Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

219 Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Phương Trung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.72 KB, 35 trang )

Lời mở đầu
Đất nớc ta đang từng bớc chuyển mình ,là một trong những doanh nghiệp
trẻ của đất nớc, để góp phần vào công cuộc đổi mới công ty TNHH Phơng
Trung đã thực hiện đuợc các chiến lợc kinh doanh của một doanh nghiệp. Và
ngày nay công ty TNHH Phơng Trung đã phát triển và đi lên tự khẳng định
mình đa hàng hóa mang tên làng nghề đi khắp các tỉnh thành.
Để đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của công ty TNHH Phơng Trung
thì công ty không ngừng mở rộng thị trờng tiêu thụ. Đặt vấn đề tiêu thụ lên
hàng đầu bởi vì kinh doanh mang lại lợi nhuận . Phần lợi nhuận này lại là
nguồn vốn tạo ra trong quá trình quay vòng và táI sản xuất kinh doanh mở
rộng. Muốn thực hiện đợc đIều đó thì công tác quản lý và công tác hạch toán
có ý nghĩa rất quan trọng đặc biệt là công tác kế toán Tiền Mặt , hạch toán
chính xác lợng tiền lu thông của công ty và quản lý quỹ của doanh nghiệp đơc
tốt.Vì tiền mặt của công ty sẽ đợc kế toán tiền mặt đợc phép để lại công ty
theo thỏa thuận của ngân hàng để phục vụ cho việc chi tiêu mua nguyên vật
liệu , trả lơng
Công tác kế tóan tiền mặt tốt sẽ giúp cho các nhà quản lý theo dõi tình
hình tăng giảm tiền mặt và biết đợc lý do sử dụng tiền mặt trong sản xuất kinh
doanh . Đồng thời từ đó sẽ giúp các nhà quản lý đối chiếu cung cấp và nắm bắt
đợc nhanh nhất và có quyết định phù hợp. Trong thời gian thực tập tại công ty
TNHH Phơng Trung và đợc sự tìm hiểu và hớng dẫn của các thầy cô, cùng các
cô chú trong công ty mà em đã chọn kế toán tiền mặt để làm báo cáo chuyên
đề thực tập này.
Nội dung chuyên đề gồm 3 phần chính :
- Phần I : Giới thiệu những vấn đề chung của công ty TNHH Phơng Trung
- Phần II : Nội dung chuyên đề kế toán tiền mặt
- Phần III : Kết Luận
Với kiến thức đã đợc học ở nhà trờng và lần đầu tiên đi tìm hiểu công tác
kế toán thực tế , em vẫn còn rất nhiều bỡ ngỡ và thiếu sót trong bài làm.
Em kính mong đợc sự góp ý và sự giúp đỡ của các thầy cô, các cô chú
trong công ty .


Em xin chân thành cảm ơn!
1
Phần I : Những vấn đề chung
của Công ty TNHH Phơng Trung

*---------*---------*---------*
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Phơng Trung
Trong những năm qua tỉnh Bắc Ninh đã có những bớc phát triển mạnh
mẽ : tăng trởng khá, tổng giá trị sản phẩm trong tỉnh tăng nhanh. Đóng góp
cho thành công đó phải nói đến ngành công nghiệp xây dựng ,một ngành đợc
coi là mũi nhọn trong chiến lợc phát triển kinh tế của tỉnh. Trong những năm
gần đây tỉnh Bắc Ninh đang đầu t mạnh mẽ vào các khu công nghiệp tập
trung,các khu công nghiệp vừa và nhỏ,đô thị mới dân c vì vậy nhu cầu cần sắt
thép xây dựng quá lớn. Đây là điều kiện thuận lợi để xây dựng một phân xởng
sản xuất thép xây dựng tại Cụm Công nghiệp sản xuất thép Châu Khê - Từ
Sơn Bắc Ninh.
Công Ty TNHH Phơng Trung là một doanh nghiệp có điều kiện rất
thuận lợi là nằm ngay tại cụm công nghiệp sản xuất thép Châu Khê - Từ
Sơn Bắc Ninh. Với một vị trí nh vậy sẽ rất thuận lợi cho việc mua bán và
sản xuất hàng hóa vật liệu của công ty.
Với tổng diện tích là : 6800m2
Trong đó : + Nhà xởng : 3400m2
+ Khu văn phòng làm việc : 1200m2
+ Khu vận chuyển : 2200m2
Công ty có tổng số cán bộ công nhân viên và công nhân sản xuất là 30
ngời . Từ khi đất nớc ta mở rộng cấc quan hệ kinh tế ,chính trị xã hội đã đa
vào tạo điều kiện cho các cá nhân tập thể làm ăn. Từ đó nền kinh tế nớc ta đợc
đa lên 1 tầm cao mới .Công ty TNHH Phơng Trung đã đi vào sản xuất từ tháng
2/ 2002 theo quyết định của UBND tỉnh Bắc Ninh .
Là 1 doanh nghiệp t nhân tuổi đời còn non trẻ nên quy mô hiện tại của công ty

còn hạn chế. Đợc đóng trên khu vực có rất nhiều ngành nghề và tập trung rất
nhiều khu công nghiêp tạo điều kiện cho công ty phát triển .
2.Những đặc điểm về hoạt động sản xuất và mua bán kinh doanh của doanh
nghiêp .
Công ty TNHH Phơng Trung là một doanh nghiệp chuyên sản xuất và mua
bán kinh doanh các loại sản phẩm sắt thép xây dựng : thép U , thép V các loại
sắt mua bán sắt thép phế liệu , tái chế sắt thép phế liệu, vật liệu xây dựng
hàng kim khí .Sau khi tìm hiểu khảo sát thị trờng cần , công ty sẽ cho sản xuất
mặt hàng đó .
2
- Thu mua nguyên vật liệu ở các vùng lân cận .thu mua phế liệu .
- Giảm tỉ lệ gây ô nhiễm môi trờng , giảm thiếu đơn th khiếu nại tố cáo do
khói nhà xởng ở một số địa phơng trong tỉnh .
- Đảm bảo mức lơng hợp lý duy trì va nâng cao cuộc sống của tập thể cán bộ
công nhân viên trong công ty .
- Thực hiện tốt quá trình sản xuất , chú trọng khâu bán hàng dảm bảo quá trình
quay vòng của đồng vốn ,không để sản xuất bị trì trệ ,vốn bị ứ đọng .
- Phải giữ chữ tín vối khách hàng ,thực hiện đúng nghĩa vụ với nhà nớc : nộp
thuế đúng thời hạn ,thực hiện chế độ tàI chính kế toán dúng quy định của
nhà nớc.
Với một thời gian không phải là ngắn ngủi gì cho đến nay công ty TNHH Ph-
ơng Trung đã xây dựng trởng thành, không những xây dựng số vốn ban đầu
mà ngày càng mở rộng thị trờng tiêu thụ với nhiều tỉnh thành trong cả nớc với
số vốn đã dần đợc tăng lên và còn đợc tăng lên nữa trong tơng lai.
Tổng nguồn vốn ban đầu là : 7.132.400.000đ
Tổng số vốn cố định ban đầu là : 7.867.700.000đ
Tổng số vốn lu động : 8.268.640.000đ
Quy trình công nghệ sản xuất của công ty

3

Thu mua NVL,phôi thép
Máy cán thép
Lò nung thép
Khâu làm nguội thép Sản phẩm, hàng hóa
Xuất bán sản phẩm
Thu tiền bán hàng
Tình hình tiêu thụ sản phẩm hàng hóa của công ty tơng đối ổn định và đợc
sản xuất theo nhu cầu của khách hàng . Để tồn tại và phát triển phải đẩy mạnh
tiêu thụ thị trờng trên khắp cả nớc.Khi sản phẩm hoàn thành nhập kho, công ty
tổ chức một hệ thống kênh phân phối sản phẩm. Từ công ty sản phẩm có thể đ-
ợc bán lẻ đến từng nhà chủ bán buôn cho các tập thể, các doanh nghiệp lớn
bán hoặc gửi cho các đại lý với giá cả phù hợp cùng đội ngũ cán bộ kinh
doanh năng động cần cù, sản phẩm của công ty đã có mặt ở khắp các thị trờng
ngoài tỉnh với số lợng tiêu thụ lớn.

* Những chỉ tiêu kinh tế chủ yếu công ty trong 3 năm gần đây.
Chỉ tiêu ĐVT Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006
Số lao động trong
công ty
Nguời 30 30 30
Doanh thu thuần Đồng 3.780.500.000 4.690.750.000 6.723.500.000
Giá vốn Đồng 1.460.800.000 1.980.760.000 2.276.400.000
Thuế nộp ngân
sách nhà nớc
Đồng 461.814.861,48 561.820.413,28 623.412.320,10
Lợi nhuận trớc
thuế
Đồng 849.338.791 1.415.322.000 2.922.138.640
Lợi nhuận sau
thuế

Đồng 1.320.120.529 2.535.340.753 3.645.238.500
4
* Phân tích những chỉ tiêu kinh tế 3 năm gần đây :
- Số lao động bình quân của công ty trong 3 năm gần đây không thay đổi
( 30 ngời). ĐIều này cho thấy cơ chế quản lý lao động của công ty tơng
đối ổn định.
- Doanh thu thuần năm 2006 so với năm 2005 là 2.032.750đ tơng đơng với
số tuyệt đối 1,433%. Chứng tỏ doanh thu thuần của công ty đạt hiệu quả
tốt qua từng năm phát triển.
- Giá vốn năm 2006 so với năm 2005 là ; 295.640.000đ tơng đơng với số
tuyệt đối 1,149%. Qua đó nhận thấy vốn của công ty ngày càng cao.
- Thu nhập chịu thuế năm 2006 so với năm 2005 là 61.591.906,82đ tơng đ-
ơng với số tuyệt đối 1,109%.
- Lợi nhuận trớc thuế năm 2006 so với năm 2005 là 1.106.816.640đ tơng đ-
ơng với số tuyệt đối là 2,114%.
- Lợi nhuận sau thuế năm 2006 so với năm 2005 là :1.109.897.747đ tơng đ-
ơng với số tuyệt đối 1,438%.
5
3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp
Chức năng của các phòng ban là giúp giám đốc trong các vấn đề nghiên cứu
đa ra biện pháp hiệu quả nhất.
Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý ở công ty
* Giải thích sơ đồ :
- Giám đốc : có quyền cao nhất trong công ty , quyết định sau khi thông qua
đề suất của các phòng ban. Giám đốc còn chịu trách nhiệm với công ty ,với
Nhà nớc về các mặt sau đây : quản lý lao động ,tiền vốn đợc vay vốn nhàn dỗi
của các tổ chức kinh tế nói tóm lại giám đốc là đại diện pháp nhân của công
ty trớc pháp luật .
- Phó giám đốc : trợ giúp giám đốc một vài lĩnh vực theo sự phân công và ủy
nhiệm của giám đốc .

6
Giám đốc
Phó Giám đốc
Kế tóan tài vụ Phòng kế toán
nghiệp vụ
Tổ chức hành chính
Tổ sản xuất
Tổ vận chuyển bốc xếp
- Kế toán tài vụ : có chức năng thông tin kế toán thu nhận và cung cấp thông
tin về tài sản và sự lu động của tài sản, giúp cho giám đốc có sự lựa chọn phù
hợp để định ra hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả.
- Tổ chức hành chính : chăm lo đời sống cán bộ công nhân viên chịu trách
nhiệm mua sắm tài sản cố định và các thiết bị ,công cụ dụng cụ phục vụ cho
bộ phận văn phòng.
4. Tổ chức công tác kế toán của đơn vị
* Hình thức tổ chức bộ máy kế toán :
Xuất phát từ đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và quản lý trên, phù hợp
với điều kiện trình độ quản lý, ở công ty TNHH Phơng Trung áp dụng hình
thức kế toán tập trung.
* Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán:
Bộ máy kế toán của công ty đợc tổ chức gọn nhẹ với số lợng ít nhng lại đạt
hiệu qủa cao do đội ngũ kế toán viên nắm vững nghiệp vụ chuyên môn đồng
thời do công ty thực hiện công tác kế toán trên phần mềm máy vi tính .Vì vậy
công tác hạch toán các nghiệp vụ kế toán nhanh hơn tránh đợc nhầm lẫn và hệ
thống sổ kế toán gọn nhẹ hơn, giảm bớt đợc việc ghi chép.
* Nhịêm vụ của phòng kế toán
- Đảm bảo cung cấp đầy đủ vốn, vật t cho các hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty theo đúng kế hoạch.
- Hạch toán , theo dõi tình hình hiện có và biến động về tài sản và nguồn vốn
của công ty.

- Thực hiện nghĩa vụ của Nhà nớc thay mặt công ty.
- Hớng dẫn chỉ đạo kiểm tra toàn bộ hệ thống kế toán tại công ty .
+ Kế tóan vốn bằng tiền kiêm thủ quỹ : có trách nhiệm ghi phiếu thu , phiếu
chi đúng mục đích và theo dõi tiền gửi ngân hàng , các khoản thanh toán trong
quan hệ mua và bán hàng , cuối tháng có nhiệm vụ tính lơng cho cán bộ công
nhân viên.
+ Kế toán NVL CCDC : theo dõi tình hình nhập xuất tồn kho nguyên
vật liệu ,công cụ dụng cụ báo cáo thờng xuyên cho kế toán trởng để có số liệu
chính xác.
+ Kế toán TSCĐ : theo dõi sự vận động tăng giảm của TSCĐ, lập bảng tính và
phân bổ khấu hao TSCĐ gửi kế toán trởng.
+ Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm : làm nhiệm vụ tập hợp chi phí
sản xuất từ đó xác định tính giá thành sản phẩm.
+ Kế toán tiền lơng và BHXH : tính lơng cho cán bộ công nhân viên toàn công
ty.
+ Kế toán thanh tóan và xác định kết quả: làm nhiệm vụ theo dõi và thanh toán
tình hình công nợ của công ty với các đối tác ,với ngân sách nhà nớc với cơ
quan thuế ,xác định kết quả kinh doanh tổng hợp số liệu gửi lên phòng cho kế
toán trởng.
7
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty
* Hình thức kế toán : Để phù hợp với công tác kế toán và quản lý công ty áp
dụng hình thức nhật ký chung.Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều phải căn cứ
vào chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ cùng loại có cùng nội dung
kinh tế để lập sổ kế toán.
Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức nhật kí chung
(1) (1)
(2)
(6) (2) (2)
(5)

(3)
(4)
(4)
8
Kế toán trởng
KT vốn
bằng
tiền
kiêm
thủ
quỹ
KT
nguyên
vật
liệu
,công cụ
dụng cụ
KT chi
phí và
tính giá
thành
Kế
toán
TSCĐ
KT
tiền l-
ơng và
BHXH
KT
thanh

toán

XĐK
Q
Chứng từ gốc
Sổ quỹ tiền
mặt
Sổ nhật ký chung
Sổ cái các tài khoản
Bảng cân đối phát sinh
Báo cáo kế toán
Sổ thẻ chi tiết kế toán
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ nhật ký đặc biệt
Ghi chú :
Ghi hàng ngày :
Ghi cuối tháng :
Quan hệ đối chiếu :
* Giải thích sơ đồ
Hàng ngaỳ căn cứ vào chứng từ gốc để kiểm tra và đảm bảo tính hợp lệ , hợp
pháp tiến hành lập định khoản kế toán và ghi trực tiếp vào sổ nhật kí chung
theo thứ tự thời gian.Những chứng từ liên quan đến tiền mặt , thủ quỹ ghi vào
nhật kí quỹ rồi mỗi tháng chuyển quỹ kèm theo các chứng từ thu, chi tiền mặt
cho kế toán.
- Kế toán tổng hợp số liệu từ quỹ lập định khoản kế toán ghi vào sỏ nhật kí
quỹ vào nhật kí chung căn cứ vào số liệu ở sổ nhật kí hàng ngày kế toán ghi sổ
cái các tài khỏan có liên quan .
- Những từ gốc phản ánh hoạt động kinh tế tài chính , cần quản li tài chính cụ
thể , hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc ghi vào sổ kế toán chi tiết.
- Cuối tháng căn cứ vào các số liệu ở bảng , ở sổ chi tiết lập bảng chi tiết số

phát sinh căn cứ vào các số liệu trong bảng cân đối phát sinh để lập bảng cân
đối kế toán và báo cáo tài chính.
- Hàng tháng công ty nộp thuế theo phơng pháp khấu trừ.
9
Phần I I : Chuyên đề Kế toán Tiền mặt

I. Tầm quan trọng ,nhiệm vụ của phần hành kế toán tiền mặt
1. Tầm quan trọng của kế toán tiền mặt
Trớc sự chuyển mình mạnh mẽ của nền kinh tế , bất kỳ doanh nghiệp
nào cũng đặt ra cho mình yêu cầu về phát triển nguồn vốn là điều kiện cần
thiết ,là điều kiện tạo cho doanh nghiệp một sự ổn định và chủ động trong
thanh toán tiền mặt , u điểm lớn nhất là tính tiện lợi, nhanh gọn giúp cho hoạt
động kinh doanh diễn ra liên tục không bị gián đoạn .
Tiền mặt không thể thiếu do nhu cầu của doanh nghiệp .Vì vậy trong quỹ
của doanh nghiệp lúc nào cũng có một lợng tiền mặt nhất định .Số tiền này đ-
ợc phép để lại quỹ theo thỏa thuận của ngân hàng dể phục vụ cho nhu cầu chi
tiêu hàng tháng, còn lại phải gửi vào tài khoản ngân hàng hoặc công ty tài
chính để tránh ứ đọng vốn tại quỹ và doanh nghiệp có một khoản tiền lãI từ
việc gửi ngân hàng mang lại.
Tiền mặt có liên quan và quyết định những hoạt động hàng ngày, những
yếu tố khác nh đầu vào,lu thông, trả lơng Trong sản xuất cũng nh tiêu thụ
mọi hoạt động đều cần đến tiền nó tác động trực tiếp hoặc gián tiếp để tạo ra
lợi nhuận của doanh nghiệp.
Chính vì vậy kế toán tiền mặt trong doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng
trong việc theo doĩ sự tăng giảm và lí do sử dụng tiền trong sản xuất kinh
doanh tổng hợp , đối chiếu cung cấp cho các nhà quản lí để có thể nắm bắt
nhanh nhất và có quyết định phù hợp.
2. Nhiệm vụ của kế toán tiền mặt
- Từ quyết định về quản lí tiền mặt ở doanh nghiệp ta thấy những quy tắc đặc
trng cơ bản của việc quản lí tiền mặt. Vậy nhiệm vụ của kế toán tiền mặt là

phải tuân thủ thực hịên đúng những quy định về quản lí tiền mặt tại quỹ .
- Các nghiệp vụ thu chi diễn ra hàng ngày, kế toán tiền mặt phải theo dõi chặt
chẽ ,mở sổ sách chi tiết cho từng đối tợng , thờng xuyên kiểm tra quỹ xác định
số còn tồn quỹ có phù hợp với sổ kế toán quỹ không . nếu có chênh lệch phải
tiến hành xem xét ,đối chiếu cho phù hợp.
II. Phơng pháp hạch toán
1. Cơ sở thu thập số liệu là các chứng từ kế toán nh :
- Phiếu thu
- Phiếu chi
- Giấy đề nghị tạm ứng
- Giấy đề nghị thanh toán
- Hóa đơn GTGT
10
2. Tài khoản kế toán sử dụng :
Để hạch toán tiền mặt kế toán sử dụng tài khoản 111- tiền mặt
- Nội dung: tài khoản 111-tiền mặt dùng để phán ánh tình hình thu ,chi, tồn
quỹ tại doanh nghiệp bao gồm tiền Việt Nam (kể cả ngân phiếu) ngoại tệ,
vàng bạc, kim khí quý, đá quý
* Kết cấu
- Bên nợ :
+ Phản ánh các khoản tiền mặt ,ngân phiếu ,ngoại tệ vàng bạc kim khí quý dá
quý đã nhập quỹ
+ Số tiền mặt ngân phiếu ,ngoại tệ ,vàng bạc, kim khí quý đá quý thừa ở quỹ
phát hiện khi kiểm kê
+ Chênh lệch tỉ giá hối đoái tăng do đánh giá lại số d ngoai tệ cuối kỳ (đối với
tiền mặt ngoại tệ)
- Bên có :
+ Phản ánh các khoản tiền mặt ,ngân phiếu,ngoại tệ, vàng bạc kim khí đá quý
đã xuất quỹ
+ Số tiền mặt ngân phiếu ,ngoại tệ ,váng bạc, kim khí quý đá quý thiếu ở quỹ

phát hiện khi kiểm kê
+ Chênh lệch tỉ giá hối đoái giảm do đánh giá lại số d ngoại tệ cuối kỳ (đối với
tiền mặt ngoại tệ)
- Số d bên nợ: phản ánh các khoản tiền mặt ngân phiếu ,ngoại tệ vàng bạc kim
khí quý dá quý còn tồn quỹ tiền mặt
-TK 111 có 3 TK cấp 2:
+TK1111 tiền Việt Nam:phản ánh tình hình thu chi tồn quỹ tièn mặt Việt
Nam tại quỹ tiền mặt bao gồm cả ngân phiếu
+TK1112 - tiền ngoại tệ phản ánh tình hình tăng giảm tỷ giá và tồn quỹ ngoại
tệ tại quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra đồng việt Nam
+TK1113- vàng bạc kim khi quý ,đá quý:phản ánh gia trị váng bạc kim khí
quý ,đá quý nhập-xuất-tồn quỹ
Công Ty TNHH Phơng Trung chỉ sử dụng Tk 111- tiền Việt Nam
3.Sổ sách kế toán và các bảng biểu có liên quan tại đơn vị
- Kế toán tại đơn vị vào:
+Sổ quỹ tiền mặt
+Sổ nhật ký chung
+Sổ cái TK111
-Trình tự ghi và cách ghi :
+Kế toán căn cứ vào các chứng từ thu chi đã kiểm tra tính hợp lệ ,hợp pháp
của chứng từ để làm căn cứ ghi vào sổ sách kế toán
+Cuối mỗi ngày kế toán phải khóa sổ quỹ tiền mặt theo trình tự ghi sổ
11
+Sau khi phiếu thu ,chi đã đợc kiểm tra tính hợp lệ ,hợp pháp thì kế toán đồng
thời ghi vào sổ quỹ tiền mặt và sổ ngật ký chung cuối kỳ kế toán vào sổ cái
Tk111
Ghi chú: : ghi hằng ngày
: Ghi cuối tháng
* Cách ghi hóa đơn GTGT
- Mục đích sử dụng : Hóa đơn GTGT là loại hóa đơn sử dụng cho các tổ

chức , cá nhân tính thuế GTGT theo phơng pháp khâú trừ.
+ Hóa đơn do ngời bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ ,lao vụ thu tiền. Môĩ
hóa đơn đợc lập cho những hàng hóa dịch vụ có thuế suất.
- Nội dung , cách ghi :
+ Ghi rõ họ tên ,địa chỉ ,mã số thuế tổ chức ,cá nhân bán hàng ,hình thức
thanh toán bằng séc hoặc tiền mặt .
+ Cột A,B : Ghi số thứ tự ,tên hàng hóa,dịch vụ cung ứng thu tiền.
+ Cột C: Đơn vị tính ghi theo đơn vị tính quốc gia quy định.
+ Cột 1 : Ghi số lợng ,trọng lợng hàng hóa ,dịch vụ
+ Cột 2 : Ghi đơn giá bán của từng loại hàng hóa sử dụng .Trờng hợp hàng
hóa trao đổi ghi theo hóa đơn giá bán hàng hóa dịch vụ mang trao đổi .
+ Cột 3 : Bằng cột 1 nhân cột 2
+ Các dòng còn thừa phía dới các cột A,B,C,1,2,3 đợc gạch bỏ phần trống.
+ Dòng cộng tiền hàng ghi số tiền đợc cộng trớc ở cột 3
+ Dòng thuế suet thuế GTGT : ghi thuế suet của hàng hóa dịch vụ ghi trong
hóa đơn bằng cộng tiền hàng x thuế % GTGT.
+ Dòng tổng tiền thanh toán ghi bằng số tiền hàng cộng số thuế GTGT.
+ Dòng số tìên viết bằng chữ số tiền tổng cộng thanh toán.
Ngày 7 tháng 3 năm 2007công ty nhận đợc hóa đơn cảu Cty TNHH TM
&DV Thiên Phú gửi về. Hóa đơn có nội dung nh sau :
12
Phiếu thu chi
các chứng từ
Sổ nhật
ký chung
Sổ cái
Tk111
Sổ quỹ
tiền mặt
Hóa đơn Mẫu số 01GTKT/3LL

giá trị gia tăng LQ/2006B
Liên 2 : Khách hàng 0042627
Ngày 07 tháng 3 năm 2007
Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH TM & DV Thiên Phú
Địa chỉ : 31 đờng Hà Nội Sở Dầu Hồng Bàng Hải Phòng
Số TK : 0200567928
Điện thoại :
Họ tên ngời mua hàng : Trần Thị Hoa
Tên đợn vị : Cty TNHH Phơng Trung
Địa chỉ : Cụm CNSX Thép Châu Khê - Từ Sơn Bắc Ninh
Số TK :
Hình thức thanh toán : Tiền mặt
STT Tên hàng hóa ĐVT Số lợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1 Phôi thép kg 2.552 6.500 16.588.000
Cộng tiền hàng 16.588.000
Thuế suất GTGT ; 5% Tiền thuế GTGT 829.400
Tổng cộng thanh toán 17.417.400
Bằng chữ : (Mời bảy triệu bốn trăm mời bảy nghìn bốn trăm đồng chẵn)
Ngời mua hàng Ngời bán hàng Thủ trởng đơn vị
( Kí,họ tên) (Kí, họ tên) (Kí,họ tên,đóng dấu)
• C¸ch ghi giÊy ®Ò nghÞ thanh to¸n
13
- Mục đích sử dụng : Giấy đề nghị thanh toán là căn cứ để xét duyệt thanh
toán ,làm thủ tục lập phiếu chi và xuất quỹ cho thanh toán .
- Nội dung cách ghi :
+ Ngời đề nghị thanh tóan do ngời thanh toán viết một liên và ghi rõ gửi thủ
trởng đơn vị (ngời xét duyệt thanh toán )
+ Ngời xin thanh tóan phải ghi rõ họ tên ,địa chỉ ,đơn vị bộ phận và số tiền xin
thanh toán (viết bằng chữ và bằng số )

+ Lý do thanh toán : ghi rõ mục đích sử dụng thanh toán nh tiếp khách ,mua
văn phòng phẩm.
+ Thời gian thanh tóan : ghi rõ thời gian hoàn lại số tiền đã chi và ý kiến đề
nghị thủ trởng ,kế toán lập phiếu chi kèm theo giấy đề nghị thanh toán và
chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục xuất quỹ.
Đơn vị : Cty TNHH Phơng Trung
Địa chỉ : Cụm CNSX Thép Châu Khê - Từ Sơn Bắc Ninh
Giấy đề nghị thanh toán
Ngày 07 tháng 3 năm 2007
Kính gửi : Giám đốc Cty TNHH Phơng Trung
Họ tên ngời đề nghị thanh toán : Cty TNHH TM &DV Thiên Phú
Địa chỉ : 31 Đờng Hà Nội Sở Dầu Hồng Bàng Hải Phòng
Đề nghị thanh tóan số tiền là : 17.417.400đ
Viết bằng chữ : Mời bảy triệu bốn trăm mời bảy nghìn bốn trăm đồng
Lý do chi : Mua phôi thép
Ngày 07 tháng 03 năm 2007
Giám đốc Kể toán trởng Phụ trách bộ phận Ngời đề nghị
(Kí ,đóng dấu) (Kí , họ tên ) (Kí ,họ tên) (Kí ,họ tên)
*Cách lập phiếu chi
14

×