chi phí phải trả
TK 142 chi phí trả trớc
2.5.2.3 Các trờng hợp kế toán và ví dụ
a.) Sửa chữa lớn tài sản cố định : Dựa vào hai phơng thức sửa chữa lấy hoặc
thuê thầu
*Sửa chữa lớn tài sản cố định bằng phơng thức tự làm : Trong doanh nghiệp
có một bộ phận chuyên làm việc này ta phải tính toán mọi chi phí tính giá thành
theo công trình khi áp dụng có hai cách tính toán
- Trờng hợp có trích trớc sửa chữa lớn tài sản cố định ( đã tạo nguồn
)
+ Khi tiến hành sửa chữa lớn tài sản cố định kế toán căn cứ chứng từ chi
tiêu thực tế ghi
Nợ 2413 : Tập hợp phí sửa chữa lớn tài sản cố định
Có 111 , 112 : chi phí bằng tiền
Có 152,153 : vật t nguyên liệu
Có 334, 338 : Tiền lơng , bảo hiểm
Hàng tháng đã trích trớc khấu hao sửa chữa lớn
Nợ 641 , 642

Có 335
+ Khi công trình sửa chữa lớn hoàn thành tài sản cố định đã bàn giao và
đa vào sử dụng kế toán chuyển trừ nguồn vốn trích trớc và ghi
Nợ 335 chuyển trừ nguồn vốn
Có 2413 khấu hao sửa chữa lớn
Chú ý : Đến cuối năm ta phải quyết toán nguồn vốn trích trớc
. Trờng hợp số trích trớc sửa chữa lớn tscđ lớn hơn số thực chi kế toán
điều chỉnh giảm chi phí bằng bút toán đảo
Nợ 335 chênh lệch
Có 641 , 642
. Ngợc lại số thực chi lớn hớn số trích trớc (bổ xung thêm số thiếu)
Nợ 641 , 642 chênh lệch
Có 335
- Trờng hợp không trích trớc tài sản cố định ( cha tạo nguồn )
Trờng hợp doanh nghiệp không trích trớc vốn khấu hao sửa chữa lớn khi
có tài sản cố định cần sửa chữa doanh nghiệp cứ tiến hành tự sửa chữa khi
công trình hoàn thành quyết toán và tính kết chuyển để phân bổ dần vào chi
phí của các kỳ tiếp theo
Nguyễn Thị Nghĩa Lớp 2CKT2
25

×