Tải bản đầy đủ (.ppt) (30 trang)

TIỂU LUẬN THUẾ docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.31 MB, 30 trang )


B CÔNG TH NG Ộ ƯƠ
Tr ng đ i h c công nghi p thành ph H Chí ườ ạ ọ ệ ố ồ
Minh
Ho Chi Minh University of industry
Bài Tiểu Luận

ĐỀ TÀI :
Thuế thu nhập doanh nghiệp và
quyền sử dụng đất
Giảng viên hướng dẫn : NGUYỄN THỊ HUYỀN

nhóm thực hiện : 2

Danh sách nhóm: 2
Họ và tên MSSV Ghi Chú
Nguyễn Thị Thùy 09025993 Nhóm trưởng
Vũ Thị Xinh 09025423
Nguyễn Trọng Hải 09025383
Kiều Văn Hải 09011543

Nguyễn Thị Hương 09026493
Nguyễn Thị Hương 09027663
Hoàng Thị Hằng 09025363
Vũ Đình Duy 09023833
Lê Thị Mai 09026243
Tống Duy Tân
Nguyễn Thị Anh 09019913

A. L i Nói Đ uờ ầ
Hiện nay, trong các tổ chức đơn vị


thuộc lĩnh vực hoạt động của doanh
nghiệp hay cơ quan nhà nước công tác
tài chính, kê toán và thuế có vị trí cực kì
quan trọng, quyết định tài chính, tình
trạng nghĩa vụ thuế đối với ngân sách
nhà nước.
Có các loại thuế như là: Thuế
Có các loại thuế như là: Thuế
xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc
xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc
biệt,thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập
biệt,thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập
doanh nghiệp
doanh nghiệp



Trong đó, thuế thu nhập doanh nghiệp
Trong đó, thuế thu nhập doanh nghiệp
là một trong những loại thuế quan trọng
là một trong những loại thuế quan trọng
giúp tăng nguồn ngân sách cho Nhà nước
giúp tăng nguồn ngân sách cho Nhà nước
và đảm bảo tính công bằng trong xã hội.
và đảm bảo tính công bằng trong xã hội.
Là một sinh viên ngành Quản trị kinh
Là một sinh viên ngành Quản trị kinh
doanh, việc tìm hiểu và nghiên cứu về
doanh, việc tìm hiểu và nghiên cứu về
các loại thuế là một điều tất yếu, chính vì

các loại thuế là một điều tất yếu, chính vì
vậy sinh viên nhóm: 2 đã quyết định chọn
vậy sinh viên nhóm: 2 đã quyết định chọn
đề tài thuế thu nhập doanh nghiệp làm đề
đề tài thuế thu nhập doanh nghiệp làm đề
tài nghiên cứu.
tài nghiên cứu.

B. Nội Dung

Mục đích của đề tài

Một là, Tiếp tục tạo môi trường đầu tư
và KD thuận lợi, bảo đảm công bằng,
bình đẳng trong cạnh tranh; thực hiện
giảm mức TS chung để DN có thêm
nguồn lực tài chính, tăng tích luỹ, tích tụ
đổi mới thiết bị, đẩy mạnh đầu tư phát
triển, nâng cao năng lực cạnh tranh.


Hai là, Cải cách ưu đãi thuế nhằm chuyển
biến trong phân bổ nguồn lực, khuyến khích
và thu hút đầu tư có chọn lọc để PT các
vùng có điều kiện KT - XH đặc biệt khó
khăn và một số ít ngành, lĩnh vực quan
trọng theo CS phát triển của Nhà nước, thu
hẹp diện ưu đãi theo ngành, lĩnh vực.

Ba là, Tuy có tác động giảm thu NSNN

trong vài năm đầu nhưng phải đảm bảo ổn
định và tăng trưởng nguồn thu NSNN trong
trung và dài hạn.


1.2, khái niệm, mục đích
1.2.1, khái niệm
Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế
trực thu đánh trên phần thu nhập sau khi trừ
đi các khoản chi phí liên quan đến thu nhập
của đối tượng nộp thuế.
1.2.2, Mục đích

Tạo nguồn thu chủ yếu cho ngân sách
nhà nước

khuyến khích các nhà đầu tư trong và
ngoài nước, do nhà nước có chính sách ưu
đãi về thuế tiêu thụ doanh nghiệp

1. Thu thu nh p ế ậ
doanh nghi pệ
1.1, Cơ sở pháp lý

Luật số 14/2008/QH12

Luật thuế TNDN hiện hành
01/01/2004 thay thế Luật thuế TNDN
(1997).


1.3, Đối tượng nộp thuế và đối
tượng chịu thuế
1.3.1, Đối tượng chiệu thuế

Cơ sở kinh doanh thu nhập doanh
nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu
nhập chịu thuế.

Doanh nghiệp được thành lập theo quy
định của pháp luật Việt Nam

Doanh nghiệp được thành lập theo quy
định của pháp luật nước ngoài.

Tổ chức được thành lập theo luật hợp
tác xã


Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy
định của pháp luật Việt Nam.
Tổ chức có hoạt động sản xuất kinh doanh
có thu nhập

Doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế phải
nộp thuế thu nhập doanh nghiệp như sau

Doanh nghiệp nộp thuế đối với thu nhập
chịu thuế phát sinh tại Việt Nam và nước
ngoài.


Doanh nghiệp nước nghoài có cơ sở thường
trú tai Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập
phát sinh tại Việt Nam và nước ngoài.


1.3.2, Đối tượng chịu thuế
1.3.2.1, Thu nhập chịu thuế bao gồm:

Thu nhập từ hoạt động sản xuất hàng
hóa, dịch vụ

Thu nhập khác.

Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển
nhượng bất động sản.

Thu nhập từ quyền sở hữu, sử dụng tài
sản.

Thu nhập từ chuyển nhượng, cho thuê,
thanh lí tài sản.


Thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn,
bán ngoại tệ, hoàn nhập các khoản dự
phòng.

Thu khoản nợ khó đòi đã xóa sổ, thu
khoản nợ phải trả không xác định được

chủ.

Thu nhập từ kinh doanh của những năm
trước bị bỏ xót.

1.3.2.2, Thu nhập được miễn thuế

Thu nhập từ trồng chọt chăn nuôi, nuôi
trồng thủy sản của tổ chức được thành lập
theo luật hợp tác xã

Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kĩ
thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp.

Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng
nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ
với điều kiện

Có chứng nhận đang ký hợp đồng
nghiên cứu khoa học.

1.3.2.3, Các khoản chi phí
được trừ và không được trừ
a) Các khoản chi phí được trừ:

Khoản chi thực tế phát sinh liên quan
đến hoạt động SX, KD của DN;

Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ
theo quy định của PL.


b) Các khoản chi không được trừ:

Khoản chi khôngliên quan đến SXKD và
không đủ hoá đơn chứng từ, trừ phần giá trị
tổn thất do thiên tai, dịch bệnh và các
trường hợp bất khả kháng khác không được
bồi thường;

Khoản tiền phạt do vi phạm hành chính;

Khoản chi được bù đắp bằng nguồn kinh
phí khác;


Phần chi vượt mức theo quy định của PL
về trích lập dự phòng.

Trích khấu hao TSCĐ không đúng quy
định của pháp luật.

Khoản trích trước vào chi phí không
đúng quy định của pháp luật.

.Chi trả lãi tiền vay vốn tương ứng với
phần vốn điều lệ còn thiếu.

Thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ,
thuế GTGT nộp theo phương pháp khấu
trừ, thuế TNDN.


1.4, Đăng ký kê khai và nộp thuế
1.4.1, Đăng ký thuế

Cơ sở kinh doanh có trách nhiệm đăng
ký thuế thu nhập doanh nghiệp cùng với
đăng ký nộp thuế giá trị gia tăng.

Các cơ sở kinh doanh độc lập hay trực
thuộc cơ sở kinh doanh thực hiện hoạch
toán độc lập hay phụ thuộc báo sổ đều
phải đăng ký thuế với cơ quan thuế địa
phương nơi đơn vị đóng.

1.4.2, kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp.
1.4.2.1, Căn cứ và phương pháp tinh thuế.
a. Căn cứ tính thuế


TN tính = TN chịu - TN được miễn thu thuế các
thuế thuế khoản lỗ kết chuyển tư năm trước

TN chịu = Doanh – các khoản chi phí + thu nhập khác
thuế thu được trừ các hoạt kể cả thu từ
động kinh doanh nước ngoài
(1) (2) (3)


(1). Doanh thu : là toàn bộ tiền bán hàng
tiền ra công, tiền cung ứng dịch vụ, trợ

giá, phụ thu,phụ trội.
(2). Chi phí được trừ: nếu đủ hai điều kiện
sau:

Khoản chi thực tế phát sịnh liên quqn
đến hoạt động sản xuất kịnh doanh của
doanh nghiệp.

Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp
pháp theo quy đinh của pháp luật.


(3). Thu nhập khác kể cả thu nhập từ
nước ngoài.

Thu nhập từ chuyển nhượng vốn,
chuyển nhượng chưng khoán.

Thu nhập từ chuyển nhượng bất động
sản,bao gồn cả tiền thu về bản quyển
dưới mọi hình thức

Thu nhập từ chuyển nhượng tài sản,
thanh lý tài sản.

Thuế suất

Mức thuế suất chung 25%

Đối với hoạt động tìm kiếm, thăm do, khai

thác dầu khí và tài nguyên quý hiếm khác
thuế suất tối thiểu 32% ( từ 32% đến 50%)
phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh
doanh.
b. Phương pháp tính thuế.
Thuế thu = thu nhập x thuế suất thuế
Nhập DN tính thuế thu nhập DN
phải nộp


Trường hợp doanh nghiệp nếu có trích quỷ phát
triển khoa học và công nghệ thí thuế doanh nghiệp
phải nộp được tính như sau:
Thuế TNDN = ( thu nhập – phần trích lập ) x thuế suất thuế
Phải nộp tính thuế quỹ KH & CN suất thuế TNDN
1.4.2.2, Hồ sơ kê khai thuế
a) Hồ sơ kê khai thuế TPDN tạm tính theo quý

Cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ sổ
sách, hóa đơn, chứng từ và sác định được chi phí
thực tế phát sinh của kỳ tính thuế thì lập:

Tờ khai mẫu số 01A/ TNDN



Cơ sở kinh doanh không xác định được
chi phí thực tế phát sinh của kỳ tính thuế thì
lập:


Tơ khai mẫu số 01B/ TNDN
b). Hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp
tạm tính theo tháng.

Trường hợp cơ sở kinh doanh thực hiện
quy định về hóa đơn,và xác định được
doanh thu chịu thuế, nhưng không sác định
được chi phí thì kê khai thuế TNDN theo tỉ lệ
thu nhập trên doanh thu chiệu thuế.


2, Quyền sử dụng đất và
chuyển nhượng đất
2.1, Thuế TNDN đối với thu nhập từ
quyền sử dụng đất,chuyển quyền thuê
đất ( mã số C7):

Tính theo thuế suất 25%

Số liệu để gi vào chỉ tiêu này được xác
định như sau:
Mã số C7 = Mã số B31 x 25%

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×