Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Giới thiệu bộ giao thức TCP/IP docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (665.03 KB, 25 trang )

ThS. Lê Văn Lợi
TCP/IP 1
Giới thiệu bộ giao thức TCP/IP
Giới thiệu bộ giao thức TCP/IP
ThS. Lê Văn Lợi
e-mail:
Tham khảo:
Douglas E. Comer: Internetworking with TCP/IP, Volume I
ibm.com/redbooks
Nội dung trình bày
Nội dung trình bày
l Cơ bản về Internet, TCP/IP
l Lớp truyền tải
l Các giao thức ứng dụng
ThS. Lê Văn Lợi
TCP/IP 2
TCP/IP là gì?
TCP/IP là gì?
l Transmission Control Protocol / Internet Protocol
l TCP/IP là bộ giao thức ñược sử dụng trên Internet và ñược tài liệu
hoá thông qua RFC (Request For Comments)
l Không có ai sở hữu TCP/IP, ñược phát triển bởi cộng ñồng dưới
sự quản lý của ISOC (Internet Society), trước ñây là IAB (Internet
Activities Board). IAB hiện nay trực tiếp theo dõi RFC
l Khác với các dạng tài liệu nghiên cứu khác, RFC chỉ xuất hiện khi
cần thiết và thường là xuất hiện kèm theo ứng dụng mới. Một số
RFC cũ bất hợp lý sẽ ñược thay thế bới RFC mới
l Không phải RFC nào cũng trở thành giao thức, nhưng các giao
thức ñều ñược phát triển từ RFC.
Mô hình liên mạng (Internet)
Mô hình liên mạng (Internet)


l Trong mô hình Internet, các gateways liên kết các mạng lại với
nhau;
l Các gateways chuyển gói tin dựa trên ñịa chỉ mạng, chứ không
dựa trên ñịa chỉ máy ñơn lẻ;
l Tất cả các mạng ñều bình ñẳng như nhau, bất kể ñó là mạng lớn
hay mạng bé;
l Dưới con mắt của người dùng, họ không cần biết ñến mạng hay
gateways, họ chỉ cần biết ñến các dịch vụ ñược cung cấp.
Net1
G1
Net2
G2
Net3
ThS. Lê Văn Lợi
TCP/IP 3
Cấu trúc lớp TCP/IP
Cấu trúc lớp TCP/IP
Lớp ứng dụng
Lớp truyền tải
Lớp liên mạng
Lớp vật lý LAN, X.25, SNA, ATM, FR, Asynch,
IP, ICMP, IGMP, ARP,
TCP, UDP
FTP, Telnet, Rexec, DNS,
RIP, OSPF, DHCP, BootP, SNMP,
SMTP, POP, NFS, X Window, HTTP,
Sockets, RPC,
Cách ñánh ñịa chỉ IP
Cách ñánh ñịa chỉ IP
l Mỗi một máy nối trực tiếp Internet ñều có ít nhất một ñịa chỉ IP,

là một số 32 bit
l Cấu trúc và phân lớp của ñịa chỉ IP:
Class A:
0 netid hostid
Class B: 10 netid hostid
Class C: 110 netid hostid
Class D: 1110 multicast address
Class E: 11110 reserved for future use
01234 8 16 24 31
ThS. Lê Văn Lợi
TCP/IP 4
Các ñặc tính của ñịa chỉ IP
Các ñặc tính của ñịa chỉ IP
l Địa chỉ IP có 2 phần rõ rệt: ñịa chỉ mạng và ñịa chỉ máy;
l Số 0 có nghĩa là chính bản thân mạng ñó -vì vậy, không có máy nào
có phần hostid = 0; netid=0 => chính mạng này;
l Địa chỉ hostid với toàn bộ các bit =1 có nghĩa là “tất cả các máy” -
ñây gọi là chế ñộ broadcast;
l Cách viết ñịa chỉ: a.b.c.d; a,b,c,d từ 0 ñến 255;
l Địa chỉ IP là ñịa chỉ logic, không phải là ñịa chỉ vật lý (phân biệt với
ñịa chỉ Ethernet là ñịa chỉ vật lý);
l The Internet Assigned Numbers Authority (IANA) cấp ñịa chỉ
l
l
Bài tập 1:
Bài tập 1: Tính số ñịa chỉ mạng và ñịa chỉ máy ñối với các lớp A, B,
C
Một số trường hợp ñặc biệt
Một số trường hợp ñặc biệt
l 127.0.0.1: là ñịa chỉ cho chính một máy (localhost);

l Thông thường một máy chỉ sử dụng 1 ñịa chỉ IP. Tuy nhiên, có
một số máy có nhiều ñịa chỉ IP như các gateways;
l Nếu dùng DHCP thì một máy có thể có ñịa chỉ IP thay ñổi theo
phiên làm việc: ñây là trường hợp khá phổ biến ñối với các ISP;
l Các ñịa chỉ dùng cho Proxy:
– Class A: 10.0.0.0 -10.255.255.255
– Class B: 172.16.0.0 -172.31.255.255
– Class C: 192.168.0.0 -192.168.255.255
ThS. Lê Văn Lợi
TCP/IP 5
IP subnet và mặt nạ mạng (mask)
IP subnet và mặt nạ mạng (mask)
l Do sự phát triển không ngừng, một số mạng, sau một thời gian
phát triển có thể có nhu cầu chia nhỏ hơn (ñặc biệt như lớp A và
lớp B);
l Hình thức chia: (netid,hostid) => (netid,subnetid,hostid);
l Hình thức thay ñổi này chỉ có ý nghĩa cục bộ, ñối với bên ngoài thì
vẫn coi như chỉ có một mạng;
l Người ta dùng mặt nạ ñể tách phần ñịa chỉ mạng ra khỏi một ñịa
chỉ IP: A=> 0xFF000000, B=>0xFFFF0000, C=>0xFFFFFF00;
l Tổng quát hoá các trường hợp trên: có thể ñưa ra một mặt nạ bất
kỳ, các bit 1 sẽ ứng với ñịa chỉ mạng và các bit 0 ứng với ñịa chỉ
hostid. Chú ý: chuẩn Internet không yêu cầu là các bit 1 phải nằm
liên tục với nhau. Tuy nhiên, trên thực tế chúng ta nên chọn các
bit 1 liên tục
Ánh xạ ñc IP sang ñc vật lý (ARP)
Ánh xạ ñc IP sang ñc vật lý (ARP)
l Đc IP là ñịa chỉ logic, còn khi truyền tin thì phải dùng ñịa chỉ vật
lý; vì vậy, cần có phương thức lập chuyển ñổi 1-1 giữa ñc vật lý và
ñc IP;

l Chú ý rằng trong mạng Internet, các máy có vai trò bình ñẳng
như nhau nên không có một máy nào phải chịu trách nhiệm chung
cả; phải có một phương thức nào ñó ñể các máy không phụ thuộc
lẫn nhau;
l Address Resolution Protocol (ARP) dùng ñể giải ñc IP sang ñc vật
lý;
l Phương thức: A dùng broadcast hỏi ai có ñc IP x; máy B có ñc IP
x sẽ trả lời A;
l Để tránh dùng quá nhiều broadcast, các máy thường dùng cache
ñể lưu tạm bảng trong phiên làm việc
ThS. Lê Văn Lợi
TCP/IP 6
Ánh xạ ñc vật lý sang ñc IP (RARP)
Ánh xạ ñc vật lý sang ñc IP (RARP)
l Đây là vấn ñề ngược với ARP: cho ñịa chỉ vật lý, tìm ñc IP tương
ứng;
l Cách làm tương tự như ARP: Máy A broadcast ñc vật lý x và máy
Server (chứa bảng IP) sẽ trả lời máy A ñc IP tương ứng;
l Cấu hình mạng nào cần ñến RARP: các máy không có ñĩa; khi
khởi ñộng máy, máy A cần biết ñịa chỉ IP của mình là gì.
l BOOTP thường ñược dùng cho lúc khởi ñộng của các máy không
có ñĩa cứng;
l Các máy không có ñĩa thường phải dựa vào một máy chủ ñể tải
chương trình khởi ñộng về máy của mình;
IP:
IP:
unreliable, connectionless, best
unreliable, connectionless, best
-
-

effort
effort
l Khi A muốn gửi cho B, A ñể ñc B vào gói tin và gửi;
l Gói tin có thể ñến ñược B hoặc không ñến; gói tin có thể ñến lặp
nhiều lần; A không xác ñịnh ñược là B có nhận ñược gói tin hay
không; thậm chí A cũng không biết B có bật máy hay không;
l Cách làm này tạo ñiều kiện cho máy gửi hoàn toàn chủ ñộng,
không cần phải kết nối với máy ñịnh gửi;
l Lớp truyền tải có TCP là giao thức ñảm bảo thông tin gửi ñi;
l Các nhà thiết kế ñã trao trách nhiệm cho IP là gửi gói tin, còn
TCP có trách nhiệm ñảm bảo tin ñến nơi cần gửi;
ThS. Lê Văn Lợi
TCP/IP 7
Cấu trúc gói tin IP (1)
Cấu trúc gói tin IP (1)
vers hlen service type total length
0 4 8 16 19 24 31
identification flags fragment offset
time to live protocol header checksum
source IP address
destination IP address
IP options (if any) padding
data

Cấu trúc gói tin IP (2)
Cấu trúc gói tin IP (2)
l vers: phiên bản = 4; hlen = header length (y bytes)
l service type:
l identification: số nguyên (16 bit) cùng với flags và offset kiểmsoát
việc chia gói tin từ ñiểm gửi ñến ñiểm nhận;

l time to live (TTL): số giây cho phép gói tin tồn tại trên mạng;
l protocol: giao thức mức cao hơn;
l header checksum: dùng ñể kiểm lỗi;
l IP options: các tuỳ chọn trong gói tin -chúng ta không ñi sâu;
precedence d t r unused
ThS. Lê Văn Lợi
TCP/IP 8
Định tuyến các gói tin IP
Định tuyến các gói tin IP
l Router: bộ ñịnh tuyến, chuyển gói tin ñến ñc cần ñến;
l Chuyển trực tiếp: A và B trên cùng một mạng;
l Chuyển gián tiếp: A và B trên hai mạng khác nhau;
l Thường các máy sử dụng bảng ñịnh tuyến IP qua ñó phần mềm
TCP/IP sẽ xác ñịnh là gửi trực tiếp hay gián tiếp;
l Bài tập 2: trong một mạng LAN, người ta quan sát thấy là các gói
tin có ñc của máy A thì ñược gửi về máy A, còn một số gói tin
không có ñc của máy B lại ñược gửi về máy B. Giải thích tại sao?
ICMP
ICMP
l Chúng ta ñã thấy là các gói tin IP ñi từ gateway này ñến gateway
khác truớc khi ñến ñc cuối cùng; Nếu gói tin không ñến ñược ñc
cần gửi thì phải có cơ chế báo lỗi;
l Internet Control Message Protocol (ICMP) là một gói tin IP ñặc
biệt ñể kiểm soát các gói tin và báo lỗi cho máy gửi (thường là báo
không gửi ñược);
l Chương trình
ping
ping gửi một loạt ICMP ñến một ñịa chỉ IP nào ñó
và chờ nhận lại kết quả; Nếu mọi việc êm ñẹp thì máy gửi sẽ nhận
lại các gói tin ñã gửi ñi. Nếu chờ một khoảng thời gian nào ñó mà

không nhận lại ñược thì
ping
ping sẽ báo time out. Khi nhận lại time
out thì phần cứng hoặc phần mềm trên máy gửi ñến chưa hoạt
ñộng. Nếu máy ở xa thì có khả năng là ñường truyền chưa tốt;
ThS. Lê Văn Lợi
TCP/IP 9
IGMP
IGMP
l broadcast (1s): gửi ñến tất cả các máy;
l multicast: các máy tham gia vào một nhóm nào ñó chọn một ñc
chung; sau ñó, bất cứ gói tin nào gửi ñến ñc chung ñó sẽ ñược gửi
ñến tất cả các máy trong nhóm; ñc chung thuộc vào lớp D;
l Internet Group Management Protocol (IGMP) dùng ñể xác ñịnh
các thành viên và ñể gateways gửi các gói tin ñến các thành viên;
SLIP
SLIP
l Serial Line Internet Protocol (SLIP) là giao thức cho phép hai máy
tính nối với nhau qua ñường tuần tự (RS 232); có thể dùng giao
thức này ñể truy cập từ xa hoặc ñể trao ñổi thông tingiữa hai
mạng;
l Tuy nhiên, SLIP có một số nhược ñiểm:
4 Chỉ truyền ñược gói IP, không truyền ñược các giao thức khác;
4 Không có khả năng tự xác ñịnh ñược ñc IP máy ñối diện;
4 Không có cơ chế tự sửa lỗi, truyền không tốt khi ñường truyền bị
nhiễu
l SLIP không phải là giao thức chuẩn của TCP/IP; Tuy nhiên, giao
thức này ñược dùng khá phổ biến ñể truy cập từ xa;
ThS. Lê Văn Lợi
TCP/IP 10

PPP
PPP
l Point-To-Point Protocol (PPP) là giao thức ñược thiết lập ñể khắc
phục các nhược ñiểm của SLIP;
l Dùng PPP, hai bên có thể “thương lượng” ñể thống nhất ñc IP;
l Ngoài việc có cơ chế sửa lỗi, PPP còn có chế ñộ nén dữ liệu nếu cả
hai ñầu có cùng cơ chế nén và như vậy có thể tăng tốc ñường
truyền;
l Ngoài ra PPP còn cho phép ña liên kết (multilink) trên cùng một
ñường truyền ñể tận dụng băng thông;
Sự cần thiết phải chia lớp giao thức
Sự cần thiết phải chia lớp giao thức
l Khi liên lạc giữa các máy tính, rõ ràng là cần nhiều giao thức và
các giao thức này phải hợp tác với nhau;
Sender Receiver
layer n

layer 2
layer 1
layer n

layer 2
layer 1
Network
ThS. Lê Văn Lợi
TCP/IP 11
Chia lớp trong bộ TCP/IP
Chia lớp trong bộ TCP/IP
ứng dụng
truyền tải

Internet
giao diện mạng
ứng dụng
truyền tải
Internet
giao diện mạng
Network
Internet
giao diện mạng
Gateway G
Network
Cổng (1)
Cổng (1)
l Trong các hệ ñiều hành ña nhiệm, có nhiều tiến trình cùng chạy;
có thể có nhiều tiến trình như vậy có nhu cầu truyền tin; khi các
gói tin ñược gửi ñến thì phải có cơ chế nào ñó ñể phân biệt các gói
tin thuộc tiến trình nào;
l Như vậy, trên cùng một máy, có thể có nhiều ñầu ñiểm kết nối và
các gói tin phải có “ñịa chỉ” của tiến trình nhận:
A B
1 2 3 4 5
ThS. Lê Văn Lợi
TCP/IP 12
l Tuy nhiên, trên máy này không thể biết ñược trên máy kia ñang
chạy tiến trình nào; rõ ràng, phải có cách sao cho tất cả các máy
ñều hiểu bất kể máy chạy HĐH nào;
l Người ta ñi ñến khái niệm về cổng giao thức, thực chất “cổng” là
một số nguyên dương; HĐH có trách nhiệm cài ñặt cơ chế truy
xuất qua cổng;
l Thông thường, ñể tránh mất dữ liệu, các cổng ñều có vùng nhớ

ñệm;
Cổng (2)
Cổng (2)
A B
1 2 3 4 5
l Một kết nối ñược ñịnh nghĩa bằng (IPa, Pa)-(IPb, Pb);
l IPa ñược gọi là ñc IP nguồn, Pa ñược gọi là cổng nguồn;
l IPb ñược gọi là ñc IP ñích, Pb ñược gọi là cổng ñích;
l Chúng ta lưu ý rằng cổng không hề có quan hệ gì với tiến trình;
Cổng (3)
Cổng (3)
(IPa, Pa)
(IPb, Pb)
ThS. Lê Văn Lợi
TCP/IP 13
Cổng TCP/IP
Cổng TCP/IP
l Trên thực tế, mỗi một giao thức chuẩn của TCP/IP ñều ñược gán
một hoặc vài cổng; các cổng này ñược gọi là các cổng nổi tiếng
(well-known ports); các cổng này có giá trị nhỏ hơn 1024; chúng là
các cổng TCP/IP;
l Chúng ta lưu ý rằng có thể có nhiều tiến trình cùng truyền tin
thông qua một cổng (như cổng 80: HTTP); như vậy, cổng TCP/IP
cũng chưa ñủ ñể phân biệt giữa các tiến trình;
User Datagram Protocol (UDP)
User Datagram Protocol (UDP)
l Cũng giống như IP, UDP không có cơ chế kiểm tra, sau khi gửi
không biết máy kia có nhận ñược không;
l UDP hơn IP ở chỗ là UDP có cổng nguồn và cổng ñích;
l Chương trình muốn sử dụng UDP phải có cơ chế tự kiểm lỗi vì

UDP không có cơ chế kiểm lỗi;
UDP source Port UDP destination Port
UDP message length UDP checksum
Data
0 16 31
ThS. Lê Văn Lợi
TCP/IP 14
Transmission Control Protocol (TCP)
Transmission Control Protocol (TCP)
l TCP là giao thức dùng ñể gửi thông tin ñi một cách ñáng tin cậy;
bên gửi và bên nhận thiết lập một liên kết trước khi trao ñổi với
nhau
source Port destination Port
HLEN Window
Data
0 4 10 16 31
Sequence Number
Acknowledgement number
Reserved Code bits
Checksum Urgent Pointer
Options Padding
Hình thức trao ñổi thông tin của TCP
Hình thức trao ñổi thông tin của TCP
l Mỗi một gói tin ñược TCP ñánh số (sequence number) ñể bên nhận sắp
xếp cho ñúng thứ tự;
l Ngược lại, bên nhận sẽ gửi trả một gói tin (Acknowledge) báo là ñã nhận
ñược
l Với hình thức trên, người ta có thể cắt nhỏ gói tin, gửi ñi và khôi phục
lại
Bên gửi Bên nhận

Gửi P1
Nhận P1, gửi trả Ack1
NhậnAck1, gửi P2
Nhận P2, gửi trả Ack2
NhậnAck2
ThS. Lê Văn Lợi
TCP/IP 15
Khái niệm cửa sổ trượt
Khái niệm cửa sổ trượt
(Sliding windows)
(Sliding windows)
l Với hình thức trao ñổi thông tin như ñã trình bày, bên gửi và bên nhận
ñều phải ñợi nhau, không tận dụng ñược băng thông ñường truyền;
l Người ta cho phép bên gửi gửi ñi n gói tin trước khi chờ nhận trả lời; n
ñược gọi là chiều rộng cửa sổ;
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Truyền tin với cửa sổ trượt
Truyền tin với cửa sổ trượt
l Với sự tham gia của cửa sổ trượt, TCP trao ñổi hiệu quả cao hơn;
l Tuy nhiên, cửa sổ cần ñược chọn một cách tối ưu, không bé quá, không
lớn quá; bé quá thì hiệu suất thấp, lớn quá thì gây tắc nghẽn trên mạng;
Bên gửi Bên nhận
Gửi Pi
Nhận P
i
, gửi trả Ack
i
ThS. Lê Văn Lợi
TCP/IP 16
Đầu cuối và mạch ảo

Đầu cuối và mạch ảo
l TCP dựa vào khái niệm ñầu cuối (end point) là cặp (ñc IP, cổng);
l Trên cùng một máy có thể có nhiều ñiểm kết nối (giá trị cổng khác
nhau);
l TCP truyền dữ liệu theo dòng (stream) và như vậy, thứ tự các byte gửi
ñi cần ñược tôn trọng (nhờ vào sequence number)
Internet
P1, P2, P3
Q1, Q2, Q3
Socket
Socket
l Socket là khái niệm trên Unix, về sau cũng ñược ñưa vào Windows
dưới tên gọi là Winsock;
l Socket là giao diện giống như các file pointer, nhưng là dùng ñể
truyền tin qua các cổng TCP/IP;
l Ví dụ: result = socket(af, type, protocol) cho kết quả là một số
nguyên và dùng nó như một handle ñể “ñọc” hoặc “ghi” lên các
cổng như khi ta thao tác với file;
A B
ThS. Lê Văn Lợi
TCP/IP 17
Sơ kết các lớp giao thức
Sơ kết các lớp giao thức
l Lớp dưới cùng là lớp phần cứng, chủ yếu các mạng hiện nay sử
dụng Ethernet;
l ARP và RARP không phải lúc nào cũng ñược sử dụng; RARP rất
ít khi ñược sử dụng; Ethernet sử dụng ARP;
l IP dựa vào ARP, RARP và các giao thức phần cứng; TCP và UDP
dựa vào IP; Các giao thức ứng dụng dựa vào TCP & UDP
l Bài tập 3: Các gói tin ñóng gói nhau như thế nào?

Các giao thức phần cứng
ARP & RARP
IP (+ ICMP, IGMP)
TCP UDP
Truy cập từ xa bằng Telnet
Truy cập từ xa bằng Telnet
l Telnet (Teletypewriter) là giao thức cho phép truy cập từ xa và tạo
ra màn hình/bàn phím ảo;
l Dịch vụ này ñặc biệt có ý nghĩa cho phép ta làm việc và quản trị
máy từ xa;
l Trong các phiên bản của Windows ñều có telnet (start>run>telnet);
ñối với Unix/Linux thì telnet là một lệnh của hệ ñiều hành;
l Câu lệnh: telnet ñcIP (telenet 192.168.0.1)
telnet tên-máy (telent linux.doma)
Internet
Phím gõ Phím gõ
Hiển thị trên màn hình
Client
Server
ThS. Lê Văn Lợi
TCP/IP 18
File Transfer Protocol (ftp)
File Transfer Protocol (ftp)
l ftp là giao thức ñược dùng một cách phổ thông ñể truyền file, ñặc
biệt là ñối với các máy ở xa;
l Trong các phiên bản của Windows ñều có ftp (start>run>ftp); ñối
với Unix/Linux thì ftp là một lệnh của hệ ñiều hành;
l ftp có một tập lệnh riêng (sau khi vào ftp, gõ lệnh help ñể biếtcác
lệnh của ftp);
l WS FTP Pro là một chương trình ftp có giao diện ñồ hoạ và vì vậy

rất dễ sử dụng;
Internet
Câu lệnh ftp dùng ñể truy cập ñĩa
Có thể dùng ñể truyền file theo hai chiều
Client
Server
Domain Name System (DNS) (1)
Domain Name System (DNS) (1)
l Vì ñc IP là những con số nên khó nhớ; người ta ñặt tên máy bằng hệ
thống tên miền như yahoo.com, hotmail.com, home.vnn.vn;
l Chú ý rằng ñể truy cập ñược các máy, chúng ta cần ñc IP chứ không
phải tên, do ñó cần thiết phải có cơ chế chuyển ñổi tên sang ñc IP;
l Internet giải quyết vấn ñề này bằng cách sử dụng một máy chủ có tên
là Domain Name Server; máy chủ này nhận các yêu cầu từ các máy
khác gửi ñến ñể giải các tên và trả lại ñc IP hoặc gửi ñến IP và hỏi
tên là gì (reverse mapping);
l Các yêu cầu ñược gửi ñến theo một dạng thức nhất ñịnh (DNS
format); chúng ta không xét chi tiết dạng thức này;
ThS. Lê Văn Lợi
TCP/IP 19
Domain Name System (DNS) (2)
Domain Name System (DNS) (2)
l Nếu ñể tên “phẳng” như cách làm của WINS thì chỉ thích hợp với
một số lượng nhỏ các máy; (thực chất là ánh xạ giữa ñc IP và tên);
l Máy làm quản trị sẽ trở nên rất nặng nề khi số lượng máy tăng lên ;
l Trước ñây toàn bộ tên ñược quản lý bởi InterNIC, có 1 file tên là
hosts.txt. Các máy khác muốn lấy danh sách thì dùng ftp lấy file ñó
về máy của mình ñể tra;
l Sau ñó, việc quản trị tên ñược giao cho DNS server phân tán theocơ
chế phân cấp, phân cấp cả về trách nhiệm lẫn quyền hạn;

Domain Name System (DNS) (3)
Domain Name System (DNS) (3)
l Các domain ñược chia thành các domain nhỏ và có các DNS server
chịu trách nhiệm giải tên; nếu tên không nằm trong miền của mình
thì sẽ gửi tiếp yêu cầu lên cấp trên; tại cấp trên cùng, các server sẽ
gửi xuống cấp dưới căn cứ vào tên miền;
l Reverse mapping: hỏi thông qua một ñc IP ñặc biệt:
in-addr.arpa; (cho ñc IP, tìm tên miền);
Root Server
Server .com
Server .edu
Server .gov
purdue.eduyahoo.com
ThS. Lê Văn Lợi
TCP/IP 20
Thư ñiện tử (e
Thư ñiện tử (e
-
-
mail)
mail)
l Cũng giống như ftp, thư ñiện tử là hình thức cho phép trao ñổi thông
tin từu máy này sang máy khác thông qua Internet nhưng bắt chước
hình thức gửi thư thông thường;
l Người ta tổ chức thành các hộp thư ñiện tử và trong ñó có tên của
từng người; hộp thư (mailbox) vừa làm công việc nhận thư vừa làm
công việc gửi thư;
l Địa chỉ thư ñiện tử có dạng:
local-part@domain-name
ví dụ:

mail
server
PC
Internet
smtp
pop3
imap4
mail
server
Các giao thức phục vụ e
Các giao thức phục vụ e
-
-
mail
mail
l Simple Mail Transfer Protocol (smtp) vừa làm việc nhận thư và gửi
thư giữa các hộp thư;
l Post Office Protocol (pop) là giao thức cho phép chuyển thư ñến hộp
thư hoặc nhận thư từ hộp thư về;
l Thông thường, sau khi nhận thư về thì thư ñó sẽ bị xoá ñi trên hộp
thư, tiết kiệm dung lương trên máy chủ mail;
l Internet Message Access Protocol Version 4 (IMAP4) cũng tương tự
như pop nhưng có nhiều chức năng hơn như cho phép tải thư từ
nhiều hộp thư, không xoá thư trên hộp thư,
mail
server
PC
Internet
smtp
pop3

imap4
mail
server
ThS. Lê Văn Lợi
TCP/IP 21
Dynamic Host Configuration Protocol
Dynamic Host Configuration Protocol
(DHCP)
(DHCP)
l DHCP là giao thức cho phép một máy chủ DHCP phân tự ñộng ñc IP
cho các máy ở trong mạng; DHCP hỗ trợ các chức năng sau:
– Cấp phát tự ñộng: mỗi máy sẽ ñược gán thường trực một ñc IP;
– Cấp phát mềm dẻo: cấp ñc IP trong một khoảng thời gian nhất ñịnh; cơ
chế này cho phép sử dụng lại các ñc IP ñã ñược cấp phát nhưng lại không
dùng nữa;
– Cấp phát thủ công: do quản trị viên chịu trách nhiệm;
l Có thể có nhiều DHCP server trên cùng một mạng; mỗi một server
quản lý một vùng ñc IP riêng biệt; Tuy nhiên, các server này không
ñược quản lý các vùng ñc chồng chéo lên nhau;
l Với DHCP, việc quản trị ñc IP ñược giảm ñáng kể;
Dynamic DNS (DDNS)
Dynamic DNS (DDNS)
l DDNS là mở rộng của DNS, có thể giải các ñịa chỉ từ tên miền ngay
cả khi sử dụng DHCP;
l Phải có phương thức giảo xuôi (tên miền -> ñịa chỉ IP) và giải ngược:
ñịa chỉ IP -> tên miền;
l Việc ghi vào DNS phải ñược thực hiện ngay, không cần sự can thiệp
của người quản trị;
ThS. Lê Văn Lợi
TCP/IP 22

Dịch vụ World Wide Web (www)
Dịch vụ World Wide Web (www)
l Tim Berners Lee ở Phòng thí nghiệm Vật lý hạt châu Âu ñã phát triển
hình thức mà hiện nay ñược biết ñến là WWW. Mục ñích của anh lúc
ñầu là ñể chia sẻ tài liệu giữa các nhà nghiên cứu;
l Hiện nay Web là dịch vụ phổ biến nhất trên mạng Internet;
l Web hoạt ñộng theo phương thức client/server (khách/chủ);
l Web server cung cấp dịch vụ Web;
l Các máy client sử dụng bộ duyệt (browser) ñể xem nội dung;
l Nội dung của các trang web ñược viết ra dưới dạng ngôn ngữ html
(hyper text markup language);
l Địa chỉ các trang web gồm ñc máy và ñường dẫn ñến file chứa html
trên máy ñó, ví dụ:
/>HyperText Transfer Protocol (http)
HyperText Transfer Protocol (http)
l http là giao thức ñược thiết kế ñể truyền tải html;
l html là ngôn ngữ dùng “thẻ” ñể chỉ ñịnh các dạng thức ñược trình
bày trên màn hình. Cụ thể như thế nào là trách nhiệm của bộ duyệt;
htnl chứa các liên kết ñến các trang khác trên các máy web server
khác nhau, các ảnh, audio, video, ;
l http ñược chia thành 4 bước:
– Bộ duyệt mở kết nối ñến web server;
– Bộ duyệt gửi một yêu cầu ñến server;
– Web server gửi html trả về cho bộ duyệt;
– Đóng kết nối bởi server;
l Thông thường http dựa trên cổng 80 của TCP, nhưng ñiều này không
bắt buộc;
ThS. Lê Văn Lợi
TCP/IP 23
Java

Java
l Java tuy không phải là một giao thức internet nhưng lại có ảnh hưởng
sâu sắc ñến Internet và ñặc biệt là các trang web;
l Ngôn ngữ Java là ngôn ngữ hướng ñối tượng, phân tán, có thể chạytrên
bất cứ hñh nào;
l Java Virtual Machine (JVM) là máy Java ảo (nằm phía trên hñh) có thể
chạy các chương trình Java;
l Nếu một chương trình Java ñược tải về từ một trang Web và chạy trên
máy client thì chương trình ñó có tên gọi là Java Applet;
l Nếu applet chạy trên server thì có tên gọi serverlet;
l HotJava là tên gọi bộ duyệt có khả năng xử lý applet;
l Java Beans là các ñơn thể Java có thể sử dụng lại (giống như COM của
Microsoft);
l JavaScript có thể ñược coi như là phần mở rộng của html, là ngôn ngữ
kịch bản dựa trên Java;
eXtensible Markup Language(XML)
eXtensible Markup Language(XML)
l Vấn ñề của Internet còn thiếu cho ñến thời ñiểm xuất hiện html là làm
sao có thể chuyển một tài liệu có cấu trúc trên Internet;
l Dữ liệu có cấu trúc: ảnh vec-tơ, giao dịch thương mại ñiện tử, các các
phương trình toán học, cấu trúc giao diện, ;
l Thế html có truyền tải ñược các dạng thông tin ñó không? Câu trả lời
là: nhìn chung là không;
l Do ñó, người ta cần ñến một ngôn ngữ khác có thể tải ñược thông tin có
cấu trúc, còn cấu trúc ñó như thế nào là còn tuỳ thuộc vào bên giao và
bên nhận. Người ta không ñịnh nghĩa trước như html;
l Hiện nay Microsoft cũng như các công ty khác phát triển rất mạnhmẽ
các server trao ñổi với nhau thông qua xml;
ThS. Lê Văn Lợi
TCP/IP 24

XML (tiếp)
XML (tiếp)
Chương trình ứng dụng
http, xml
ftp
Mối quan hệ giữa các giao thức
Mối quan hệ giữa các giao thức
Các giao thức phần cứng
ARP & RARP
IP (+ ICMP, IGMP)
TCP UDP
cmot smtp telnet dns snmp tftp bootp rpc
ThS. Lê Văn Lợi
TCP/IP 25
Một số dịch vụ thông dụng
Một số dịch vụ thông dụng
l Dịch vụ ñược sử dụng rất hiệu quả: e-mail (thư ñiện tử);
l Dịch vụ truyền file: cho phép tải xuống hoặc tải lên khi ta làm việc ở xa;
l Dịch vụ truy cập từ xa: telnet là dịch vụ rất cần ñối với những người
làm việc chuyên nghiệp;
l ftp cùng với telnet cho phép người làm việc chuyên nghiệp làm việc từ
xa hoặc quản trị từ xa;
l Dịch vụ Web là dịch vụ ñược sử dụng thông dụng nhất vào thời ñiểm
hiện nay;
l xml ñang ñược phát triển mạnh mẽ và là giao thức cho phép các cơ
quan khác nhau trên Internet cùng phối hợp hoạt ñộng về một vấn ñề gì
ñó;
l Trong tương lai, người ta sẽ tích hợp các dịch vụ thông thường trước
ñây vào Internet: ñiện thoại, phát thanh, truyền hình,
Người quản trị cần biết?

Người quản trị cần biết?
l Đây là câu hỏi không có câu trả lời chung nhất. Không ai dễ dànggì
nắm bắt tất cả các vấn ñề liên quan ñến Internet;
l Theo quan ñiểm của tôi, chúng ta nên nắm các kỹ năng cơ bản:
– Tích hợp TCP/IP vào mạng riêng của cơ quan;
– Có khả năng giúp ñỡ người dùng khi một dịch vụ TCP/IP nào ñó không
hoạt ñộng;
– Giúp người dùng biết sử dụng Internet;
l Xuất phát từ yêu cầu trên, tôi ñề nghị học viên thực hành cụ thể các vấn
ñề sau:
– Cài ñặt TCP/IP cho các máy trạm;
– Biết quản trị DHCP server
– Biết quản trị WINS;
– Biết quản trị DNS kết hợp với WINS;

×