Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Nhập môn cơ sở dữ liệu ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (91.31 KB, 6 trang )


1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

Khoa i!n

Bộ môn
Kỹ thuật ño và Tin học Công nghiệp



Cơ sở dữ liệu





Người soạn: ThS. Lê Văn Lợi
Viện NC Điện tử, Tin học, Tự ñộng hóa
Bộ Công nghiệp












HÀ N%I – 2005

2
Nhập m ôn

Giáo trình này ñược soạn ñể phục vụ các bài giảng của môn “Cơ sở dữ liệu”. Đối
tượng của giáo trình này là sinh viên Khoa Điện, Bộ môn Kỹ thuật ño và Tin học
Công nghiệp. Chúng ta cần lưu ý rằng môn học “Cơ sở dữ liệu” luôn luôn là môn cơ
bản của sinh viên ngành Công nghệ Thông tin. Môn này thường ñược giảng trong
nhiều học kỳ, kết hợp với phần thực hành tại trường, thực tập tại các Viện, công ty
chuyên ngành cơ sở dữ liệu. Điều này chứng tỏ rằng với thời lượng 30 tiết (2 học
trình) giáo trình này chỉ có thể giới thiệu ở mức cơ bản, gợi mở ñể sinh viên tìm hiểu
thêm, tự học là chính.

Tuy vậy, mục tiêu của môn học vẫn ñịnh hướng ñem lại cho sinh viên khả năng ứng
dụng ñược cơ sở dữ liệu vào các vấn ñề thực tế ngay sau khi kết thúc môn học. Để ñạt
ñược mục tiêu này, giáo trình sẽ gắn liền với việc thực hành và vận hành hệ quản trị
cơ sở dữ liệu MySQL. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL ñược phát triển bởi công ty
MySQL AB, là một công ty của Thụy Điển. Có người sẽ hỏi “Vậy tại sao lại chọn
MySQL”? Các lý do chính là:


Tác giả của giáo trình này hiểu rõ MySQL hơn các hệ quản trị cơ sở dữ liệu
khác;

MySQL là phần mềm mã nguồn mở, miễn phí, có thể dễ dàng cài ñặt lên một
máy PC, có ñủ cả phần Server, Client, có thể tích hợp một cách dễ dàng với
PHP, Java, VisualBasic, và các ứng dụng khác. MySQL có thể chạy trên một
máy, trên mạng Intranet, trên mạng Internet.


Qua kinh nghiệm thực tế của tác giả, sử dụng MySQL rất ít khi gặp lỗi, có các
công cụ rất dễ sử dụng, giải quyết các vấn ñề thực tế một cách dễ dàng.

(Tham khảo MySQL tại
)

Đó là về công cụ thực hành. Với mục tiêu là giúp sinh viên hiểu rõ hơn làm thế nào ñể
ứng dụng các phép toán cơ sở dữ liệu vào thực tế, tác giả ñặt hai bài toán giả ñịnh như
sau:

♦ Bài toán ño lường: giả thiết là nhà máy sản xuất xi măng X có một hệ SCADA
có thể ño ñược các ñại lượng ñầu vào là ñá, clinke, phụ gia, công suất tiêu thụ
ñiện và số lượng xi măng xuất xưởng (xi măng rời, xi măng ñóng bao) một
cách tự ñộng. Dữ liệu ño ñược nhập theo ca, ngày, tuần, tháng, quí và năm.
Giả thiết rằng các ñại lượng ño sau ñó ñược chuyển vào cơ sở dữ liệu trên máy
chủ của nhà máy, máy chủ có kết nối với mạng Intranet (nội bộ) và Internet.
Sinh viên ñược ñặt vấn ñề là hình dung, mô hình hóa, thiết kế, truy vấn cơ sở
dữ liệu, lập trình từng phần hoặc toàn bộ sao cho:
o
Ban giám ñốc nhà máy, với các quyền truy xuất ñược cấp, có thể biết
ñược tình hình nguyên vật liệu tiêu thụ, sản phẩm xuất xưởng của nhà
máy dù họ ở bất cứ ñâu (tại nhà máy, ñi công tác);
o
Bộ phận cung ứng vật tư, với các quyền truy xuất ñược cấp, có thể
thống kê ñược tình hình tiêu thụ và lập kế hoạch mua sắm vật tư một
cách thích hợp;



3


Bài toán ñiều khiển: máy chủ gia ñình (Home Server). Kịch bản là: trong một
xã hội hiện ñại, các gia ñình ñều có Home Server. Home Server là một máy
tính nhỏ, tiêu thụ ít năng lượng và ñược gắn với các bộ phận khác như máy
ñiều hòa nhiệt ñộ, quạt thông gió, máy pha cà phê, ghi và trả lời ñiện thoại, hệ
thống an ninh gia ñình bằng cách giám sát qua video, ghi và tự ñộng phát hiện,
cảnh báo ñột nhập bất hợp pháp, Sinh viên ñược ñặt vấn ñề là hình dung,
mô hình hóa, thiết kế, truy vấn cơ sở dữ liệu, lập trình từng phần hoặc toàn bộ
sao cho:
o Trước khi về nhà, thành viên gia ñình có thể bật máy ñiều hóa, bật máy
pha cà phê trước 10 phút thông qua ñiện thoại di ñộng, máy PDA hoặc
máy tính xách tay (với ñiều kiện phải có mã hóa bảo mật, tránh trường
hợp bất cứ ai cũng có thể bật ñiều hóa hoặc hệ thống thông gió).
o Từ xa, thành viên gia ñình vẫn có thể tra danh bạ ñiện thoại ñược lưu
trên Home Server.

Đó là các bài toán lớn của thực tế. Để ñạt ñược ñiều ñó, sinh viên cần thực hành các
bước nhỏ hơn như:

♦ Tạo cơ sở dữ liệu

Kiến tạo và cập nhật kiến trúc các quan hệ (bảng)
♦ Lập mối quan hệ giữa các bảng
♦ Truy vấn

Kết nối với một ngôn ngữ lập trình,


Tất cả các thao tác ñó ñều ñược thực tập trực tiếp trên MySQL.


Vậy sinh viên cần làm gì?

1. Trước hết sinh viên cần nắm các khái niệm cơ bản thông qua các bài giảng
2. Sinh viên cần củng cố các kiến thức bằng cách thực tập trên máy
3. Dựa vào việc ñặt vấn ñề của các bài toán giả ñịnh, sinh viên ñược khuyến
khích ñọc thêm các tài liệu khác nhằm giải quyết các bài toán ñó.

Sinh viên cần lưu ý rằng, trong phần kiểm tra cuối cùng, họ cần ñưa ra các lời giải
chính xác, chi tiết, cụ thể. Đáp án của các câu hỏi kiểm tra cuối kỳ thường có tập hợp
hữu hạn các giải pháp và có thể có các câu hỏi trắc nghiệm. Tác giả khuyến khích sinh
viên nên suy nghĩ rộng nhưng thực hành thì nhỏ, chi tiết, cụ thể.

Mặt khác, sinh viên cần lưu ý, giáo trình ñược soạn ra chủ yếu ñể ñịnh hướng, bài
giảng trên lớp có thể khác và thường ñược cập nhật hơn giáo trình.


4
Phần I. Các khái niệm cơ bản (4 tiết)

Cơ sở dữ liệu là gì?
− Tại sao lại cần cơ sở dữ liệu?
− Kiến trúc tổng thể của một hệ CSDL

Kiến trúc 3 mức
− Khái niệm về quản trị CSDL và hệ quản trị CSDL
− Khái niệm cơ bản về Client/Server

Khái niệm về xử lý phân tán
− Các khái niệm cơ bản về mô hình quan hệ


Phần II. Cơ sở dữ liệu quan hệ (6 tiết)
− Miền và quan hệ

Tính toàn vẹn của dữ liệu quan hệ
− Các chuẩn quan hệ
− Khóa, khóa chính, khóa phụ, khóa ngoại

Khái niệm về giá trị Null trong CSDL quan hệ
− Sơ lược về các phép toán quan hệ: union, intersection, difference, product,
restriction, projection, join, natural join, division

Các phép toán cập nhật: Insert, Update, Delete
− Cơ bản về ngôn ngữ SQL
− Các lệnh DDL

Các lệnh DML
− Cài ñặt MySQL
− Các bài tập cơ bản về CSDL
Phần III. Mô hình hóa cơ sở dữ liệu (6 tiết)
− Mô hình hóa là gì?
− Tại sao lại cần mô hình hóa

Các ñặc ñiểm chính của UML
− Sơ lược về XML
− Chi tiết về ERD

Các bước biến ñổi ERD về các quan hệ
− Thiết kế các bài toán về xử lý trong công nghiệp
− Giới thiệu một số phương pháp và công cụ thiết kế thông dụng


Bài tập về thiết kế bài toán công nghiệp (kết hợp với các môn khác)

Phần IV. Khảo sát CSDL mã nguồn mở (8 tiết)
− Khái niệm về mã nguồn mở
− Các phương pháp chung về sử dụng phần mềm mã nguồn mở
− Chi tiết về MySQL
− Đặc ñiểm thiết kế ứng dụng trong công nghiệp
− Đặc tính thời gian thực của các bài toán trong công nghiệp
− Cơ sở ñể lựa chọn HQT CSDL cho ứng dụng trong công nghiệp

Chọn ngôn ngữ phát triển ứng dụng: C, C++, Java, PHP,

5

Bài tập về thiết lập MySQL lên PC và Server
Phần V. CSDL trên mạng Internet/Intranet (6 tiết)
− Sơ lược về TCP/IP
− Sơ lược về HTML

Tích hợp CSDL với Web Server – các nguyên tắc cơ bản
− Khảo sát một số Web Server thông dụng: IIS, Apache
− Giới thiệu một số ngôn ngữ lập trình CGI: Perl, PHP, ASP, JSP, javascript,

− Tích hợp mạng công nghiệp với Internet/Intranet

Bài tập: tạo Website công nghiệp


6
Do hạn chế về mặt thời gian, tôi không soạn ngay ñược một giáo trình hoàn chỉnh.

Toàn bộ ñề cương nêu trên phần lớn sẽ ñược ñưa vào các bài giảng. Để dễ theo dõi tôi
soạn thành các bài ñánh số từ bài 1 ñến bài 10.

Các bài từ 1-5 sẽ phủ phần lý thuyết và các bài 6-10 sẽ tập trung vào việc ứng dụng
thực tế.

Các bài giảng có thể tải về từ


Sinh viên có thể thực hành một số câu lệnh SQL từ

×