Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Một số giống lúa chính- Giống lúa cạn có triển vọng ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (213.52 KB, 6 trang )

Một số giống lúa chính- Giống lúa cạn
có triển vọng
Giống lúa cạn LC 93 – 1




* NGUỒN GỐC XUẤT XỨ:
Là giống lúa cạn LC 93 -1 được chọn lọc từ dòng gốc CT7739-2-M-3-3-2.
Được công nhận giống theo Quyết định số 2182 QĐ/BNN-KHCN, ngày 29 tháng
7 năm 2004.

* ĐẶC TÍNH NÔNG SINH HỌC:
LC 93-1 có thời gian sinh trưởng ở trà vụ Mùa là 110 - 130 ngày (ở các tỉnh miền
núi phía Bắc), ở trà vụ Hè thu là 100 - 110 ngày (ở các thỉnh phía Nam).
Chiều cao cây 110 - 130 cm. Kiểu hình gọn, lá xanh đậm, bộ rễ phát triển khoẻ.
Năng suất khá ổn định.
Hạt dài, vỏ trấu màu vàng sáng.
Trọng lượng 1000 hạt: 24-26 gram
Hạt dài, gạo trong, cơm dẻo.
Chất lượng gạo trung bình.
Hàm lượng amylose (%): 17,85.
Năng suất trung bình: 25 - 35 tạ/ha. Năng suất cao có thể đạt 50- 55 tạ/ha.
Khả năng chịu hạn và chống đổ tốt.
Là giống nhiễm nhẹ với bệnh Đạo ôn.
* THỜI VỤ GIEO TRỒNG VÀ YÊU CẦU KỸ THUẬT:
Là giống có khả năng thích nghi với nhiều điều kiện sinh thái
ở các tỉnh miền núi phía Bắc, Duyên hải Nam trung bộ và Tây nguyên.
Cấy 3- 4 dảnh/ khóm, mật độ cấy 50-55 khóm/m2.
Lượng giống gieo: 100 – 120 kg/ha.
Nhu cầu phân bón cho 1 ha:


- Phân chuồng: 8 tấn.
- Phân đạm Ure: 190-220kg
- Phân lân Supe: 270 - 320kg
- Phân Kali: 80kg
Với đất bazan: 100kg Ure + 150kg lân supe + 50kg kali clorua
Với đất xám: 150 – 200kg Ure + 300kg lân Supe + 50kg kali clorua
Làm cỏ, bón phân và phòng trừ sâu bệnh kịp thời.
Giống lúa cạn LC 93 - 4
* NGUỒN GỐC XUẤT XỨ:
Là giống lúa cạn LC 93-4 được chọn lọc từ dòng gốc CAN 4140-1 trong tập đoàn
lúa cạn IRRI 1993.
Là giống có triển vọng, được tiếp tục khảo nghiệm theo Quyết định số 2182
QĐ/BNN-KHCN, ngày 29 tháng 7 năm 2004.



* ĐẶC TÍNH NÔNG SINH HỌC:
LC 93-4 có thời gian sinh trưởng ở trà vụ Mùa là 110 - 130 ngày (ở các tỉnh miền
núi phía Bắc), ở trà vụ Hè thu là 100-110 ngày (ở các thỉnh phía Nam).
Chiều cao cây 100 - 110 cm. Kiểu hình gọn, lá xanh đậm, bộ rễ phát triển khoẻ.
Năng suất khá ổn định.
Hạt dài, vỏ trấu màu vàng sáng
Trọng lượng 1000 hạt: 27-29 gram.
Hạt dài, gạo trong, cơm dẻo.
Chất lượng gạo trung bình.
Hàm lượng amylose (%): 17,85.
Năng suất trung bình: 28 - 35 tạ/ha, cao có thể đạt 50- 55 tạ/ha.
Khả năng chịu hạn và chống đổ tốt.
Là giống nhiễm nhẹ với bệnh Đạo ôn.
* THỜI VỤ GIEO TRỒNG VÀ YÊU CẦU KỸ THUẬT:

Là giống có khả năng thích nghi với nhiều điều kiện sinh thái ở các tỉnh miền núi
phía Bắc, Duyên hải Nam trung bộ và Tây nguyên.
Cấy 3- 4 dảnh/ khóm, mật độ cấy 50-55 khóm/m2.
Lượng giống gieo: 100 – 120 kg/ha.
Nhu cầu phân bón cho 1 ha:
- Phân chuồng: 8 tấn.
- Phân đạm Ure: 190-220kg
- Phân lân Supe: 270 - 320kg
- Phân Kali: 80kg
Với đất bazan: 100kg Ure + 150kg lân supe + 50kg kali clorua
Với đất xám: 150 – 200kg Ure + 300kg lân Supe + 50kg kali clorua
Làm cỏ, bón phân và phòng trừ sâu bệnh kịp thời.

×