Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

23 Báo cáo tổng hợp về tổ chức, dây chuyến sản xuất và kế toán lao động tiền lương và các khoản trích theo lương của xí nghiệp khảo sát xây dựng điện i

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.14 KB, 32 trang )

Phần a: tìM HIểU CHUNG.
i. Đặc điểm tình hình chung của doanh nghiệp.
1. Lịch sử hình thành và phát triển của Xí nghiệp khảo sát xây dựng điện I.
Xí nghiệp khảo sát xây dựng điện I trực thuộc Công ty t vấn xây dựng điện I, là
doanh nghiệp Nhà nớc, đợc thành lập theo Quyết định số 071 ĐL/TCCB3 ngày
02/12/1981 của Bộ Trởng Bộ Năng lợng. Trụ sở tại: Km số 2 đờng 430 Hà đông
Văn điển, thuộc thị xà Hà Đông Tỉnh Hà Tây.
Xí nghiệp khảo sát xây dựng điện I có t cách pháp nhân không đầy đủ theo sự
phân cấp và uỷ quyền của Công ty, thực hiện hạch toán kinh tế độc lập trong Công ty t
vấn xây dựng điện I, có con dấu riêng đợc mở tài khoản tại Ngân hàng đầu t và phát
triển Hà Tây và đợc đăng ký kinh doanh trong phạm vi ngành nghề Tổng công ty
Điện lực Việt Nam cho phép.
Từ ngày 02/12/1981 đến ngày 25/03/1991 Xí nghiệp đóng trụ sở tại Thị xà Hoà
Bình, Tỉnh Hoà Bình với tên ban đầu mới thành lập là Xí nghiệp Khảo sát I. Đến ngày
26/03/1991 Xí nghiệp khảo sát I chuyển từ thị xà Hoà Bình về thị xà Hà Đông tại km số
2 đờng 430 Hà Đông đi Văn Điển cho đến nay.
Theo Nghị định 388 CP của Chính phủ Xí nghiệp khảo sát I đợc thành lập lại theo
Quyết định số 1167 NL/TCCB-LĐ ngày 24/06/1993 của Bộ trởng Bộ Năng lợng.
Ngày 07/04/1999, theo Quyết định 119 EVN/HĐQT - TCCB .LĐ của Hội đồng
quản trị Tổng Công ty Điện lực Việt Nam, Xí nghiệp Khảo sát I đợc đổi tên thành Xí
nghiệp khảo sát xây dựng điện I nh hiện nay. Xí nghiệp đợc bộ năng lợng xếp hạng là
doanh nghiệp hạng 2 theo quyết định 412NL/TCLB LĐ 9/7/94.
Trải qua nhiều giai đoạn thực hiện các nhiệm vụ khác nhau, qua các thời kỳ xí
nghiệp đà gặp phải không ít khó khăn để đuổi kịp với xu thế thị trờng nớc ta hiện nay.
Xí nghiệp đà từng bớc mở rộng hoạt động sang lĩnh vc sản xuất kinh doanh mới trong
ngành điện lực. Vợt qua khó khăn công ty đà ngày càng phát triển và mở rộng phạm vi
hoạt động trên toàn quốc đặc biệt là khu vực miền bắc. Khách hàng của xí nghiệp chủ
yếu là các chủ đầu t, các sở điện lực của các tỉnh.

Vũ Thị Dơng Oanh


1

Lớp HTX 01-5


a. C¸c lÜnh vùc kinh doanh chđ u cđa XÝ nghiệp gồm :
+ Khoan thăm dò, điều tra khảo sát địa chất, địa hình, thuỷ văn, các công trình
nguồn điện, lới điện và các công trình công nghiệp, dân dụng khác phục vụ thiết kế
công trình.
+ Gia công thử nghiệm cột điện các loại.
+ Xây dựng lới điện từ 35 kv trở xuống.
+ Xây dựng, sửa chữa thuỷ điện vừa và nhỏ, làm các công trình đờng xá.
+ Khoan phụt gia cố nền móng, đập các công trình thuỷ điện.
Sau hơn 20 năm đi vào hoạt động, Xí nghiệp đà trở thành một doanh nghiệp Nhà
nớc ổn định và phát triển, có sự tăng trởng liên tục về kinh tế, sản xuất kinh doanh đạt
hiệu quả cao.
Trọng tâm công tác của Xí nghiệp là thực hiện nhiệm vụ của Công ty t vấn xây
dựng điện I giao nh khảo sát địa chất, địa hình, thuỷ văn các công trình nguồn điện. Các
công trình mà Xí nghiệp thực hiện đều đạt tiến độ, đảm bảo chất lợng, đạt hiệu quả
kinh tế. Điều này giúp Xí nghiệp bảo toàn đợc nguồn vốn, phát triển lực lợng sản xuất,
nâng cao uy tín của Xí nghiệp trong ngành, tạo tiền đề để Xí nghiệp tiếp tục phát triển
trong tơng lai.
b. Quy trình sản xuất chính của doanh nghiệp:
Trớc khi tiến hành thiết kế công trình nguồn điện nh công trình thuỷ điện Sơn La,
công trình thuỷ điện Tuyên Quang thì các nhà thiết kế cần biết đ ợc địa hình, địa
chất, thuỷ văn Các công trình đó thông qua việc khoan thăm dò điều tra, khảo sát địa
hình, địa chất, thuỷ văn.
c. Những máy móc thiết bị chủ yếu phục vụ cho quá trình công nghệ sản xuất
chính của doanh nghiệp.
+ Máy khoan điện.

+ Xe khoan
+ Máy kinh vĩ điện tử.
+ Máy toàn đạc điện tử.
+ Cân điện.

Vũ Thị Dơng Oanh

2

Lớp HTX 01-5


+ Máy cắt ứng biến
d. Số lợng, chất lợng lao ®éng hiƯn cã cđa xÝ nghiƯp.
Sè lỵng lao ®éng hiƯn cã cđa xÝ nghiƯp bao gåm 382 ®ång chÝ, trong đó đội ngũ
cán bộ lÃnh đạo chính quyền các cấp theo mô hình tổ chức sản xuất gồm 34 đồng chí,
đó là: Giám đốc, phó giám đốc, kế toán trởng, trởng phòng quản lý, phó phòng, đội trởng, đội phó, tổ trởng các tổ trực thuộc.
Học vị bằng cấp của các đồng trí là: Đại học 17 đồng chí, trung học 3 đồng chí,
công nhân 14 đồng chí.
Các đồng chí lÃnh đạo trong xí nghiệp đều cố lập trờng t tởng chính trị
vững vàng, tuyệt đối tin tởng và sự lÃnh đạo của đảng, đoàn kết nội bộ tốt, nhiệt
tình công tác khắc phục mọi khó khăn gian khổ để hoàn thành nhiệm vụ, đa số
còn trẻ khỏe, năng động có nhiều kinh nghiệm trong công tác.
Vợt lên khó khăn về nhiều mặt, những yêu cầu ngày càng khắt khe về chất
lợng, tiến độ công tác khảo sát, bằng sự năng động, dám nghĩ dám làm của đội
ngũ lÃnh đạo xí nghiệp, bằng sự cố gắng và tinh thần lao động hăng say không
biết mệt mỏi của cán bộ công nhân viên, tổng doanh thu của năm 2002 cao hơn
so với năm 2001, mức nộp cho ngân sách Nhà nớc cũng tăng, đời sống công
nhân viên ngày càng đợc cải thiện thể hiện ở mức thu nhập bình quân đầu ng ời
tăng.


Vũ Thị Dơng Oanh

3

Lớp HTX 01-5


Bảng phân tích kết quả sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp
TT

Chỉ tiêu

2001

Chênh lệch

2002

Giá trị

%

1

Tổng doanh thu

28.387.234.924 29.135.014.152

747779228


2.634

2

Nộp ngân sách

2.223.785.045

2.296.252.000

72466955

3.259

3

Lợi nhuận sau thuế

918.433.966

1.008.494.388

90060422

9.806

4

Thu


2.104.450

85190

4.219

nhập

bình 2.019.260

quân/ngời
Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của doanh nghiệp
Giám đốc

Phó giám
đốc khảo
sát thiết
kế lưới.

Phó giám
đốc xây
lắp điện

Phó giám
đốc khảo sát
nguồn điện

Phòng


Phòng

Phòng

Phòng

thiết

tổ chức

kinh tế

kế toán

kế

hành

kế

tài vụ

chính

hoạch

Đội
xây
lắp
điện

VII

Đội
xây
lắp
điện
VIII
4

Xưởng
cơ khí

Đội
xây
lắp
điện
V
Vũ Thị Dơng Oanh

Đội
địa
hình
thuỷ
văn

Phòng
kỹ
thuật
địa
chất


Tổ
khoa
n1

Phòng
tổ chức
thi
công
khảo
sát

Tổ
khoan
11

Lớp HTX 01-5


Phơng thức quản lý của xí nghiệp đợc tổ chức theo mô hình trực tuyến chức năng
đứng đầu là Giám đốc xí nghiệp giữ vai trò lÃnh đạo chung toàn Xí nghiệp, chỉ đạo trực
tiếp đến từng công trình, đại diện pháp nhân của Xí nghiệp, chịu trách nhiệm trớc Nhà
nớc và Công ty t vấn xây dựng điện I về mọi mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của Xí
nghiệp, đồng thời đại diện cho quyền lợi của toàn bộ cán bộ công nhân viên trong Xí
nghiệp.
Giúp việc cho Giám đốc là ba Phó giám đốc gồm: Phó giám đốc khảo sát thiết kế
nguồn điện, Phó giám đốc khảo sát thiết kế lới điện, Phó giám đốc xây lắp điện phụ
trách ba mảng hoạt động lớn của Xí nghiệp là khảo sát nguồn điện, khảo sát thiết kế lới
điện và xây lắp điện.
Dới ban giám đốc là các phòng ban chức năng hoạt động theo chức năng nhiệm

vụ đợc giao, chịu trách nhiệm trớc Giám đốc về các hoạt động của phòng mình
Dới các phòng ban chức năng là đội địa hình thuỷ văn, các tổ khoan, các đội xây
lắp điện và xởng cơ khí.
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán trưởng
kiêm trưởng phòng

Kế toán tổng hợp
kiêm phó phòng

Kế
Kế
Kế
toán
toán
toán
giá
tiền lư
thanh
- Kế toán trởng (kiêm trởng phòng)
thành,
ơng
toán
BHXH
nội bộ
BHYT

Vũ Thị Dơng Oanh

Kế toán

NH, vật
tư theo
dõi K/H

5

Kế
toán
TSCĐ

Kế
toán
thuế

thủ quỹ
kiêm
văn thư
của đơn
vị

Lớp HTX 01-5


Có nhiệm vụ giúp giám đốc xí nghiệp tổ chức chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác
tài chính kế toán, thông tin kinh tế và hạch toán kinh tế ë xÝ nghiƯp. Xem xÐt c¸c chøng
tõ kÕ to¸n, kiĨm tra việc ghi chép sổ sách kế toán, điều chỉnh kịp thời những sai xót
trong hạch toán, tính toán trích nộp đầy đủ việc thực hiện nghĩa vụ với nhà nớc, kiểm
tra và gửi báo cáo cấp trên đúng thời gian quy định, chịu trách nhiệm toàn bộ công tác
tài chính kế toán trong toàn xí nghiẹp và trớc ban lÃnh đạo.
- Phó phòng kế toán (kiêm kế toán tổng hợp)

Có nhiệm vụ làm kế toán tổng hợp hàng tháng căn cứ vào số liệu ở máy vi tính
của các tài khoản, cập nhật hàng ngày và xem xét trên bảng nhật ký chung theo kỳ.
Cuối kỳ báo cáo kiểm tra các tài khoản và in bảng cân đối kế toán. Kiểm tra và đối
chiếu, điều chỉnh hoàn thiện số liệu trong các kỳ báo cáo và nộp cấp trên đúng quy
định, đảm bảo chất lợng.
- Kế toán giá thành.
Có nhiệm vụ tập hợp chi phí trong kỳ, phân tích và tính giá thành lỗ, lÃi tròong
kỳ báo cáo, ngoài việc tính giá thành còn theo dõi việc trích nộp BHXH,BHYT hàng
quý cho toàn thể CBCNV trong xí nghiêp.
- Kế toán tiền lơng.
Có nhiệm vụ theo dõi và thực hiện chế độ tiền lơng của toàn xí nghiẹp, theo dõi
các khoản tiền tạm ứng của CBCNV, các khoản trừ qua lơng trong toàn xí nghiệp.
- Kế toán TSCĐ.
Có nhiệm vụ theo dõi quản lý toàn bộ về tài sản của xí nghiệp, tổ chức theo dõi
và tính toán khấu hao và thanh lý các loại tài sản của đơn vị trong toàn xí nghiệp.
- Kế toán thanh toán nội bộ
Hàng ngày viết phiếu thu, chi tiền mặt theo dõi và hạch toán các chứng từ của
từng bộ phận trong xí nghiệp, báo cáo hàng tháng, hàng quý về công nợ nội bộ.
- Kế toán ngân hàng, vật t, theo dõi khách hàng.
Có nhiệm vụ theo dõi vay và trả nợ ngân hàng theo đúng quy định kịp thời và
chính xác, theo dõi mua bán vật t và các khoản còn nợ khách hàng.
- Kế toán thuế

Vũ Thị Dơng Oanh

6

Lớp HTX 01-5



Có nhiệm vụ theo dõi thu thập toàn bộ hoá đơn mua NVL và các loại hoá đơn
thuế GTGT đầu vào để tập hợp, kiểm tra và hàng tháng căn cứ vào các hoá đơn mua,
bán để đăng ký thuế đầu vào, đầu ra của xí nghiệp.
- Thủ quỹ kiêm văn th của đơn vị
Có nhiệm vụ thu chi tiền mặt đúng mục đích chính xác và lập báo cáo số d quỹ
tiền mặt hàng ngày.
Tổ chức sổ kế toán của xí nghiệp khảo sát xây dựng điện I.
Hình thức sổ kế toán ở xí nghiệp hiện nay đang áp dơng hiƯn nay theo h×nh thøc
nhËt ký chung.
H×nh thøc tỉ chức kế toán ở xí nghiệp vận dụng hình thức tổ chức công tác kế
toán tập trung, toàn bộ công tác kế toán của xí nghiệp đà đợc làm trên máy vi tính, mở
các loại sổ theo đúng quy định: Sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng hợp, lập báo cáo kế
toán.
Đội ngũ nhân viên kế toán của phòng có trình độ cao, đa số có trình độ đại học,
tận dụng những thuận lợi của hình thức nhật ký chung là ghi chép vào sổ đơn giản
không trùng lắp, thuận tiện cho việc sử dụng máy vi tính, từ đó cung cấp thông tin
nhanh, kịp thời, chính xác.

Phần b : phần nghiệp vụ chuyên môn
I. Kế toán lao động tiền lơng và các khoản trích theo lơng
1. Khái niệm

Vũ Thị Dơng Oanh

7

Lớp HTX 01-5


Tiền lơng là phần thù lao lao động đợc biểu hiện bằng tiền mà doanh nghiệp trả

cho ngời lao động căn cứ vào thời gian, khối lợng và chất lợng công việc của họ.
Ngoài số tiền lơng đợc hởng, CNV còn đợc hởng các khoản trợ cấp khác thuộc
quỹ phúc lợi xà hội đó là trợ cấp BHXH, BHYT.
2. Quy trình hạch toán:
Chứng từ kết quả lao động

Bảng chấm công

Bảng chia lương tổ,
đội

Bảng phân bổ tiền
lương và BHXH

Bảng tổng hợp thanh
toán lương toàn DN

3. Hình thức trả lơng của doanh nghiệp:
Lơng của mổi cán bộ CNV gồm 2 khoản:
- Lơng A : là lơng cấp bậc và lơng chức vụ theo hệ số trách nhiệm đối với cán bộ
lÃnh đạo
- Lơng B: là lơng năng suất sau khi trừ quỹ lơng thời gian (lơng A) và dùng để trả
cho mức ®é cèng hiÕn cña ngêi lao ®éng trùc tiÕp tham gia quá trình tạo ra sản phẩm
của đơn vị .
a. Hình thức trả lơng và chia lơng cho khối quản lý.
Cách tính lơng cho khối quản lý
Tổng lơng = Lơng A + L¬ng B
L¬ng A

= Møc l¬ng + Phơ cÊp

22

x Tổng công làm việc thực tế

Mức lơng = Hệ số l¬ng x Møc l¬ng tèi thiĨu
= Tỉng q l¬ng – Tổng lơng A
x Số điểm quy đổi
Tổng số điểm quy đổi
của từng ngời
Tổng số điểm quy đổi = Điểm bình xét x Tổng số công làm việc thực tế

Lơng B

Tổng số công
làm việc thực tế

= Công XLC
Thực tế

Vũ Thị Dơng Oanh

+

C«ng NM
thùc tÕ
8

+

C«ng H

thùc tÕ

+

C«ng
lƠ phÐp

Líp HTX 01-5


b. Hình thức trả lơng, chia lơng cho khối sản xuất.
Cách tính lơng:
Tổng lơng = Lơng A + Lơng B
Mức lơng + Phụ cấp
x Tổng công làm việc thực tế
26
Mức l¬ng = HƯ sè l¬ng x Møc l¬ng tèi thiĨu

L¬ng A

=

= Tổng quỹ lơng Tổng lơng A
x Công quy đổi của từng ngời
Tổng số công quy đổi
Tổng qũy lơng = Phần thu về trong bảng nghiệm thu Phần chi phí sản xuất.

Lơng B

4.Cách phân chia lơng.

Khi đà xác định đợc nguồn chia lơng của từng đơn vị (quý, năm) đơn vị sẽ tiến
hành phân chia tiền lơng cho các thành viên trong đơn vị trên nguyên tắc: thu nhập về lơng của ngời cao nhất trong đơn vị không quá 3 lần thu nhập bình quân về lơng của
đơn vị đó.
Thu nhập về lơng của ngời lao động ®ỵc tÝnh nh sau:
Li = Ltgi + Lspi
Trong ®ã:
Li: Thu nhập về lơng của ngời lao động thứ i trong quý
Ltgi: Lơng thời gian của ngời lao động thứ i trong quý tính theo lơng cấp bậc (kể
cả phụ cấp)
Lspi: Lơng sản phẩm của ngời thứ i trong quý
Qũy lơng thời gian (Qtg) và lơng thời gian của ngời lao động
* Qũy lơng thời gian là tổng số tiền lơng đợc xây dựng trên cơ sở lơng cơ bản
theo nghị định 26 CP cộng với các khoản phụ cấp (nếu có) của toàn bộ số lao động
trong đơn vị và đợc tính nh sau:
Qtg =

n

Ltgi
i =1

Trong đó:
Qtg: Qũy lơng thời gian của đơn vị
Ltgi: Lơng thời gian của ngòi thứ i
n: Số ngời lao động trong đơn vị

Vũ Thị Dơng Oanh

9


Líp HTX 01-5


* Lơng thời gian của ngời lao động: Là lơng cấp bậc đợc xếp theo nghị định 26
CP cộng với các khoản phụ cấp của ngời lao động và đợc tính nh sau:
(Lcb + PC)i
x
NCi
NCcđ
(Lcb + PC)i: Là lơng cấp bậc theo nghị định 26 CP cộng với các khoản phụ cấp
Ltgi

=

khác theo chế độ chính sách của nhà nớc của ngời lao động thứ i.
Lơng cấp bậc của số lao động hợp đồng ngắn hạn do thủ trởng đơn vị thoả thuận
với ngời lao động khi ký hợp đồng.
NCcđ: Ngày công chế độ làm việc bằng 22 ngày/ tháng (đối với CNV khối quản
lý) và 26 ngày (đối với công nhân sản xuất).
NCi: Ngày công lao động làm việc trong q ®· quy ®ỉi cđa ngêi thø i (trõ công
hởng BHXH trong quý).
Qũy lơng sản phẩm (Qsp) và lơng sản phẩm của ngời lao động
* Lơng sản phẩm của ngời lao động.
- Đối với phong thiết kế: Lơng sản phẩm của CBCNV trong danh sách củ phòng
thiết kế đợc chia theo quy chế chia lơng sản phẩm của công ty ban hành theo quyết
định số 13 EVN//TVXGĐ 1-3 ngày 19 tháng 01 năm 2000.
Lspi = NCi x Ki x Kc
Trong đó:
Lspi: Lơng sản phẩm của ngời thứ i
NCi: Ngày công thực tế làm việc quy đổi của ngời lao động thứ i do phòng chấm

công theo quy định của xí nghiệp (công nghỉ lễ, phép không có lơng sản phẩm).
Ki: Hệ số làm sản phẩm của ngời lao động thứ i và đợc tính từ 0 cho đến 10
Kc: Hệ số chia lơng chung và đợc tính nh sau
Qsp

Kc=

n

( NCixKi)
i =1

- Đối với khối quản lý, tổ quản trị và tổ văn phòng các đơn vị, đội địa hình thuỷ
văn, phòng TCTCKS, xởng cơ khí và các đội xây lắp: Lơng sản phẩm vẫn theo hệ số

Vũ Thị Dơng Oanh

10

Líp HTX 01-5


mức lơng đợc xếp theo nghị định 26 CP nhng có thêm hệ số phản ánh thành tích của
mỗi cá nhân.
(Lcb + PC)i
x NCi x Ki x Kc
NCcđ
Trong đó: Lspi: Lơng sảnphẩm của ngời lao động thứ i
Ltgi


=

Lơng cấp bậc (Lcb) cđa mét sè Ýt CBCNV cđa khèi qu¶n lý và tổ văn phòng của
các đơn vị nếu giữ nguyên để chi lơng sản phẩm thấy bất hợp lý thì khối quản lý và đơn
vị đợc điều chỉnh để đảm bảo nguyên tắc những ngời cúng làm việc nh nhau, chất lợng
công việc nh nhau sẽ có mức lơng sản phẩm nh nhau.
Kc: Là hệ số chia lơng chung đợc tÝnh nh sau:
Qsp
n

Kc= ∑(Lcb + PC )i
i =1

NCcd

xNCÜxKi

Trong ®ã: Qsp: Là quỹ lơng sản phẩm. Đối với tổ văn phòng các đơn vị, Qsp
tính bằng mức bình quân của các tổ sản xuất trực thuộc đơn vị.
- Đối với phòng KTĐC, các tổ khoan trực thuộc xí nghiệp và các tổ sản xuất trực
thuộc đội địa hình thuỷ văn, phòng TCTCKS, xởng cơ khí và các đội xây lắp. Lơng sản
phẩm của ngời lao động đợc tính:
Lsp = NCi x Ki x Kc
Lspi: Lơmg sản phẩm của ngời lao động thứ i
NCi: Ngày công thực tế làm việc quy đổi của ngời lao động thứ i
Ki: Hệ số làm sản phẩm của ngời lao động thứ i và đợc tính từ 0,8 đến 1,5 đối với
các tổ khoan trực thuộc xÝ nghiƯp.
Kc: HƯ sè chia l¬ng chung
Qsp


Kc=

n

∑NCÜxKi
i =1

Qsp: Qịy l¬ng sản phẩm. Đối với các tổ trực thuộc các đơn vị qũy lơng sản phẩm
đợc xác định sau khi đơn vị nghiệm thu nội bộ cho các tổ.
Trích bảng chia lơng đội Xây Lắp:

Vũ Thị Dơng Oanh

11

Lớp HTX 01-5


Sau khi đà nhận đợc bảng chấm công và các báo cáo có liên quan , phòng TCHC
tính lơng và ra quyết định chia lơng

Vũ Thị Dơng Oanh

12

Lớp HTX 01-5


Vũ Thị Dơng Oanh


13

Lớp HTX 01-5


Chia lơng cho Lại Thế Tập ĐXLĐI quý II năm 2002
Møc l¬ng = 2,3 x 210.000 = 480.000
L¬ng A

=

L¬ng B

=

480.000 + 42.000
x
26
30.462.562 – 5.353.108
x
275

64

=

70 =

1.284.923
6.391.497


Tỉng l¬ng = 1.284.923 + 6.391.497 = 7.676.420
Tiền ăn ca trong quý : 456.000
ĐÃ ứng trớc: 1.500.000
BHXH + BHYT : 106.218
Thuốc : 0
Tiền lơng còn lấy vÒ: 6.145.991
1.452.554 + 5.843.655 - 1.500.000 – 86.940 = 6.545.480
- Chia lơng cho Đinh Huê :
Mức lơng = 2,81 x 210.000 = 590.100
L¬ng A

=

590.100
26
30.462.562 –

L¬ng B

=

5.353.108
275

x 64

x

=


1.452.554

64 =

5.843.655

Tỉng l¬ng = 1.452.554 + 5.843.655 = 7.296.209
Tiền ăn ca trong quý : 456.000
§· øng tríc: 1.500.000
BHXH + BHYT : 106.218
Thc : 0
TiỊn lơng còn lấy về

6.145.991

Hằng ngày kế toán lập bảng thanh toán tiền lơng . Sau khi kế toán trởng kiểm tra
xác nhận đợc Giám đốc chuẩn y bảng thanh toán lơng và BHXH sẽ đợc làm căn cứ để
thanh toán cho ngời lao động .
Trích bảng thanh toán lơng toàn xí nghiệp :

Vũ Thị Dơng Oanh

14

Lớp HTX 01-5


TT Tên ĐV


hệ số

BHXH&BHYT

Lơng kỳ II

Cộng

7.500.000

(6%)
635700

21.934.437

30.070.137

Lơng kỳ I

1

Phòng KT-KH

2

Tổ khoan 1

11,5

612252


11.700.000

30.867.870

43.180.122

3

Tổ khoan 2

9,87

650230

13.500.000

63.156.000

77.306.230

4

Tổ khoan 7

14,2

817790

14.000.000


60.072.610

74.890.400











539,8

42.340.1000




270.000.000 380.716.900 693.057.000

Căn cứ vào bảng thanh toán lơng, kế toán tập hợp theo tng đối tợng sử dụng, tính
toán số tiền để ghi vào bảng phân bổ tiền lơng và BHXH theo các dòng phù hợp cột ghi
có TK334.
Căn cứ vào tỷ lệ tính trớc BHXH, BHYT, KPCĐ và tổng số tiền lơng phải trả
theo tong đố tợng sử dụng tính ra số tiền phải trích BHXH, BHYT, KPCĐ dể ghi vào
các dòng phù hợp cột ghi có TK(2,3,4).


Vũ Thị Dơng Oanh

15

Lớp HTX 01-5


Vũ Thị Dơng Oanh

16

Lớp HTX 01-5


II. kế toán vật liệu - công cụ dụng cụ
1. Quy trình hạch toán
Chứng từ gốc

Thẻ kho

- Phiếu nhập
- Phiếu xuất
Số thẻ chi tiết
VL

Ghi chú:

Bảng tổng hợp
N- X-T


Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm kê

- ở kho: Ghi chép về mặt số lợng (hiện vật)
- ở phòng kế toán ghi chép cả số lợng và giá trị từng thứ vật liệu và công cụ dụng
cụ. hằng ngày thủ kho căn vào chứng từ nhập xuất ghi số lợng vật liệu công cụ dụng cụ
thực nhập, thực xuất vào thẻ kho. Thẻ kho thủ kho xắp xếp trong hòm thẻ kho theo loại,
nhóm vật liệu, công cụ dụng cụ để tiện cho việc kiểm tra và đối chiếu. Hằng ngày sau
khi ghi thẻ kho xong, thủ kho phải chuyển những chứng từ nhập; xuất kho phòng kế
toán kèm theo giấy giao nhËn chøng tõ do thđ kho lËp.
- ë phßng kÕ toán: Mở sổ hoặc thẻ chi tiết vật liệu công cơ dơng cơ cho tõn thø
vËt liƯu, c«ng cơ dơng cụ cho đúng với thẻ kho để theo dõi về mặt số lợng và giá trị.
Hằng ngày (định kỳ) khi nhận chứng từ nhập xuất kế toán phải kiểm tra chứng từ ghi
đơn giá, tính thành tiền (hoàn chỉnh chứng từ) phân loại chứng từ sau đó ghi vào thẻ
hoặc sỉ chi tiÕt vËt liƯu - c«ng cơ dơng cơ và tổng hợp đối chiếu với số liệu kế toán tổng
hợp. Nhập xuất hạch toán chi tiết vật t hàng hoá cho phơng pháp thẻ song song.
- ghi sổ cái TK 152. 153 theo h×nh thøc nhËt ký chung.
2. Nguån nhËp vËt liƯu cđa doanh nghiƯp: ë XN KSXD ®iƯn 1 thì nguồn nhập
vật liệu không cố định, mà ở đây kế toán chỉ dựa vào yêu cầu của từng công trình để rồi
từ đó tìm mua những vật liệu sao cho phù hợp với công trình giá thành thấp nhng chất lợng cao.

Vũ Thị Dơng Oanh

17

Lớp HTX 01-5



Do đặc điểm của ngành xây lắp có nhiều thuận lợi trong nền kinh tế thị trờng nên
xí nghiệp hay cụ thể là ở các đội xây lắp hầu nh không có hệ thống kho tàng mà chỉ có
bÃi để NVL ở mỗi công trình. Khi đội xây dựng cần vật liệu thì bên cung cấp vận
chuyển từng nơi nhanh chóng đúng yêu cầu, đúng thời điểm. Vì vậy trong kế toán công
trình không có nghiệp vụ kiểm kê hàng tồn klo nhập trong ngày, tại chỗ.
3. Hạch toán nhập xuất vật liệu: Trong hình thức NKCT mà kế toán xí nghiệp áp
dụng đợc thực hiện trên sổ sách sau:
- Sỉ chi tiÕt 2 vµ NK chøng tõ 5.
- TrÝch phiếu nhập kho.
Phiếu nhập kho
Ngày 3 tháng 6 năm 2002
Số 338
Tên ngời giao hàng: Lại thế tập
Hoá đơn số 61069 ngày 3 tháng 6 năm 2002 của Công ty CPCN Tự Cờng 232
Minh Khai Hai Bà Trng Hà Nội.
Nhập tại kho: Nhập xuất thẳng cho đội XLĐ8.
Tên nhÃn hiệu, quy cách
phẩm chất vật t


số

1. Cáp nhôm trần AC 50
2. Cáp ngầm hạ thế 0,6/1KV
3. Cáp treo hạ thế 0,6/1KV
Cộng

Đơn
vị
Kg

m
m

Số lợng
Theo
Thực
chứng từ
nhập
3500
08
19

Đơn giá

Thành tiền

24.500
24.000
75.000

85.750.000
1.920.000
1.425.000
89.095.000

Tiền hàng .89.095.000
thuế suất GTGT 5% tiền thuế GTGT ..4.454.750
Cộng tiền thanh toán.93.549.750đ.
Viết bằng chữ: Chín ba triệu năm trăm bốn chín ngàn bảy trăm năm mơi đồng.
Nhập, ngày 3 tháng 6 năm 2002

Ngời giao hàng
Thủ kho
Kế toán trởng
Thủ trởng đơn vị
Phiếu xuất kho

Ngày 3 tháng 6 năm 2002
Số 338
Tên nhÃn hiệu, quy cách
phẩm chất vật t

Vũ Thị Dơng Oanh


số

Đơn
vị

Số lợng

18

Đơn giá

Thành tiền

Lớp HTX 01-5



Theo
chứng từ
1. Dây cáp trần AC 50
2. Cáp ngầm hạ thế 0,6/1KV
3. Cáp treo hạ thế 0,6/1KV
Cộng tiền hàng

Kg
m
m

Thực
nhập
3500
08
19

24.500
24.000
75.000

85.750.000
1.920.000
1.425.000
89.095.000

Viết bằng chữ: Tám mơi chín triệu không trăm chín mơi năm nghìn đồng.
- Xí nghiệp tính giá vật liệu xuất kho theo phơng pháp giá thực tế đích danh.
= giá mua + chi phí thu mua + hao hụt định mức.
- Trong tháng tại đội, kế toán trởng và kế toán tổng hợp cùng kế toán chuyên về

vật t tại phòng kế toán của xí nghiệp dựa vào phiếu nhập, xuất kho do các đội xây lắp
tiến hành mở sổ chi tiết vật liệu. Sổ này theo dõi cả về mặt giá trị và mặt hiện vật.
Khi giao hàng bên cung cấp đồng thời lập hoá đơn do vậy không có trờng hợp
hàng về nhng hoá đơn cha về hoặc ngợc lại.
- ở mỗi đội công trình, kế toán đội mở sổ chi tiết thanh toán cho từng ngời bán.
Sổ này đợc mở cả năm và mỗi ngời cung cấp đợc mở một hoặc vài trang sổ theo mức độ
phát sinh nhiều hay ít. Cuối tháng kế toán đội chịu trách nhiệm tổng hợp nợ phải trả của
đội mình báo cáo chi tiết lên phòng kế toán. Sau đó kế toán xí nghiệp tập hợp TK 331.

Vũ Thị Dơng Oanh

19

Lớp HTX 01-5


Sổ chi tiết TK 152

Tên VL: Dây cáp
Quy cách phẩm chất: tốt
Ngày 3 tháng 6 năm 2002
Số d đầu tháng: 0
Chứng từ
SH
NT
100 3/6
110
100

-


110
100

-

110

-

Diễn giải
Nhập cáp trần AC 50
Công trình điện Uông
Bí - QN
Nhập cáp ngầm hạ
thế 0,6/1KV
Công trình điện Uông Bí
Nhập cáp treo hạ thế
0,6/1KV
Công trình điện Uông Bí
cộng

TK đối
ứng
331
621

Đơn gi¸

331


240.000

621
331

240.000
75.000

621

NhËp
SL
TiỊn
3.500 8.575.000

75.000

24.500
24.500

SL

Xt
TiỊn

Tån

3.500


08

1.920.000

19

08

8.575.000

1.425.000

1.920.000

19

1.425.000

Sỉ chi tiÕt thanh to¸n víi ngêi b¸n

TK 331
Th¸ng 6 năm 2002
N/T
6/2002

Chứng từ
SH
NT
61.069
3/6/2002

-

6/2002

035080

6/2002

4/6

Vũ Thị Dơng Oanh

Diễn giải
Mua dây
cáp trần
AC50
Mua cáp
ngầm thế
0,6/1KV
Mua cáp
treo hạ thế
0,6/1KV
Thuế VAT
đầu vào đợc
khấu trừ
Công ty trả
tiền mua
dây cáp trần
AC50


Thời
hạn đ-

TK đối
ứng
152

Nợ

Số phát sinh

8.575.000

152

1.425.000

133



1.920.000

152

Số d
Nợ

4.454.750


331

20

85.750.000

9.354.9750

7.799.750

Lớp HTX 01-5


Bảng tổng hợp số phát sinh TK 331

Tháng 6 năm 2002 của xí nghiệp KSXD Điện I
STT

Diễn giải

Số d đầu kỳ
N

1

Công ty CP

2

Số phát sinh trong kỳ

N
C
93.549.750

C

CN tự cờng
Công ty thiết

3

bị điện
Công ty điện lực

Tổng

660.765.000

86.899.800

1.204.956.405

144.261.000


D cuối kỳ
C
7.799.750

426.000.000



1.024.956.405


106.071.091

5000.000.000

N

586.765.000



57.361.200

1.257.347.991

Bảng kê tổng hộp xuất vật liệu

Quý II năm 2002
Số phiếu ĐK

Công trình Hoà
1
2

Tổng số tiền


1.572.657.050
530.920.000
2.103.577.050

TK 621
Công trình

Bình
654.735.925
160.111.279
814.847.204

Thái Bình
83.000.000
370.808.721
453.080.721

Công trình
Uông Bí
834.921.125
834.921.125

Bảng phân bổ NVLTT

Quý II năm 2002
TT
1
-

Ghi Có TK


TK 152

Ghi Nợ K
621 - chi phí NVL thị trờng
Thi công công trình Hoà Bình
Thi công công trình Thái Bình
Thi công công trình Uông Bí

2.102.849.050
814.847.204
453.080.721
834.921.125
728.000
2.103.577.050

Cộng

Vũ Thị D¬ng Oanh

21

Líp HTX 01-5


III. Kế toán Tài sản cố định
1. Quy trình luân chuyển chứng từ
Chứng từ gốc và các bảng phân
bổ


Bảng kê

Nhật ký chứng từ số 9

Sổ cái TK 211,
212,213,214

Sổ, thẻ chi tiết TSCĐ

Bảng tổng hợp chi tiết
TSCĐ

Báo cáo tài chính
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu

2. Tình hình hạch toán tăng, giảm TSCĐ của XN
2.1. Hạch toán biến động tăng TSCĐ
Nhu cầu sử dụng TSCĐ tại công ty hết sức đa dạng, nhất là nhu cầu sử dụng máy
móc thiết bị phục vụ thi công công trình. Do đó nghiệp vụ phát triển TSCĐ tại XN diễn
ra khá thờng xuyên với quy mô lớn. Tuy nhiên việc trang bị thêm TSCĐ phải đợc lập
KH cụ thể, đặc biệt có những nghiệp vụ phải thông qua sự phê duyệt của giám đốc công
ty.
- Trích phiếu nhập kho TSCĐ

Vũ Thị Dơng Oanh

22


Lớp HTX 01-5


Phiếu nhập kho
Ngày 17 tháng 4 năm 2002
+ Họ tên ngời giao hàng: Phạm Thị Hay
+ Theo hoá đơn số 037579 số 037 (8) ngày 16/42002 của công ty vật t mỏ địa
chất - Gia Lâm - Hà Nội
+ Nhập tại kho: Nhập xuất thẳng cho tổ khoan 8.
TT

Tên, nhÃn hiệu

MÃ số

Đơn vị
tính

Số lợng
Theo
Thực
c/từ

1

Máy khoan XY-1
Cộng tiền

TQ


đơn giá

nhập
01

Bộ

thành tiền

60.836.00 60.836.000
60.836.000

Hoá đơn GTGT
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 17/4/2002
- Đơn vị bán hàng: Công ty vật t mỏ địa chất - Gia Lâm Hà Nội
- Họ tên ngời mua hàng: Phạm Thị Hay - XN KSXD Điện I
TT
1

Tên hàng hoá
Máy khoan XY - 1

Ngời mua hàng

Số lợng
đơn vị tính
Bộ
01
Cộng tiền hàng

Thuế suất 5%
Tổng cộng tiền thanh toán

Kế toán trởng

(Ký)
(Ký)
- Căn cứ vào hoá đơn kế toán lập thẻ TSCĐ

Vũ Thị Dơng Oanh

23

Đơn giá
Thành tiền
60.836.000
60.836.000
60.836.000
3.041.800
638.877.800

Thủ trởng đơn vị
(Đóng dấu)

Lớp HTX 01-5


Thẻ TSCĐ

Số 05/TSCĐ

Ngày 18 tháng 4 năm 2002
- Căn cứ
- Bộ phận quản lý sử dụng: Tổ khoan 8
- Năm đa vào sử dụng: Tháng 4 năm 2002
- Công suất thiết kế..
Số liệu

Nguyên giá TSCĐ
Ngày
Diễn giải
Ngày 18/ 4

Giá trị hao mòn TSCĐ
Năm
Giá trị hao Cộng dồn

NG
60.836.000

2

mòn
60.836.000
3.041.800
60.360.000

2.2. Hạch toán giảm TSCĐ
- Hàng năm xí nghiệp tiến hành kiểm kê TSCĐ vào cuối mỗi niên độ kế toán.
Căn cứ vào biên bản kiểm kê TSCĐ và hiện trạng cảu TSCĐ xí nghiệp lên kế hoạch
thanh lý nhng TSCĐ đà trích hết khấu hao, những TSCĐ bị hỏng hóc không thể sửa

chữa đợc hoặc không tiến hành sửa chữa do không còn phù hợp với tình hình thi công.
Việc thanh lý, nhợng bán TSCĐ do nhân viên phòng kế toán đảm nhiệm, nhng trớc đó
phải có sự phê duyệt của giám đốc công ty hoặc của giám đốc xí nghiệp
- Trích biên bản thanh lý TSCĐ.
Biên bản thanh lý TSCĐ
+ Căn cứ vào quyết định số 02 ngày 04/4 năm 2002 của công ty t vấn xây dựng
điện I về việc thanh lý TSCĐ.
I. Ban thanh lý gồm có:
Ông (bà): Nhâm Văn Tuân

- Đại diện giám đốc

- Trởng ban

Ông (bà): Nguyễn Thị Bình

- Đại diện kế toán trởng - Uỷ viên

Ông (bà): Trần Xuân Lành - Đại diện trởng phòng kế hoạch - Uỷ viên
II. tiến hành thanh lý TSCĐ
TT

Tên, ký hiệu

Nớc sản

Năm đa vào

xuất


Vũ Thị Dơng Oanh

SH TSCĐ

sử dụng

24

NG TSCĐ

Giá trị hao mòn đÃ

Giá trị còn

tính đến thời điểm

lại TSCĐ

Lớp HTX 01-5


Tài sản CĐ không
1

Đức

1997

129.194.000


thanh lý
113.194.00

16.000.00

cần dùng
Máy khoan điện

Đức

1997

129.194.000

113.194.000

16.000.00

BCKPII

0

Sổ chi tiết Tài sản cố đinh

Loại tài sản: TSCĐHH
Chứng từ
SH
NT
06/6


Ghi tăng TSCĐ
Tên,
đặc
Nớc
điểm ký hiệu
sản
Máy khoan
Đức
điện BCKPII

Năm
đa vào
1980

NGTSCĐ
12.919.400

Ghi giảm TSCĐ
Số lchứng Lý do
ợng
Thanh
01
lý m¸y
khoan
BCKPII

KÕ to¸n trëng

129.194.000


KÕ to¸n lËp

(Ký)

Sè tiỊn

(Ký)
Sỉ NhËt ký chøng tõ

th¸ng 4/2002
Chứng từ
S
N
17/4

Diễn giải
Mua 1 máy khoan
XY - 1
bằng ng uồn tự có
- Kết chuyển
nguồn vốn

TK đối ứng
Nợ

211

Số phát sinh
Nợ
60.836.000


133

3.041.800
112

414

63.877.800
60.836.000

411
20/4

Thanh lý máy
khoan điện BCKP

821
214
821

60.836.000
16.000.000
133.036.000

211

149.036.000
1.400.000
70.000


133
111
111

1.470.000
20.000.000

721
Cộng phát sinh

Vũ Thị Dơng Oanh



295.219.8000

25

20.000.000
295.219.8000

Lớp HTX 01-5


×