Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

Bài giảng Hóa sinh đại cương: Chương 6 Lipid

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.1 MB, 32 trang )

ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 6: Lipid 1
Chương 6: Lipid
I. Khái niệm chung
II. Lipid đơn giản
III. Lipid phức tạp
VI. Sự chuyển hoá lipid trong quá trình
bảo quản
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 6: Lipid 2
I. Khái niệm chung
 Khái niệm về lipid
 Vai trò của lipid
 Phân loại lipid
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 6: Lipid 3
Khái niệm về lipid
Lipid = nhóm các hợp chất hữu cơ có các
tính chất lý hóa giống nhau:
– hòa tan kém trong nước và dung môi
phân cực
– hòa tan tốt trong dung môi không phân
cực như cloroform, ete, benzen,
toluen…
Nguyên nhân: có nhiều nhóm kỵ nước và rất
ít nhóm ưa nước (OH, NH
2
, COOH) trong phân
tử lipid.
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 6: Lipid 4
Vai trò của lipid
 Trong cơ thể sinh vật:
–Hợp phần cấu tạo quan trọng của màng sinh học
–Cung cấp năng lượng cho sinh vật (37,6.10


6
J/kg)
–Cung cấp các vitamin A, D, E, K và F cho cơ thể
 Trong công nghiệp thực phẩm:
–TP giàu dinh dưỡng của thực phẩm
–Nguyên liệu quan trọng để chế biến và bảo quản
các loại thực phẩm để khỏi bị ôi thiu
–Tạo ra kết cấu
–Tạo tính cảm vị đặc trưng.
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 6: Lipid 5
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 6: Lipid 6
Hàm lượng lipid trong một số
thực phẩm
Thực phẩm Hàm lượng %
Đậu nành 17 – 18,4
Đậu phộng 30 – 44,5
Mè 40 – 45,4
Thịt bò 7 – 10,5
Thịt heo 7 – 37,5
Cá 3 – 3,6
Trứng gà 11 – 14
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 6: Lipid 7
Nhu cầu lipid
 Trung bình khoảng 36 – 42g/ngày
 Khoảng 25 – 30% là lipid động vật
 Tỷ lệ giữa protein và lipid thay đổi trong các giai
đoạn sinh lý khác nhau
 Nên hạn chế lipid đặc biệt là lipid động vật đối
với bị bệnh béo phì
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 6: Lipid 8

Phân loại lipid
 Dựa vào phản ứng xà phòng hóa
– Lipid xà phòng hóa được bao gồm các
glixerit, glixerophotpholipid và sáp (cerit)
nghĩa là những lipid mà trong thành phần có
chứa ester của acid béo cao phân tử
– Lipid không xà phòng hóa được, tức là
những lipid trong phân tử không chứa ester,
nhóm này bao gồm các hydrocacbon, các
chất màu và các sterol
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 6: Lipid 9
Phân loại lipid
 Dựa vào độ hòa tan:
– Lipid thực sự là những ester hoặc amit của acid béo
(có từ 4C trở lên) với một rượu:
• Glixerolipid (ester của glixerol)
• Sphingolipid (amit của sphingozin)
• Cerit (ester của rượu cao phân tử)
• Sterit (ester của sterol)
• Etolit (ester tương hỗ của hợp chất rượu đa
chức)
– Lipoit là những chất có độ hòa tan giống lipid:
• Các carotenoit và quinon (dx của izopren)
• Sterol tự do
• Các hydrocacbon.
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 6: Lipid 10
Phân loại lipid
 Dựa vào thành phần cấu tạo:
– Lipid đơn giản: là ester của rượu và acid béo, gồm
Triaxylglixerin, Sáp (cerit), Sterit

– Lipid phức tạp: ngoài acid béo và rượu, còn có các
TP khác như acid photphoric, bazơ nitơ, đường:
• Glixerophotpholipid: glixerin, acid béo và acid
photphoric
• Glixeroglucolipid: glixerin, acid béo và
monosacarit/oligosacarit
• Sphingophotpholipid: aminalcol như sphingozin,
acid béo và acid photphoric
• Sphingoglucolipid: sphingozin, acid béo và
đường (monosacarit/oligosacarit).
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 6: Lipid 11
II. Lipid đơn giản
Triaxylglixerin
Sáp
Sterit
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 6: Lipid 12
Triaxylglixerin
Triaxylglixerin: lipid trung tính, dầu mỡ tự nhiên, triglixerit
Triaxylglixerin = ester của glixerin + acid béo
CH
2
– OCOR
1
CHOH
CH
2
OH
Monoaxylglixerin
CH
2

– OCOR
1
CH – OCOR
2
CH
2
OH
Diaxylglixerin
CH
2
– OCOR
1
CH – OCOR
2
CH
2
– OCOR
3
Triaxylglixerin
CH
2
OH
CHOH
CH
2
OH
Glixerin
+R
1
COOH

+R
1
COOH
+R
2
COOH
+R
1
COOH
+R
2
COOH
+R
3
COOH
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 6: Lipid 13
Các triaxylglixerin thường chứa 2
hay 3 loại acid béo khác nhau. Dầu
mỡ có nguồn gốc tự nhiên luôn là
hỗn hợp các triaxylglixerin  tách 1
triaxylglixerin riêng biệt, đồng nhất
rất khó: R
1
R
1
R
1
, R
1
R

1
R
2
, R
1
R
2
R
1
,
R
1
R
2
R
2
, R
2
R
1
R
1
, R
2
R
1
R
2
, R
2

R
2
R
1
,
R
2
R
2
R
2
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 6: Lipid 14
Acid béo
 Nguyên liệu để tổng hợp acid béo là (2C)
 acid béo có C chẵn (4C38C)
 Có 2 loại acid béo:
– acid béo no (bão hòa)
– acid béo không no (không bão hòa).
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 6: Lipid 15
Acid béo no
 CT chung: C
n
H
2n
O
2
hay C
n-1
H
2n-1

COOH
 Từ C12 trở đi: chất rắn, không hòa tan trong nước
 Chủ yếu có trong mỡ ĐV, ít gặp ở TV:
– acid butyric (C4), acid carpoic (C6), acid capilic
(C8) và acid capric (C10) / bơ, sữa bò.
– acid miristic (C14) /dầu lạc.
– acid palmitic (C16) và acid stearic (C18) trong tất
cả các chất béo với hàm lượng cao
H
3
C
CH
2
CH
2
CH
2
CH
2
CH
2
CH
2
CH
2
CH
2
CH
2
CH

2
CH
2
CH
2
CH
2
CH
2
COOH
COOH
acid palmitic
(C
15
H
31
COOH)
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 6: Lipid 16
Acid béo không no
Tên gọi CT
nguyên
Ký hiệu Công thức đơn giản
acid oleic C
18
H
34
O
2
C
18


9
(18:1)
acid
linoleic
C
18
H
32
O
2
C
18

9,12
(18:2)
acid
linolenic
C
18
H
30
O
2
C
18

9,12,15
(18:3)
acid

arachitonic
C
20
H
32
O
2
C
18

5,8,11,1
4
(20:4)
COOH
910
COOH
9101213
891112
1415
COOH
56
9101213
1516
COOH
acid béo không no, không thay thế: linoleic, linolenic  vitamin F
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 6: Lipid 17
Hàm lượng các acid béo không no
có trong thức ăn
Hàm lượng acid béo theo %
Linoleic Linolenic arachitonic

Mỡ ĐV
Bơ 4.0 1.2 0.2
Bò 5.3 - 0.6
Lợn
15.6 - 2.1
Ngỗng
19.3 - -
Gà 21.3 - 0.6
Dầu TV
Hướng dương
68.0 - -
Đậu nành
58.8 8.1 -
Ngô 50-60 0.1-0.7 -
Oliu 15 - -
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 6: Lipid 18
Glixerin
 CTCT: CH
2
OH – CHOH – CH
2
OH
 Trong cơ thể sinh vật, ít gặp glixerin ở trạng
thái tự do mà thường gặp ở trạng thái hoạt
động là glixerophophat
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 6: Lipid 19
Tính chất hóa lý cơ bản
của dầu mỡ
Nhiệt độ nóng chảy
Các chỉ số hóa học

Phản ứng thủy phân
Phản ứng oxy hóa
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 6: Lipid 20
Nhiệt độ nóng chảy
 Nhiệt độ nóng chảy phụ
thuộc vào TP acid béo có
trong dầu mỡ:
– bão hòa (no) nhiều 
t
0
nc
cao, rắn ở đk bình
thường (mỡ, bơ…)
– không bão hòa (không
no) nhiều  t
0
nc
thấp,
lỏng ở đk bình thường
(dầu thực vật).
Loại dầu mỡ t
0
nc
(
0
C)
Mỡ bò 31 – 38
Mỡ lợn 35 – 45
Mỡ cừu 44 – 55
Dầu bông 1 – 6

Dầu ôliu 2 – 6
Dầu hướng dương 16 – 18
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 6: Lipid 21
Các chỉ số hóa học
 Chỉ số acid:
– Chỉ số acid = số mg KOH cần thiết để trung
hòa hết các acid béo tự do có trong 1 g chất
béo:
RCOOH + KOH  RCOOK + H2O
– Trong dầu mỡ, lượng acid béo tự do không
đáng kể nhưng sẽ tăng lên trong quá trình
bảo quản hoặc ở giai đoạn nẩy mầm  đánh
giá dầu mỡ cũ/mới, qua chế biến hay chưa
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 6: Lipid 22
Các chỉ số hóa học
 Chỉ số xà phòng:
– Chỉ số xà phòng là số mg KOH cần thiết để trung hòa
hết các acid tự do và liên kết có trong 1 g chất béo:
– Chỉ số xà phòng càng cao chứng tỏ dầu mỡ chứa
nhiều acid phân tử lượng thấp và ngược lại.
CH
2
OCOR
1
CH
2
OCOR
2
CH
2

OCOR
3
+ 3KOH 
CH
2
OH
CHOH +
CH
2
OH
R
1
COOK
R
2
COOK
R
3
COOK
RCOOH  KOH  RCOOK  H2O
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 6: Lipid 23
Các chỉ số hóa học
 Chỉ số ester:
– Chỉ số ester là số mg KOH tác dụng với
acid béo kết hợp:
Chỉ số ester = chỉ số xà phòng – chỉ số acid
– Chỉ số ester càng cao thì lượng glycerin có
trong dầu mỡ càng nhiều.
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 6: Lipid 24
Các chỉ số hóa học

 Chỉ số iot:
– Là số gam iot có thể kết hợp với 100 g chất béo
– Đặc trưng cho mức độ không no của dầu mỡ:
– Chỉ số iot càng cao, chất béo càng lỏng và càng
dễ bị oxy hóa
– Chỉ số iot của mỡ động vật: 30 – 70, dầu thực vật:
120 – 160.
–C=C– +I
2
 –C – C–
II
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 6: Lipid 25
Các chỉ số hóa học
 Chỉ số peroxyt:
– Là số gam iot được giải phóng ra khi cho dung
dịch KI tác dụng với 100g chất béo nhờ tác dụng
của peroxyt có trong chất béo:
– Chỉ số peroxyt xác định mức độ ôi hóa của chất
béo.
R
1
CH R
2
CH
O
R
1
CH R
2
CH

O O
+ 2 KI + 2 CH
3
COOH
+ 2 CH
3
COOK
+ H
2
O + I
2
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 6: Lipid 26
Các chỉ số hóa học
 Chỉ số Reichert-Meissle: số ml NaOH tác dụng
với acid hữu cơ bay hơi có trong 5g dầu mỡ
(butyric, caproic, caprilic…)
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 6: Lipid 27
Các phản ứng hóa học đặc trưng
Phản ứng thủy phân (phản ứng xà
phòng hóa)
Phản ứng oxy hóa
Phản ứng chuyển ester hóa
Phản ứng hydro hóa
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 6: Lipid 28
Phản ứng thủy phân
(phản ứng xà phòng hóa)
 Dưới tác dụng của enzim lipaza / acid đặc / kiềm đặc,
liên kết ester của glixerit bị thủy phân  glixerin +
acid béo (hay muối của acid béo):
 Phản ứng này xảy ra ở những hạt có dầu (lạc, vừng,

thầu dầu…) lúc nảy mầm, khi bảo quản với độ ẩm
cao, điều kiện bảo quản không tốt.
R
1
COONa
R
2
COONa
R
3
COONa
3 xà phòng
CH
2
– OCOR
1
CH – OCOR
2
+ 3NaOH 
CH
2
– OCOR
3
Triaxylglixerin
CH
2
OH
CHOH+
CH
2

OH
glixerin
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 6: Lipid 29
Phản ứng oxy hóa
 Dầu mỡ để lâu/ bq không tốt thường bị hôi do:
– Xảy ra phản ứng thủy phân như trên
– Oxy hóa  peroxit hay hydroperoxit:
 Các peroxit và hydroperoxit phân hủy tiếp tục các
hợp chất chứa aldehit/xeton, có mùi hôi, vị đắng.
R – CH
2
– CH = CH – CH
2
– R
1
+ O
2
 R – CH
2
– CH – CH – CH
2
– R
1
O O
peroxit
R – CH
2
– CH = CH – CH
2
– R

1
+ O
2
 R – CH
2
– CH = CH – CH – R
1
OH O
hydroperoxit
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 6: Lipid 30
Phản ứng chuyển ester hóa
 Trong đk thích hợp (t
0
cao, khan nước, có chất xúc tác):
các gốc acid béo trong 1 triglixerit / giữa các triglixerit đổi
chỗ cho nhau
 Ứng dụng:
– Tạo chất nhũ hóa từ mỡ lợn  sản xuất bánh ngọt và
kem đá (loại bỏ tinh thể glixerin thô gây ra hạt cứng)
– Chế biến mỡ rắn giàu acid linoleic để sản xuất
magarin
 Sự chuyển ester không làm biến đổi các acid béo nhưng
khả năng tiêu hóa của triglixerit bị thay đổi  sự hấp thu
của mỗi acid béo cũng bị thay đổi theo.
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 6: Lipid 31
Phản ứng hydro hóa
Là phản ứng gắn hydro vào nối đôi của
acid béo không no trong các glixerit: dầu
TV  mỡ TV (rắn)
Có hai kiểu hydro hóa:

–Hydro hóa chọn lọc: acid linolenic 
độ bền của dầu
–Hydro hóa từng phần/ toàn bộ: tạo chất
béo rắn  SX magarin/mỡ nhũ hóa.
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 6: Lipid 32
Sáp (Cerit)
 Sáp tự nhiên như sáp ong, sáp thực vật… là
hỗn hợp của các TP khác nhau, trong đó TP
chính là các ester của rượu bậc nhất có mạch
cacbon dài và các acid béo phân tử lớn
 Công thức chung: R
1
COOR
2
Trong đó:
– R
1
là gốc acid như acid palmitic, acid xerotic,
acid montanic, acid melissic
– R
2
là gốc rượu như rượu xerilic, rượu
montanilic, rượu mirixilic
 Bền với ánh sáng, chất oxy hóa, tác nhân vật lý,
ít bị thủy phân
 Ứng dụng: vật liệu cách điện, vật liệu làm khuôn
in, sơn, bút chì, phục hồi các bức tranh…
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 6: Lipid 33
Sáp (Cerit)
 Căn cứ vào nguồn gốc, có 3 loại sáp:

– Sáp ong (sáp ĐV): là ester của acid palmitic +
rượu mirixilic (C
18
H
35
OCOC
15
H
31
)  bảo vệ
cho ấu trùng ong, tránh sự tổn thất của mật
– Sáp thực vật: trên bề mặt lá, quả  ngăn
nước, vi sinh vật xâm nhập, tránh sự thoát
hơi nước
– Sáp khoáng (sáp núi) từ than đá linhit hoặc
than bùn, TP: acid montanic + các ester của
nó, d = 1, t
0
nc
= 72 – 77
0
C
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 6: Lipid 34
Sterit
 Là ester của acid béo bậc cao+rượu vòng sterol
 Sterol = rượu chưa no đơn chức, có vòng, dẫn xuất của
xiclopentanoperhydrophenantren
 Sterol không tan trong nước, tan nhiều trong dung môi
hữu cơ như cloroform, rượu…, dễ bị thuỷ phân bằng
kiềm hoặc enzim

 Có ở gan, tụy tạng, mỡ, máu, TP nguyên sinh chất
 Một số sterol quan trọng:
– Colesterrol: C
22
H
40
O, trong mật, đại não ĐV, rong
đỏ, khoai tây, lá mầm của đậu tương
– Ecgosterol: nấm men, nấm mốc, trong hạt lúa mì.
Dưới tác dụng của tia UV :ecgosterol  vitamin D
– Sitosterol trong đậu tương
– Stagmasterol trong phôi lúa mì
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 6: Lipid 35
HO
A
B
C
D
HO
A
B
C
D
Cholesterrol Ecgosterol
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 6: Lipid 36
III. Lipid phức tạp
 Photpholipid
 Glicolipid
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 6: Lipid 37
Photpholipid

 Photpholipid = diaxylglixerin + H
3
PO
4
+ hợp chất phụ X (colin, etanolamin,
serin, inozit)
 Photpholipid = TP bắt buộc của màng
tế bào, nhiều ở hạt cây lấy dầu, cây
họ đâu, mô thần kinh, lòng đỏ trứng,
hồng cầu, tinh trùng ĐV
CH
2
– OCOR
1
CH – OCOR
2
CH
2
– O – P = O
OH
O – X
 Có 2 nhóm:
– Glixerophotpholipid: photphatit ở TV bậc cao
• photphattityl etanolamin (xephalin): X=etanolamin
• photphatityl colin (lơxithin): X=colin
• photphatityl serin, photphatityl inozit
– Sphingolipid: glixerin+acid béo+colin+acid photphoric
và amino của rượu chưa no sphingozin
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 6: Lipid 38
Glicolipid

 Glicolipid = acid béo + rượu + gluxit (galactoza/ dẫn
xuất của galactoza là N – axetyl galcatozamin)
 Nhiều trong lá xanh của TV, mô thần kinh người và ĐV
 Có 2 nhóm:
– Xerebrozit: amino rượu 2 nguyên tử không no
sphingozin + acid béo + gaclactoza
– Gangliozit (mucolipid): acid béo (acid steric) +
sphingozin + galactoza, glucoza, galatozamin + acid
neuraminic
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 6: Lipid 39
VI. Sự chuyển hoá lipid trong
quá trình bảo quản
 Trong điều kiện bảo quản cũng như cơ thể,
lipid có thể chuyển hoá thành những sản phẩm
khác nhau. Các quá trình chuyển hoá thường
xảy ra do một loạt các nhân tố enzyme xúc tác
hay không có enzyme xúc tác
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 6: Lipid 40
Sự ôi hoá lipid
 Khi bảo quản lâu dưới tác dụng của nhiều nhân
tố như ánh sáng, không khí, nhiệt độ, nước, vi
sinh vật… lipid bị thay đổi trạng thái, màu sắc và
có mùi vị khó chịu. Quá trình này được gọi là sự
ôi hoá.
 Bản chất của quá trình ôi hoá là oxy hoá. Tuy
nhiên dựa vào cơ chế phản ứng thì có thể chia
ôi hoá thành 2 dạng:
– Ôi hoá do thủy phân
– Ôi hoá do oxy hoá
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 6: Lipid 41

a. Ôi hoá do sự thủy phân
 Xảy ra dưới tác dụng của nhiệt độ, acid, baz có
hoặc không có enzyme xúc tác.
 Phản ứng xảy ra trên bề mặt tiếp xúc giữa lipid
và nước.
 Lipase có thể có sẵn trong nguyên liệu hay do vi
sinh vật mang vào, phân giải lipid tạo glycerol và
acid béo
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 6: Lipid 42
Phản ứng thủy phân lipid đơn giản
Lipase
R
1
COOH
+ R
2
COOH
R
3
COOH
+ H
2
O
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 6: Lipid 43
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 6: Lipid 44
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 6: Lipid 45
b. ÔI hoá do sự oxy hoá
khử
 Ôi hoá theo dạng này là phổ biến nhất khi bảo
quản lipid. Sự ôi hoá do oxy hoá khử được chia

thành 2 dạng:
– Ôi hoá hoá học
– Ôi hoá sinh học
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 6: Lipid 46
Ôi hoá hoá học
 Gọi là sự tự oxy hoá
 Các acid béo tự do được tạo thành từ sự thuỷ
phân lipid bị tác động bởi O
2
tạo thành nhiều
sản phẩm kế tiếp:
 Acid béo → hydroperoxyt → aldehyd no hay
không no, xeton, xetoacid
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 6: Lipid 47
Sự oxy hoá sinh học
 Phản ứng xảy ra dưới sự xúc tác của enzyme
lipoxygenase (qua chu trình -oxyhoá)
 Sản phẩm của quá trình có mùi ôi khó chịu:
Acid béo alcyl metylceton
Lypoxygenase
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 6: Lipid 48
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 6: Lipid 49
Glycerol-3-P
 DHAP
Glycolysis
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 6: Lipid 50
Bước 1. Quá trình
 - oxyhoá

×