Tr ờng thkt nv hà nội khoa kinh tế
Lời mở đầu
Sản xuất kinh doanh luôn là yếu tố cơ bản quyết định cho sự tồn tại và sự
phát triển của một xã hội. Song để có thể tiến hành sản xuất kinh doanh các doanh
nghiệp buộc phải có vốn đầu t cho các hoạt động của mình. Vốn không chỉ là điều kiện
cơ bản cho sự hình của một doanh nghiệp mà còn là nền tảng cho sự phát triển của
chính doanh nghiệp đó. Vốn của doanh nghiệp đợc biểu hiện dới nhiều hình tức khác
nhau và luôn biến đọng không ngừng qua từng chu kỳ sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Chính bởi vai trò quan trọng và tính chất phức tạp nh vậy nên nó cũng đòi hỏi ở
mỗi doanh nghiệp một sự quan tâm đúng mức và một sự quản lý chặt chẽ.
Cũng nh mọi công tác quản lý khác, quản lý vốn là một công việc hết sức khó
khăn, đặc biệt là đối với những doanh nghiệp có quy mô lớn, có cơ cấu sản xuất phức
tạp.
Sự chuyển đổi từ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp sang cơ chế thị trờng có sự
quản lý của nhà nớc với sự tồn tại của nhiều thành phần kinh tế có nghĩa vụ bình đẳng
đã và đang đặt cho các doanh nghiệp nhà nớc trớc những thử thách lớn .Sự cạnh tranh
khắc nghiệt của cơ chế thị trờng nhiều thành phần, kinh tế tất yếu dẫn đến đào thải các
doanh nghiệp nhà nơc đã phải phá sản , giải thể do không thích ứng đợc với điều kiện
mới .Bên cạnh đó một số doanh nghiệp nhanh chóng thích nghi đựoc với điều kiện
mới ,bên cạnh đó một số doanh nghiệp nhanh chong thích ứng với điều kiện mới nên
ngày càng phát triển .Tuy nhiên không khỏi gặp khó khăn , lúng túng trong tình hình
mới.
Do nhận thức và điều kiện về thời gian có hạn nên báo cáo vẫn không tránh
khởi những thiếu sót .Em rất mong đợc sự đóng góp ý kiện của các thầy giáo và các
bạn để luận văn hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn cô giáo Trần Thanh Xuân ngời đã
trực tiếp hớng dẫn em hoàn thành báo cáo này , cùng sự giúp đỡ chỉ
bảo tận tình của các bộ công nhân viên trong Công Ty Cổ Phần Thơng Mại Xây Dựng
VETRACIMEX__Hà Nội.
Sinh viên
Phụ lục : Chuyên Đề Thực Tập Gồm Ba Phần:
HOàNG PHƯƠNG HảI_KT1 BáO CáO THựC TậP
1
Tr ờng thkt nv hà nội khoa kinh tế
Lời mở đầu 1
Phần I: Quá Trình Hình Thành Và Phát Triển Của Công Ty Cổ Phần Thơng Mại
Xây Dựng VETRACIMEX__Hà Nội .3
I - Quá trình hình thành và phát triển của Công ty .. 3
II - Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ..4
II.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị hiện tại ..4
II.2. Đặc điểm các yếu tố trong bộ máy quản trị.. ..5
II.3. Cơ cấu tổ chức đội ngũ của Công ty ..9
II.4. Chức năng và nhiệm vụ hiện nay của Công ty: .10
Phần II: Hạch Toán Các Nghiệp Vụ Kế Toán Tại Công Ty Cổ Phần Thơng Mại
VETRACIMEXHà Nội 12
I . Những vắn đề chung về hạch toán .12
I.1. Hình thúc kế toán mà công ty áp dụng. . 12
I.2. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty ..13
I.3 .Quan hệ của phòng (ban) kế toán với các bộ phận khác 17
* các phần hành kế toán tại doanh nghiệp 17
** Hoá đơn (GTGT) .58
*** Chứng từ ghi sổ 124
Phần III : Nhận Xết Đánh Giá Chung Về Công Ty Cổ Phần Thơng Mại Xây
Dựng VETRACIMEX__Hà Nội ..205
Kết luận 214
HOàNG PHƯƠNG HảI_KT1 BáO CáO THựC TậP
2
Tr ờng thkt nv hà nội khoa kinh tế
Phần I
Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ Phần Thơng Mại
Xây Dựng VETRACIMEX__Hà Nội.
I - Quá trình hình thành và phát triển của Công ty:
Công Ty Cổ Phần Thơng Mại Xây Dựng VETRCIMEX__Hà Nội.Đợc thành lập
ngày 28/5/1976, theo quyết định số 179A/BXDTCLĐ ngày 5/5/1976.
- Công ty có trụ sở chính: Nguyễn Trãi- Thanh Xuân - Hà Nộ.
-Công ty là đơn vị kinh tế hoạch toán độc lập, cơ sở có t cách cách pháp nhân,
công ty có con dấu riêng là hoạt động của tỉnh và Nhà Nớc ban hành theo nghị định số
39/cp của chính phủ , điều lệ cụ thể của công ty do hội đồng quản trị công ty tiến hành
và bộ xây dựng duyệt.
Trong quá trình phát triển, công ty đã không ngừng tự khẳng định mình là một
trong những công ty lớn mạnh của Thành Phố Hà Nộ.Đóng góp một phần quan trọng
vào công cuộc xây dựng và thiết kế các công trình đô thị nói riêng cũng nh vào công
cuộc xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho tỉnh nói chung.
Suốt thời kỳ nền kinh tế kế hoạch tập trung, công ty đã không ngừng hoàn thiện
đổi mới dây chuyền thiết bị nâng cao năng lực thi công đáp ứng nhu cầu về chất lợng
và tiến độ , hoàn thành tốt các chỉ tiêu và nhiệm vụ trên giao xuống , liên tục đạt danh
hiệu đơn vị tiên tiến.
Sau một thời gian dài hoạt động Công Ty Cổ Phần Thơng Mại Xây Dựng
VETRACIMEX_Hà Nội. cùng với bề dày thành tích trớc đó là một tổ chức kinh tế độc
lập nên công ty đã không chỉ từ chổ chỉ thực hiện các thiết kế và khảo sát xây dựng các
công trình đô thị và các công trình dân dụng khác trên địa bàn tỉnh .Đồng thời kết hợp
việc đẩy mạnh các hình thức liên kết với các tổ chức kinh tế trong tỉnh và ngoài thành
phố về sản xuất và khai thác các vật t , vật liệu xây dựng.
Với đội ngũ kỹ thuật viên dày dặn kinh nghiệm và cơ cấu quản lý tốt... công ty đã
hoà nhập cùng thành phố Hà Nội nhanh chóng nắm bắt nhu cầu thị trờng.
II - Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty:
II.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị hiện tại.
Bộ máy quản trị Công ty đợc tổ chức theo kiểu trực tuyển chức năng bao gồm.
HOàNG PHƯƠNG HảI_KT1 BáO CáO THựC TậP
3
Tr ờng thkt nv hà nội khoa kinh tế
- Lãnh đạo Công ty gồm 4 ngời.
- Phòng chức năng gồm 5 ngời.
- Đơn vị sản xuất phân xởng 8 ngời.
Tổng số cán bộ nhân viên trong bộ máy gồm 705 ngời trong đó: Nam 670 ngời,
nữ 35 ngời.
Có trình độ đại học 40 ngời, cao đẳng 15 ngời.
Có trình trung cấp các loại 50 ngời.
Có trình độ sơ cấp bậc cao 9 ngời.
Đợc bố trí ở các khâu, các cấp trong bộ máy quản trị Công ty nh sau:
- Lãnh đạo quản lý: 70 ngời.
- Lãnh đạo trực tiếp: 137 ngời
HOàNG PHƯƠNG HảI_KT1 BáO CáO THựC TậP
4
Tr ờng thkt nv hà nội khoa kinh tế
Mô hình đợc khái quát theo sơ đồ sau:
II.2. Đặc điểm các yếu tố trong bộ máy quản trị.
+Hệ thống trực tuyến:
Hệ thống trực tuyến trong cơ cấu bộ máy quản trị của Công ty bao gồm. Giám
đốc, các phó Giám đốc, và các đơn vị sản xuất
HOàNG PHƯƠNG HảI_KT1 BáO CáO THựC TậP
5
Hội đồng quản trị Ban Kiểm soát
Giám Đốc
Phó Giám Đốc1
Phòng kế toán tài
vụ
Xí nghiệp cơ khí xây
dựng <COMA2-1>
Xí nghiệp chế tạo cấu
thép và xây lắp
<COMA2-27>
Phòng kỹ thuật
Ban
xây
dựng
3
Ban
xây
dựng
2
Phòng hành chính
Xí nghiệp chế tạo thiết
bị và thi công cơ
giới<COMA2-37>
Phó Giám Đốc2
Phòng kế hoạch
v.t
Xởng đúc mạ
Xí nghiệp sửa chữa và
xây lắp điện nớc
Ban
xây
dựng
1
Ban
xây
dựng
4
Ban
xây
dựng
5
Tr ờng thkt nv hà nội khoa kinh tế
- Giám đốc Công ty là nhà quản trị cao nhất điều hành mọi hoạt động của Công ty
theo chế độ thủ trởng ,có quyết định mọi hoạt động của Công ty, theo đúng kế hoạch
chính sách pháp luật Nhà nớc và Nghị quyết đại hội công nhân viên chức, chịu trách
nhiệm về kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty.
Giám đốc Công ty trực tiếp phụ trách.
- Công tác tổ chức bộ máy quản trị, công tác cán bộ, tuyển dụng lao động, ký kết
hợp đồng.
- Công tác tài chính kế toán.
- Ký các văn bản báo cáo cấp trên, văn bản pháp quy nội bộ.
- Ký các văn bản quy định về định mức kinh tế kỹ thuật, đơn giá tiền lơng.
- Ký kết các hợp đồng kinh tế.
- Ký duyệt các chứng từ thu chi tiền.
- Làm việc với công đoàn về quyền lợi nghĩa vụ của ngời lao động và những việc
phát sinh trong vấn đề thực hiện thoả ớc lao động tập thể.
- Hàng tháng, hàng quý tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ và xây
dựng phơng hớng nhiệm vụ về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty tr-
ớc cấp uỷ chi bộ.
- Phó giám đốc thứ nhất.
Là ngời giúp việc cho Giám đốc giải quyết công việc Giám đốc uỷ quyền. Đợc
Giám đốc phân công trực tiếp phụ trách.
Công tác quản lý, Công tác quản lý hành chính, quản trị nhà văn phòng cơ quan.
Triển khai thực hiện Nghị quyết của chính quyền theo kế hoạch trong lĩnh vực
phân công và một số công việc phát sinh Giám đốc uỷ quyền.
Ký các văn bản thuộc lĩnh vực đợc phân công.
Theo dõi công tác thi đua hàng năm.
+Phó Giám đốc thứ hai.
Là ngời giúp việc cho Giám đốc và giải quyết công việc khi Giám đốc uỷ quyền
đợc Giám đốc phân công trực tiếp phụ trách.
Ký các văn bản thuộc lĩnh vực đợc phân công.
HOàNG PHƯƠNG HảI_KT1 BáO CáO THựC TậP
6
Tr ờng thkt nv hà nội khoa kinh tế
Đợc Giám đốc phân công trực tiếp phụ trách.
Công tác kỹ thuật, công nghệ trong xây dựng.
Triển khai nghi quyết của chính quyền theo kế hoạch trong lĩnh vực đợc phân
công và một số công việc phát sinh khi Giám đốc uỷ quyền.
Ký các văn bản thuộc khu vực đợc phân công.
Trực tiếp chỉ đạo phòng kỹ thuật - thiết bị.
+ Quản trị đơn vị gồm có: 4 cán bộ nhân viên. Nữ một.
2 cán bộ kỹ thuật thi công.0
2 nhân viên kế toán thống kê.
+ Quản trị đơn vị gồm có: 4 cán bộ nhân viên. Nữ một.
2 cán bộ kỹ thuật thi công.
2 nhân viên kế toán thống kê.
+ Quản trị đơn vị gồm có: 4 cán bộ nhân viên. Nữ một.
2 cán bộ kỹ thuật thi công.
2 nhân viên kế toán thống kê.
+ Quản trị đơn vị gồm có: 4 cán bộ nhân viên. Nữ không.
2 cán bộ kỹ thuật thi công.
2 nhân viên kế toán thống kê.
- Trạm thu phí cầu rác.
+ Quản trị đơn vị gồm có: 8 cán bộ nhân viên. Nữ một.
1 trạm trởng phụ trách chung.
1 trạm phó giúp việc kiêm trực ca.
2 cán bộ điều hành trực ca.
2 nhân viên kế toán.
1 nhân viên thủ quỹ.
1 nhân viên y tế hành chính đời sống.
- Đội công trình 1.
HOàNG PHƯƠNG HảI_KT1 BáO CáO THựC TậP
7
Tr ờng thkt nv hà nội khoa kinh tế
+ Quản trị đơn vị gồm có: 4 cán bộ nhân viên. Nữ không.
1 đội trởng phụ trách chung.
1 đội phó giúp việc, phụ trách kỹ thuật.
1 cán bộ kỹ thuật thi công.
1 nhân viên kế toán thống kê.
- Đội công trình 2.
+ Quản trị đơn vị gồm có: 4 cán bộ nhân viên. Nữ không.
1 đội trởng phụ trách chung.
1 đội phó giúp việc, phụ trách kỹ thuật.
1 cán bộ kỹ thuật thi công.
1 nhân viên kế toán thống kê.
- Phòng kế hoạch vật t.
+ Phòng kế hoạch vật t gồm: 5 cán bộ nhân viên. Nữ một.
1trởng phòng phụ trách nhiệm chung
1 phó phòng giúp việc
1 cán bộ dự toán, thanh toán
1 nhân viên thống kê vật t
1 nhân viên vật t
- Phòng kỹ thuật - thiết bị
+ Phòng kỹ thuật - thiết bị đợc chỉ đạo trực tiếp của một Phó Giám đốc bao gồm: 5 cán
bộ nhân viên. Nữ không
1 trởng phòng phu trách chung
1 phó phòng phu trách giúp việc phụ trách công tác chỉ đạo thi công
1 cán bộ kỹ thuật cơ khí
- Phòng tài chính kế toán.
+ Phòng tài chính kế toán bao gồm: 5 cán bộ nhân viên. Nữ 2.
1 trởng phòng kiêm kế toán trởng phụ trách chung.
HOàNG PHƯƠNG HảI_KT1 BáO CáO THựC TậP
8
Tr ờng thkt nv hà nội khoa kinh tế
1 phó phòng giúp việc, kế toán tổng hợp.
2 nhân viên kế toán.
1 thủ quỹ kiêm thủ kho vật t tại Công ty.
- Phòng nhân sự hành chính (nhân chính).
+ Phòng nhân chính bao gồm: 9 cán bộ nhân viên. Nữ 4.
1 trởng phòng phụ trách chung.
1 phó giúp việcphụ trách công tác chế độ.
1 nhân viên công tác thống kê, chế độ tiền lơng BHXH.
1 nhân viên nghiệp vụ hồ sơ nhân sự.
1 nhân viên văn th đánh máy.
1 cán bộ y tế đời sống hành chính quản trị văn phòng.
1 nhân viên bảo vệ.
2 công nhân lái xe con.
II.3. Cơ cấu tổ chức đội ngũ của Công ty:
+ Tổng số cán bộ công nhân viên trong Công ty: 302 ngời đợc phân chia bố trí
thành:
- Đội công trình thi công: 2 đơn vị
- Một văn phòng Công ty.
+ Tổng số cán bộ công nhân viên: 19 ngời.
Trong đó: Nam 10 ngời, nữ 9 ngời.
+Nhiệmvụ:
Trong đó nam 20 ngời, nữ 8 ngời, cán bộ nhân viên gián tiếp 4 ngời.
- Đơn vị đội công trình 1.
Tổng số cán bộ công nhân viên: 44 ngời.
Trong đó nam 44 ngời, nữ không, cán bộ CNV gián tiếp 4 ngời.
- Đơn vị đội công trình 2.
Tổng số cán bộ công nhân viên: 29 ngời.
Trong đó: nam 28 ngời, nữ 1, cán bộ CNV gián tiếp 4 ngời.
HOàNG PHƯƠNG HảI_KT1 BáO CáO THựC TậP
9
Tr ờng thkt nv hà nội khoa kinh tế
- Văn phòng Công ty.
Tổng số cán bộ công nhân viên: 31 ngời.
Trong đó nam 24 ngời, nữ 7, cán bộ CNV gián tiếp 29 ngời, công nhân lái xe 2
ngời.
Phân bổ trình độ lao động trong Công ty.
TT Chức danh
Tổng
số ngời
Phân bổ
Lãnh đạo
Công ty
Phòng
chức
năng
Đơn vị đội
phân lợng
sản xuất
1 Đại học, cao đăng kỹ thuật 14 3 6 5
2 Đại học cơ khí 1 1
3 Đại học kinh tế luật 10 8 2
4 Trung cấp kỹ thuật 16 1 1 14
5 Trung cấp cơ khí 2 1 1
6 Trung cấp nghiệp vụ 18 6 12
7 Sơ cấp nghiệp vụ 3 3
8 Công nhân KT cầu đờng 161 161
9 Công nhân kỹ thuật CK 25 2 23
10 CN lao động phổ thông 52 52
Tổng cộng 302 4 27 271
II.4. Chức năng và nhiệm vụ hiện nay của Công ty:
II.4.1. Chức năng của Công ty.
Kinh doanh thu lợi nhuận đảm bảo đời sống cán bộ của nhân viên và tham gia hoạt
động của xã hội.
- Đóng góp vào sự phát triển của ngành nói riêng và của tỉnh nói chung.
- Các ngành nghề kinh doanh chính.
+ Quản lý khai thác, sửa chữa thờng xuyên cơ sở hạ tầng đờng bộ.
HOàNG PHƯƠNG HảI_KT1 BáO CáO THựC TậP
10
Tr ờng thkt nv hà nội khoa kinh tế
+ Đảm bảo giao thông khi có thiên tai.
+ Sửa chữa lớn và xây dựng cơ bản nhỏ công trình.
+ Sản xuất vật liệu xây dựng, bán thành phẩm.
+ Sửa chữa phụ trợ và kinh doanh khác.
II.4.2. Nhiệm vụ của Công ty.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh khai thác và sử
dụng có hiệu quả, các nguồn nhân lực, vật lực và tài lực để đáp ứng yêu cầu sản xuất
kinh doanh của Công ty.
- Huy động và sử dụng vốn có hiệu quả trong sản xuất kinh doanh của Công ty,
đảm bảo quản lý khai thác cơ sở, tầng giao thông có hiệu quả đổi mới trang thiết bị.
Nếu làm thu nhập ổn định cho ngời lao động có lợi nhuận cao, làm tròn nghĩa vụ đối
với ngân sách Nhà nớc và phát triển Công ty ngày càng vững mạnh.
- Chấp hành các chính sách, chế độ quản trị kinh doanh, quản trị tài chính của
Nhà nớc
Phần II
Hạch Toán Nghiêp Vụ Kế Toán Tại Công Ty Cổ Phần Thơng Mại
HOàNG PHƯƠNG HảI_KT1 BáO CáO THựC TậP
11
Tr ờng thkt nv hà nội khoa kinh tế
Xây Dựng VETRACIMEX__Hà Nội
I . Những vắn đề chung về hạch toán
I.1. Hình thúc kế toán mà công ty áp dụng.
Để phù hợp với yêu cầu quản lý và đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty .
Công ty áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ.
Hệ thống tài khoản áp dụng là hệ thống tài khoản kế toán theo quyết định số 114 TC
QĐ - CĐKT và thônh t mới theo quyết định số 149 của 2001/ QĐ - BTC
Hình thức chứnh từ ghi sổ tại công ty
Công ty sử dụng các loại sổ sau
+ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
+ Chứng từ ghi sổ
+ Số cái hình thức chứng từ ghi sổ
+ Sổ chi tiết
+ Bảng cân đối phát sinh
Tuỳ theo yêu cầu công việc của từng bộ phận kế toán sử dụng các loại sổ trên đảm bảo
tính pháp lý và đúng quy định .
HOàNG PHƯƠNG HảI_KT1 BáO CáO THựC TậP
12
Chứng từ g
allok_3gpconverter.exe
Tr ờng thkt nv hà nội khoa kinh tế
I.2. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty.
Do đặc điểm tổ chức quản lý và quy mô sản xuất kinh doanh của công ty gồm
nhiều xí nghiệp, đơn vị thành viên có trụ sở giao dịch ở nhiều nơi trên địa bàn cả nớc
nên bộ máy kế toán của công ty đợc tổ chức theo hình thức nửa tập trung nửa phân tán .
Nhà máy chế tạo thiết bị kết cấu thép có bộ phận kế toán riêng, thực hiện toàn bộ
công tác kế toán sau đó sẽ tập báo cáo kế toán gửi lên phòng tài chính kế toán công ty.
Các xí nghiệp khác có nhân viên kế toán và có bộ phận kế toán thực hiện định kỳ hàng
tháng tập hợp số liệu, chứng từ gửi lên phòng tài chính kế toán công ty. Phòng tài chính
kế toán công ty có nhiệm vụ tập hợp số liệu chung do toàn công ty, lập báo cáo kế toán
định kỳ. Bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần Thơng Mại Xây Dựng
VETRACIMEX_Hà Nội .
HOàNG PHƯƠNG HảI_KT1 BáO CáO THựC TậP
13
Sổ quỹ
BTH chứng từ
gốc
Sổ thẻ kế toán
Chi tiết
Sổ đăng
ký chứng
từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
BTH
Chi
Tiết
Sổ cái
Bảng cân đối phát
sinh
Bảng báo cáo
tài chính
Kế toán trưởng
Các đội
Kế toán
vật tư
hàng hoá
Kế toán
tiền
gửi,tiền
vay,tiền
theo dõi
công trình
Kế toán
tiền
mặt,tiền
tạm ứng
thanh
toán
Kế toán
tiền lư
ơng
BHXH.
BHYT
Kế toán
tổng hợp
tính và
xác định
KQKD
Kế toán
thuế
GTGT
Kế toán
doanh
thu,
TSCĐ
Thủ quỹ
Kế toán
vật tư
Kế toán
TSCĐ
Kế toán
tiền lư
ơng
Kế toán
thanh
toán
Kế toán
các phần
hành
khác
Tr ờng thkt nv hà nội khoa kinh tế
* Kế toán trởng: Phụ trách chung, chịu trách nhiệm trớc giám đốc về mọi hoạt động
của phòng; tham mu với giám đốc chỉ đạo, tổ chức, thực hiện công tác kế toán thống kê
của công ty.
* Kế toán vật t hàng hoá
Công ty Cổ phần Constrexim Hồng Hà sử dụng phơng pháp tính giá hàng xuất
kho là phơng pháp giá thực tế đích danh, hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp giá
thực tế đích danh, hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên.
Nhiệm vụ:
+ Phản ánh tình hình xuất tồn vật t hàng hoá ở các kho trực tiếp do công tác quản
lý .
+ Kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ, chính xác của các phiếu nhập, phiếu xuất hớng
dẫn các bộ phận trong công ty thực hiện đúng quy định của nhà nớc.
HOàNG PHƯƠNG HảI_KT1 BáO CáO THựC TậP
14
Tr ờng thkt nv hà nội khoa kinh tế
+ Mở thẻ kho, kiểm tra thẻ kho, chốt thẻ kho của từng kho của công ty thực hiện
đúng quy định của nhà nớc.
+ Có số liệu tồn kho của các đơn vị trực thuộc (hàng tháng ở các đơn vị báo sổ
hoặc chuyển chứng từ, tài liệu về vật t hàng hoá cho kế toán vật t hàng hoá có thể kiểm
kê, từ đó có số liệu tồn kho của từng kho các đơn vị trực thuộc).
+ Đối chiếu với kế toán tổng hợp vào cuối tháng căn cứ sổ kế toán viết tay của
mình, cuối tháng đối chiếu với số liệu kế toán do máy vi tính cung cấp.
+ Thực hiện việc kiểm kê khi có quyết định kiểm kê.
- Các chứng từ liên quan.
+ Hoá đơn GTGT
+ Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho..
*Kế toán tiền mặt, tạm ứng.
+ Theo dõi sổ chi tiết tiền mặt, đối chiếu với thủ quỷ từng phiếu thu, phiếu chi,
xác định số d cuối tháng.
+ Kiểm tra tính hợp lệ, hợp lý của từng chứng từ kế toán theo quy định của nhà
nớc, hớng dẫn của Bộ tài chính, biên bản kiểm kê.
+ Thanh toán các chế độ công tác phí, tầu xe, xăm ô tô con.
+ Theo dõi chi tiết sổ tạm ứng, kiểm tra hoàn ứng, đôn đốc thu hoàn ứng nhanh.
+ Nắm số liệu tồn quỹ cuối tháng các đơn vị trực thuôc.
+ Báo cáo với thủ trởng phòng những trờng hợp phát hiện ra sai sót, các trờng
hợp vi phạm chế độ.
+ Lập bảng kê tiền mặt cuối tháng.
* Kế toán tiền gửi ngân hàng, tiền vay.
+Có kế hoạch rút tiền mặt, tiền vay để chi tiêu.
+ Theo dõi tiền gửi, các tài khoản tiền gửi, tiền vay của các ngân hàng trong
công ty.
+ Lập kế hoạch vay vốn từng quý, làm hợp đồng thanh lý với từng ngân hàng lập
bảng đối chiếu số d cuối tháng với từng ngân hàng đối với khoản tiền vay và tiền
gửi.
+ Báo cáo số d hàng ngày tiền gửi và tiền vay của công ty với trởng phòng và với
giám đốc.
HOàNG PHƯƠNG HảI_KT1 BáO CáO THựC TậP
15
Tr ờng thkt nv hà nội khoa kinh tế
+ Báo cáo với trởng phòng về kế hoạch trả nợ vay của từng ngân hàng.
+ Kiểm tra tính hợp lệ, hợp lý của chứng từ dùng để chuyển tiền, kiểm tra ại tên
đơn vị, số tài khoản, mã số thuế, tên ngân hàng mà mình chuyển tiền vào đó báo
cáo với trởng phòng những trờng hợp bất hợp lý, sai sót.
+ Quản lý các loại SEC, không đợc làm mất SEC, SEC đợc bảo quản nh tiền mặt,
nếu mất phải chịu trách nhiệm.
* Kế toán TSCĐ, nguồn vốn.
- Nhiệm vụ:
+ Theo dõi nguyên giá, khấu hao, giá trị còn lại chi tiết từng TSCĐ trong công ty
theo từng nguồn vốn.
+ Mở thẻ theo dõi cho từng TSCĐ.
+ Kế toán nguồn vốn kinh doanh (cố định, lu động).
+ NV đầu t xây dựng cơ bản dở dang.
+ Kiểm kê tài sản cố định khi có QĐ.
- Chứng từ kế toán:
+Biên bản bàn giao công trình (nhà làm việc).
+ Hoá đơn mua TSCĐ
+ Thẻ theo dõi TSCĐ..
I.3 .Quan hệ của phòng (ban) kế toán với các bộ phận khác.
Trong bộ máy tổ chức cuả các doanh nghiệp nói chung và Công ty cổ phần th-
ơng mại xây dựng VETRACIMEX_Hà Nội nói riêng phòng Tài chính Kế toán đóng
vai trò hết sức quan trọng cùng vói các phòng ban khac trong công ty để quản lý điều
hanh bộ máy của công ty ty giúp công ty tồn tại và phát triễn, giữa các phòng ban có
mối quan hệ mật thiết với nhau.
*các phần hành kế toán tại doanh nghiệp
1. Hch toỏn ti sn c nh:
+ c im:
- Bộ phận văn phòng : máy điều hoà , máy tính , máy in, máy photo và máy fax
- Công trờng : máy ủi, máy xúc , máy đầm...
HOàNG PHƯƠNG HảI_KT1 BáO CáO THựC TậP
16
Tr ờng thkt nv hà nội khoa kinh tế
- Ti sn c nh l nhng TLL ch yu l nhng ti sn khỏc cú giỏ tr ln v
thi gian s dng di. Trong quỏ trỡnh tham gia vo quỏ trỡnh hot ng sn xut kinh
doanh TSC thng cú c im sau:
- Cú giỏ tr t 10 triu tr lờn v cú thi gian s dng t 1 nm
- Tham gia vo nhiu chu kỡ sn xut v hu nh khụng thay i hỡnh thỏi vt
cht ban u.
- Trong qỳa trỡnh tham gia vo hot ng sn xut kinh doanh ti sn c nh b
hao mũn dn, giỏ tr ca nú c chuyn dch tng phn vo chi phớ sn xut kinh
doanh.
- Ti sn c nh vụ hỡnh cng b hao mũn vụ hỡnh trong quỏ trỡnh s dng do
cỏc tin b khoa hc k thut.
+ Nhim v:
- T chc ghi chộp phn ỏnh chớnh xỏc kp thi y v s lng hin trng
v giỏ tr hin cú tỡnh hỡnh tng gim v tng ni s dng kim tra bo qun, bo
dng ti sn c nh hiu quả.
- Tớnh ỳng v phõn b chớnh xỏc s khu hao ti sn c nh vo chi phớ sn
xut kinh doanh .
- Lp k hoch v d toỏn chi phớ sa cha TSC,phn ỏnh chớnh xỏc chi phớ
thc t phỏt sinh liờn quan n TSC vo chi phớ sn xut kinh doanh,kim tra vic
thc hin k hoch v chi phớ sa cha ln TSC.
- Hng dn v kim tra cỏc b phn trong cụng ty thc hin y ghi chộp
ban u v TSC,m cỏc loi s cn thit v hch toỏn TSC theo ch quy nh
kim tra giỏm sỏt tỡnh hỡnh tng gim TSC.
- Tham gia kim kờ ỏnh giỏ li TSC theo quy nh ca nh nc, lp bỏo
cỏo v TSC, phõn tớch tỡnh trng trang b huy ng s dng TSC nhm nõng cao
hiu qu s dng TSC.
- Phân loại và đánh giá tài khoản cố định
+ Phân loại :
Theo hình tháI biểu hiện
HOàNG PHƯƠNG HảI_KT1 BáO CáO THựC TậP
17
Tr ờng thkt nv hà nội khoa kinh tế
Theo quyền sở hữu
Theo nguồn hình thành
Theo công dụng và tình hình sử dụng.
+ Đánh giá tài sản cố định
- Suất phát từ đặc điểm mà khi đánh giá TSCĐ kế toán phảI sử dụng 3 chỉ tiêu.
Nguyên giá
Giá trị hao mòn
Giá trị còn lại
NG = GTHM + GTCL
Trờng hợp TSCĐ HH mua sắm
Nguyên giá TSCĐ = giá mua + các chi phí khác.
Trong đó : Giá mua là giá thuần thơng mại (Giá hoá đơn các khoản giảm trừ) giá
mua thuần thơng mại không bao gồm các khoản thếu mà doanh nghiệp đợc hoàn lại.
- Nếu TSCĐ mua vào đợc sử dụng cho hoạt động SXKD những sản phẩm, hàng
hoá dịch vụ chịu thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ thì nguyên giá TSCĐ mua vào
không bao gồm thuế GTGT đầu vào.
- Các khoản chi phí bao gồm:
- Thuế nhập khẩu
- Chi phí vận chuyển ,bốc dỡ
- Chi phí đa TSCĐ vào sử dụng dợc phân bổ cho nguyên giá
TSCĐ hình thành do giao thầu XDCB: Nguyên giá là giá quyết toán công trình xây
dựng các chi phí liên quan trực tiếp khác để đa TSCĐ vào sử dụng và lệ phí trớc bạ
- Phơng pháp tính khấu hao TSCĐ: Công ty cổ phần thơng mại và đầu t xây
công ty cổ phần phát triển kỹ thuật xây dựng sử dụng phơng pháp tính khấu hao
TSCĐ theo phơng pháp khấu hao tuyến tính cố định
Mức khấu hao năm Giá trị phải khấu hao
=
của TSCĐ số năm sử dụng
(Hoặc)
Mức trích khấu hao năm = Giá trị phải KH * tỷ lệ khấu hao năm
Mức trích khấu hao trong từng tháng
HOàNG PHƯƠNG HảI_KT1 BáO CáO THựC TậP
18
Tr ờng thkt nv hà nội khoa kinh tế
Mức trích KH Mức trích khấu hao năm
=
Tháng của TSCĐ 12 tháng
+ Chng t sử dụng
- Biên bn thanh lý TSC
- Biên bn giao nhn TSC sa cha ln ó ho n th nh
- Biên bn ỏnh giỏ li t i s n
- Bảng phân bổ khấu hao
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
- Sổ tổng hợp :sổ cái TK211
- Sổ chi tiết :sổ TSCĐ
2.2 kế toán vật liệu, dụng cụ
+ c im:
- Vật liệu :bột benito, xi măng ,cát vàng ,cát đen ,thép ,đá granit,que hàn
Trong doanh nghiệp,vật t bao gồm rất nhiều loại:nguyên liệu,vật liệu,nhiên liệu, phụ
tùng thay thế công cụ dụng cụ
- Nguyên liệu,vật liệu là đối tợng lao động và là một trong ba yếu tố cơ bản của
quá trình sản xuất
- Nguyên liệu vật liệu khi tham gia vào sản xuất kinh doanh không giữ nguyên
đợc hình thái vật chất ban đầu nguyên liệu chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh
doanh.giá trị của nguyên vật liệu đợc chuyển dịch toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm
mới tạo ra hoặc vào chi phí kinh doanh trong kỳ. Công cụ dung cụ là t liệu lao động
dụng cụ và các đồ dùng không đủ tiêu chuẩn để nghi nhận TSCĐ
- Khác với vật liệu công cụ khi tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh nó mang
đặc điểm giống TSCĐ một số loại công cụ dụng cụ có thể tham gia vào nhiều chu kỳ
sản xuất kinh doanh và vãn giữ đợc hình tháI vật chất ban đầu đồng thời công cụ dụng
cụ giống nguyên vạt liệu, một số loại công cụ dụng cụ có giá trị thấp thời gian sử dụng
ngắn do đó cần thiết phảI dự trữ cho quá trình sản xuất kinh doanh công cụ dụng cụ đ-
ợc xếp là tài sản lu động.
+ Nhim v
- Thc hin vic phân loi ánh giá vt t h ng hóa phù h p vi nguyên tc
chuận mc k toán ó quy nh v phù h p vi yêu cầu qun tr ca doanh nghip
- T chc chng t t i kho n k toán s sách k toán phù hp vi phng pháp
k toán h ng t n kho áp dng ti cụng ty. T ó ghi chép phân loi tng hp s liu
y , kp thi s lin có v tình hình bi n ộng tng gim vt t, h ng hoá trong
quá trình sn xut kinh doanh nhm cung cp thông tin tp hp chi phí sn xut
kinh doanh v xác nh giá vn.
- KIểm tra tình hình thực hiện các chỉ tiêu hạch toán về mua vật t hàng hoá, hạch
toán về sử dụng vật t cho sản xuất và kế hoạch bán hàng
+ Phơng pháp đánh giá vật liệu công cụ _ dụng cụ
- Nhập kho do mua ngoài: trị giá vốn thực tế nhập kho bao gồm giá mua các loại
thuế không đợc hoàn lại chi phí vận chuyển bốc xếp và bảo quản trong quá trình
mua hàng và các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc mua vật t, trừ đi các
khoản triết khấu thơng mại và giảm giá hàng mua do không đúng quy cách,
HOàNG PHƯƠNG HảI_KT1 BáO CáO THựC TậP
19
Tr ờng thkt nv hà nội khoa kinh tế
phẩm chất trơng hợp vật t mua vào đợc sử dụng cho đối tơng chịu thuế GTGT
tính theo phơng pháp khấu trừ giá mua là giá cha có thuế GTGT.
GT thực tế = Giá mua chiết khấu th ơng mại giảm giá + CP khác
- Nhập do tự sản xuất:trị giá vốn thực tế nhập kho là giá thành sản xuất của vật
t gia công chế biến
Giá Thực tế = Giá thành sản xuất
- Nhập kho vật t do thuê ngoài gia công chế biến:trị giá vốn thực tế nhập kho là tri
giá vốn thực tế của của vật liệu xuất kho thuê ngoài gia công chế biến cộng số tiền phảI
trả cho ngời nhận gia công chế biến công các chi phí vận chuyển bốc dỡ khi gia onhận
GT thực tế = Giá VL xuất thêu ngoài gia công + CP Gia công
Phơng pháp hạch toán.
_khi tăng vật t hàng hoá
Mua vật t hàng hoá nhập kho hàng về hoá đơn cùng về , hàng đủ so với hoá
đơn.
Nợ TK 152,153,156
Nợ TK 133
Có TK 111,112,131
Hàng thiếu so với hoá đơn khi nhập kho kế toán phản ánh :
Nợ TK 152,153,156: P\A số thực nhập
Nợ TK 138(1) : Số hàng thiếu
Nợ TK 133 : VAT theo HĐ
Có TK 111,112,331
Hàng về hoá đơn cha về cuối tháng kế toán ghi theo giá tạm tính :
Nợ TK 152,153,156
Có TK 331
- Phơng pháp tính theo giá nhập trớc xuất trớc: theo phơng pháp này vạt liệu nào nhập
trớc sẽ đợc xuất ra trớc
+ Phơng pháp kế toán chi tiết:thẻ song song
+ Phơng pháp kế toán tổng hợp :kê khai thờng xuyên
+ Chng t s sách áp dng
- Phiu nhp kho
- Phiu xut kho
- Phiu xut kho kiêm vn chuyn ni b
- Phiu xut vt t theo hn mc
- Biên bn kim nghim vật t , sản phẩm , hàng hoá.
- Th kho
- Phiu bỏo vt t, sn phm, h ng húa
- Bng tng hp nhp - xut tn nguyên vật liệu
- S chi tit vt liu ,dung c ,sn phm.
+ Sổ tổng hợp : sổ cái TK 152(1), 153
HOàNG PHƯƠNG HảI_KT1 BáO CáO THựC TậP
20
Tr ờng thkt nv hà nội khoa kinh tế
+ Sổ chi tiết:sổ chi tiết TK 152(1),152(2),152(3),152(4)
2.3 kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
+ Đc im về lao động
- Lao ng tin lng l ho t ng chân tay hay tri óc ca con ngi s dng
lao ng nhm tác ng bin i i tng lao đng th nh các v t phm có ích phc
v cho nhu cu ca mình .
- Tin lng chính l ph n thù lao lao ng ma doanh nghip tr cho ngi lao
ng cn c v o th i gian, khi lng v ch t lng công vic ca h. v bn cht
tiền lng chính l giá c sc lao ng.
+ Nhim v của kế toán lao động tiền lơng
- Phn ánh kp thi, chính xác, y thi gian v k t qu lao ng ca công
nhân viên. Tinh đúng v thanh toán y tin lng v các kho n cho công nhân
viên quan lý cht ch vic chi tiêu qu tin lng.
+ Tính toàn phân b hp lý, chinh xác chi phí v tin lng v các kho n trích BHXH,
BHYT, KPC cho các đi tng s dng có liên quan. nh kì tính v phân tích tinh
hình qun lí v chi tiêu qu tin lng cung cp các thông tin kinh t cn thit cho các
b phn liên quan.
+ Phơng thức trả lơng : Công ty phát triển kỹ thuật xây dựngla chn hỡnh thc tr
lng cho nhõn viờn theo thời gian: l hỡnh th c tr lng theo ngày,giờ,tháng l m
vic,cấp bậc, chức danh và thang lơng theo quy định
- Cách tính lơng:
Chi phí nhân công trực tiếp :
Chi phí nhân công trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn thứ hai (sau chi phí NVL trực
tiếp) trong giá thành công trình hoàn thành. Vì vậy việc hạch toán chi phí NC trực tiếp
cần đợc đặc biệt chú trọng vì nó không chỉ ảnh hởng đến quy mô giá thành mà còn ảnh
hởng lớn đến thu nhập của ngời lao động. Cũng nh NVL khi có một công trình mới,
chủ nhiệm công trình căn cứ vào dự toán khối lợng và tiền lơng công việc, lập tờ trình
xin điều chuyển công nhân. Giám đốc công ty căn cứ vào trình viết lệnh điều chuyển
công nhân theo nhu cầu của công trình. Trong trờng hợp số công nhân không đủ đáp
ứng nhu cầu của công trình, công ty sẽ tiến hành đi thuê nhân công ở ngoài.
Hiện nay, công ty đang áp dụng hai hình thức trả lơng là lơng sản phẩm (lơng
khoán) và lơng thời gian.
Lơng thời gian (tháng): đợc áp dụng cho ban quản lý tổ, đội công trình. Các
chứng từ ban đầu làm cơ sở pháp lý cho việc tính và trả lơng theo hình thức này
là bảng chấm công và cấp bậc lơng:
Tiền lơng tháng = Mức lơng tối thiểu x Hệ số lơng.
HOàNG PHƯƠNG HảI_KT1 BáO CáO THựC TậP
21
Tr ờng thkt nv hà nội khoa kinh tế
Lơng theo sản phẩm (lơng khoán): Đợc áp dụng đối với những công nhân trực
tiếp sản xuất theo khối lợng công việc cụ thể với đơn giá lơng khoán khi công
việc hoàn thành đợc đánh giá. Đây là hình thức tiền lơng tính cho những công
việc có định mức hao phí nhân công và đợc thể hiện trên hợp đồng giao khoán.
chứng từ ban đầu dùng để tính và trả lơng theo hình thức này là Bảng chấm công
và Hợp đồng làm khoán.
Tiền lơng theo sản phâm = Đơn giá khoán x Khối lợng thi công thực tế.
Việc tính và thanh toán tiền lơng khoán của đội thi công công trình là do kế toán
đội thực hiện, có sự theo dõi của đội trởng phòng tổ chức, phòng kế toán của công ty
(khi thanh toán chứng từ).
Đối với lao động trực tiếp trong danh sách của công ty:
Hình thức trả lơng là kết hợp giữa lơng khoán và lơng sản phẩm. Việc tính toán
và hạch toán lơng theo hình thức này đựơc tiến hành nh sau: khối lợng công việc ở mỗi
công trình đợc bóc tách và phân công cho mỗi tổ, đội đảm trách một phần việc. Các tổ
trởng, đội trởng hàng ngày chấm công cho công nhân khi công nhân hoàn thành đến kỳ
thanh toán sẽ tiến hành trả lơng cơ sở quỹ tiền lơng đợc giao khoán. Các chứng từ để
hạch toán là hợp đồng làm khoán, bảng chấm công , biên bản thanh lý hợp đồng làm
khoán và một số chứng từ liên quan. Hợp đồng làm khoán, do chỉ huy công trình, kế
toán công trìnhvà tổ trởng các tổ nhận khoán tiền hành lập khi giao khoán công việc.
Hợp đồng này đợc lập làm 02 bản, 01 bản bên khoán giữ, bản kia giao cho bên nhận
khoán thuận tiện cho việc theo dõi. Trong hợp đồng làm khoán (đơn giá này đợc điều
chỉnh tuỳ theo tính chất phức tạp và điều kiện thi công ở từng nơi).
+ Tiền lơng tuần (Lơng tháng * 12)
= ---------------------------------
52
+Tiềm lơng ngày công:
Tiền lơng tháng
- Lơng ngày = -------------------------------------
Số ngày thực tế trong tháng
+ Tiền lơng giờ:
Tiền lơng ngày
- Lơng giờ = -------------------------------
Số giờ thực tế trong ngày (<= 8 h)
HOàNG PHƯƠNG HảI_KT1 BáO CáO THựC TậP
22
Tr ờng thkt nv hà nội khoa kinh tế
* Chứng từ sử dụng trong hạch toán lao động
- Bảng chấm công
- Phiếu nghỉ hởng BHXH
- Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành
- Phiếu báo làm thêm giờ
- Hợp đồng giao khoán
* Chứng từ sử dụng trong tính lơng và các khoản trợ cấp BHXH
- Bảng kế toán tiền lơng
- Bảng kế toán BHXH
- Bảng kế toán tiền thởng
- Bảng phân bổ tiền lơng và bảo hiểm
- Sổ cáI TK 334_TK 338
* Phơng pháp hạch toán
- Hàng tháng tính long phảI trả ngời lao động
Nợ TK 627,641,642,622
Nợ TK 241
Có TK 334 (1)
- Tính lơng thởng phảI trả ngời lao động
Thơng thi đua , thởng cuối quý , cuôI năm
Nợ TK 4311
Có TK 334
Thởng sáng kiến kĩ thuật, thởng tiết kiệm vật t
Nợ TK 622,627,641,642
Có Tk 334
- Các khoản giảm trừ vào lơng
Nợ TK 334
Có TK 141: Trừ vào tiền ứng thừa
Có TK 1388 : Thu bồi thờng
Có TK 338: BHXH, BHYT Trich theo lơng
Có TK 3335 : Thuế thu nhập cá nhân
- Thanh toán tiền thởng tiền lơng và các khoản khác cho ngời lao động
- Nếu trả bằng tiền
Nợ TK 334
Có TK 111,112
-Nếu Trả bằng vật t
Nợ TK 632
Có TK 152,153,155,154,156
Nợ Tk 334
Có TK 512
Có TK 33311
- cuối tháng kết chuyển số lơng ngời lao động cha lĩnh
HOàNG PHƯƠNG HảI_KT1 BáO CáO THựC TậP
23
Tr ờng thkt nv hà nội khoa kinh tế
Nợ TK 334
Có TK 3388
2.3.1.kế toán chi phí sản xuất chung.
Chi phí sản xuất chung: là những chi phí phục vụ cho quá trình sản xuất nhng
mang tính chất phục vụ cho toàn công ty. Đó là các chi phí liên quan đến bộ máy điều
hành của các đội thi công, các khoản trích theo lơng, khấu hao TSCĐ và các khoản chi
phí bằng tiền khác.
Chi phí sản xuất chi phát sinh cho công trình nào đợc tập hợp trực tiếp cho công
trình đó theo chi phí trực tiếp phát sinh nh: chi phí nhân viên quản lý đội, chi phí sử
dụng máy thi công, chi phí khấu hao máy móc trong thời gian thi công công trình
Còn đối với các chi phí phát sinh chung cho toàn công ty thì đợc phân bổ vào chi phí
chung từng công trình theo công thức:
Chi phí chung
phân bổ cho từng
đối tợng
=
Chi phí của đối tợng phân bổ
x
Giá trị KLĐTH
thành từng công
trình
Tổng giá trị khối lợng hoàn thành
TK sử dụng: Công ty sử dụng TK 627 để hạch toán chi phí SXC
* Chi phí sản xuất chung là chi phí phát sinh ở các đội xây dựng công trình gồm.
- Chi phí nhân viên đội (6271): Bao gồm tiền lơng, phụ cấp lơng, bảo hiểm xã hội,
BHYT, KPCĐ, quỹ từ thiện trích theo tỷ lệ quy định trên tổng quỹ lơng của công trình
trực tiếp thi công, nhân viên quản lý đội thuộc danh sách trong công ty.
Chứng từ ban đầu để hạch toán lơng của nhân viên quản lý đội và công trình là
các bảng chấm công. Hình thức trả lơng là hình thức trả lơng theo thời gian
Tiền lơng
phải trả
trong tháng
=
(Lơng
cơ bản
x hệ số lơng x
Số công thực tế
trong tháng)
26
Ngời lập bảng chấm công là kế toán công trình. Căn cứ vào số công trên bảng
chấm công, kế toán công trình lập Bảng tính lơng cho Ban Quản lý công trình. Đến kỳ
thanh toán chứng từ, Kế toán lập Bảng tổng hợp lơng Bộ phận quản lý.
HOàNG PHƯƠNG HảI_KT1 BáO CáO THựC TậP
24
Tr ờng thkt nv hà nội khoa kinh tế
- Chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ (6272, 6273): Khoản mục chi phí bao gồm:
Dầu mỡ bôi trơn, búa, kìm vạn năng dùng để bảo dỡng sửa chữa thờng xuyên máy móc,
thiết bị, các loại vật t, phụ tùng phục vụ cho việc quản lý công trình, văn phòng nh mực
in, giấy, quần áo BHLĐ. Hạch toán loại chi phí này phải căn cứ vào chứng từ ban đầu
về vật liệu, công cụ dụng cụ do kế toán thanh toán, lúc cuối quý, lập Bảng kê công cụ
dụng cụ xuất dùng.
- Chi phí KHTSCĐ: Hàng tháng căn cứ vào tỷ lệ KH đã quy định kế toán công ty
ra mức khấu hao toàn bộ TSCĐ trong công ty, sau đó tổng hợp theo từng quý cho từng
đơn vị qua Bảng kế KHTSCĐ.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Loại chi phí này gồm các khoản tiền điện, nớc, điện
thoại, lán trại, thanh toán tiền tầu xe của công nhân viên trọng đội, chi phí tiếp khách
giao dịch cuối kỳ, kế toán lập Bảng kê chi tiết bằng tiền khác cho từng công trình.
Từ các chứng từ và Bảng tổng hợp trên, kế toán lập Bảng tính tổng chi phí sản
xuất chung phát sinh trong kỳ cho từng công trình riêng biệt.
Định kỳ, kế toán đội tập hợp các chứng từ liên quan đến các chi phí sản xuất
chung của công trình lên phòng kế toán của công ty. Trên cơ sở đó kế toán nhập dữ liệu
vào máy tính, chơng trình phần mềm kế toán sẽ tự động vào sổ Nhật ký chung, Sổ cái
TK 627
2.3.2. Kế toán chi phí máy thi công
* Chi phí sử dụng máy thi công: Là tổng hợp toàn bộ chi phí liên quan đến sử dụng
máy thi công bao gồm: Chi phí nhiên liệu chạy máy, chi phí nhân công lái máy và phục
vụ máy, chi phí khấu hao, sửa chữa máy móc. Ngoài ra đối với những loại máy công ty
không có hoặc giá thuê ngoài rẻ hơn, công ty sẽ phải bỏ ra một khoản tiền để thuê máy
thi công ngoài. Khoản tiền này cũng là chi phí sử dụng máy thi công, đợc hạch toán
vào chi phí sản xuất chung.
* Chi phí sử dụng máy thi công của công ty bao gồm: Chi phí nhiên liệu chạy máy,
tiền lơng công nhân điều khiển máy, chi phí thuê ngoài máy thi công.
Máy móc dùng trong thi công (gọi chung là xe máy) là một phần tài sản cố định
của công ty. Để tạo quyền chủ động cho các đội công trình. Công ty giao tài sản xe
máy cho các đội. Việc điều hành theo dõi sự hoạt động của xe máy đợc sự điều khiển
trực tiếp của đội có sự giám sát của công ty.
HOàNG PHƯƠNG HảI_KT1 BáO CáO THựC TậP
25