Tải bản đầy đủ (.ppt) (105 trang)

CHƯƠNG 4. CHẤT KẾT DÍNH VÔ CƠ ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.05 MB, 105 trang )

TP.HCM, Tháng 01 Năm 2010
GVHD: NGUYỄN DUY HƯNG
Môn học: Vật liệu xây dựng
Môn học: Vật liệu xây dựng
CHƯƠNG 4.
CHẤT KẾT DÍNH VƠ CƠ
PHẦN 1. KHÁI NIỆM CHUNG
2
1. KHÁI NIỆM CHUNG

Chất kết dính vô cơ (CKDVC) là loại vật liệu thường ở dạng bột mịn, khi nhào trộn với nước hoặc dung
môi khác (dung dịch MgCl
2
, thuỷ tinh lỏng,…) sẽ tạo thành hồ dẻo, qua quá trình biến đổi hoá lý sẽ rắn
chắc như đá.

CKDVC thường được sử dụng để liên kết các hạt rời rạc như cát, đá dăm, sỏi để tạo thành một khối đồng
nhất, vững chắc.

Ứng dụng:

Bê tông,

Vữa xây dựng,

Gạch silicate,

Gạch đá nhân tạo không nung,…
3
1. KHÁI NIỆM CHUNG


Phân loại:

CKDVC rắn trong không khí: sau khi trộn với nước
có thể rắn chắc và phát triển cường độ trong không
khí. VD: CaO, CaSO
4
.0,5H
2
O, MgO, [Na
2
O.nSiO
2
,
K
2
O.mSiO
2
với m, n = 2 – 3,5],…

CKDVC rắn trong nước: có khả năng rắn chắc và
phát triển cường độ cả trong môi trường không khí và
nước. VD: CKD hỗn hợp, vôi thuỷ, xi măng Portland,


CKDVC rắn trong thiết bị chưng áp: rắn chắc trong
môi trường hơi nước bão hoà (với nhiệt độ và áp suất
phù hợp) để tạo thành các sản phẩm có cường độ. VD:
chất kết dính vôi-silic, vôi-tro,
4
PHẦN 2. CÁC CHẤT KẾT DÍNH VÔ CƠ RẮN TRONG KHÔNG KHÍ

5
2.1 THẠCH CAO XÂY DỰNG
2.1.1 Phương pháp chế tạo

3 phương pháp:

Đá thạch cao → nung → nghiền mịn → thạch cao XD

Đá thạch cao → nghiền mịn → nung → thạch cao XD

Đá thạch cao → (nghiền + nung) → thạch cao XD
CaSO
4
.2H
2
O

CaSO
4
.0,5H
2
O + 1,5H
2
O

Trước khi chế tạo, đá thạch cao được đập nhỏ:

100 – 200mm đối với sản xuất thạch cao khan trong lò
tunnel;


10 – 20mm khi sx bằng lò quay

< 2mm khi chế biến trong “nồi nấu”.
6
150 -170
o
C
2.1 THẠCH CAO XÂY DỰNG
2.1.2 Phân loại

Theo công thức hoá học:

Thạch cao xây dựng: CaSO
4
.0,5H
2
O, cường độ thấp

Thạch cao xây trát

Thạch cao đúc tượng

Thạch cao khan nước: CaSO
4

Thạch cao nung nhiệt độ cao (thạch cao estrich)

Thạch cao cường độ cao (thạch cao Mamov, cẩm
thạch)
7

2.1 THẠCH CAO XÂY DỰNG
2.1.2 Phân loại
A. Phân loại theo công dụng
1. Thạch cao xây trát (CaSO
4
.0,5H
2
O):

Được chế tạo bằng cách nung đá thạch cao thành thạch cao.

Sử dụng để làm vữa xây trát, làm khuôn trong công nghiệp gốm sứ,
2. Thạch cao đúc tượng (CaSO
4
.0,5H
2
O):

Được chế tạo từ đá thạch cao tinh khiết
8
2.1 THẠCH CAO XÂY DỰNG
2.1.2 Phân loại
A. Phân loại theo công dụng
3. Thạch cao estrich (CaSO
4
và CaO tự do):

Đá thạch cao nung ở nhiệt độ cao (khoảng 1200oC) đến khi tách nước hoàn toàn.

Cường độ cao hơn CaSO

4
.0,5H
2
O.

Ứng dụng: lăn nền, xây trát ở những vị trí đặc biệt.
4. Thạch cao cẩm thạch:

Nung đá TC

CaSO
4
.0,5H
2
O

ngâm trong dung dịch phèn

nung trở lại cho đến khi tách nước
hoàn toàn.

Ứng dụng: miết mạch các tấm tường, tô trát những nơi cần độ cứng cao.
9
2.1 THẠCH CAO XÂY DỰNG
2.1.2 Phân loại
B. Phân loại theo dạng thù hình
1. Thạch cao CaSO
4
.0,5H
2

O

Dạng
α
-CaSO
4
.0,5H
2
O:

Nung thạch cao trong không khí bão hoà hơi nước (0,2
– 0,3MPa) từ 160 – 180
o
C,

Tinh thể lớn, lượng nước tiêu chuẩn thấp (40 – 45%),
cường độ cao sau 7 ngày (15 – 40MPa).

Dạng
β
-CaSO
4
.0,5H
2
O:

Nung thạch cao trong không khí khô,

Tinh thể hạt mịn, lượng nước tiêu chuẩn cao (60 –
65%), độ rỗng sản phẩm đóng rắn 40%, cường độ thấp.

10
2.1 THẠCH CAO XÂY DỰNG
2.1.2 Phân loại
B. Phân loại theo dạng thù hình
2. Thạch cao khan CaSO
4

Anhydrite III:

Nung đá thạch cao ở nhiệt độ 180 - 240
o
C,

Trong không khí ẩm dễ chuyển về CaSO
4
.0,5H
2
O.

Anhydrite II:

Nung đá thạch cao hoặc CaSO
4
.0,5H
2
O hay anhydrite
III ở 320 – 480
o
C.


Anhydrite I:

Chỉ ổn định ở nhiệt độ > 1180
o
C.
11
2.1 THẠCH CAO XÂY DỰNG
2.1.3 Quá trình rắn chắc

Ban đầu, khi nhào trộn với nước, CaSO
4
.0,5H
2
O trở thành một loại vữa dẻo có tính linh động cao
(tính dẻo)

Quá trình ninh kết: các biến đổi hoá lý phức tạp làm hỗn hợp mất dần tính dẻo

Quá trình rắn chắc: hỗn hợp dần dần đặc lại, kết tinh, rắn chắc, cường độ phát triển dần

Phản ứng thuỷ hoá của thạch cao:
CaSO
4
.0,5H
2
O + 1,5H
2
O

CaSO

4
.2H
2
O
12
2.1 THẠCH CAO XÂY DỰNG
2.1.3 Quá trình rắn chắc
Gồm 3 thời kỳ:

Thời kỳ hoà tan: tạo dung dịch bão hoà, phản ứng thuỷ hoá:
CaSO
4
.0,5H
2
O + 1,5H
2
O

CaSO
4
.2H
2
O

Thời kỳ ninh kết (hoá keo):

CaSO
4
.2H
2

O mới sinh không thể tan thêm mà tồn tại ở thể
keo hạt rất nhỏ, ngưng lắng dần

Vữa thạch cao mất tính dẻo nhưng chưa có cường độ.

Thời kỳ rắn chắc:

Tinh thể xuất hiện, phát triển dần lên, liên kết chặt chẽ với
nhau làm cho cường độ phát triển.

Quá trình rắn chắc, thạch cao nở 1% thể tích.
13
2.1 THẠCH CAO XÂY DỰNG
2.1.4 Tính chất của thạch cao xây dựng
1. Thời gian ninh kết

Được xác định bằng thiết bị Vicat.

Thời gian bắt đầu ninh kết: ≥ 6 phút

Thời gian ninh kết xong ≤ 30 phút

Có thể sử dụng phụ gia để điều chỉnh thời gian ninh kết:

Làm giảm thời gian ninh kết: Na
2
SO
4
, NaCl,…


Làm tăng thời gian ninh kết: vôi
14
2.1 THẠCH CAO XÂY DỰNG
2.1.4 Tính chất của thạch cao xây dựng
2. Cường độ

Xác định bằng thí nghiệm ép mẫu 7,07x7,07x7,07 cm hay 4x4x16 cm.

Cường độ được xác định sau 1 giờ 30 phút trộn thạch cao với nước.

Tác nhân tạo cường độ cho thạch cao:

Sự kết tinh của thạch cao 2 phân tử nước

Sự bay hơi nước tự do làm các tinh thể CaSO
4
.2H
2
O gắn
kết với nhau chắc hơn.
15
2.1 THẠCH CAO XÂY DỰNG
2.1.4 Tính chất của thạch cao xây dựng
2. Cường độ
Yêu cầu:

Trong điều kiện ẩm ướt bình thường:

Thạch cao loại 1: R > 4,5 Mpa


Thạch cao loại 2: R > 3,5 Mpa

Trong điều kiện đã được sấy khô:

Thạch cao loại 1: R > 10 Mpa

Thạch cao loại 2: R > 7,5 Mpa
16
2.1 THẠCH CAO XÂY DỰNG
2.1.4 Tính chất của thạch cao xây dựng
3. Độ mịn và lượng nước nhào trộn

Độ mịn càng cao thì cường độ càng cao

Lượng nước nhào trộn lớn, cường độ giảm

Ở môi trường nhiệt độ và độ ẩm lớn, cường độ không phát triển.

Môi trường ngập nước, thạch cao bị phá hoại.
4. Khối lượng riêng:
γ
a
= 2,6 – 2,7 g/cm
3
5. Khối lượng thể tích:
γ
0
= 0,8 – 1,0 g/cm
3
17

2.2 VÔI KHÔNG KHÍ VÀ VÔI TÔI
2.2.1 Nguyên liệu và chế tạo

Nguyên liệu:

Đá vôi calcite (khoáng chủ yếu là CaCO
3
)

Đá phấn, đá vôi vỏ sò với yêu cầu hàm lượng tạp chất sét
(Al
2
O
3
, SiO
2
, Fe
2
O
3
, ) nhỏ hơn 6%.

Phương pháp chủ yếu chế tạo vôi là nung đá vôi.
CaCO
3


CaO + CO
2


– Q (Q = 42,5 kcal/phân tử gam)

Phản ứng có tính thuận nghịch

Chiều phản ứng phụ thuộc vào áp lực phân giải khí CO
2

trong môi trường xung quanh

Tăng chiều thuận: cần thông gió tốt
18
900 – 1100
o
C
2.2 VÔI KHÔNG KHÍ VÀ VÔI TÔI
2.2.1 Nguyên liệu và chế tạo

Quá trình nung có thể xảy ra các trường hợp sau:

Nung non lửa:

Lớp bên ngoài của viên đá đã “chín” thành vôi trong
khi lõi bên trong còn sống.

Loại vôi này hàm lượng CaO thấp, khi đem tôi bị
sượng, kém dẻo, chất lượng kém.

Nung già lửa:

Nhiệt độ nung quá cao, các tạp chất sét nóng chảy

bọc quanh hạt vôi thành một màng keo cứng bên
ngoài

Vôi sẽ khó tôi, nhiều hạt sượng, kém dẻo, dễ gây nứt.
19
2.2 VÔI KHÔNG KHÍ VÀ VÔI TÔI
2.2.1 Nguyên liệu và chế tạo

Nhiệt độ nung tùy thuộc vào:

Thành phần đá vôi

Hàm lượng tạp chất

Loại lò nung

Tốc độ nung đá vôi tùy thuộc vào:

Kích thước cục đá vôi

Nhiệt độ nung

Thời gian nung

Vôi không khí có thể được sử dụng theo 2 cách:

Nghiền mịn thành dạng bột, sử dụng như xi măng

Tôi thành vôi tôi, sử dụng rộng rãi trong xây dựng.
20

2.2 VÔI KHÔNG KHÍ VÀ VÔI TÔI
2.2.2 Quá trình tôi vôi

Cho CaO tác dụng với nước, xảy ra phản ứng toả nhiệt:
CaO + H
2
O

Ca(OH)
2

+ 15,5 kCal/phân tử gam (65,5 kJ)


+277 kCal/kg CaO (1160 kJ/kg CaO)

Tôi vôi toả nhiệt mạnh, t0C đến 400oC

để thúc đẩy phản ứng theo chiều thuận cần giảm nhiệt độ của
vôi.

Sau khi tôi, thể tích tăng 1,5 – 3,5 lần so với thể tích vôi ban đầu.
21
2.2 VÔI KHÔNG KHÍ VÀ VÔI TÔI
2.2.2 Quá trình tôi vôi

Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình tôi vôi:

Kích thước cục vôi


Nhiệt độ môi trường xung quanh

Thành phần hoá học của vôi

Nhiệt độ nung vôi
22
2.2 VÔI KHÔNG KHÍ VÀ VÔI TÔI
2.2.2 Quá trình tôi vôi
Các sản phẩm thu được của quá trình tôi vôi: 3 loại

Vôi bột: Ca(OH)
2


Lý thuyết: H
2
O = 32,14% CaO

Thực tế H
2
O = 70%CaO.

Vôi bột cũng có thể được tạo thành do vôi sống tự hút
ẩm trong không khí và tả ra.

Sử dụng nhiều trong y học và nông nghiệp.

Khối lượng riêng γ
a
= 2,1 g/cm

3
,

Khối lượng thể tích: γ
0
= 0,4 – 0,5 g/cm
3
23
2.2 VÔI KHÔNG KHÍ VÀ VÔI TÔI
2.2.2 Quá trình tôi vôi
Các sản phẩm thu được của quá trình tôi vôi: 3 loại

Vôi nhuyễn:

Hỗn hợp gồm 50% Ca(OH)
2
và 50% H
2
O, dạng bột dẻo.

Sử dụng trong xây dựng dưới dạng vữa xây hay vữa trát.

Khối lượng thể tích: γ
0
= 1,2 – 1,4 g/cm
3

Vôi sữa:

Lượng nước lớn hơn vôi sữa nữa, ở dạng dung dịch.


Sử dụng chủ yếu để quét tường.

Nếu vôi có độ hoạt tính cao thì trung bình 1 kg CaO sẽ
được 5 lit vôi sữa.
24
2.2 VÔI KHÔNG KHÍ VÀ VÔI TÔI
2.2.2 Quá trình tôi vôi
Lưu ý:

Nếu vôi có độ hoạt tính cao thì khi tôi phải cho đủ nước vào cùng một lúc để tránh hiện tượng sinh phản
ứng nghịch:
Ca(OH)
2
+ CO
2 (không khí)


CaCO
3
+ H
2
O

Nếu vôi có độ hoạt tính thấp, cho nước vào từ từ để tránh hiện tượng “lạnh đột ngột” làm “sượng” sản
phẩm.
25

×