Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Past continuous A docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.52 KB, 5 trang )

Chương 1 ( phần 3)
Past continuous

A Hãy xem ví dụ sau:
-Yesterday Karen and Jim played tennis.
-They began at 10 o'clock and finished at
11.30. So, at 10.30 they were playing tennis.
Hôm qua Karen và Jim chơi quần vợt. Họ đã
bắt đầu chơi lúc 10h và kết thúc lúc 11h30.
Vậy lúc 10 h30 họ đang chơi quần vợt.
They were playing = "Họ đang ở giữa cuộc
chơi lúc đó và họ chưa kết thúc cuộc chơi."
Was/were -ing là thì past continuous (quá
khứ tiếp diễn):
playing
I/he/she/it was doing
we/you/they were working etc

B Chúng ta dùng thì past continuous để diễn
tả một người nào đó đang thực hiện một công
việc dở dang tại thời điểm được đề cập.
Hành động hay sự việc đã xảy ra trước thời
điểm này nhưng chưa kết thúc.
-This time last year I was living in Brazil.
Vào thời điểm này năm ngoái tôi đang sống ở
Brazil.
-What were you doing at 10 o'clock last night?
-I waved to her but she wasn't looking.

C So sánh thì past continuous quá khứ tiếp
diễn (I was doing) và past simple quá khứ đơn


(I did):
Past continuous (đang ở giữa hành động)
-I was walking home when I meet Dave.
( ở giữa đường đi về nhà tôi gặp Dave)
-Ann was watching television when the phone
rang.
Ann đang xem TV khi điện thoại reng.
Past simple (hoàn tất hành động)
-I walked home after the party last night.
( tôi đã đi về nhà, hoàn tất).
-Ann watched television a lot when she was
ill last year.
Ann đã xem TV rất nhiều khi cô ấy bệnh năm
ngoái.

D Ta thường dùng thì past simple và past
continuous cùng với nhau để diễn tả một sự
việc xảy ra vào lúc đang xảy ra một sự việc
khác:
-Tom burnt his hand when he was cooking the
dinner.
-I saw you in the park yesterday. You were
sitting on the grass and reading a book.
-While I was working in the garden, I hurt my
back.
Nhưng chúng ta dùng thì past simple khi một
sự việc xảy ra sau một sự việc khác:
-I was walking along the road when I saw
Dave. So I stopped and we had a chat.
Khi đang đi trên đường thì tôi gặp Dave. Tôi

đã dừng lại và chúng tôi cùng trò chuyện.
*Hãy so sánh hai câu sau để thấy rõ sự khác
biệt về ý nghĩa:
-When Karen arrived, we were having dinner.
Khi Karen tới, chúng tôi đang ăn tối.
(= Chúng tôi đã ăn tối trước khi Karen tới.)
-When Karen arrived, we had dinner.
Khi Karen tới, chúng tôi ăn tối.
(= Karen tới trước rồi sau đó chúng tôi ăn tối.)

E Có một số động từ (ví dụ như know/
want/ believe) không được dùng ở các thì
continuous (xem UNIT 4A để biết thêm chi tiết):
-We were good friends. We knew each other
well. (not 'we were knowing')
Chúng tôi là những người bạn tốt. Chúng tôi
hiểu rõ về nhau.
-I was enjoying the party but Chris wanted to
go home. (not 'was wanting')
Tôi đã rất thích buổi tiệc nhưng Chris muốn về
nhà.
Present perfect simple(1)

A Xét ví dụ sau:
* Tom is looking for his key. He can't
find it.
Tom đang tìm chiếc chìa khóa. Anh ấy không
tìm thấy nó.
* He has lost his key.
Anh đã làm mất chiếc chìa khóa của anh ấy

He has lost his key= Anh ấy làm mất chiếc
chìa khóa và đến bấy giờ vẫn chưa tìm ra.
Have/ has lost là thì Present perfect simple
Thì Present perfect simple = Have/has +
past participle (quá khứ phân từ) thường tận
cùng bằng -ed (finished/dicided )
nhưng nhiều động từ lại là bất qui tắc
irregular (lost/done/been/written ).

B Khi chúng ta dùng thì present
perfect thì luôn luôn có một sự liên hệ tới hiện
tại.
Hành động xảy ra ở quá khứ nhưng kết quả
của nó lại ở hiện tại:
-Where's your key? I don't know. I've lost it.
(I haven't got it now).
-He told me his name but I've forgotten it.
(I can't remember it now).
-Is Sally here? No, she's gone out.
(she is out now).
Chúng ta thường dùng thì present perfect để
đưa ra một thông tin mới hay công bố một sự
việc vừa xảy ra:
-Ow! I've cut my finger.
-The road is closed. There's been
(=but has been) an accident.
(from the news)
-The police have arrested two men in
connection with the robbery.
Cảnh sát vừa bắt hai người liên quan đến một

vụ cướp.


C Bạn có thể dùng thì present perfect
simple với just, already và yet:
Just = a short time ago(vừa mới xảy ra trước
đó):
-Would you like something to eat?No, thanks.
I've just had lunch.
-Hello. Have you just arrived?
Xin chào. Anh vừa mới đến phải không.
Chúng ta dùng already để nói về một sự việc
xảy ra sớm hơn dự đoán (nên xem Unit 110D):
-Don't forget to post the letter, will you?
I've already posted it.
"Đừng quên gửi thư nhé, bạn sẽ gửi chứ?".
"Tôi vừa mới gửi thư rồi".
-What time is Mark leaving?He's already gone.
Yet = until now cho đến bây giờ và diễn tả
người nói mong chờ sự việc nào đó xảy ra.
Chỉ dùng yet trong câu nghi vấn và phủ định.
(xem UNIT 110C).
-Has it stopped raining yet?
-I've written the letter but I haven't posted it
yet.
Tôi đã viết xong lá thư nhưng tôi chưa kịp gửi.



D Chú ý sự khác nhau giữa gone to và

been to:
-Jim is on holiday. He has gone to Spain.
(= he is there now or on his way there)
Jim đang đi nghỉ. Anh ấy đã đi Tây Ban Nha.
(= Anh ấy hiện giờ đang ở đó hay đang đi trên
đường).
-Jane is back home from holiday now. She has
been to Italy. (= she has now comeback from
Italy).
Jane hiện giờ đã đi nghỉ về. Cô ấy đã ở nhà.
(=Cô ấy đã về từ @).
Xem thêm UNIT 8 và 125B.






Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×