Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Một số câu hỏi hay gặp trong ngày bảo vệ đồ án kỹ sư xây dựng pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (204.96 KB, 27 trang )

"Ý nghĩa của hình bao vật liệu; Biểu đồ bao mômen ?
Hình bao vật liệu là khả năng chịu lực của vật liệu (bêtông - cốt thép) tại tiết diện đó (khi
không cắt không uốn . Nếu cắt uốn thì hình bao vật liệu sẽ khác nhau )
Biểu đồ bao mômên là mômen lớn nhất tại tiết diện đó .Tạị tiết diện đó có thể có nhiều
mômen nhưng hình bao vật liệu là tổ hợp mômen lớn nhất
Vẽ vết nứt tại cốt treo (giữa cốt treo và dầm phụ )
Kéo từ dầm điểm cuối dầm phụ xuóng 1 góc 45 độ
Ta đặt 5 thanh cốt treo .Nếu đặt 10 thanh cốt treo thì phải làm sao ? Cách đặt ?
Vì sao ta gọi là bảng dầm ?
Vì sao phải đặt cốt treo sát dầm phụ
Để chống phá hoại cục bộ do tải trọng tập trung từ bản và ngoại lực truyền xuống
Vì sao không lấy cánh lớn mà lấy cánh nằm trong một giới hạn nhất định nào đó
Vì khi kết cấu chịu nén cánh nhỏ sẽ ổn định hơn cánh lớn đồng thời nó cũng tham gia làm
việc với sườn
Ý nghĩa của mặt cát III-III các thép trên đó
Ví dụ phi ( 0 ) ; 0 6 a200; 0 6 a300 z
Mặt cắt lý thuyết (cách tính các công thức ) Vì sao phải kéo dài 1 đoạn W
(Để tận dụng hết khả năng chịu lực )
Tại chỗ nối cốt thép có đường kính khác nhau có bước nhảy hãy chỉ ra bước nhảy
Chỉ trên 1 tiết diện có bao nhiêu thanh chịu để tính Mtd
Vẽ vết nứt trên các thanh chịu cốt xiên"
1. Vì sao phải cắt uốn cốt thép?
2. Cái gì chịu lực trong bản?
3. Sơ đồ tính của bản, dầm chính và dầm phụ: Tại sao lại có sự khác nhau đó?
4. Vì sao các ô bản ở giữa được phép giảm 20% cốt thép?
5. Ad là gì? Ad phụ thuộc vào gì?
6. Vì sao tại các tiết diện ở gối tựa ta phải kiểm tra điều kiện?
7. Khi tính toán thép trong dầm chính người ta dùng giá trị momen nào? Tại sao?
8. Tại một gối có bao nhiêu giá trị momen mép gối? Ta dùng giá trị nào?
9. Khi tính toán dầm chính, trường hợp chất tải lên toàn bộ dầm có phải là trường hợp
nguy hiểm nhất không?


10.Vì sao phải tổ hợp tải trọng?
11.Có phải tất cả các hệ số vượt tải đều lớn hơn 1?
12.Khi tính toán dầm có kể đến tải trọng khung không? tại sao?
13.Nhân tố cơ bản đảm bảo sự làm việc chung giữa bê tông và cốt thép?
14.Vì sao phải neo cốt thép?
15.Vì sao có 2 móc vuông ở cốt thép mũ chịu momen âm trong bản?
16.Cốt cấu tạo , tác dụng?
17.Vì sao có thể xem dầm chính như một dầm liên tục khi tính toán?
Câu 1. Khi chiều cao dầm phụ bằng chiều cao dầm chính thì cốt
treo đặt ở đâu?
- Khi đó cốt treo chỉ là cốt cấu tạo và đặt theo cấu tạo.
Câu 2. Vì sao phải cắt uốn cốt thép?
- Trong mỗI đoạn dầm cốt thép đuợc tính toán cho tiết diện có momen
max. Càng xa tiết diện đó cốt thép cốt thép cần thiết càng giảm. Để tiết
kiệm vật liệu cần cắt hoặc uốn chuyển vùng cốt thép. Vị trí cắt uốn xác
định dựa vào hình bao monen và khả năng chịu lục của các tiết diện
dầm.
Câu 3. Cái gì chịu lực trong bản?
- Trong bản lực cắt thường bé nên bêtông đủ khả năng chịu cắt.
Câu 4. Sơ đồ tính của bản, dầm chính và dầm phụ: Tại sao lại có
sự khác nhau đó?
- Sơ đồ tính của bản và dầm phụ là sơ đồ khớp dẻo
- Sơ đồ tính của dầm chính là sơ đồ đàn hồi.
- Dầm chính là kết cấu chịu lực chính trên sàn, nó được xem là bị phá
hoại khi có sự hình thành khớp dẻo. Do vậy phải tính theo sơ đồ đàn
hồi, bảo đảm an toàn cho kết cấu. Còn với dầm phụ và bản, khi hinh
thành khớp dẻo thì kết cấu vẫn còn làm việc được , ta tính theo sơ đồ
khớp dẻo để tận dụng tối đa khả năng làm việc của kết cấu.
Câu 5. Vì sao các ô bản ở giữa được phép giảm 20% cốt thép?
- ở các bản vùng giữa ( dalle intermédiaire) liên kết bởi bốn phía là dầm

nên có sự hình thành khớp dẻo tạo thành kết cấu khung ba khớp làm
tăng khả năng chịu lực của các ô bản ở giữa ( Hiệu ứng vòm ) . Các ô
bản ở ngoài, do chỉ có ba phía là dầm, một phía gốI lên tường, ở đó coi
như không có momen do dó không có sự hình thành khớp dẻo- không
được giảm thép.
Câu 6. Ad là gì ? Ad phụ thuộc vào gì ?
- Ad là hệ số hạn chế dầm tính theo sơ đồ khớp dẻo.
- Ad phụ thuộc vào mác béton:
+ Nếu mác béton # > 300 thì Ad = 0,3 tương ứng a = 0,37
+ Nếu mác béton # > đð500 thì Ad = 0,255 a = 0,3
Câu 7. Vì sao tại các tiết diện ở gối tựa ta phảI kiểm tra điều kiện
- Vì tính toán theo sơ đồ khớp dẻo, các khớp dẻo dự kiến xuất hiện ở các
gối tựa, do đó tạI các tiết này phải kiểm tra đk trên
Câu 8. Khi tính toán thép trong dầm chính ngườI ta dùng giá trị
momen nào ? Tại sao?
- Khi tính toán dầm chính người ta dùng giá trị momen tại mép gối mà
không dùng giá trị lớn nhất ở chính giữa các gối tựa. Lí do : trong thực
tế sự phá hoại xảy ra theo tiết diện mép gối chứ không phảI tiết diện có
momen lớn nhất ở chính giữa trục gối.
Câu 9. đoạn kéo dài cốt thép so vớI mặt cắt lý thuyết có tác dụng gì
- TL : khi tính toán ta chỉ tính theo tiết diện thẳng góc nên ta cần kéo
dài cốt thép để đảm bảo an toàn trên tiết diện nghiêng
Câu 10. Trị số trong dầm phụ phụ thuộc vào gì?
- phụ thuộc vào tỷ số Pd/Gd
Câu 11.Trong dầm nên chọn tối đa mấy loại đường kính?
- Nên chọn không quá 3 loại đường kính để tiện cho thi công.
Câu 12. Ho xác định như thế nào? tại sao?
- Ho lấy từ tâm cốt thép chịu kéo đến mép cốt thép chịu nén,thể hiện
chiều cao làm việc của vật liệu.Vì khả năng chịu kéo của bê tông kém
nên khi làm việc lớp bê tông miền kéo bị nứt và không tham gia chịu

lực,lúc này chỉ có cốt thép miền kéo tham gia chịu lực nên Ho đc xác
định như trên
Câu 13. Tại sao chiều dày lớp bảo vệ phía trên dầm chính lại lấy lớn
hơn của dầm phụ( thường lấy từ 5->8cm)?
- Tại vì lớp cốt thép trên cùng của dầm chính phải đặt dưới lớp thép trên
cùng của dầm phụ(đặt so le giữa 2 lớp cốt thép của dầm phụ)
Câu 14. Tại sao khi cắt cốt thép ta thường cắt cốt thép ở lớp trên trước?
-Tại vì để đảm bảo ho vẫn đủ lớn , có nghĩa là vẫn đảm bảo khả năng
chịu lực của dầm.
Câu 15. Sau khi cắt uốn thép , lượng cốt thép đi vào gối là bao nhiêu?
- Lượng cốt thép được neo vào gối có diện tích không ít hơn 1/3 cốt thép
ở giữa nhịp.
Câu 16. Tại sao có thể coi dầm chính là dầm liên tục kê lên cột và
tường?
- Vì trong nhà đã có tường và vách chịu tải trọng ngang( gió ) các khung
chủ yếu chịu tải trọng thẳng đứng.Dầm chính kê tự do lên các cột, nếu
đúc liền với cột thì độ cứng đơn vị của dầm lớn hơn 4 lần độ cứng đơn vị
của cột.
Câu 17. Ta có thể tăng kích thước tiết diện cột lên nữa được không?
- Không thể vì như thế độ cứng đơn vị của dầm sẽ < 4 lần độ cứng đơn
vị của cột, và dầm sẽ không chuyển vị xoay được,lúc này có thể xem
như là ngàm,không còn là khớp vì vậy không phải là dầm liên tục.
Câu 18. Biểu đồ bao vật liệu thể hiện gì?
-Thể hiện khả năng chịu lực của dầm.
*Một số câu hỏi khác :
1- cốt thép nào chịu mômen âm, cốt nào chịu mô men dương trong
dầm. ( Chỉ vào bản vẽ để trả lời )
2- Tại sao điểm cắt (bước nhảy) trên biểu đồ bao mô men không trùng
với điểm cắt thép.
3- Lực cắt lớn nhất ở đâu ( Trên dầm chính hoặc dầm phụ)

4- Tại sao uốn xiên cốt thép hay uốn xiên cốt thép để làm gì, có tác
dụng gì vv…
6- Xác định mặt cắt của thép như thế nào ?
7- Tại sao có bước nhảy trên biểu đồ bao vật liệu
8- Cốt đai có tác dụng gì
9- Trong sàn cốt nào chịu lực
10- Chỗ dậm phụ kê lên dầm chính phải bố trí cốt treo với khoảng cách
là…
Hỏi : Tại sao lại có khoảng cách này và tính nó như thế nào
11- Cốt vai bò dung dể làm gì
12- cốt vai bò chịu lực cắt ở đâu
13- Tại sao trong bản phải uốn móc cốt thép, có tác dụng gì
14- Tại sao trong dầm không uốn cốt thép ( Vì dung thép có gờ, không
phảI tròn trơn )
15- Tại sao lại tính theo bản loại dầm
16- Biểu đồ bao VL : bước nhảy, đoạn dốc (xiên)….
17- Tại sao phải bố trí cốt treo ( để chịu ứng suất cục bộ)
18- Tính cốt treo như thế nào
19- Tại sao dầm phụ, bản tính theo sơ đồ khớp dẻo, dầm chính tính
theo sơ đồ đàn hộI
20- Cốt cấu tạo dùng để làm gì
21- Cốt đai dùng để làm dì
22- đoạn kéo dài cốt thép giữa mặt cắt lý thuyết và mặt cắt thực tế tính
như thế nào
23- Tiết diện chịu mô men âm và dương trong dầm khác nhau như thế
nào ( mô men âm thính theo tiết diện chữ nhật, dương tính theo tiết
diện chư T)
24- Tiết diện sau (trước ) là gì
25- Tại sao phần dầm chính phía trên cột không có cốt treo
26- Tính khoảng cách cốt đai như thế nào

27- Trong dầm cái gì chịu lực cắt, cái gì chịu mô men
28- Bản loại dầm có thể tính theo bản kê 4 cạnh được không. - (quá
được vì loại dầm là trường hợp riêng của kê 4 kạnh)
29- Qđb là gì
30- khi nào phải dùng cốt xiên
31- Uốn cốt xiên để làm gì
32- tiết diện chịu mô men âm và dương có khac nhau không
33- Tiết diện trước (sau) là gì, ở đâu
34- Vẽ sơ đồ tính trong dầm chính,dầm phụ?
35-Tải trọng tính toán trong dầm chính,dầm phụ?
36-Tại sao lại bố trí cốt treo?
37-Tại vị trí bố trí cốt treo,nếu không dùng cốt treo thì bố trí thép bằng
cách nào?Cách tính?
38-Tại sao hệ số k trong biểu đồ bao mômen dầm phụ lại phụ thuộc tỷ
số p/g?
39-Tại sao mômen max ở nhịp biên dầm phụ lại cách gối 0.425l ?
40. Cốt thép đặt trên gối trong bản để làm gì?
41. Hàm lượng cốt thép hợp lý trong dầm phụ và dầm chính là bao
nhiêu?
42. Nêu cách chọn cốt thép dầm phụ?
n
43. Chiều dày lớp bảo vệ trong dầm chính và dầm phụ chọn như thế
nào?
44. Trong biểu đồ mô men ở dầm phụ,mô men dương và mô men âm
triệt tiêu cách gối bao nhiêu?
45. Đoạn neo cốt thép được quy định như thế nào? Cốt thép chịu mô
men âm và chịu mô men dương được neo ở đâu?
46. Độ cứng đơn vị của dầm là gì?
47. Trong trường hợp nào ta không phải tính cốt xiên?
48. Cốt thép giá đặt để làm gì? Và cấu tạo như thế nào? Cách chọn cốt

giá?
49. Vì việc tính toán chỉ chiếm 40% nên thầy giáo sẽ hỏi nhiều về cấu
tạo,ví dụ như thanh thép này là thép gì ? nhiệm vụ? cách chọn như thế
nào?
1. Một số định nghĩa
- Cọc ép là cọc được hạ bằng năng lượng tĩnh, không gây nên xung lượng
lên đầu cọc.
- Tải trọng thiết kế là giá trị tải trọng do Thiết kế dự tính tác dụng lên
cọc.
- Lực ép nhỏ nhất (Pep)min là lực ép do Thiết kế quy định để đảm bảo tải
trọng thiết kế lên cọc, thông thường lấy bằng 150 - 200% tải trọng thiết
kế;
- Lực ép lớn nhất (Pep)max là lực ép do Thiết kế quy định, không vượt
quá sức chịu tải của vật liệu cọc; được tính toán theo kết quả xuyên tĩnh,
khi không có kết quả này thì thường lấy bằng 200 - 300% tải trọng thiết
kế.
2. Ưu nhược điểm của phương pháp thi công ép cọc
Hiện nay có nhiều phương pháp để thi công cọc như búa đóng, kích ép,
khoan nhồi Việc lựa chọn và sử dụng phương pháp nào phụ thuộc vào
địa chất công trình và vị trí công trình. Ngoài ra còn phụ thuộc vào chiều
dài cọc, máy móc thiết bị phục vụ thi công. Một trong các phương pháp
thi công cọc đó là ép cọc bằng kích ép.
Ưu điểm:
• Êm, không gây ra tiếng ồn
• Không gây ra chấn động cho các công trình khác
• Khả năng kiểm tra chất lượng tốt hơn: từng đoạn cọc được ép thử dưới
lực ép và ta xác định được sức chịu tải của cọc qua lực ép cuối cùng.
Nhược điểm
• Không thi công được cọc có sức chịu tải lớn hoặc lớp đất xấu cọc phải
xuyên qua quá dầy.

3. Chuẩn bị mặt bằng thi công
- Phải tập kết cọc trước ngày ép từ 1 đến 2 ngày (cọc được mua từ các
nhà máy sản xuất cọc)
- Khu xếp cọc phải đặt ngoài khu vực ép cọc, đường đi vanạ chuyển cọc
phải banừg phẳng, không gồ ghề lồi lõm
- Cọc phải vạch sẵn trục để thuận tiện cho việc sử dụng máy kinh vĩ cân
chỉnh
- Cần loại bỏ những cọc không đủ chất lượng, không đảm bảo yêu cầu kỹ
thuật
- Trước khi đem cọc đi ép đại trà, phải ép thí nghiệm 1 – 2% số lượng cọc
- Phải có đầy đủ các báo cáo khảo sát địa chất công trình, kết quả xuyên
tĩnh.
4. Vị trí ép cọc
- Vị trí ép cọc được xác định đúng theo bản vẽ thiết kế: phải đầy đủ
khoảng cách, sự phân bố các cọc trong đài móng với điểm giao nhau giữa
các trục.
- Để cho việc định vị thuận lợi và chính xác, ta cần phải lấy 2 điểm móco
nằm ngoài để kiểm tra các trục có thể bị mất trong quá trình thi công.
Thực tế, vị trí các cọc được đánh dấu bằng các thanh thép dài từ 20 đến
30cm
- Từ các giao điểm các đường tim cọc, ta xác định tâm của móng, từ đó ta
xác định tâm các cọc.
5. Lựa chọn phương án thi công ép cọc
Việc thi công ép cọc ở ngoài công trường có nhiều phương án ép, sau đây
là hai phương án ép phổ biến:
5.1. Phương án 1
Nội dung: Tiến hành đào hố móng đến cao trình đỉnh cọc, sau đó mang
máy móc, thiết bị ép đến và tiến hành ép cọc đến độ sâu cần thiết.
Ưu điểm :
• Đào hố móng thuận lợi, không bị cản trở bởi các đầu cọc

• Không phải ép âm
Nhược điểm :
• Ở những nơi có mực nước ngầm cao, việc đào hố móng trước rồi mới thi
công ép cọc khó thực hiện được
• Khi thi công ép cọc mà gặp trời mưa thì nhất thiết phải có biện pháp
bơm hút nước ra khỏi hố móng
• Việc di chuyển máy móc, thiết bị thi công gặp nhiều khó khăn
• Với mặt bằng thi công chật hẹp, xung quanh đang tồn tại những công
trình thì việc thi công theo phương án này gặp nhiều khó khăn, đôi khi
không thực hiện được
5.2. Phương án 2
Nội dung: Tiến hành san phẳng mặt bằng để tiện di chuyển thiết bị ép và
vận chuyển sau đó tiến hành ép cọc theo yêu cầu. Như vậy, để đạt được
cao trình đỉnh cọc cần phải ép âm. Cần phải chuẩn bị các đoạn cọc dẫn
bằng thép hoặc bằng bê tông cốt thép để cọc ép được tới chiều sâu thiết
kế. Sau khi ép cọc xong ta sẽ tiến hành đào đất để thi công phần đài, hệ
giằng đài cọc
Ưu điểm:
• Việc di chuyển thiết bị ép cọc và vận chuyển cọc có nhiều thuận lợi kể
cả khi gặp trời mưa
• Không bị phụ thuộc vào mực nước ngầm
• Tốc độ thi công nhanh
Nhược điểm:
• Phải thêm các đoạn cọc dẫn để ép âm
• Công tác đào đất hố móng khó khăn, phải đào thủ công nhiều, thời gian
thi công laua vì rất khó thi công cơ giới hóa
5.3. Kết luận
Căn cứ vào ưu nhược điểm của 2 phương án trên, căn cứ vào mặt bằng
công trình, phương án đào đất hố móng, ta sẽ chọn ra phương án thi
công ép cọc.

Tuy nhiên, phương án 2, kết hợp đào hố móng dạng ao sẽ kết hợp được
nhiều ưu điểm để tiến thành thi công có hiệu quả.
6. Các yêu cầu kỹ thuật đối với đoạn ép cọc
- Cốt thép dọc của đoạn cọc phải hàn vào vành thép nối theo cả 2 bên của
thép dọc và trên suốt chiều cao vành
- Vành thép nối phải phẳng, không được vênh
- Bề mặt ở đầu hai đoạn cọc nối phải tiếp xúc khít với nhau.
- Kích thước các bản mã đúng với thiết kế và phải ≥ 4mm
- Trục của đoạn cọc được nối trùng với phương nén
- Kiểm tra kích thước đường hàn so với thiết kế, đường hàn nối cọc phải
có trên cả 4 mặt của cọc. Trên mỗi mặt cọc, chiều dài đường hàn không
nhỏ hơn 10cm
7. Yêu cầu kỹ thuật với thiết bị ép cọc
- Lực ép danh định lớn nhất của thiết bị không nhỏ hơn 1,4 lần lực ép lớn
nhất
- Pép max yêu cầu theo quy định thiết kế
- Lức nén của kích phải đảm bảo tác dụng dọc trục cọc khi ép đỉnh, không
gây lực ngang khi ép
- Chuyển động của pittông kích phải đều, và khống chế được tốc độ ép
- Đồng hồ đo áp lực phải tương xứng với khoảng lực đo
- Thiết bị ép cọc phải đảm bảo điều kiện để vận hành theo đúng quy định
về an toàn lao động khi thi công
- Giá trị đo áp lực lớn nhất của đồng hồ không vượt quá 2 lần áp lực đo
khi ép cọc
- Chỉ huy động từ (0,7 ÷ 0,8) khả năng tối đa của thiết bị ép cọc
- Trong quá trình ép cọc phải làm chủ được tốc độ ép để đảm bảo các yêu
cầu kỹ thuật
8. Tính toán chọn cẩu phục vụ
Căn cứ vào trọng lượng bản thân của cọc, của đối trọng và độ cao nâng
cẩu cần thiết để chọn cẩu thi công ép cọc

- Sức nâng Qmax/Qmin
- Tầm với Rmax/Rmin
- Chiều cao nâng: Hmax/Hmin
- Độ dài cần chính L
- Độ dài cần phụ
- Thời gian
- Vận tốc quay cần
9. Phương pháp ép cọc và chọn máy ép cọc
Ép cọc thường dùng 2 phương pháp:
• Ép đỉnh
• Ép cọc
9.1. Ép đỉnh
Lực ép được tác dụng từ đỉnh cọc để ấn cọc xuống
Ưu điểm
• Toàn bộ lực ép do kích thủy lực tạo ra được truyền trực tiếp lên đầu cọc
chuyển thành hiệu quả ép. Khi ép qua các lớp đất có ma sát nội tương đối
cao như á cát, sét dẻo cứng lực ép có thể thắng lực cản do ma sát để hạ
cọc xuống sâu dễ dàng.
Nhược điểm
• Cần phải có hai hệ khung giá. Hệ khung giá cố định và hệ khung giá di
động, với chiều cao tổng cộng của hai hệ khung giá này phải lớn hơn
chiều dài một đoạn cọc: nếu 1 đoạn cọc dài 6m thì khung giá phải từ 7 ÷
8m mới có thể ép được cọc. Vì vậy khi thiết kế cọc ép, chiều dài một đoạn
cọc phải khống chế bởi chiều cao giá ép trong khoảng 6 – 8m
9.2. Ép ôm
Lực ép được tác dụng từ hai bên hông cọc do chấu ma sát tạo nên để ép
cọc xuống
Ưu điểm
• Do biện pháp ép từ 2 bên hông của cọc, máy ép không cần phải có hệ
khung giá di động, chiều dài đoạn cọc ép có thể dài hơn.

Nhược điểm
• Ép cọc từ hai bên hông cọc thông qua 2 chấu ma sát do do khi ép qua
các lớp ma sát có nội ma sát tương đối cao như á sét, sét dẻo cứng lực
ép hông thường không thể thắng được lực cản do ma sát tăng để hạ cọc
xuống sâu.
• Nói chung, phương pháp này không được sử dụng rộng rãi bằng
phương pháp ép đỉnh
9.3. Các bộ phận của máy ép cọc (ép đỉnh)
Đối trọng
Trạm bơm thủy lực gồm có:
• Động cơ điện
• Bơm thủy lực ngăn kéo
• Ống tuy-ô thủy lực và giác thủy lực
Dàn máy ép cọc: gồm có khung dẫn với giá xi lanh, khung dẫn là một
lồng thép được hàn thành khung bởi các thanh thép góc và tấm thép dầy.
Bộ dàn hở 2 đầu để cọc có thể đi từ trên xuống dưới. Khung dẫn gắn với
động cơ của xi-lanh, khung dẫn có thể lên xuống theo trục hành trình của
xi-lanh
• Dàn máy có thể di chuyển nhờ chỗ lỗ bắt các bulông
Bệ máy ép cọc gồm 2 thanh thép hình chữ I loại lớn liên kết với dàn máy
ứng với khoảng cách hai hàng cọc để có thể đứng tại 1 vị trí ép được
nhiều cọc mà không cần phải di chuyển bệ máy. Có thể ép một lúc nhiều
cọc bằng cách nối bulông đẩy dàn máy sang vị trí ép cọc khác bố trí trong
cùng một hàng cọc.
Máy ép cọc cần có lực ép P gồm 2 kích thuỷ lực mỗi kích có Pmax = P/2
(T)
Hình 1. Máy ép cọc
9.4. Nguyên lý làm việc
Dàn máy được lắp ráp với bệ máy bằng 2 chốt như vậy có thể di chuyển
ép một số cọc khi bệ máy cố định tại một chỗ, giảm số lần cẩu đối trọng

Ống thả cọc được 2 xilanh nâng lên hạ xuống, năng lượng thủy lực truyền
đi từ trạm bơm qua xilanh qua ống thả cọc và qua gối đầu cọc truyền
sang cọc, với đối trọng năng lượng sẽ biến thành lực dọc trục ép cọc
xuống đất.
9.5. Chọn máy ép cọc
Chọn máy ép cọc để đưa cọc xuống chiều sâu thiết kế, cọc phải qua các
tầng địa chất khác nhau tùy theo điều kiện cụ thể của địa chất công
trình.
Muốn cho cọc qua được những địa tầng đó thì lực ép cọc phải đạt giá trị:
Pep ≥ K.Pc
Trong đó :
• Pep – lực ép cần thiết để cọc đi sâu vào đất nền tới độ sâu thiết kế
• K – hệ số K > 1; có thể lấy K = 1,5 – 2 phụ thuộc vào loại đất và tiết
diện cọc
• Pc – tổng sức kháng tức thời của nền đất, Pc = Pmui + Pmasat
• Pmui : phần kháng mũi cọc
• Pmasat : ma sát thân cọc
Như vậy, để ép được cọc xuống chiều sâu thiết kế cần phải có một lực
thắng được lực ma sát bên của cọc và phá vỡ cấu trúc của lớp đất dưới
mũi cọc. Lực ép đó bằng trọng lượng bản thân cọc và lực ép bằng thủy
lực. Lực ép cọc chủ yếu do kích thủy lực tạo ra.
Ví dụ: Cọc 300 x 300mm
• Cọc có tiết diện 300x300, chiều dài đoạn cọc C1=7m; đoạn C2 và C3 =
8m
• Sức chịu tải của cọc: Pcoc = PCPT = 79,215T
• Để đảm bảo cho cọc được ép đến độ sâu thiết kế, lực ép của máy phải
thỏa mãn điều kiện:
Pep min ≥ 1,5Pcoc = 1,5 x 79,215 = 108,8T
• Vì chỉ nên sử dụng 0,8 – 0,9 khả năng làm việc tối đa của máy ép cọc,
cho nên ta chọn máy ép thủy lực có lực nén lớn nhất 120T

• Vậy trọng lượng đối trọng mỗi bên: P ≥ Pep/2 = 120/2 =60T, dùng mỗi
bên 12 đối trọng bê tông cốt thép, trọng lượng mỗi khối nặng 5T có kích
thước 1x1x2m
• Những chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu của thiết bị ép :
+ Chọn đường kính piton thủy lực dầu (thường dùng 2 piton) :
D=\sqrt{\frac{2P_{ep}}{\pi*P_{dau}}} border=0>
+ Lấy Pdau = 150 kg/cm2
D=\sqrt{\frac{2P_{ep}}{\pi*P_{dau}}=\frac{2.120.10 00}
{3,14.150}=22,57cm} border=0>
Chọn D=25cm
• Với l = 1200mm, l là lịch trình của piton thủy lực
Lý lịch máy phải được các bên có thẩm quyền kiểm tra kiểm định các đặc
trưng kỹ thuật
• Lưu lượng dầu của máy bơm (lít/phút)
• Áp lực bơm dầu lớn nhất (kg/cm2)
• Hành trình pittông của kích (cm)
• Diện tích đáy pittông của kích (cm2)
• Phiếu kiểm định đồng hồ đo áp lực dầu và các van chịu lực do cơ quan
có thẩm quyền cấp
9.6. Tính số máy ép cọc cho công trình
Từ số lượng cọc cần ép và định mức ca máy (theo ĐM 24-2005), ta tính
ra số ca máy cần thiết cho việc thi công công trình. Nếu số ca máy quá
lớn, ta có thể chọn tăng số máy ép lên: 2 máy, hoặc 3 máy
Ví dụ: tiết diện cọc 250 x 250mm, tổng số chiều dài cọc ép 5000m, tra
định mức tiết diện cọc 25x25cm và máy ép < 150T, định mức là
3,05ca/100m cọc
Vậy, số máy cần thiết :
Vậy, nếu thi công toàn bộ số cọc trên cần ít nhất 5 tháng. Nếu ta dùng 2
máy ép cọc thì thời gian thi công sẽ giảm xuống 1/2. Và số ngày công
cho 2 máy: 77 ngày, sau khi có số ngày, số máy thì ta sẽ thiết kế được sơ

đồ ép cọc chính thức.
9.7. Tính toán chọn cẩu phục vụ ép cọc
10. Tiến hành ép cọc
10.1. Chuẩn bị mặt bằng thi công và cọc
Việc bố trí mặt bằng thi công ép cọc ảnh hưởng trực tiếp đến tiến độ thi
công nhanh hay chậm của công trình. Việc bố trí mặt bằng thi công phải
hợp lý để các công việc không bị chồng chéo, cản trở lẫn nhau, giúp đẩy
nhanh tiến độ thi công, rút ngắn thời gian thực hiện công trình.
Cọc phải được bố trí trên mặt bằng sao cho thuận lợi cho việc thi công mà
vẫn không cản trở máy móc thi công
Vị trí các cọc phải được đánh dấu sẵn trên mặt bằng bằng các cột mốc
chắc chắn, dễ nhìn.
Cọc phải được vạch sẵn các đường trục để sử dụng máy ngắm kinh vĩ
10.1.1. Giác đài cọc trên mặt bằng
• Người thi công phải két hợp với người làm công tác đo đạc. Trên bản vẽ
tổng mặt bằng thi công phải xác định đầy đủ vị trí của từng hạng mục
công trình, ghi rõ cách xác định lưới toạ độ, dựa vào các mốc chuẩn có
sẵn hay dựa vào mốc quốc gia, chuyển mốc vào địa điểm xây dựng
• Thực hiện các biện pháp để đánh dấu trục móng, chú ý đến mái dốc
taluy của hố móng
10.1.2. Giác cọc trong móng
• Giác móng xong, ta xác định được vị trí của đài, ta tiến hành xác định vị
trí cọc trong đài
• Ở phần móng trên mặt bằng, ta đã xác định được tim đài nhờ các điểm
chuẩn. Các điểm này được đánh dấu bằng các mốc
• Căng dây trên các mốc, lấy thăng bằng, sau đó từ tim đo ra các khoảng
cách xác định vị trí tim cọc theo thiết kế
• Xác định tim cọc bằng phương pháp thủ công, dùng quả dọi thả từ các
giao điểm trên dây đã xác định tim cọc để xác định tim cọc thực dưới đất,
đánh dấu các vị trí này

10.2. Công tác chuẩn bị ép cọc
Cọc ép sau nên thời điểm bắt đầu ép cọc tuỳ thuộc vào sự thoả thuận
giữa thiết kế chủ công trình và người thi công ép cọc
Vận chuyển và lắp ráp thiết bị ép cọc vào vị trí ép đảm bảo an toàn
Chỉnh máy để các đường trục của khung máy, đường trục kích và đường
trcj của cọc đứng thẳng và nằm trong một mặt phẳng, mặt phẳng này
phải vuông góc với ặt phẳng chuẩn nằm ngang (mặt phẳng chuẩn đài
móng). Độ nghiêng của nó không quá 5%
Kiểm tra 2 móc cẩu của dàn máy thật cẩn thận kiểm tra 2 chốt ngang liên
kết dầm máy và lắp dàn lên bệ máy bằng 2 máy
Khi cẩu đối trọng, dàn phải được kê thật phẳng, không nghiêng lệch,
kiểm tra các chốt vít thật an toàn.
• Lần lượt cẩu các đối trọng lên dầm khung sao cho mặt phẳng chứa
trọng tâm 2 đối trọng trùng với trọng tâm ống thả cọc. Trong trường hợp
đối trọng đặt ngoài dầm thì phải kê chắc chắn
• Dùng cẩu tự hành cẩu trạm bơm đến gần dàn máy, nối các giắc thuỷ lực
vào giắc trạm bơm, bắt đầu cho máy hoạt động
Chạy thử máy ép để kiểm tra độ ổn định của thiết bị (chạy không tải và
có tải)
Kiểm tra cọc và vận chuyển cọc vào vị trí cọc trước khi ép
10.2.1. Kiểm tra các chi tiết nối cọc và máy hàn
• Trước khi ép cọc đại trà, phải tiến hành ép để làm thí nghiệm nén tĩnh
cọc tại những điểm có điều kiện địa chất tiêu biểu nhằm lựa chọn đúng
đắn loại cọc, thiết bị thi công và điều chỉnh đồ án thiết kế, số lượng cần
kiểm tra với thí nghiệm nén tĩnh là 1% tổng số cọc ép nhưng không ít
hơn 3 cọc.
10.2.2. Chuẩn bị tài liệu
• Phải kiểm tra để loại bỏ các cọc không đạt yêu cầu kỹ thuật
• Phải có đầy đủ các bản báo cáo khảo sát địa chất công trình, biểu đồ
xuyên tĩnh, bản đồ các công trình ngầm.

• Có bản vẽ mặt bằng bố trí lưới cọc trong khi thi công
• Có phiếu kiểm nghiệm cấp phối, tính chất cơ lý của thép và bê tông cọc
• Biên bản kiểm tra cọc
• Hồ sơ thiết bị sử dụng ép cọc
10.3. Lắp đoạn cọc đầu tiên
10.3.1. Chuẩn bị
• Đoạn cọc đầu tiên phải được lắp chính xác, phải cân chỉnh để trục của
C1 trùng với đường trục của kích và đi qua điểm định vị cọc độ sai lệch
không quá 1cm
• Đầu trên của cọc được gắn vào thanh định hướng của khung máy
• Nếu đoạn cọc C1 bị nghiêng sẽ dẫn đến hậu quả của toàn bộ cọc bị
nghiêng
10.3.2. Tiến hành thi công ép cọc
• Khi đáy kích (hoặc đỉnh pittong) tiếp xúc với đỉnh cọc thì điều chỉnh
van tăng dần áp lực, những giây đầu tiên áp lực dầu tăng dần đều, đoạn
cọc C1 cắm sâu dần vào đất với vận tốc xuyên ≤ 1m/s.
• Trong quá trình ép dùng 2 máy kinh vĩ đặt vuông góc với nhau để kiểm
tra độ thẳng đứng của cọc lúc xuyên xuống. Nếu xác định cọc nghiêng thì
dừng lại để điều chỉnh ngay.
• Khi đầu cọc C1 cách mặt đất 0,3 ÷ 0,5m thì tiến hành lắp đoạn cọc C2,
kiểm tra về mặt 2 đầu cọc C2 sửa chữa sao cho thật phẳng.
• Kiểm tra các chi tiết nối cọc và máy hàn.
• Lắp đoạn cọc C2 vào vị trí ép, căn chỉnh để đường trục cọc C2 trùng với
trục kích và trục đoạn cọc C1, độ nghiêng ≤ 1%
• Tác động lên cọc C2 1 lực tạo tiếp xúc sao cho áp lực ở mặt tiếp xúc
khoảng 3 – 4kg/cm2 rồi mới tiến hành nối 2 đoạn cọc theo thiết kế
• Làm tương tự với các đoạn cọc sau
10.3.3. Thao tác ép âm
Trong quá trình ép cọc, khi ép cọc tới đoạn cuối cùng, ta phải có biện
pháp đưa đầu cọc xuống một cốt âm nào đó so với cốt tự nhiên. Có thể

dùng 2 phương pháp
Phương pháp 1: Dùng cọc phụ
• Dùng một cọc BTCT phụ có chiề dài lớn hơn chiều cao từ đỉnh ọc trong
đài đến mặt đất tự nhiên một đoạn (1 – 1,5m) để ép hạ đầu cọc xuống
cao trình cốt âm cần thiết.
• Thao tác: Khi ép tới đoạn cuối cùng, ta hàn nối tiếp một đoạn cọc phụ
dài ≥ 2,5m lên đầu cọc, đánh dấu lên thân cọc phụ chiều sâu cần ép
xuống để khi ép các đầu cọc sẽ tương đối đều nhau, không xảy ra tình
trạng nhấp nhô không bằng nhau, giúp thi công đập đầu cọc và liên kết
với đài thuận lợi hơn. Để xác định độ sâu này cần dùng máy kinh vĩ đặt
lên mặt trên của dầm thép chữ I để xác định cao trình thực tế của dầm
thép với cốt ±0,00, tính toán để xác định được chiều sâu cần ép và đánh
dấu lên thân cọc phụ (chiều sâu này thay đổi theo từng vị trí mặt đất của
đài mà ta đặt dầm thép của máy ép cọc). Tiến hành thi công cọc phụ
nhưn cọc chính tới chiều sâu đã vạch sẵn trên thân cọc phụ
• Ưu điểm: không phải dùng cọc ép âm nhưng phải chế tạo thê số mét
dài cọc BTCT làm cọc dẫn, thi công xong sẽ đập đi gây tốn kém, hiệu quả
kinh tế không cao.
Phương pháp 2: Phương pháp ép âm
• Phương pháp này dùng một đoạn cọc dãn để ép cọc xuống cốt âm thiết
kế sau đó lại rút cọc dẫn lên ép cho cọc khác, cấu tạo cọc ép âm do cán
bộ thi công thiết kế và chế tạo.
• Cọc ép âm có thể là bằng BTCT hoặc thép
• Vì hành trình của pitông máy ép chỉ ép được cách mặt đất tự nhiên
khoảng 0,6 – 0,7m, do vậy chiều dài cọc được lấy từ cao trình đỉnh cọc
trong đài đến mặt đất tự nhiên cộng thâm một đoạn 0,7m là hành trình
pitông như trên, có thể lấy ra thêm 0,5m nữa giúp thao tác ép dễ dàng
hơn.
• Ưu điểm: Không phải dùng cọc phụ BTCT, hiệu quả kinh tế cao hơn, cọc
dẫn lúc này trở thành cọc công cụ trong việc hạ cọc xuống cốt âm thiết

kế.
• Nhược điểm: thao tác với cọc dẫn phải thận trọng tránh làm nghiêng
đầu cọc chính vì cọc dẫn chỉ liên kết khớp tạm thời với đầu cọc chính
(chụp mũ đầu cọc lên đầu cọc). Việc thi công những công trình có tầng
hầm, độ sâu đáy đài lớn hơn thi công dẫn khó hơn, khi ép xong rút cọc
lên khó khăn hơn, nhiều trường hợp cọc ép chính bị nghiêng.
10.4. Kết thúc công việc ép cọc
Cọc được coi là ép xong khi thoả mãn 2 điều kiện:
dài cọc đã ép vào đất nền trong khoảng Lmin≤ Lc ≤Chiều Lmax
Trong đó:
• Lmin , Lmax là chiều dài ngắn nhất và dài nhất của cọc được thiết kế dự
báo theo tình hình biến động của nền đất trong khu vực
• Lc là chiều dài cọc đã hạ vào trong đất so với cốt thiết kế;
Lực ép trước khi dừng trong khoảng≤ (Pep)KT≤(Pep) min (Pep)max
Trong đó :
• (Pep) min là lực ép nhỏ nhất do thiết kế quy định;
• (Pep)max là lực ép lớn nhất do thiết kế quy định;
• (Pep)KT là lực ép tại thời điểm kết thúc ép cọc, trị số này được duy trì
với vận tốc xuyên không quá 1cm/s trên chiều sâu không ít hơn ba lần
đường kính ( hoặc cạnh) cọc.
Trường hợp không đạt 2 điều kiện trên người thi công phải báo cho chủ
công trình và thiết kế để sử lý kịp thời khi cần thiết, làm khảo sát đất bổ
sung, làm thí nghiệm kiểm tra để có cơ sở lý luận sử lý.
10.5. Các điểm cần chú ý trong thời gian ép cọc
Việc ghi chép lực ép theo nhật ký ép cọc nên tiến hành cho từng mét
chiều dài cọc cho tới khi đạt tới (Pep)min, bắt đầu từ độ sâu này nên ghi
cho từng 20cm cho tới khi kết thúc, hoặc theo yêu cầu cụ thể của Tư vấn,
Thiết kế.
Ghi chép lực ép đầu tiên khi mũi cọc đã cắm sâu vào lòng đất từ 0,3 –
0,5m thì ghi chỉ số lực ép đầu tiên sau đó cứ mỗi lần cọc xuyên được 1m

thì ghi chỉ số lực ép tại thời điểm đó vào nhật lý ép cọc
Nếu thấy đồng hồ đo áp lực tăng lên hoặc giảm xuống 1 cách đột ngột thì
phải ghi vào nhật ký ép cọc sự thay đổi đó.
1.Xác định gió nội và gió ngoại khác nhau như thế nào ?
•Gió nội : Là gió sinh ra trong lòng công trình do sự chênh lệch áp lực nhiệt và áp
lực khí động bốc lên mái.
•Gió ngoại : Là gió từ bên ngoài tác động trực tiếp lên bề mặt ngoài kết cấu
moment cho khung làm uốn cột.
2.Khi tính tải gió có cần tính gió động không ? (có hai thành phần gió tĩnh và gió
động)
•Tính gió động khi tính các công trình trụ, tháp, ống khói, cột điện, thiết bị dạng
cột, hành lang băng tải, các giàn giá lộ thiên, các nhf nhiều tầng trên 40m, các
khung nhà công nghiệp một tầng một nhịp có độ cao trên 36m tỉ số độ cao trên
nhịp lớn hơn 1,5 (điều 6.11 tiêu chuẩn VN 2737 – 1995)
3.Phương pháp kiểm tra độ thẳng đứng của nhà khi thi công ?
Có ba phương pháp kiểm tra
•Kiểm tra bằng máy kinh vĩ, máy dọc quang học :
Máy kinh vĩ : Sai số cho phép là : 0.8 (mm/m) trong phạm vi = 50 grad
Máy dọc quang học : Sai số cho phép là : 0.5 (mm/m) trong phạm vi < 100m
•Thước đo độ nghiêng : Sai số cho phép là : 3(mm) < 2 (m)
•Quả dọi : Sai số cho phép là : 3 (mm), cao từ 2-6 (m)
4.Ưu, khuyết điểm của sàn gạch bọng & sàn panen ?
•Ưu điểm :
-Thoả mãn một phần yêu cầu công nghiệp hoá sản xuất & cơ giới hoá thi công,
chế tạo, sản xuất.
-Nâng cao được hiệu suất lao động, tăng tốc độ thi công.
-Tiết kiệm được ván khuôn, nâng cao chất lượng cấu kiện, cải thiện được điều
kiện lao động của công nhân.
-Đối với sàn gạch bọng có thể đảm bảo được độ cứng lớn và liên kết tốt cho sàn.
•Khuyết điểm :

-Độ cứng không bằng sàn toàn khối, cho nên đối với sàn panen cần có biện pháp
gia cố, nhất là ở vị trí giáp nối.
-Đối với sàn gạch bọng vẫn còn quá trình thi công ướt nên vẫn bị hạn chế về thời
tiết.
5.Hãy nêu cách chống nứt ô văng ?
•Dùng hoá chất si ka … để dán kín khe nứt, xây tay đỡ ô văng, đập ra đổ lại nếu
không xử lý được và không còn khả năng làm việc.
6.Khi nào dùng sàn panen, khi nào dùng sàn toàn khối ?
•Sàn panen được dùng cho mặt bằng có kích thước chuẩn, có điều kiện thi công
cơ giới thường dùng trong các nhà công nghiệp.
•Sàn toàn khối được dùng cho các loại nhà có mặt bằng không theo một quy tắc
nhất định, nhỏ hoặc nhà có yêu cầu đặc biệt dùng cho nhà dân dụng.
7.Trong nhà làm việc 1 phương và 2 phương, kích thước cột làm việc thế nào cho
hợp lý ?
•Chọn kích thước chữ nhật, hình vuông, kích thước cạnh lớn theo phương có
moment lớn nhất, hoặc để an toàn ta có thể chọn cột vuông kích thước lấy theo
moment lớn nhất.
8.Tại sao khi tính toán phải tính gió theo phương vuông góc với trục nhà ?
•Khi tính vuông góc với trục nhà tải gió sẽ lớn nhất, nếu tính nghiêng 1 góc thì
tải gió q phải nhân thêm cho cos ( mà cos < 1) áp lực gió sẽ nhỏ đi so với giá trị
lớn nhất.
9.Khi tính toán nhà cao tầng trên nền đất yếu tránh dao động bằng cách nào ?
•Chủ yếu là do tải trọng ngang gây ra, về địa chất các lỗ khoan phải dày đặc
hơn, dố liêu địa chất của từng hố khoan phải đầy đủ và chi tiết hơn.
•Về vật liệu nên sử dụng bê tông mác cao, cốt thép có cường độ cao.
•Về kết cấu : sử dụng các kết cấu chịu lực như khung vách cứng, khung hộp, lõi
cứng nhằm giảm bớt dao động của công trình.
10.Khung thép cọc nhồi đặt đến đâu thì đủ : (2/3; 1/5) ?
•Nếu xét đến khả năng chịu uốn của cọc thì khung thép của cọc chỉ cần đặt trong
2/3 chiều dài trên mỗi cọc vì moment uốn giảm dần, đến 2/3 thân cọc thì

moment này tắt dần. Như vậy với kết cấu này khung thép chỉ đặt 2/3 thân cọc
trên thì đủ.
•Tuy nhiên nếu tính đến khả năng chịu lực của bê tông trong cọc thì phần mũi
cọc rất kém ly do :
-Vì bê tông không đầm được
-Bê tông trộn lẫn nhiều cặn lắng
-Còn nhiều dung dịch pentonie đọng lại trong cọc.
•Vì những lý do trên mà ta đưa khung thép đến tận mũi cọc để lấy cường độ cốt
thép bổ sung cho cường độ bê tông và mũi cọc.
11.Hãy nêu quan niệm cấu tạo dầm móng ?
•Quan niệm tính toán như dầm đặt trên nền đàn hồi, chủ yấu là chịu uốn cho nên
dầm được cấu tạo như cấu kiện chịu uốn. Thường là tiết diện chữ nhật, chữ T
hoặc chữ T ngược. Nếu dầm chữ T thì cốt dọc được đặt 70% cho sườn & 30% cho
cánh chữ T
•Thường bố trí gân nằm trên do :
-Điều kiện thi công
-Điều kiện chịu lực
12.Hãy nêu ưu khuyết điểm của sàn nấm ?
•Ưu điểm : Chủ yếu lợi dụng được thể tích gian phòng tốt hơn, chiều cao cấu tạo
của sàn bé, giảm được chiều cao của nhà nhiều tầng và vật liệu làm tường kinh
tế hơn
•Khuyết điểm : Tính toán tương đối phức tạp.
13.Tại sao phải khống chế (min, max) của dầm & cột ?
•Vì nếu đặt thép dư ( tt > max) bê tông phá hoại trước Phá hoại giòn.
•Vì nếu đặt thép dư ( tt min), bê tông & cốt thép cùng bị phá hoại phá hoại dẻo.
14.Tường chôn chen kín trong khung có phải là vách cứng không ? Tại sao ?
•Tường chôn chen kín trong khung không phải là vách cứng.
•Vì vách cứng chịu được các tải trọng ngang (do gió hoặc các chấn động), còn
tường chôn chen trong khung là bao che, khi tính toán ta không cần kể đến, nó
không chịu lực gió cũng như chấn động.

© Theo tiêu chuẩn của một số nước thì những cấu kiện chịu tải được xem là vách
cứng nếu thoả mãn điều kiện l và l 5t
Trong đó : ht : Chiều cao của tấm đang xét
t : Chiều dày của tấm đang xét
l : Chiều dài của tấm đang xét
© Vách cứng chỉ chịu tải trọng ngang tác động song song với mặt phẳng của nó.
Nếu thoả mãn được hai điều kiện trên thì vách được xem là vách cứng.
15.Độ cứng của sàn có ảnh hưởng đến sự làm việc của khung không ?
•Có ảnh hưởng lớn đến khung, vì sàn ngoài chức năng chịu tải trọng thẳng đứng
còn chức năng chịu tải trọng gió vào dầm khung, làm giảm moment, chuyển vị
ngang của cột khung dưới tác dụng của tải trọng gió, phân bố lại tải trọng giữa
kết cấu chịu lực thẳng đứng.
16.Hãy nêu cách chọn cột biên so với cột trong ?
•Là dồn tải tính toán lại, sau đó tăng tiết diện lên 5% (Trong khi đó tiết diện cột
giữa tăng 10%) và đặt cạnh lớn theo phương chịu moment.
•Xác định sơ bộ kích thước tiết diện F =
•Đối với cột biên khi chọn kích thước tiết diện cần chú ý đến độ mảnh của cột.
17.Hãy nêu sự khác nhau giữa vách cứng chịu lực và vách cứng cấu tạo ? Nhận
xét gì về việc sử dụng vách cứng ?
•Vách cứng chịu lực là vách cứng tham gia chịu lực nhưng không thay đổi được vị
trí vách cứng không mở rộng được hoặc thay đổi diện tích phòng.
•Vách cứng cấu tạo có thể thay đổi được vị trí mà không ảnh hưởng đến sự chịu
lực chung của hệ thay đổi được diện tích phòng.
•Khi sử dụng vách cứng thì chịu tải trọng ngang tốt (gió).
18.Sê nô có ảnh hưởng thế nào đến nội lực của khung ? Giải quyết console như
thế nào khi giải khung bằng máy ?
•Sê nô làm cho moment trong khung tăng lên (moment âm ngay gối & moment
cột)
•Khi giải khung bằng máy console trong khung ta quy về moment đặt tại nút
khung của console hoặc có thể xem console là một phần tử giới hạn giữa hai nút.

(Cách khác)
•Sê nô chỉ ảnh hưởng đến kết cấu mang sê nô.
•Khi tính bằng máy bỏ qua tải sê nô truyền vào kết cấu, sau khi giải nội lực bằng
máy xong, tách kết cấu mang sê nô ra giải riêng như một cấu kiện chịu uốn xoắn
với tải trọng là moment phân bố do sê nô gây ra.
19.Hãy nêu cách tính cầu thang xoắn (có cột giữa) ?
•Bậc thang tính theo console (Bậc đúc riêng); Cột tính theo cấu kiện chịu nén
uốn.
20.Cách thi công sàn gạch bọng ? Khi nào nên làm sàn nấm ?
•Bô đà, đáy sàn, Its gạch bọng, bô sắt đà phụ sau đó đổ bê tông.
•Khi cần không gian thể tích phòng lớn hơn như công trình công cộng.
21.Tại sao phải phân ô khi tính hồ nước ?
•Nhằm tính toán phần tải trọng truyền lên thành (áp lực gây ra trên thành hồ)
phần tải trọng truyền thẳng xuống đáy (Nếu phân ô là đưa về một phương tính
cho an toàn và đơn giản).
22.Nhà 15 tầng có nên làm vách cứng không ? Tại sao ?
•Nhà 15 tầng nên làm vách cứng, nếu làm khung thì không có lợi bằng vách cứng
(Tiết diện khung rất lớn) giảm diện tích sử dụng, có chuyển vị lớn.
•Vì vách cứng là vách chịu tải trọng, khung cứng cũng là khung chịu tải trọng.
Liên kết giữa chiếu nghỉ và vách cứng là liên kết khớp.
•Vách cứng thường được sử dụng cho các công trình có chiều cao 20 tầng. Nhà
cao 15 tầng làm vách cứng vẫn được, nó sử dụng làm vách buồng thang máy.
23.Khoảng cách khe lún quy phạm là bao nhiêu ?
•Khoảng cách khe lún quy phạm là > 24 (m).
24.Hãy nêu lý do thay đổi kích thước cột ?
•Là nhằm mục đích tiết kiệm vật liệu, tiết diện hợp lý với tải trọng.
25.Có thể thay đổi mác bê tông mà vẫn giữ nguyên kích thước cột được không ?
•Trên lý thuyết thì có thể nhưng thực tế thì phải tính toán lại, thay đổi mác trong
cùng một kết cấu thì thi công phức tạp.
26.Khi xác định tim cột ở trên cao thì ta phải làm gì ?

•Khi xác định tim cột ở trên cao thì ta dùng máy, dây dọi & thước.
27.Khi tính gió nếu mặt đón gió so le thì có nên xem là phẳng được không ?
•Ta nên xem là phẳng vì ta chỉ quan tâm đến mặt cản gió với áp lực gió có vuông
góc hay không.
28.Khi thay đổi tiết diện dầm, nếu tính theo trục của dầm chính (lớn) thì dầm nào
không an toàn ?
•Dầm nhỏ, console.
29.Khi liên kết giữa móng & kết cấu bên trên thì ta dùng liên kết gì ? Vì sao ?
•Khi liên kết giữa móng & kết cấu bên trên thì ta dùng liên kết ngàm là liên kết
tại đế móng (Chân cổ cột).
30.Hãy cho biết sự khác nhau giữa khung cứng và vách cứng ? Phương pháp tính
khung và vách cứng ? Quan niệm tính ? Tại sao chọn phương pháp khanzi ?
•Khung là một hệ dầm cột chịu nội lực do tải trọng công trình và tải gió gây ra
•Vách cứng là vách chịu nội lực do tải trọng gây ra.
•Phương pháp chuyển vị : phương pháp tính bằng máy.
•Phương pháp lực.
•Tính theo sơ đồ đàn hồi (trạng thái 1).
•Chọn phương pháp khanzi vì tính toán đơn giản, nó có khả năng loại bỏ được
những sai lầm trong tính toán (Thực hiện phép lặp) Nó là phương pháp chuyển vị
31.Làm sao nhận biết được tiết diện có đủ khả năng chịu lực hay không ? Khi giải
bằng máy ? (Phần mềm Steel)
•Khi tính toán bằng máy ra thép nếu có :
-Dấu (*) Đặt thép theo cấu tạo
-Dấu (!) Lượng thép quá lớn ( > 3%)
-Dấu (!!) Phần tử không ổn định Ta phải chọn lại tiết diện.
32.Tại sao chỗ giao nhau giữa dầm dọc và dầm ngang không gia cường thép ?
Tại sao phải đặt đai dày ?
•Vì chỗ giao nhau giữa dầm dọc & dầm ngang chịu lực cục bộ lớn do dầm phụ
truyền vào dầm chính. Để tránh sự phá hoại của bê tông từ góc dưới đáy dầm
phụ trở xuống theo tiết diện nghiêng, ta thường sử dụng cốt treo hoặc có thể đặt

cốt đai dầy ở 2 bên dầm phụ. Nếu cốt đai có đủ khả năng chịu lực cắt do tải trọng
dầm phụ truyền vào thì ta không cần đặt cốt treo.
•Đặt đai dầy vì tránh phá hoại theo tiết diện nghiêng (Hay còn gọi là chống cắt).
•Đai gia cường từ gối đến lực tập trung đầu tiên đặt trong khoảng
33.Hãy nêu phương pháp tính cầu thang ?
•Khi tính cầu thang tính theo dầm đơn giản (Hai đầu khớp). Quan niệm tính theo
sơ đồ đàn hồi (Phương pháp tính cầu thang theo kết cấu hệ tĩnh định). Nội lực
lớn.
•Hệ siêu tĩnh tính theo sơ đồ dẻo Bố trí nội lực sẽ khác.
34.Nêu các loại khe biến dạng trong công trình & sự làm việc của nó ?
Có hai loại khe là khe nhiệt & khe lún.
•Khe nhiệt độ : Sự chênh lệch nhiệt độ của các kết cấu càng cao thì nội lực phát
sinh càng lớn. Để tránh sự phát sinh nội lực do nhiệt độ gây nên ta phải làm khe
nhiệt độ. Khe nhiệt độ tách rời công trình từ mái đến gờ móng, bề rộng khe từ 2-
3 cm; khoảng cách giữa các khe > 35m.
•Khe lún :
-Công trình quá dài, tải trọng công trình phân bố tương đối khác nhau, chênh
lệch về chiều cao > 10m.
-Giải pháp móng trong một công trình buộc phải chọn khác nhau vì tính chất của
đất nền thay đổi quá nhiều hoặc đất nền chịu tải không đều.
-Vị trí tiếp giáp giữa nhà cũ và nhà mới Khe cấu tạo. Tách riêng công trình từ
móng đến mái thành các phần riêng biệt; Bề rộng khe lún từ 2-3 cm, khe lún
thường nằm ở chỗ tiếp giáp của hai ngôi nhà có số tầng khác nhau, ở những chỗ
có sự thay đổi rõ rệt về địa tầng.
35.Khi nào dùng liên kết cứng ? khi nào dùng liên kết khớp ?
•Dùng liên kết cứng khi kết cấu là một hệ siêu tĩnh.
•Dùng liên kết khớp khi kết cấu là một hệ tĩnh định.
36.Tại sao dùng cọc nhồi mà không dùng cọc ép ?
•Vì cọc nhồi sử dụng được tốt cho công trình chịu tải trọng lớn đồng thời sử dụng
tốt cho công trình có nền đất yếu.

37.Dùng móng cọc để giải quyết vấn đề gì chủ yếu ?
•Hạn chế được biến dạng lún có trị số lớn, biến dạng không đồng đều của đất
nền, đảm bảo ổn định khi có tải trọng ngang tác dụng, rút ngắn thời gian thi
công, giảm bớt vật liệu xây dựng.
38.Ep cọc khi nào không cần ép tĩnh ?
•Khi công trình ở ngoại vi thành phố không ảnh hưởng đến xung quanh.
39.Xác định móng trên nền đất, đá khác nhau như thế nào ? Khi nào phải thiết
kế móng băng theo hai phương ?
•Xác định móng trên nền đất là dựa vào tải tiêu chuẩn tính toán, theo trạng thái
giới hạn II – Biến dạng độ lún.
•Xác định móng trên nền đất đá là dựa vào tải tính toán, kiểm tra theo trạng thái
giới hạn I – Cường độ (Không cần tính lún)
•Khi tải trọng lớn, nền đất yếu thì ta thiết kế móng băng theo hai phương.
40.Nhà nhiều tầng trên nền đất yếu tránh giao động bằng cách nào ?
•Khi tính toán ta chọn trường hợp bất lợi nhất, hệ số an toàn cao Không kinh tế.
•Cách ly công trình với những dao động do tác động ngoài.
•Khi tính theo sơ đồ phẳng thì ta chọn phương nào có dao động lớn để tính.
41.Khi tính móng hộp thì dựa vào vấn đề gì ?
•Khi tính móng hộp thì dựa vào biểu đồ nội lực của kết cấu mà tính.
42.Cọc nhồi khác với cọc khoan nhồi như thế nào ? Cách xác định sức chịu tải của
mỗi cọc ? Làm sao để kiểm tra chất lượng cọc nhồi và cọc khoan nhồi ?
•Cọc nhồi là cọc BTCT được đổ vào một ống thép bịt đáy đặt tại chỗ bằng cách
đóng (ép đất) và thu lại được sau khi đổ bê tông.
•Cọc khoan nhồi là cọc được thi công bằng cách khoan lấy đất ra sau đó đặt lồng
thép và đổ bê tông chiếm chỗ đất đã lấy ra.
•- Cọc nhồi thì xác định sức chịu tải theo cường độ của đất và vật liệu
•- Cọc khoan nhồi thì xác định sức chịu tải theo cường độ của vật liệu.
•Để kiểm tra ta thường sử dụng :
-Thăm dò động chất lượng cọc móng bằng phương pháp tiếng vọng âm (dội âm)
-Thăm dò cọc và vách cọc bằng phương pháp siêu âm truyền qua

-Thăm dò cọc và vách cọc bằng phương pháp tia Gamma truyền qua (Phương
pháp nổi trội hơn các phương pháp khác)
-Còn một vài phương pháp khác như phương pháp trở kháng cơ học …
43.Khi chọn tiết diện cọc dựa trên cơ sở nào ? Tại sao ? Trình tự thiết kế cọc ?
•Chọn tiết diện cọc dựa trên chiều sâu chôn cọc (Chiều dài cọc), công suất, thiết
bị vận chuyển và đóng cọc. Ngoài ra chiều dài tiết diện, cường độ vật liệu & cốt
thép dọc có quan hệ chặt chẽ với nhau.
•Trình tự thiết kế cọc sau khi xác định tải trọng truyền xuống móng :
-Chọn vật liệu làm cọc và kết cấu cọc.
-Chọn chiều sâu đặt đài cọc dựa vào điều kiện địa chất.
-Xác định sức chịu tải của cọc.
-Xác định sơ bộ kích thước đài cọc
-Xác định số lượng cọc (Tải trọng kể thêm đất phủ trên đài và đài cọc)
-Cấu tạo & tính toán đài cọc
-Kiểm tra lực tác dụng lên cọc phải < sức chịu tải của cọc.
-Kiểm tra lực tác dụng lên nền đất.
-Kiểm tra độ lún của móng cọc.
-Xác định độ chối thiết kế của cọc.
-Kiểm tra cọc khi vận chuyển và cẩu lắp.
44.Phương pháp đóng cọc & đóng cọc khoan nhồi khác nhau như thế nào ?
•Đóng cọc là dùng máy ép hoặc đóng xuống nền đất.
•Khoan nhồi là khoan lấy đất lên tạo lỗ, sau đó đặt cốt thép & đổ bê tông.
45.Thế nào là nền Winkler ? Ưu và khuyết điểm ?
•Nền Winkler giả thiết là tại mỗi điểm (Ở mặt đáy) của dầm trên nền đàn hồi,
cường độ của tải trọng (R) tỷ lệ bậc nhất với độ lún (S) của nền (Độ lún này bằng
độ võng của dầm s = y) Vậy R, C, Y (X) với C là hệ số nền.
-Nền Winkler còn gọi là nền đàn hồi biến dạng cục bộ.
-Mô hình là dãy vô số lò xo làm việc độc lập với nhau.
•Ưu điểm :Đơn giản, tiện dụng trong tính toán, thiết kế gần đúng với thực tế
được dùng ở những nền đất yếu, rất yếu.

•Nhược điểm :
-Không phản ánh được tính phân bố hay liên hệ được của đất nền vì đất có tính
ma sát trong nên khi chịu tải trọng cục bộ thì đất có thể lôi kéo hay gây ra ảnh
hưởng các vùng lân cận (ngoài phạm vi đặt tải) cùng làm việc chung.
-Khi nền đồng nhất thì tải trọng phân bố đều liên tục trên dầm, thì theo mô hình
này dầm sẽ lún đều và không biến dạng, nhưng thực ra khi tải trọng tác dụng
phân bố đều thì dầm vẫn bị uốn (võng) ở giữa nên ảnh hưởng xung quanh nhiều
hơn lún nhiều hơn ở những đầu dầm.
-Khi móng tuyệt đối cứng, tải trọng đặt đối xứng thì móng sẽ lún đều theo mô
hình này Ứng suất đáy móng sẽ phân bố đều nhưng theo đo đạc thực tế thì ứng
suất cũng phân bố không đều.
-Hệ số nền C có tính chất quy ước không rõ ràng, C không là một hằng số.
46.Hãy nêu trình tự thi công cọc nhồi ? Khi nào không cần kiểm tra xuyên
thủng ?
•Định vị trí đóng, cao độ.
•Chuẩn bị máy ép.
•Tiến hành nhồi đổ bê tông.
•Rút ống lên
•Khoảng cách giữa hai cọc là 3d & 6d; với d là đường kính lớn nhất của cọc. Nếu
bố trí bé hơn thì biểu đồ áp lực ở mặt phẳng mũi cọc giữa các mũi cọc chồng lên
nhau và sức chịu tải của nhóm cọc sẽ nhỏ hơn tổng sức chịu tải của mỗi cọc
•Neo cọc vào đài cọc :
-Chiều sâu cọc ngàm trong đài 15cm
-Thép neo vào đài cọc : 25cm
30 thép chịu lực (thép gân)
40 thộp chu lc (thộp trn)
Cc cỏch quỏ xa vi mộp i khụng c nh hn 0,7d v 25cm vỡ nh th nú
s xy ra hin tng xuyờn thng i.
Khụng cn kim tra õm thng khi gúc gia cc biờn (mộp ngoi cc) vi cnh
ct < 45o hay núi cỏch khỏc thỏp chc thng ph ngoi cc biờn

47.Dựng cỏch no kim tra sõu cc ?
Trc khi úng cc ta vch nhng mc thc sn, khi úng nhỡn vo kim tra.
48.Cc BTCT úng t trong ra ngoi hay t ngoi vo trong ?
Khi úng thỡ ta úng theo hỡnh xon c t trong ra ngoi.
49.Khi no cn tớnh chi ?
Khi cn kim tra kh nng chu tỏc dng ca ti trng cụng trỡnh (Nu chi
thc t < chi thit k thỡ cc cú kh nng chu c tỏc dng ca ti trng;
Nu chi thc t > chi thit k thỡ cn b sung hoc thit k li cc trong
múng)
Lu ý : chi thit k v cao trỡnh thit k
50.Cc di vỏch cng & di múng cú khỏc nhau khụng ? Múng nh th no
c xem l múng tuyt i cng ?
Khụng khỏc nhau vỡ cỏch lm vic ca cc nh nhau
Múng c xem l tuyt i cng l khi múng khụng hon ton chu un (múng
cng l múng chu un rt ớt hay núi cỏch khỏc l rt nh)
CÂU HỏI BảO Vệ Đồ áN TốT NGHIệP
1. Nguyên tắc bố trí cần trục tháp ?
+với xa nhất về các phía.
+khoảng cách an toàn.
2. Bố trí giá trong đài nh thế nào để di chuyển ít ?tuỳ từng công trình
3. Trờng hợp chất tải để Mmax giữa nhịp dầm ? chất lệch nhịp
4. Chọn lực ép cọc khi thi công ?
+ [ P ] =MAX [Pđ , Pvl ] , đảm bảo (1.5 ữ 2 ) ì Pdk. + Hiện
nay có máy ép đợc (100 ữ 120 ) tấn . Chọn giá ép Q giá sơ đồ di chuyển.
5. Cơ sở tách ra khung phẳng để tính ? +
Khi A>2B , độ cứng theo phơng dọc lớn hơn . + Mặt
bằng hình chữ nhật . + Tải trọng tác
dụng . + Số bớc cột , độ cứng .
6. Chọn lực ép khi thi công ? tuỳ địa chất công trình
7. Chứng minh kết quả chạy trên SAP90 là đúng ? + Kiểm

tra qua file dữ liệu . + Kiểm tra tải
trọng tác dụng . + Kiểm tra biểu đồ mô
men . + Kiểm tra các nút .cân bằng lcl
8. Đất đào đỏ đi đâu ? Phơng án trong công tác đất ? tuỳ phơng án thi công
9. Tại sao dùng giáo thép ? tuỳ phơng án
10. Tác dụng của cốt đai trong cột ? + ổn
định thanh dọc khi chịu lực ,ổn định khi thi công.
+ Chống co ngót BT . + Chịu
lực cắt . + Giảm chiều dài
tính toán của thanh cốt thép .
11. Thép trong đài đặt ở trên hay dới ?
Cao trình ngàm để đỡ phải đào , không phải xây .
12. Cốt tự nhiên và cốt 0.00 có trùng nhau hay không ? tuỳ
13. Đặt giá cho cọc ở góc ? Tính từ mép dầm dới vì NNN lớn .
14. Mạch dừng bê tông sau khi hoàn thiện phần ngầm ?
Mạch dừng đặt cao hơn mặt đất tự nhiên 20 ữ30 CM .
15. Biện pháp đổ bê tông ở nút ?
16. Biện pháp đạp đầu cọc để khỏi bị jkfjfjfjf BT ?
17. Giải pháp cấu tạo bể để khi thi công không gay nứt bể ? Bể có mấy đáy ?
18. Cốt thép cần đặt tới mũi cọc không ?
19. Giữ thành dày hay mỏng ? thế nào tốt hơn ?
20. Phân biệt nút khung nhà thấp tầng với nhà cao tầng ?
ở nhà cao tầng , cốt thép ở nút đặt nhiều hơn và có neo cốt thép .
21. Sơ đồ tính toán của 1 dầm trong hkgjjkgkj dầm trực giao ?
22. Sự làm việc khác nhau của hai góc ở cầu thang ? kéo, nén
23. Hệ số nhóm cọc ? (Sách giáo khoa Nền & Móng ) .
24. Phân chia khu vực thi công ? Thời gian tháo ván khuôn cho dầm ?
Tháo ván khuôn căn cứ vào nhịp dầm :
+ nhịp > 8 m : đạt 100%
+ nhịp < 8 m : đạt 75%

Thời gian tháo ván khuôn , cột chống không phụ thuộc vào mác BT
mà phụ thuộc vào loại XM , tính chất kết cấu , môi trờng .
25. Dầm trực giao lầm việc nh dầm liên tục nhng tính toán nh là dầm đơn giản ?
26. Chú ý gì khi thi công mống lõi (lồng thang máy ) và móng cột ?
27. Chỉ ra 1 cọc để ép thử ?
28. Tính cốt thép cho lõi khi có nội lực ? (khi có M thì suy ra N vì có cánh tay
đòn ) .
29. Tìm độ cứng tơng đơng của khung? (Quy về thanh công sôn , cho tải
= 1tác dụng theo phơng ngang vào đầu thanh \ tìm ra độ cứng tơng đơng ).
30. Chuyển vị của vách ? (Cắt chiếm u thế đối với vách . Khung uốn chiếm u
thế ).
31. Giải thích khỏng cách cốt đai trên chiều dài cọc ? ( Đoạn đầu , đoạn cuối đặt
dày ).
32. Giải pháp cấu tạo để cho sàn panen trở thành cứng ?
33. Tính ổn định của cột khi chiều cao cột lớn ? ( Kiểm tra ổn định cột theo độ
mảnh : cột tròn theo BK [ ] =120 , cột vuông [ ] =30 ) .
34. Trờng hợp chất tải cho khung phẳng và không gian ? ( Khung không gian
chất tải lệch ô ).khung phẳng chất lệch nhịp
35. Tính toán VK khác nhau khi đổ bằng bơm , thủ công , cần trục ? Khi bơm
BT độ sụt là bao nhiêu ? ( 12 cm ).
36. Thời gian lắp ván khuôn dầm sàn sau khi tháo (lắp ) VK cột ?
37. Cách phân đoạn cọc ?
38. Cách tính ra máy ép và đối trọng ?
39. Số lợng ván khuôn chịu lực và không chịu lực ?
40. Lựa chọn KT cấu kiện của khung ? ( Căn cứ vào nhịp dầm , chiều cao cột
,ttải trọng ).
41. Ván khuôn từ tiết diện tròn TD vuông và neo cốt thép giữa hai phần cột ?
(Kéo CT tự cột vuông bên trên xuống cột tròn ở dới ).
42. D D Bentonite ? (Giữ cho mực D D Bentonite lớn hơn mực nớc ngầm
(khoảng ) tối thiểu là 2 m để tạo màng ).

43. Bố trí mặt bằng móng ?
44. Tính tổng thể thì sàn làm việc với khung , nhnh tính thép cho sàn thì tách
riêng ? (Sàn tính theo sơ đồ khớp dẻo , đàn hồi (khu WC ) hoặc sơ đồ dầm giả
tạo khi độ võng lớn ).
45. Cơ sở để tính tiến độ ?
46. Móng có hai cột lấy tải trọng ?
( Chuyển tải trọng về trọng tâm tiết diện đài cọc ; Tổ hợp nội lực ; Đa về dầm
đơn giản có hai gối tựa là hai cột ) .
47. Cốt thép mũ của sàn có tác dụng ? ( vơn ra ?) .chị mô men âm
48. Bản có KT khác nhau thì M
-
khác nhau yhì giải quyết ?( ở gối ) .hiện tợng
treo mô men
49. Hệ thống giáo hai bên nhà ? ( Chỉ dùng khi hoàn thiện ) .
50. Dầm chiếu tới , chiếu nghỉ ? ( Tính theo sơ đồ siêu tĩnh có tải tập trung ở giữa
) .
51. Dầm conson ? ( Có chiều cao TD h = 1/6 l ) .
52. Dùng sơ đồ mạng ? ( Khi chia nhiều phân đoạn ) .
53. Hàng cột nào chịu tải trọng max đợc đặt vách cứng ?
54. Tính MOMEN cho khung có kể đến ảnh hởng của lõi cứng ?
55. Khi h < 60 cm ( chiều cao dầm ) thì dùng thanh chống xiên có hợp lý không ?
56. Mặt bằng chữ nhật tại sao tính khung phẳng ?
57. Nghỉ khi đổ móng ? (Vị trí dừng giống nh bản sàn ) .
58. Chất tải đứng lên 2 khung vuông góc ? ( Tĩnh tải phân cho dầm ; hoạt tải
lệch tầng , nhịp Tính khung không gian ).
59. Sơ đồ tính khung ? ( Trục định vị nằm 1 2 H
dầm
) .
60. Cốt thép chịu lực của cầu thang ?
61. Cốt thép tại chỗ tiếp giáp 2 cột có TD thay đổi ?

62. Lấy tải trọng cho vách cứng ?
63. Giằng móng : Tính thép ; Căn cứ chọn chiều cao ? ( trang 186 BTCT ) .
64. Tại sao thi công theo PP dây chuyền ? (tctc)
65. Xác định vị trí cột theo 2 phơng từ tầng 1 đến tầng trên cùng ?
66. Đánh dấu tim cột ở chỗ nào để sau nhiều năm vẫn xác định đợc ? đóng đinh
trên cột cách chân cột một khoảng 10cm
67. Làm thế nào để khi đổ BT thì chiều dày sàn không đổi ?đánh dấu ở cốt thép
cột sau đó căng dây
68. Sức chịu tải phá hoại của cọc phụ thuộc yếu tố gì ?
69. Móng chữ L chỗ tiếp giáp giữa hai đơn nguyên ?
70. Tại sao tính thép đối xứng ?tuỳ từng công trình
71. Tại sao lại đặt mặt đài bằng mặt giằng ?
72. Nguyên tắc chọn cặp nội lực tính thép ? nguy hiểm nhất
73. Chọn nội lực ở tổ hợp nào ?phải so sánh
74. Tại sao không dùng MICROFEAP cho khung của nhà 5 ữ 6 tầng ?không
tính lc dọc ở dầm
75. Bố trí cốt thép chỗ tiếp giáp M
-
và M
+
( ở bản sàn ) ?
76. Di chuyển máy ép cọc ?
77. Vị trí mạch ngừng theo phơng ngang và đứng ?
78. Dàn giáo trát cùng tốc độ sàn không ?
79. Bể nớc trên mái tính động hay tĩnh ? ( Tính theo hoạt tải ) .
80. Tác dụng cốt dọc trong cọc ?
81. Cách rút ngắn tiến độ thi công ? ( Chú ý hệ số không điều hoà ) .
82. Cốt thép trong đổ cọc nhồi sâu bao nhiêu ?
83. Cọc chịu kéo khi nào ? ( cọc đóng ) .
84. Có thể thi công cọc khoan nhồi có đờng kính 400 ?

85. Cột tròn khác cột vuông ? ( Cấu tạo cốt thép ; Cột tròn chịu nén từ trong ra )
.
86. Hệ thống định vị khi thi công ván khuôn trợt ?
87. Khống chế tốc độ đông cứng của BT ?
88. Cách khắc phục sơ đồ tính so với làm việc thực tế ? ( Tính hai khung vuông
góc với nhau ) .
89. Khi thiết kế đồ án thì phần kiến trúc lu ý gì ?tù bản
90. Điểm xa nhất từ cửa của công trình tới cầu thang ?30m
91. Giằng móng đặt trên hay dới cách nào có lợi ?
92. Tại sao dàn thép chất tải 1 / 2 dàn ?
93. Làm thế nào thì đợc nội lực cho từng ô bản ?trớv hết tính một ô sau đó dựa
vào mô men ô đó đểtính tiếp
94. Diện tích tính toán dùng tiết diện gì ?
95. Tiết diện thép cọc nhồi ?
96. Chiều dài đập đầu cọc nhồi ?thờng >0.5m
97. Cách neo dầm dọc biên vào khung ngang ?
98. Giải pháp để đa vữa BT lên trên tầng thi công khi máy bơm không thể đa
tới ?
99. Giải quyết khối nhà cao thấp để không bị gãy ? ( Thi công phần lớn trớc
phần nhỏ sau ; Tăng chiều sâu đóng cọc )
100. Với ép trớc thì biện pháp nào để tăng tiến độ thi công ?
101. Tại sao không thay thế tiết diện của khung bên cạnh với khung cắt ra ? ( Độ
cứng tổng thể nhau các khung làm việc độc lập ) .
102. Ưu điểm sơ đồ dây chuyền so với sơ đồ ngang ?
103. Lõi thép đặt tại góc lồng cầu thang ? ( Đặt lõi thép do : ứng suất tập trung ;
ứng suất tại góc lớn hơn ; Thanh thép nganng đi vào lõi ) .
104. Yếu tố chọn chiều dày sàn ? Đánh giá tính hợp lý ? + Yếu
tố chọn là : Nhịp 1 / 40 ữ 1 / 45 L ; Tải trọng . + Đánh giá
qua hàm lợng thép à . ++ Nhà bao che độ
võng cho phép là 0.35 mm . Để giảm độ võng thì : Tăng thép ; Tăng chiều dày

bản ( thờng dùng ) .
105. Dàn : Hệ giằng , cách tính nội lực , lắp giáp ?
106. Chiều dài nhà bao nhiêu thì cần khe lún ?
107. Sơ đồ tính toán cho bản sàn ? Tại sao ? Sơ đồ
tính theo đàn hồi hay khớp dẻo phụ thuộc : + Kích
thớc của bản . + Tải trọng tác
dụng . + Môi trờng làm
việc . ( Phần cốt mũ kéo ra theo nhịp bé ) .
108. Tải trọng tính toán đáy dầm chính ?
109. Đổ BT bằng cách bơm ở dầm ( mà không gây lực tác động ) ?
110. Tải trọng truyền vào dầm phụ ? Từ tải tam giác qui về đều dựa trên nguyên
tắc gì ? cân bằng mô men nội luẹc không thay đổi
111. Tính giằng đài móng nh thế nào ? Sơ đồ tính giằng càng ngắn thì thép lớn
hay càng cao thì thép lớn ?đều sai
112. Cách đa tim cột lên cao ?
113. Kiểm tra độ dày sàn ?
114. Chiều dày tờng thang máy , tại sao thay đổi bề dày bên trong mà không bên
ngoài ?do môi trờng
115. Chôn day lên tờng BT của thang máy ?
116. Khi cọc bị đập hụt 20 cm so với đài thì làm sao ? tăng tiết diện đài lên
117. Các cột hàng ngoài cùng thì biện pháp VK , đổ BT khác gì cột trong ?
118. Cơ sở chọn khung để tính toán ?
119. Cách chia tải ngang cho lõi thang máy ?
120. Giải thích sơ đồ dây chuyền phá hoại sơ đồ công nghệ ?
121. Kiểm tra ổn định cục bộ tại chỗ tiếp giáp cột và dầm khi EJ
c
EJ
d
? .
( Kiểm tra chọc thủng ) .

122. Kiểm tra VK định hình ? ( Không cần kiểm tra VK định hình ) .
123. Liên kết hệ vách khung thông qua gì ? ( LK vách và khung qua sàn ; LK
vách và sàn qua gối ) .
124. Chọn búa đóng cọc ? ( Điều kiện kỹ thuật và MB thi công ) .
125. Cách để giảm trong lợng dầm BT ?
126. Chống xoay cho sàn công tác ?neo
127. Hệ thống định vị khi thi công ván khuôn trợt ?
128. Kiểm tra ổn định cho khung không gian ( Cục bộ và tổng thể )? Kiểm tra
cục bộ với thanh chịu nén .
129. Sơ đồ lực của nút ?
130. Giả thiết khi tính toán dàn ?
131. Biện pháp ghép VK và đổ BT lồng cầu thang máy ? Ghép 1/ 2 tầng vì :
Chiều cao lớn ; jfhhdhdhdh
132. Giảm tiết diện dầm ? ( nội lực trong cột tăng ) .vì nội lực phân bố theo độ
cứng
133. Tính VK đài cọc và tải trọng tác dụng ? ( Tải trọng BT + đầm ; Tính bề dày
+ khoảng cách nẹp đứng ) .
134. Khi nào dừng ép cọc ? ( đạt lực ép thiết kế ) .
135. Nội lực trong tờng chắn ? Tải trọng tính toán với bể ngầm ? ( Tải
trọng bản thân + hoạt tải / nếu có ; áp lực đất + nớc ; áp lực nớc ngầm ; chú ý
kiểm tra đẩy nối khi thi công và trợt bể ) .
136. Liên kết khớp giữa thành và nắp bể ?
Cấu tạo là nút cứng để tránh nứt và nứoc ngầm đi vào bể ; Tính toán là khớp
dẻo thiên về an toàn .
137. Thếp đặt chéo ở cửa bể ? giảm ứng suất kéo chính .
138. Kiểm tra nội lực ?
139. Di chuyển máy ép cọc ?
140. Vị trí mạch ngừng theo phơng ngang và đứng ?
141. Sàn giáo trát cùng tốc độ sàn hay không ?
142. Chiều dài thép mũ ở bản cầu thang ?

143. Phân biệt cấu tạo nút khung nhà cao tầng và thấp tầng ?
144. Tại sao sự làm việc cọc đơn tốt hơn nhóm cọc ?
145. ý đồ phân chia khu vục đổ bê tông ?
146. Giải thích cấu tạo côt thép ở nút ?
147. Đài cọc làm việc thì phát sinh nội lực gì ? chịu uốn và nén do cột gay ra ) .
148. Biện pháp đập đầu cọc ( yêu cầu kỹ thuật ) ?
149. Nghuyên tắc bố trí cần trục tháp ?
150. Đặt đáy đài bằng đáy dầm ? có lợi là : đỡ phải đào ; đỡ phải xây .
151. Chỉ ra trờng hợp MOMEN dầm là lớn nhất khi đặt tải cách tầng , cách
nhịp ?
152. Phơng án thi công đổ đất ?
153. Tác dụng của cốt đai trong cột ? Giữ cốt dọc khi thi công và khi chịc lục;;
Giảm chiều daid tính toán cột .
154. Cọc ở góc nhà thì đặt giá nh thế nào để tráng trờng hợp đối trọng lệch ?
155. Làm sao để có độ tin cậy của kết quả tính toán ?
156. Tại sao cốt đai ở cột bố trí đều nhau còn ở dầm thì khác ?ở cột chủ yếu chịu
lực dọc ,còn dầm chịu lực cắt
157. Tại sao chọn giải pháp khung nh vậy ? Có bao nhiêu giải pháp tính khung
trong nhà ?
158. Nhớ một số thông số chọn tiết diện cột , dầm ?
159. Bể nớc trên mái tính động hay tĩnh ?
160. Tại sao thay dầm giả tạo cho khớp dẻo ?
161. Phơng pháp chống vách hố đào ? Ưu điểm ? PP : ống chống ; Gầu xoắn ;
Phản tuần hoàn .
162. Cách kiểm tra nội lực ở phàn tử để đánh giá là đúng ?
163. Tác dụng của cốt dọc trong cọc ?
164. Hệ thống kết cấu khi nhà có chiều cao các phần khác nhau ?
165. Phân phối tải ngang vào khung và lõi ?hteo độ cứng
166. Tải trọng tính ra cốt thép ở lõi ? Tải ngang phân phối theo độ cứng ; Tải
đứng phân phối qua bản sàn ; Độ cứng của vach stheo hai phơng .

167. Thi công dới hố đào ?
168. Tại sao làm sơ đồ ngang , không phải sơ đồ dây chuyền khi nhà có khoảng
cách lặp lại ?
169. Khi nao đặt cốt thép đối xứng trong cột ? khi độ lệch tâm không lớn
170. Thép trong cọc nhồi sâu bao nhiêu ?
171. Cơ sở chọn khung để tính ?
172. Cách chia tải ngang cho lõi thang máy ?
173. Hiện tợng trồi cốt théop trong cọc nhồi ? Biện pháp khắc phục ?
174. Tại sao không dùng hàn hơi trong nối CT trong cọc khoan nhồi ? cốtthép c-
òng độ cao
175. Phơng pháp đổ BT cọc khoan nhồi ?
CọC KHOAN NHồI
176. Cốt thép cần đặt tới mũi cọc không ? ( L = ? ) ?
177. Dung dịch BENTONITE ?
178. Có thể thi công cọc khoan nhồi có DK 400 đợc không ?
179. Diện tích thép cọc nhồi ? Hàm lợng bằng bao nhiêu ?
180. Chiều dài đập đầu cọc nhồi ?
181. Khi cọc đập hụt 20 cm so với đài thì làm sao ?
182. Tác dụng cốt dọc trong cọc ?
KT cọc nhồi : + ĐK : D = 1.2 m
+ Chiều dài : L = 45 m ( tính từ mặt đất tự nhiên )
+ DT thân cọc : m
2
+ DT cốt thép : à = 1.5 % A
s
= 117.8 cm
2
.
183. Hiện tợng trối CT trong cọc nhồi , cách giải quyết ?
184. Tại sao không dùng hàn hơi trong việc nối cọc khoan nhồi ?

185. Tải trọng nén tĩnh tối đa khi kiểm tra sức chịu tải cọc ? Tính theo tiêu chuẩn
nào ? Số cọc thí nghiệm và xác định trị số cọc này ?
186. Với cọc chịu nén lệch tâm thì kiểm tra sức chịu tải nh thế nào ?
187. Trong PP kiểm tra cọc bằng PP siêu âm : KT loại ốngphi50 , vật liệu
ốngnhựa , chiều sâu đặt ống đén dáy? Trong ống có đổ nớc không :có Địng vị
ống với lõi thép :vâng ?
188. Trờng hợp có tầng hầm : có cần đặt cốt thép đến cao trìng mặt đất tự nhiên
không ?( để đổ BT )
189. Tơng quan giữa DK cọc và DK ống đổ ?
190. Hệ giữ ống đổ ?
* Đối trọng 5; 5.5 ; 6.2 T kích thớc 1.1 m
* khi ép cọc KC tối thiểu từ trục cọc đến mép CT lân cận là 70 cm
* Để ép đợc thì phải ép chậm hoạc dùng cừ
* Mép xà gồ cách mép trong dầm 250
* 130 ữ 150 m
3
/ ca
kiến trúc
-Tên công trình Chức năng của công trình làm gì?Quy mô về diện tích sử dụng,về
công suất (số phòng khách, hoặc số phòng học,số học sinh, hoặc khối lợng lợng
sản phẩm /năm )
-Vị trí công trình, hớng các mặt đứng. 4 huo
-Chức năng các tầng. Các phòng,khu khác Vị trí khu Wc đã phù hợp cha?
-Giao thông của các phòng trong tầng, giao thông của các tầng trong nhà bằng giảI
pháp gì ?.Biện pháp thoát ngời khi có hoả hoạn đã hợp lý cha?.
-GiảI pháp thoát nớc máI, nớc thảI ở các tầng xuống tầng 1.
-GiảI pháp thông gió, chiếu sáng tự nhiên hay nhân tạo?.Giẩi pháp đợc chọn đã
hợp lý cha?.kết hợp
kết cấu

×