Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Tự học microsoft front page phần 5 doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (335.4 KB, 5 trang )

Microsoft FrontPage 2002

FrontPage hiển thị hộp thoại Save Theme cùng với thông báo This theme is read-
only. Please enter a new theme title to save as:.

12. Nhập Championzone làm tiêu đề của theme đã sửa, và chọn OK.

13. Chọn Yes để xác lập theme.

14. Bấm Save trên menu File .

Trang của bạn sẽ có dạng sau :



Tip Trong ví dụ này, ta chỉ thay đổi 1 hình đơn giản để minh hoạ việc sửa đổi
theme. Bằng cách đó, ta có thể tạo ra các theme mới rất dễ dàng bằng những
hình ảnh riêng của mình.

Xem trước Web site Championzone
Xem trước Web site trong Web browser
1. Trong menu File , chọn Preview in Browser.

FrontPage hiển thị hộp thoại Preview in Browser để bạn lựa chọn một trình duyệt đã
cài đặt trên máy (Trong WinXP, đã có sẵn IE6). Web site của bạn đã sẵn sàng được
xem thử trên trình duyệt này


225
Microsoft FrontPage 2002



2. Bấm tại các liên kết để kiểm tra các đích của nó
3. Trên trang Photo Gallery, bấm các hình thu nhỏ (thumbnail) để kiểm tra các liên kết tới
hình thực. Dùng nút Back của trình duyệt để trở về Photo Gallery
4. Đóng cửa sổ Web browser sau khi đã kiểm tra xong.
Tổ chức file trong web site
Bây giờ trong Web site đã chứa nhiều trang và tập tin, bạn sẽ dùng chế độ Folders view để
quản lý chúng. Tương tự như Windows Explorer, Folders view cho phép thực hiện các thao
tác quản lý tập tin và thư mục trong phạm vi Web site. Bạn có thể thêm, bớt, thay đổi, sắp
xếp lại các tài nguyên mà không phá vỡ các liên kết và cấu trúc của nó.


Trong các bước sau, chúng ta sẽ thực hành chuyển các tệp ảnh từ Championzone Web site
vào thư mục Images do FrontPage tạo ra như một thành phần của Web site.

Chú ý rằng nếu bạn dùng Explorer hay một trình quản lý file nào khác để thực hiện các thao
tác về file, bạn có thể bẻ gẫy các liên kết trong trang Web
Di chuyển các file hình ảnh vào thư mục Images
1. Trên Views bar, bấm Folders .

FrontPage chuyển qua chế độ Folders view.

2. Trong Folder List khung, bấm thư mục trên cùng
<drive>:\My Documents\My Webs\Championzone.

3. Trong khung Contents , bấm cột Type


226
Microsoft FrontPage 2002

Danh sách của các file bây giờ được nhóm theo loại (GIF, JPEG, ).

4. Trong khung Contents, bấm file GIF đầu tiên (czbanner.gif) để chọn nó

5. Giữ SHIFT, bấm file GIF cuối cùng trong danh sách (frontpage.gif).

7. Kéo thả (nút phải) vào thư mục Images trong Folder List .

8. Khi thư mục images được chọn, thả chuột , bấm Move Here menu tắt

FrontPage hiển thị hộp thoại Rename trong quá trình di chuyển

9. Lặp lại các bước 4 và 5 cho các tệp JPG (FPTutor003.jpg ->FPTutor006.jpg).

10. Trong khung Contents , bấm cột Name để sắ
p xếp lại theo tên
Tạo thư mục ( folder) mới
1. Trong danh sách thư mục , chọn thư mục chưá thư mục cần tạo .

2. Trong menu File , chọn New và chọn tiếp Folder.

FrontPage tạo một thư mục mới có tên tạm “new folder”.

3. Gõ tên mới và nhấn ENTER.

4. Trong cây thư mục, Nhấp phải chuột vào thư mục vừa tạo.

5. Trong menu shortcut, chọn Delete.

6. Trong hộp Confirm Delete , chọn Yes.


FrontPage xoá folder khỏi Web site.
Xuất bản (publishing) Web site Championzone
Khi xuất bản Web site lên INternet hoặc Intranet, FrontPage tự động kiểm tra các liên kết ,
các địa chỉ trang và đường dẫn của các địa chỉ đó.
Xuất bản Web site đang làm việc
1. Đóng tất cả các trang trong Page view.

2. Trên menu File, bấm Publish Web, hoặc bấm nút Publish Web button
trên thanh
công cụ



227
Microsoft FrontPage 2002

3. Nhập địa chỉ URL của Web server , (ví dụ sau
đó bấm Publish.

Tip Sau khi xuất bản lần đầu, bạn có thể bỏ qua hộp thoại Publish Web bằng
cách bấm nút Publish Web trên toolbar.

Nếu FrontPage phát hiện bạn xuất bản lên một Web server không hỗ trợ FrontPage Server
Extensions, nó liền chuyển qua chế độ file transfer protocol (FTP).

Tip Khi xuất bản Web site, tất cả các trang và hình đều được tải lên mạng. Để loại trừ
một số file không muốn xuất bản bấm Don’t Publish.

Khi FrontPage xuất bản thành công, nó sẽ xuất hiện một hộp thoại chứa địa chỉ URL , qua đó

có thể mở Web site trong trình duyệt Web để xem lại.


228
Microsoft FrontPage 2002
Đọc thêm
Khái niệm và thuật ngữ
HTML là gì? Bookmark
Dynamic HTML Web browser(Trình duyệt web)
ActiveX Script
URL(Uniform Resource
Locator)
Structured Query Language - SQL
Website Hypertext Transfer Protocol-HTTP
Database Hyperlink
Hypertext HTTP address
World Wide Web - WWW Table
Internet Multimedia
Password File Transfer Protocol - FTP
HTML là gì?
HTML (hay Hypertext Markup Language-Ngôn ngữ liên kết siêu văn bản) là ngôn ngữ đánh dấu chuẩn
dùng lập trình các tài liệu World Wide Web, tài liệu là các tập tin văn bản đơn giản. Ngôn ngữ HTML dùng
các tag hoặc các đoạn mã lệnh để chỉ cho các trình duyệt(Web browsers) cách hiển thị các thành phần của
trang như text và graghics ,và đáp lại những thao tác của người dùng bởi các thao tác ấn phím và nhắp
chuột. Hầu hết các Web browser, đặc biệt là Microsoft Internet Explorer và Netscape Navigator, nhận biết các
tag của HTML vượt xa nhữ
ng chuẩn HTML đặt ra. Microsoft FrontPage chỉ dùng để đọc và viết các tập tin
HTML mà không hiểu ngôn ngữ HTML yêu cầu phải làm gì.
Fronpage, InterDev VBScript, JavaScript Internet Explorer
HTML Editor > HTML > DHTML, ASP > (Web)WWW

Web tĩnh SQL, Access, Oracle Web động
- Dynamic HTML(DHTML-HTML động): là ngôn ngữ HTML mở rộng làm tăng hiệu ứng trình bày văn bản và
đối tượng khác. Trong FrontPage, bạn có thể sử dụng thanh công cụ
DHTML Effects để làm tăng cường
hiệu ứng cho các thành phần của mà không cần lập trình.
- ActiveX: 1 tập hợp các kỹ thuật cho phép các thành phần phần mềm tương tác với một thành phần khác
trong môi trường mạng, bất chấp ngôn ngữ của thành phần được tạo ra. ActiveX được dùng làm chính yếu
để phát triển nội dung tương tác của World Wide Web, mặc dù nó có thể sử dụng trong các ứng dụng người-
máy và các chương trình khác.
- URL(Uniform Resource Locator): đị
a chỉ tới một trạm Internet hay mạng nội bộ, là 1 chuỗi cung cấp địa
chỉ Internet của 1 Web site tài nguyên trên World Wide Web, đi theo sau 1 nghi thức. URL thường dùng là
http://, để chỉ định địa chỉ Web site trên Internet. Những URL khác là gopher://, ftp://, mailto://
- Bookmark: 1 vị trí trên 1 trang web có thể là đích của 1 hyperlink. 1 bookmark có thể áp dụng cho 1 chuỗi
ký tự tồn tại trên trang ngăn cách bởi bất kỳ ký tự nào. Bookmarks cho phép tác giả link đến 1 phần đã chỉ
định trên trang. Trong 1 URL, 1 bookmark được đánh dấu phía trước bằ
ng dấu thăng(#). Cũng được gọi là
neo(anchor).
- Web browser(Trình duyệt web): Phần mền phiên dịch đánh dấu của các file bằng HTML, định dạng
chúng sang các trang Web, và thể hiện chúng cho người dùng. Vài browser có thể cho phép người dùng gởi
nhận e-mail, đọc newsgroups, và thực hiện các file sound hoặc video đã được nhúng và trong tài liệu Web.
229

×