Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Present perfect simple ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (93.43 KB, 5 trang )

Chương 1 ( phần 4)
Present perfect simple(2)

A Hãy xem mẫu đối thoại dưới đây:
Dave: Have you travelled a lot, Jane?
Bạn có đi du lịch nhiều không, Jane?
Jane: Yes, I've been to a lot of a places.
Dave: Really? Have you ever been to
China?
Thật ư? Thế bạn đã từng đến Trung Quốc chưa?
Jane: Yes, I've been to China twice.
Dave: What about India?
Jane: No, I've been to India.?????
Khi chúng ta đề cập tới một khoảng thời gian
liên tục từ quá khứ đến hiện tại, chúng ta
dùng thì present perfect (have been/ have
travelled )
Ở đây Dave và Jane đang nói về những nơi
mà Jane đã đến trong cuộc đời cô ấy (là
khoảng thời gian kéo dài đến hiện tại)
-Have you ever eaten caviar? (in your life)
Bạn có bao giờ ăn món trứng cá muối chưa?
-We've never had a car.
Chúng tôi chưa bao giờ có được một chiếc xe
hơi.
-Have you read Hamlet? No, I haven't read
any of Shakespeare's plays.
"Bạn đã đọc Hamlet chưa?" "Chưa, tôi chưa
đọc tác phẩm nào của Shakespear cả."
-Susan really loves that film. She's seen it
eight times!


Susan thật sự thích cuốn phim đó. Cô ấy đã
xem cuốn phim đó tám lần!
-What a boring film! It's the most boring
film I've ever seen.
Cuốn phim mới chán làm sao! Đó là một cuốn
phim dở nhất mà tôi từng xem.
Trong những ví dụ sau người diễn đạt đang nói
về khoảng thời gian mà liên tục đến bây giờ
(recently / in the last few days / so far /
since breakfast v.v ):
-Have you heard from George recently?
Gần đây bạn có được tin gì về George không?
-I've met a lot of people in the last few days.
Tôi đã gặp nhiều người trong những ngày gần
đây.
-Everything is going well. We haven't had any
problems so far.
Mọi chuyện đều tốt đẹp. Lâu nay chúng tôi
không gặp phiền phức gì.
-I'm hungry. I haven't eaten anything since
breakfast. (= from breakfast until now)
Mình đói rồi. Từ sáng tới giờ mình chưa ăn gì
cả.
-It's nice to see you again. We haven't seen
each other for a long time.
Thật là vui được gặp lại bạn. Rất lâu rồi chúng
ta không gặp nhau.

B. Chúng ta dùng thì present perfect
với today/ this morning/ this evening

khi những khoảng thời gian này chưa kết thúc
vào thời điểm nói (xem UNIT 14B):
I've drunk four cups of coffee today. (perhaps
I'll drink more before today finished).
Hôm nay tôi đã uống bốn ly cà phê. (có thể
tôi còn uống thêm nữa trước khi hết ngày hôm
nay).
Have you had a holiday this year (yet)?
Năm nay bạn đã nghỉ phép chưa?
I haven't seen Tom this morning. Have you?
Sáng nay tôi không gặp Tom. Bạn có gặp
không?
Ron hasn't worked very hard this term.
Ron hoc không chăm lắm trong hoc kỳ này.
C. Chú ý là chúng ta phải dùng present
perfect khi nói It's the first time somthing has
happened
(Đó là lần đầu tiên một sự việc nào đó đã xảy
ra). Ví dụ như:
-Don is having a driving lesson. He is very
nervous and unsure because it is the first
lesson.
Don đang có bài học lái xe. Anh ấy rất hồi hộp
và lo lắng bởi vì đây là bài hc đầu tiên.
-It's the first time he has driven a car.
(not "drive")
Đây là lần đầu tiên anh ấy lái một cái xe hơi.
hoặc
-He has never driven a car before.
Trước giờ anh ấy chưa bao giờ lái xe.

-Linda has lost her pastport again. It's the
second time this has happened.
(not "happen")
Linda lại làm mất hộ chiếu. Đây là lần thứ hai
xảy ra chuyện này.
-This is a lovely meal. It's the first good meal
I've had for ages. (not I have)
Thật là một bữa ăn ngon. Đây là bữa ăn ngon
đầu tiên của tôi trong nhiều năm.
-Bill is phoning his girlfriend again. That's the
third time he's phoned her this evening.
Bill lại đang gi điện thoại cho cô bạn gái của
anh ấy. Đó là lần thứ ba anh ấy gi điện cho
cô ấy chiều nay.
Present perfect continuous(1)
A It has been raining. Xem ví dụ sau:
-Is it raining?
-No, but the ground is wet.
-It has been raining.
Trời mới vừa mưa xong.
Have/has been -ing là thì present perfect
continuous.
I/we/they/you -have (=I've etc.) -been-doing
I/we/they/you -have (=I've etc.) -been-waiting
I/we/they/you -have (=I've etc.)-been-playing
etc.
he/she/it has (=he's ect.) -been-doing
he/she/it has (=he's ect.) -been -waiting
he/she/it has (=he's ect.) -been -playing etc.
È

Ta dùng thì present perfect continuous khi nói
về những hành động đã kết thúc gần đây hay
mới vừa kết thúc và kết quả của nó có sự liên
hệ hay ảnh hưởng tới hiện tại:
-You're out to breath. Have you been running?
(you are out of breath now)
Bạn trông mệt đứt hơi. Bạn vừa mới chạy
phải không? (hiện giờ anh ấy như đứt hơi).
-Paul is very tired. He's been working very
hard. (he's tired now)
Paul rất mệt. Anh ấy vừa mới làm việc rất căng
. (bây giờ anh ấy đang mệt).
-Why are your clothes so dirty? What have
you been doing?
Sao quần áo bạn bẩn thế. Bạn vừa mới làm
gì vậy?
-I've been talking to Carol about the problem
and she thinks that
Mình vừa mới đề cập đến vấn đề của Carol và
cô ấy nghĩ là

B It has been raining for two hours.
Xét ví dụ sau:
-It is raining now. It began raining two hours
ago and it is still raining.
Trời đang mưa. Trời đã mưa được hai giờ rồi
và bây giờ còn đang mưa.
-How long has it been raining?
-It has been raining for two hours.
Trời đã mưa được hai tiếng đồng hồ.

È
Chúng ta dùng thì present perfect contiuous
cho những trường hợp này, đặc biệt là dùng
với how long, for và since Hành động là
vẫn đang xảy ra (như ví dụ trên) hay vừa mới
chấm dứt.
-How long have you been learning English?
(you're still learning English)
Bạn đã học tiếng Anh được bao lâu rồi?
(bạn vẫn đang còn học tiếng Anh)
-Tim is watching television. He has been
watching television for two hours.
Tim đang xem TV. Anh ấy đã xem TV được hai
giờ rồi.
-Where have you been? I have been looking
for you for the last half hour.
Anh đã ở đâu vậy? Tôi đã tìm anh nửa tiếng
đồng hồ rồi.
-George hasn't been feeling well recently.
George vừa mới cảm thấy khỏe gần đây.
Chúng ta có thể dùng thì present perfect
continuous để chỉ những hành động lặp đi lặp
lại trong một khoảng thời gian:
-Debbie is a very good player tennis. She's
been playing since she was eight.
Debbie là một vận động viên quần vợt rất giỏi.
Cô ấy đã chơi quần vợt từ khi lên tám.
-Every morning they meet in the same cafe.
They've been going there for years.
Mỗi sáng họ lại gặp nhau ở cùng một quán cà

phê. Họ đã đến quán đó nhiều năm rồi.

C So sánh I am doing (xem UNIT 1)
và I have been doing
-Don't disturb me now. I am working .
Dừng quấy rầy tôi bây giờ. Tôi đang làm việc.
-I've been working hard, so now I'm going to
have a rest.
Tôi đã làm việc nhiều rồi nên bây giờ tôi sẽ đi
nghỉ.
-We need an umbrella. It's raining.
Chúng tôi cần một cây dù. Trời đang mưa.
-The ground is wet. It's been raining.
Mặt đất còn ướt. Trời đã mưa.
-Hurry up ! We're waiting.
We've been waiting for an hour.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×