Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Điều phối tối ưu công suất P2 pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (232.87 KB, 14 trang )

1
VẬN HÀNH VÀ ĐIỀU KHIỂN
HỆ THỐNG ĐIỆN
TS. Huỳnh Châu Duy
Bộ mơn Hệ thống điện
Trường ĐạihọcBáchKhoaTP. HCM
Chương 4
Điềuphốitối ưu cơng suất phát
(tiếptheo)
2
4. Suất tăng tổn thất công suất trong lưới điện:
Tổn thất công suất tác dụng trong lưới điện là:
(4.12)
Với:
(4.13)
(4.14)
∑∑∑∑∑

=

≠=

=

=

≠=
−−+++=Δ
2n
1i
1n


)ji(2j
jijiij
1n
1i
2n
1i
1n
)ji(2j
jijiij
2
i
2
iii
)QQPP(C2)QQPP(B2)QP(BP
∑∑∑∑∑

=

≠=

=

=

≠=
−−+++=Δ
2n
1i
1n
)ji(2j

jijiij
1n
1i
2n
1i
1n
)ji(2j
jijiij
2
i
2
iii
)QQPP(F2)QQPP(D2)QP(DQ
ij
ji
ij
ijij
ji
ij
ij
2
i
ii
ii
sin
UU
r
C;cos
UU
r

B;
U
r
B δ=δ==
ij
ji
ij
ijij
ji
ij
ij
2
i
ii
ii
sin
UU
x
F;cos
UU
x
D;
U
x
D δ=δ==
Vậnhànhvàđiềukhiểnhệ thống điện–TS. Huỳnh Châu Duy
Chương 4 – Điềuphốitối ưucơngsuấtphát(tiếp theo)
2
3
Trong trường hợp góc δ

ij
nhỏ (lưới điện tập trung, khoảng
cách không lớn), có thể coi cosδ
ij
=1, sinδ
ij
=0, do đó: B
ij
= B
ji
,
D
ij
= D
ji
và:
(4.15)
(4.16)
(4.17)
0F;
UU
x
D;0C;
UU
r
B
ij
ji
ij
ijij

ji
ij
ij
====
∑∑

=

=
+=Δ
1n
1i
1n
1j
jijiij
)QQPP(BP
∑∑

=

=
+=Δ
1n
1i
1n
1j
jijiij
)QQPP(DQ
Vậnhànhvàđiềukhiểnhệ thống điện–TS. Huỳnh Châu Duy
Chương 4 – Điềuphốitối ưucơngsuấtphát(tiếp theo)

4
Trong trường hợp góc δ
ij
nhỏ (lưới điện tập trung, khoảng
cách không lớn), có thể coi cosδ
ij
=1, sinδ
ij
=0, do đó: B
ij
= B
ji
,
D
ij
= D
ji
và:
(4.15)
(4.16)
(4.17)
0F;
UU
x
D;0C;
UU
r
B
ij
ji

ij
ijij
ji
ij
ij
====
∑∑

=

=
+=Δ
1n
1i
1n
1j
jijiij
)QQPP(BP
∑∑

=

=
+=Δ
1n
1i
1n
1j
jijiij
)QQPP(DQ

Vậnhànhvàđiềukhiểnhệ thống điện–TS. Huỳnh Châu Duy
Chương 4 – Điềuphốitối ưucơngsuấtphát(tiếp theo)
3
5
5. Phân bố tối ưu công suất phát trong hệ
thống hổn hợp nhiệt điện – thủy điện:
Công suất phát của thủy điện phụ thuộc vào lưu lượng
nước qua tuabin, Q và độ cao của cột nước, H:
P = 9,81 x Q x H x η (kW)
Với:
Q = là lưu lượng nước tính bằng m
3
/s
H = là chiều cao cột nước tính bằng m
η = là hiệu suất, thông thường vào khoảng 70 – 90%
Nếu Q (m
3
/h) thì P = 2,725.10
-6
x
Q x H x η (MW)
(4.18)
(4.19)
Vậnhànhvàđiềukhiểnhệ thống điện–TS. Huỳnh Châu Duy
Chương 4 – Điềuphốitối ưucơngsuấtphát(tiếp theo)
6
Hiệu suất thủy điện phụ thuộc công suất phát, hiệu
suất cao nhất khi thủy điện phát từ 85% - 90% công
suất đònh mức.
Các tuabin thủy điện có thể làm việc với cột nước từ

65% - 125% cột nước đònh mức.
Đặc điểm quan trọng của thủy điện là bò hạn chế về
nănglượngsơcấp, đó là nước.
Vậnhànhvàđiềukhiểnhệ thống điện–TS. Huỳnh Châu Duy
Chương 4 – Điềuphốitối ưucơngsuấtphát(tiếp theo)
4
7
Thủy điện có các đặc tính tiêu hao nước như hình
4.4.
Hình 4.4
H
1
H
2
H
3
P
max
H
1
< H
2
< H
3
P (MW)
Q
(m
3
/h)
Vậnhànhvàđiềukhiểnhệ thống điện–TS. Huỳnh Châu Duy

Chương 4 – Điềuphốitối ưucơngsuấtphát(tiếp theo)
8
Đặc tính tiêu hao nước:
Q = f(P
α
)(m
3
/h)
Với: α = là chỉ số của tổ máy thủy điện.
Đặc tính tiêu hao nước phụ thuộc vào cột nước của
hồ chứa. Lấy đạo hàm Q
α
theo công suất P, ta được
suất tăng tiêu hao nước của thủy điện:
(4.20)
(4.21)
α
α
α



P
Q
Vậnhànhvàđiềukhiểnhệ thống điện–TS. Huỳnh Châu Duy
Chương 4 – Điềuphốitối ưucơngsuấtphát(tiếp theo)
5
9
Trong các bài toán lớn, người ta lập đặc tính chi
phí nước chung cho một nhà máy thủy điện:

Cho từng lưu lượng nước, tính công suất phát được
tối ưu cho toàn nhà máy.
Vậnhànhvàđiềukhiểnhệ thống điện–TS. Huỳnh Châu Duy
Chương 4 – Điềuphốitối ưucơngsuấtphát(tiếp theo)
10
Có thể thể hiện đặc tính tiêu hao nước của thủy
điện bằng hàm bậc 2 sau:
Q
α
= αP
2
+ βP + γ
Với các hệ số α, β và γ = phụ thuộc vào tình trạng
hồ chứa ở đầu giờ tính công suất
(4.22)
Vậnhànhvàđiềukhiểnhệ thống điện–TS. Huỳnh Châu Duy
Chương 4 – Điềuphốitối ưucơngsuấtphát(tiếp theo)
6
11
Bài toán được đặt ra là lượng nước hạn chế của
thủy điện được sử dụng vào giờ nào với công suất
bao nhiêu trong ngày – đêm để chi phí sản xuất điện
năng của toàn hệ thống điện nhỏ nhất ?
Vậnhànhvàđiềukhiểnhệ thống điện–TS. Huỳnh Châu Duy
Chương 4 – Điềuphốitối ưucơngsuấtphát(tiếp theo)
12
Hiển nhiên là bài toán phân bố công suất thủy -
nhiệt điện phải được giải cho 24 giờ của ngày – đêm
chứ không phải cho từng giờ như hệ thống toàn nhiệt
điện.

Chi phí sản xuất ở đây chỉ bao gồm chi phí nhiên
liệu của nhiệt điện, vì chi phí nhiên liệu của thủy
điện coi như bằng 0.
Vậnhànhvàđiềukhiểnhệ thống điện–TS. Huỳnh Châu Duy
Chương 4 – Điềuphốitối ưucơngsuấtphát(tiếp theo)
7
13
* Hàm mục tiêu cu
û
a bài toa
ù
nlà:
Min C = C
1
+ C
2
+ + C
t
+ + C
24
(4.23)
Trong đó: C
t
= là chi phí nhiên liệu của các nhiệt điện
trong giờ t.
C
t
= C
at
+ C

bt
+ (4.24)
Trong đó: a, b là chỉ số của các tổ máy nhiệt điện, có
N

tổ máy nhiệt điện.
Vậnhànhvàđiềukhiểnhệ thống điện–TS. Huỳnh Châu Duy
Chương 4 – Điềuphốitối ưucơngsuấtphát(tiếp theo)
14
* Ràng buộc:
Có 2 điều kiện ràng buộc:
-Cân bằng công suất từng giờ trong hệ thống.
-Cân bằng nước cho từng thủy điện.
Vậnhànhvàđiềukhiểnhệ thống điện–TS. Huỳnh Châu Duy
Chương 4 – Điềuphốitối ưucơngsuấtphát(tiếp theo)
8
15
* Cân bằng công suất cho giờ t:
Trong đó:
α, β: là chỉ số của thủy điện, có N

thủy điện
(4.25)
W
t
= P
at
+ P
bt
+ . . . + P

αt
+ P
βt
+ . . . – P
pt t
– ΔP
t
= 0
Vậnhànhvàđiềukhiểnhệ thống điện–TS. Huỳnh Châu Duy
Chương 4 – Điềuphốitối ưucơngsuấtphát(tiếp theo)
16
* Cân bằng nước cho từng thủy điện:
Q
αt
, Q
βt
: là lượng nước sử dụng để phát
điện trong giờ t
Q
α∑
,Q
β∑
: là lượng nước được phát trong
ngày-đêm của thủy điện α, β,
(4.26)
(4.27)
0QQW
24
1t
t

=−=

=
∑ααα
0QQW
24
1t
t
=−=

=
∑βββ
Vậnhànhvàđiềukhiểnhệ thống điện–TS. Huỳnh Châu Duy
Chương 4 – Điềuphốitối ưucơngsuấtphát(tiếp theo)
9
17
* Điều kiện phân bố tối ưu công suất:
Hàm Lagrange của bài toán:
(4.28)
MinL = C = C
1
+ C
2
+ . . . + C
t
+ . . . + C
24
+
- λ
1

W
1
- λ
2
W
2
- . . . +

α
W
α
+ λ
β
W
β
+ . . .
Vậnhànhvàđiềukhiểnhệ thống điện–TS. Huỳnh Châu Duy
Chương 4 – Điềuphốitối ưucơngsuấtphát(tiếp theo)
18
Điều kiện tối ưu là:
(4.29)
0
P
P
1
P
L
1a
1
11a

1a
=









Δ∂
−λ−ε=


………
0
P
P
1
P
L
24a
24
2424a
24a
=










Δ∂
−λ−ε=


Vậnhànhvàđiềukhiểnhệ thống điện–TS. Huỳnh Châu Duy
Chương 4 – Điềuphốitối ưucơngsuấtphát(tiếp theo)
10
19
Điều kiện tối ưu là:
(4.30)
0
P
P
1
P
L
1
1
11
1
=










Δ∂
−λ−ελ=


α
αα
α
………
0
P
P
1
P
L
24
24
2424
24
=










Δ∂
−λ−ελ=


α
αα
α
Vậnhànhvàđiềukhiểnhệ thống điện–TS. Huỳnh Châu Duy
Chương 4 – Điềuphốitối ưucơngsuấtphát(tiếp theo)
20
Với mỗi nhiệt điện có 24 phương trình dạng (4.29) và
với mỗi thủy điện có 24 phương trình dạng (4.30).
(4.31)
Từ (4.29), suy ra λ
1
, λ
2
, như sau:

P
P
1
P
P
1
1b

1
1b
1a
1
1a
1
=









Δ∂

ε
=









Δ∂


ε


P
P
1
P
P
1
2b
2
2b
2a
2
2a
2
=









Δ∂

ε

=









Δ∂

ε

………
Vậnhànhvàđiềukhiểnhệ thống điện–TS. Huỳnh Châu Duy
Chương 4 – Điềuphốitối ưucơngsuấtphát(tiếp theo)
11
21
Từ (4.30), suy ra λ
1
, λ
2
, như sau:
(4.32)

P
P
1
P

P
1
1
1
1
1
1
1
1
=









Δ∂

ε
λ
=










Δ∂

ελ

β
ββ
α
αα

P
P
1
P
P
1
2
2
2
2
2
2
2
=










Δ∂

ε
λ
=









Δ∂

ελ

β
ββ
α
αα
………
Vậnhànhvàđiềukhiểnhệ thống điện–TS. Huỳnh Châu Duy
Chương 4 – Điềuphốitối ưucơngsuấtphát(tiếp theo)

22
Từ (4.31) và (4.32), suy ra điều kiện tối ưu chung cho
mỗi giờ như sau:
(4.33)

1
1

11
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
=









Δ∂
Δ∂

=








Δ∂
Δ∂

=
=








Δ∂
Δ∂

=









Δ∂
Δ∂

=
β
ββ
α
αα
ελ
ελ
ε
ε
λ
P
P
P
P
P
P
P
P
b

b
a
a

1
1

11
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
=









Δ∂
Δ∂

=








Δ∂
Δ∂

=
=








Δ∂
Δ∂

=









Δ∂
Δ∂

=
β
ββ
α
αα
ελ
ελ
ε
ε
λ
P
P
P
P
P
P
P
P
b
b

a
a
Vậnhànhvàđiềukhiểnhệ thống điện–TS. Huỳnh Châu Duy
Chương 4 – Điềuphốitối ưucơngsuấtphát(tiếp theo)
12
23
Điều kiện (4.33) bao gồm 24(N-1) phương trình,
N = N

+ N

là tổng số các tổ máy (hay nhà máy)
trong hệ thống điện.
Ngoài ra, còn 24N phương trình cân bằng công
suất và N

phương trình cân bằng nước của thủy
điện.
Vậnhànhvàđiềukhiểnhệ thống điện–TS. Huỳnh Châu Duy
Chương 4 – Điềuphốitối ưucơngsuấtphát(tiếp theo)
24
Ta có, tổng số 24N + N

phương trình. Số ẩn số
là 24N công suất các tổ máy trong từng giờ vận hành
và N

hệ số không xác đònh λ
α
, λ

β
,
Với:
λ
t
là suất tăng chi phí của hệ thống
Vậnhànhvàđiềukhiểnhệ thống điện–TS. Huỳnh Châu Duy
Chương 4 – Điềuphốitối ưucơngsuấtphát(tiếp theo)
13
25
Các hệ số không xác đònh λ
α
, λ
β
, có ý nghóa như
sau:
Trong (4.33) nếu không xét đến biến thiên của ΔP
theo công suất phát của các tổ máy và giả thiết rằng
chỉ có một nhiệt điện a và một thủy điện α, ta có điều
kiện phân bố công suất tối ưu cho mỗi giờ vận hành:
ε
a
= λ
α
ε
α
(4.34)
Vậnhànhvàđiềukhiểnhệ thống điện–TS. Huỳnh Châu Duy
Chương 4 – Điềuphốitối ưucơngsuấtphát(tiếp theo)
26

Từ đây, suy ra:
(4.35)
Vì ∂P
a
= ∂P
α
để đảm bảo cân bằng công suất
Q
T
Q
T
PQ
PT
aaa
a
Δ
Δ
=


=
∂∂
∂∂
==
αααα
α
ε
ε
λ
/

/
Vậnhànhvàđiềukhiểnhệ thống điện–TS. Huỳnh Châu Duy
Chương 4 – Điềuphốitối ưucơngsuấtphát(tiếp theo)
14
27
HẾT
CHƯƠNG 4
(phần2)
Vậnhànhvàđiềukhiểnhệ thống điện–TS. Huỳnh Châu Duy
Chương 4 – Điềuphốitối ưucôngsuấtphát(tiếp theo)

×