Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

TIỂU LUẬN MÔN KINH TẾ QUỐC TẾ : KHÁI QUÁT VỀ KINH TẾ ĐỐI NGOẠI VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (213.76 KB, 23 trang )



  Ế Ố Ế
  Ế Ố Ế
 Ề
 Ề
    Ế Ố Ạ Ệ
    Ế Ố Ạ Ệ
Lớp: KV7 – Nhóm 1
Lớp: KV7 – Nhóm 1
-


Nguyễn Thị Thúy Hằng – 0867060025
Nguyễn Thị Thúy Hằng – 0867060025
-


Vũ Thanh Phương – 0867060050
Vũ Thanh Phương – 0867060050
-


Phạm Thị Thanh Tâm – 0867060059
Phạm Thị Thanh Tâm – 0867060059
-


Hứa Mỹ Thái – 0867060013
Hứa Mỹ Thái – 0867060013
-


Trần Bá Tùng - 0867060069
Trần Bá Tùng - 0867060069


 ộ
 ộ
1.
1.
Khái niệm kinh tế đối ngoại
Khái niệm kinh tế đối ngoại
2.
2.
Vai trò và tính chất cơ bản của kinh tế đối
Vai trò và tính chất cơ bản của kinh tế đối
ngoại
ngoại
3.
3.
Quan điểm cơ bản của Đảng và Nhà nước VN về
Quan điểm cơ bản của Đảng và Nhà nước VN về
phát triển kinh tế đối ngoại
phát triển kinh tế đối ngoại
4.
4.
Khả năng, điều kiện phát triển kinh tế đối
Khả năng, điều kiện phát triển kinh tế đối
ngoại của Việt Nam
ngoại của Việt Nam
5.
5.

Những điều kiện mở rộng hoạt động kinh tế
Những điều kiện mở rộng hoạt động kinh tế
đối ngoại
đối ngoại


    ệ ế ố ạ
    ệ ế ố ạ
Kinh tế đối ngoại là một bộ phận của nền kinh
Kinh tế đối ngoại là một bộ phận của nền kinh
tế mỗi quốc gia, nó bao gồm lĩnh vực ngoại
tế mỗi quốc gia, nó bao gồm lĩnh vực ngoại
thương (trao đổi hàng hóa và dịch vụ), đầu tư
thương (trao đổi hàng hóa và dịch vụ), đầu tư
(trực tiếp và gián tiếp, nhận đầu tư từ nước
(trực tiếp và gián tiếp, nhận đầu tư từ nước
ngoài và đầu tư ra nước ngoài), vay nợ (bao
ngoài và đầu tư ra nước ngoài), vay nợ (bao
gồm cả ODA và chuyển giao công nghệ)
gồm cả ODA và chuyển giao công nghệ)


 !"#$%& &   ấ ủ ế ố
 !"#$%& &   ấ ủ ế ố
 ạ
 ạ
 !"&    ủ ế ố ạ
 !"&    ủ ế ố ạ
Vai trò của kinh tế đối ngoại đối với nền kinh tế
Vai trò của kinh tế đối ngoại đối với nền kinh tế

Việt Nam cũng giống như các nước đang phát
Việt Nam cũng giống như các nước đang phát
triển khác. Trong những năm qua, nhờ kinh tế
triển khác. Trong những năm qua, nhờ kinh tế
đối ngoại, nền kinh tế VN đã phát triển nhanh
đối ngoại, nền kinh tế VN đã phát triển nhanh
chóng, tốc độ tăng trưởng vào loại cao trên thế
chóng, tốc độ tăng trưởng vào loại cao trên thế
giới, cơ cấu kinh tế đã có hướng dịch chuyển
giới, cơ cấu kinh tế đã có hướng dịch chuyển
theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.


 !"&    ủ ế ố ạ
 !"&    ủ ế ố ạ

Kinh tế đối ngoại là một đòn bẩy, một công cụ
Kinh tế đối ngoại là một đòn bẩy, một công cụ
quan trọng đối với sự phát triển của mỗi nền
quan trọng đối với sự phát triển của mỗi nền
kinh tế ở mỗi quốc gia.
kinh tế ở mỗi quốc gia.

Kinh tế đối ngoại là động lực cho sự cất cánh.
Kinh tế đối ngoại là động lực cho sự cất cánh.

Thông qua hoạt động kinh tế đối ngoại, các
Thông qua hoạt động kinh tế đối ngoại, các
nước không những thu được nguồn vốn mà

nước không những thu được nguồn vốn mà
còn thu được nhiều lợi ích khác.
còn thu được nhiều lợi ích khác.

Kinh tế đối ngoại là cầu nối giữa nền kinh tế
Kinh tế đối ngoại là cầu nối giữa nền kinh tế
trong nước và thế giới
trong nước và thế giới


%& & ' &   ấ ơ ả ủ ế ố
%& & ' &   ấ ơ ả ủ ế ố
 ạ
 ạ

Quan hệ kinh tế đối ngoại là quan hệ thỏa thuận, tự
Quan hệ kinh tế đối ngoại là quan hệ thỏa thuận, tự
nguyện giữa các chủ thể với nhau.
nguyện giữa các chủ thể với nhau.

Sự trao đổi mậu dịch phải dựa trên giá cả quốc tế,tuân
Sự trao đổi mậu dịch phải dựa trên giá cả quốc tế,tuân
theo quy luật giá trị và các quy luật khác của kinh tế
theo quy luật giá trị và các quy luật khác của kinh tế
thị trường.
thị trường.

Các quan hệ kinh tế đối ngoại chịu sự tác động của hệ
Các quan hệ kinh tế đối ngoại chịu sự tác động của hệ
thống quản lý, luật pháp,chính sách khác nhau của

thống quản lý, luật pháp,chính sách khác nhau của
mỗi quốc gia.
mỗi quốc gia.

Có sự gặp gỡ giữa các hệ thống tiền tệ khác nhau.
Có sự gặp gỡ giữa các hệ thống tiền tệ khác nhau.


2.2.Tính chất cơ bản của kinh tế đối ngoại
2.2.Tính chất cơ bản của kinh tế đối ngoại

Bảo đảm sự cân bằng cán cân thanh toán là yêu
Bảo đảm sự cân bằng cán cân thanh toán là yêu
cầu khách quan trong quan hệ kinh tế quốc tế.
cầu khách quan trong quan hệ kinh tế quốc tế.

Khoảng cách không gian,địa lý đóng vai trò
Khoảng cách không gian,địa lý đóng vai trò
quan trọng trong quan hệ kinh tế đối ngoại của
quan trọng trong quan hệ kinh tế đối ngoại của
mỗi quốc gia.
mỗi quốc gia.

Quan hệ kinh tế đối ngoại luôn gắn liền với
Quan hệ kinh tế đối ngoại luôn gắn liền với
quan hệ chính trị đối ngoại.
quan hệ chính trị đối ngoại.


3. Quan điểm cơ bản của Đảng và Nhà

3. Quan điểm cơ bản của Đảng và Nhà
nước VN về phát triển kinh tế đối ngoại
nước VN về phát triển kinh tế đối ngoại

Phát triển kinh tế đối ngoại là một tất yếu khách quan.
Phát triển kinh tế đối ngoại là một tất yếu khách quan.

Xử lý đúng đắn mối quan hệ giữa chính trị và kinh tế
Xử lý đúng đắn mối quan hệ giữa chính trị và kinh tế

Xây dựng hệ thống kinh tế mở, tăng cường hội nhập
Xây dựng hệ thống kinh tế mở, tăng cường hội nhập
kinh tế quốc tế
kinh tế quốc tế

Phát huy ý chí tự cường, kết hợp sức mạnh dân tộc và
Phát huy ý chí tự cường, kết hợp sức mạnh dân tộc và
có́ chính sách mềm dẻo, khôn khéo,điều chỉnh kịp thời
có́ chính sách mềm dẻo, khôn khéo,điều chỉnh kịp thời

Đa phương hóa quan hệ kinh tế đối ngoại trên nguyên
Đa phương hóa quan hệ kinh tế đối ngoại trên nguyên
tắc bình đẳng, các bên cùng có lơi
tắc bình đẳng, các bên cùng có lơi

Đa dạng hóa các hoạt động kinh tế đối ngoại
Đa dạng hóa các hoạt động kinh tế đối ngoại

Nâng cao hiệu quả của kinh tế đối ngoại
Nâng cao hiệu quả của kinh tế đối ngoại


Đổi mới cơ chế quản lý kinh tế đối ngoại
Đổi mới cơ chế quản lý kinh tế đối ngoại


4. Khả năng, điều kiện phát triển
4. Khả năng, điều kiện phát triển
kinh tế đối ngoại của Việt Nam
kinh tế đối ngoại của Việt Nam

Sự phát triển các mối quan hệ kinh tế đối ngoại tùy
Sự phát triển các mối quan hệ kinh tế đối ngoại tùy
thuộc vào những yếu tố bên trong và yếu tố bên
thuộc vào những yếu tố bên trong và yếu tố bên
ngoài, những yếu tố khách quan và yếu tố chủ quan.
ngoài, những yếu tố khách quan và yếu tố chủ quan.
Trong đó, các yếu tố bên trong có ý nghĩa quyết
Trong đó, các yếu tố bên trong có ý nghĩa quyết
định.
định.

Khả năng phát triển kinh tế đối ngoại chủ yếu được
Khả năng phát triển kinh tế đối ngoại chủ yếu được
xem xét ở góc độ khả năng tiềm tàng của nền kinh tế,
xem xét ở góc độ khả năng tiềm tàng của nền kinh tế,
thề hiện ở những nguồn lực trong nước có thể khai
thề hiện ở những nguồn lực trong nước có thể khai
thác và phát huy những lợi thế so sánh.
thác và phát huy những lợi thế so sánh.



( )*  +! ả ề ệ ể
( )*  +! ả ề ệ ể
   &   ế ố ạ ủ ệ
   &   ế ố ạ ủ ệ
Nguồn lực trong nước ở góc độ so sánh
Nguồn lực trong nước ở góc độ so sánh
có thể xem xét ở bốn mặt như sau:
có thể xem xét ở bốn mặt như sau:

Chế độ chính trị xã hội
Chế độ chính trị xã hội

Nguồn nhân lực và con người Việt Nam
Nguồn nhân lực và con người Việt Nam

Vị trí địa kinh tế
Vị trí địa kinh tế

Tài nguyên thiên nhiên
Tài nguyên thiên nhiên


( , &%! , , ế ộ ị ộ
( , &%! , , ế ộ ị ộ

Từ sau khi thống nhất, Việt Nam đã thiết lập được
Từ sau khi thống nhất, Việt Nam đã thiết lập được
một chế độ chính trị - xã hội ổn định, được quốc tế
một chế độ chính trị - xã hội ổn định, được quốc tế

thừa nhận là một trong những nước an toàn nhất cho
thừa nhận là một trong những nước an toàn nhất cho
các hoạt động kinh tế
các hoạt động kinh tế

Các hoạt động kinh tế đối ngoại. Việt Nam chỉ có 1
Các hoạt động kinh tế đối ngoại. Việt Nam chỉ có 1
Đảng lãnh đạo nên luôn đảm bảo tính ổn định
Đảng lãnh đạo nên luôn đảm bảo tính ổn định

Không ngừng hoàn thiện hành lang pháp lý và cơ chế
Không ngừng hoàn thiện hành lang pháp lý và cơ chế
quản lý theo chuẩn mực quốc tế, tham gia vào nhiều
quản lý theo chuẩn mực quốc tế, tham gia vào nhiều
tổ chức quốc tế, phát triển ngoại giao với nhiều nước.
tổ chức quốc tế, phát triển ngoại giao với nhiều nước.


Chỉ tiêu
Chỉ tiêu
1979
1979
1989
1989
1999
1999
2007
2007
2020
2020

Tổng số dân (triệu)
Tổng số dân (triệu)
52,742
52,742
64,375
64,375
76,325
76,325
85,1549
85,1549
99,003
99,003
P15-59* (triệu)
P15-59* (triệu)
26,63
26,63
34,76
34,76
44,58
44,58
55,38
55,38
64,543
64,543
Tỷ lệ gia tăng P (%)
Tỷ lệ gia tăng P (%)
2,0
2,0
1,7
1,7

1,37
1,37
1,16
1,16
-
-
Tỷ lệ gia tăng P15-59 (%)
Tỷ lệ gia tăng P15-59 (%)
2,66
2,66
2,49
2,49
2,71
2,71
1,18
1,18
4.2. Nguồn nhân lực và con người Việt Nam
4.2. Nguồn nhân lực và con người Việt Nam
Tổng số dân và dân số trong độ tuổi từ 15 đến 59 ở Việt Nam
Nhóm tuổi
Nhóm tuổi
1979
1979
1989
1989
1999
1999
2007
2007
5-9

5-9
14,58
14,58
13,3
13,3
12,00
12,00
7,84
7,84
10 - 14
10 - 14
13,35
13,35
11,7
11,7
11,96
11,96
10,18
10,18
15 - 19
15 - 19
11,40
11,40
10,5
10,5
10,77
10,77
10,71
10,71
Tống tỷ lệ (%)

Tống tỷ lệ (%)
39,33
39,33
35,5
35,5
34,73
34,73
28,73
28,73
Dân số và tỷ lệ dân số trong độ tuổi học phổ thông.


4.2. Nguồn nhân lực và con người Việt Nam
4.2. Nguồn nhân lực và con người Việt Nam

Năm 2005, ở các nước phát triển, tỷ lệ người trong độ
Năm 2005, ở các nước phát triển, tỷ lệ người trong độ
tuổi lao động là 63%,
tuổi lao động là 63%,
các nước đang phát triển
các nước đang phát triển
khoảng 61,1%,
khoảng 61,1%,
còn các nước kém phát triển nhất chỉ
còn các nước kém phát triển nhất chỉ
có 52,6%.
có 52,6%.

Ở Việt Nam, sau gần 30 năm, tỷ lệ người trong độ
Ở Việt Nam, sau gần 30 năm, tỷ lệ người trong độ

tuổi lao động đã tăng thêm từ
tuổi lao động đã tăng thêm từ
50% lên 65%
50% lên 65%
nghĩa là
nghĩa là
tăng thêm 15%
tăng thêm 15%
.
.



Tỷ lệ dân số trong độ tuổi học phổ thông giảm đáng
Tỷ lệ dân số trong độ tuổi học phổ thông giảm đáng
kể từ
kể từ
39,33%
39,33%
(1979) đến
(1979) đến
28,73%
28,73%
(2007)
(2007)

Giá công nhân thấp
Giá công nhân thấp



4.2. Nguồn nhân lực và con người Việt Nam
4.2. Nguồn nhân lực và con người Việt Nam

Người Việt Nam thông minh sáng tạo, có khả
Người Việt Nam thông minh sáng tạo, có khả
năng nắm bắt nhanh khoa học – công nghệ, có
năng nắm bắt nhanh khoa học – công nghệ, có
khả năng thích ứng với những tình huống phức
khả năng thích ứng với những tình huống phức
tạp. Bên cạnh đó, người Việt Nam còn có truyền
tạp. Bên cạnh đó, người Việt Nam còn có truyền
thống cần cù, nền tảng giáo dục tốt .
thống cần cù, nền tảng giáo dục tốt .

Nhìn chung, chúng ta có cơ sở để khẳng định
Nhìn chung, chúng ta có cơ sở để khẳng định
nguồn nhân lực và con người Việt Nam là lợi thế
nguồn nhân lực và con người Việt Nam là lợi thế
lớn nhất của nước ta trong sự trao đổi và phân
lớn nhất của nước ta trong sự trao đổi và phân
công lao động quốc tế.
công lao động quốc tế.


(/ !%  ,ị ị ế
(/ !%  ,ị ị ế



Có biên giới lục địa và hải giới rộng, thuận lợi cho phát

Có biên giới lục địa và hải giới rộng, thuận lợi cho phát
triển giao thông vận tải, đường liên vận quốc tế, là cửa
triển giao thông vận tải, đường liên vận quốc tế, là cửa
ngõ đi ra Thái Bình Dương của một số nước ở vùng
ngõ đi ra Thái Bình Dương của một số nước ở vùng
Đông Nam Á.
Đông Nam Á.

Biển và ven biển có tiềm năng lớn để phát triển du lịch.
Biển và ven biển có tiềm năng lớn để phát triển du lịch.

Dọc bờ biển có nhiều chỗ thuận tiện cho thiết lập các xí
Dọc bờ biển có nhiều chỗ thuận tiện cho thiết lập các xí
nghiệp đóng tàu cá, sửa chữa tàu thuỷ.
nghiệp đóng tàu cá, sửa chữa tàu thuỷ.

Có nhiều vùng biển kín có thể xây dựng nhiều hải cảng
Có nhiều vùng biển kín có thể xây dựng nhiều hải cảng
lớn, tạo điều kiện thuận lợi mở rộng giao lưu giữa các
lớn, tạo điều kiện thuận lợi mở rộng giao lưu giữa các
vùng địa phương trong nước và quốc tế.
vùng địa phương trong nước và quốc tế.


4.4. Tài nguyên thiên nhiên
4.4. Tài nguyên thiên nhiên



Nguồn tài nguyên, nhiên liệu - năng lượng đa dạng:

Nguồn tài nguyên, nhiên liệu - năng lượng đa dạng:
than, than đá, dầu mỏ, khí đốt. Trữ lượng tương đối
than, than đá, dầu mỏ, khí đốt. Trữ lượng tương đối
lớn, chất lượng tốt, tạo thuận lợi phát triển ngành
lớn, chất lượng tốt, tạo thuận lợi phát triển ngành
công nghiệp nhiên liệu, năng lượng, thoả mãn yêu
công nghiệp nhiên liệu, năng lượng, thoả mãn yêu
cầu phát triển của nền kinh tế trong nước và tham gia
cầu phát triển của nền kinh tế trong nước và tham gia
hợp tác với các nước trong khu vực.
hợp tác với các nước trong khu vực.

Khoáng sản có phong phú, đa dạng: kim loại đen, kim
Khoáng sản có phong phú, đa dạng: kim loại đen, kim
loại màu, các kim loại quý hiếm, khoáng sản phi kim
loại màu, các kim loại quý hiếm, khoáng sản phi kim
loại và suối khoáng tuyền Có những loại trữ lượng
loại và suối khoáng tuyền Có những loại trữ lượng
lớn, trong đó một số loại có rất nhiều triển vọng.
lớn, trong đó một số loại có rất nhiều triển vọng.


Hạn chế trong việc phát triển
Hạn chế trong việc phát triển
kinh tế đối ngoại Việt Nam
kinh tế đối ngoại Việt Nam

Đất đai canh tác bị thu hẹp do dân số tăng nhanh
Đất đai canh tác bị thu hẹp do dân số tăng nhanh


Khí hậu: thường xuyên đối đầu với thiên tai
Khí hậu: thường xuyên đối đầu với thiên tai

Tài nguyên thiên nhiên: phong phú nhưng quy mô
Tài nguyên thiên nhiên: phong phú nhưng quy mô
không lớn. Khoáng sản dùng cho Công nghiệp hóa, hiện
không lớn. Khoáng sản dùng cho Công nghiệp hóa, hiện
đại hóa không nhiều
đại hóa không nhiều

Cơ sở hạ tầng vật chất kỹ thuật: chưa đáp ứng nhu cầu
Cơ sở hạ tầng vật chất kỹ thuật: chưa đáp ứng nhu cầu
phát triển kinh tế: Đường bộ, đường sắt, sân bay, hải
phát triển kinh tế: Đường bộ, đường sắt, sân bay, hải
cảng
cảng

Cơ sở hạ tầng pháp lý: chưa đồng bộ, đầy đủ, ổn định
Cơ sở hạ tầng pháp lý: chưa đồng bộ, đầy đủ, ổn định

Nguồn nhân lực: trình độ chuyên môn và ngoại ngữ
Nguồn nhân lực: trình độ chuyên môn và ngoại ngữ
chưa cao, còn hạn chế về ý thức kỷ luật, khả năng hợp
chưa cao, còn hạn chế về ý thức kỷ luật, khả năng hợp
tác. Đặc biệt thiếu nguồn nhân lực quản lý cấp cao
tác. Đặc biệt thiếu nguồn nhân lực quản lý cấp cao


5. Những điều kiện mở rộng hoạt
5. Những điều kiện mở rộng hoạt

động kinh tế đối ngoại
động kinh tế đối ngoại

Đổi mới tư duy đối ngoại, tư duy an ninh,
Đổi mới tư duy đối ngoại, tư duy an ninh,
tư duy kinh tế
tư duy kinh tế

Hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng phục vụ cho sản
Hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng phục vụ cho sản
xuất và sinh hoạt.
xuất và sinh hoạt.

Đào tạo đội ngũ lao động lành nghề, lực
Đào tạo đội ngũ lao động lành nghề, lực
lượng quản lý cấp cao
lượng quản lý cấp cao

Chủ động hội nhập quốc tế
Chủ động hội nhập quốc tế


0   ,1  *ổ ớ ư ố ạ
0   ,1  *ổ ớ ư ố ạ
 ,1 * ,1ư ư ế
 ,1 * ,1ư ư ế

Cải cách hệ thống pháp lý và thủ tục hành chính.
Cải cách hệ thống pháp lý và thủ tục hành chính.


Nhận thức mới về an ninh : liên kết, hợp tác an ninh
Nhận thức mới về an ninh : liên kết, hợp tác an ninh
trong khu vực.
trong khu vực.

Cải cách hệ thống thuế quan: giảm thiểu tình trạng
Cải cách hệ thống thuế quan: giảm thiểu tình trạng
bảo hộ mậu dịch và giảm mặt bằng thuế quan.
bảo hộ mậu dịch và giảm mặt bằng thuế quan.

Giảm chi phí sản xuất để tăng lợi thế cạnh tranh
Giảm chi phí sản xuất để tăng lợi thế cạnh tranh

Tăng cường và bổ xung những chính sách tiền
Tăng cường và bổ xung những chính sách tiền
tệ và tín dụng hỗ trợ các hoạt động kinh tế đối ngoại
tệ và tín dụng hỗ trợ các hoạt động kinh tế đối ngoại

Từng bước ổn định nền kinh tế và giảm lạm phát
Từng bước ổn định nền kinh tế và giảm lạm phát


5.2. Hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng phục
5.2. Hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng phục
vụ cho sản xuất và sinh hoạt.
vụ cho sản xuất và sinh hoạt.

Hoàn ch nh và hi n đ i hóa c s h t ng : ỉ ệ ạ ơ ở ạ ầ
Hoàn ch nh và hi n đ i hóa c s h t ng : ỉ ệ ạ ơ ở ạ ầ
đi n, n c, vi n thông, c ng bi n, giáo d c, y ệ ướ ễ ả ể ụ

đi n, n c, vi n thông, c ng bi n, giáo d c, y ệ ướ ễ ả ể ụ
tế
tế

T p trung xây d ng tr ng đi m các đ u m i ậ ự ọ ể ầ ố
T p trung xây d ng tr ng đi m các đ u m i ậ ự ọ ể ầ ố
giao thông g n các khu công nghi p, ch xu tầ ệ ế ấ
giao thông g n các khu công nghi p, ch xu tầ ệ ế ấ

Gi m giá đi n, n c, vi n thôngả ệ ướ ễ
Gi m giá đi n, n c, vi n thôngả ệ ướ ễ

Tăng hi u qu d ch v , tăng năng su t lao ệ ả ị ụ ấ
Tăng hi u qu d ch v , tăng năng su t lao ệ ả ị ụ ấ
đ ng ộ
đ ng ộ


5.3. Đào tạo đội ngũ lao động lành nghề,
5.3. Đào tạo đội ngũ lao động lành nghề,
lực lượng quản lý cấp cao
lực lượng quản lý cấp cao
Việt Nam có lực lường lao động dồi dào, chăm
Việt Nam có lực lường lao động dồi dào, chăm
chỉ nhưng thiếu đội ngũ nhân sự cấp cao
chỉ nhưng thiếu đội ngũ nhân sự cấp cao
ở mức quản lý và chuyên viên, hiện nay những
ở mức quản lý và chuyên viên, hiện nay những
vị trí này đa phần là do người nước ngoài nắm
vị trí này đa phần là do người nước ngoài nắm

giữ. Vì vậy phải đào tạo được lực lượng lao
giữ. Vì vậy phải đào tạo được lực lượng lao
động cấp cao này để hỗ trợ cho các hoạt động
động cấp cao này để hỗ trợ cho các hoạt động
kinh tế đối ngoại
kinh tế đối ngoại


5.4. Chủ động hội nhập quốc tế
5.4. Chủ động hội nhập quốc tế



Gia nhập các tổ chức thương mai trong khu
Gia nhập các tổ chức thương mai trong khu
vực và thế giới để phát triển kinh tế trong nước
vực và thế giới để phát triển kinh tế trong nước
và tìm kiếm, mở rộng thị trường bên ngoài.
và tìm kiếm, mở rộng thị trường bên ngoài.

Học hỏi kinh nghiệm những nước đi trước
Học hỏi kinh nghiệm những nước đi trước
trong việc xây dựng mối quan hệ với quan
trong việc xây dựng mối quan hệ với quan
chức chính phủ nước ngoài
chức chính phủ nước ngoài


23424
23424

567
567
Question & Answer
Question & Answer

×